TIÊU CHUẨN HƯỚNG DẪN CHIẾU XẠ NÔNG SẢN TƯƠI NHƯ MỘT BIỆN\r\nPHÁP XỬ LÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
\r\n\r\nStandard\r\nguide for irradiation of fresh agricultural produce as a\r\nphytosanitary treatment
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7511:2010 thay thế TCVN\r\n7511:2005;
\r\n\r\nTCVN 7511:2010 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM\r\nF 1355:2006 Standard guide for irradiation of fresh\r\nagricultural produce as a phytosanitary treatment với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West\r\nConshohocken, PA 19428, USD. Tiêu chuẩn ASTM F 1355:2006 thuộc bản quyền của\r\nASTM quốc tế
\r\n\r\nTCVN 7511:2010 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nMục đích của tiêu chuẩn này là để cung cấp\r\ncác thông tin về việc sử dụng năng lượng ion hóa\r\n(bức xạ) trong việc xử lý nông sản tươi để kiểm soát côn trùng và các loại động\r\nvật chân đốt khác, để đáp ứng các yêu cầu về kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này dùng để tham khảo\r\nkhi sử dụng công nghệ chiếu xạ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Tiêu chuẩn\r\nnày không nên dùng như là yêu cầu bắt buộc khi sử dụng công nghệ chiếu xạ. Khi\r\nchiếu xạ phải tuân thủ một số yêu cầu cần thiết để đạt được mục tiêu xử lý, một\r\nsố thông số có thể thay đổi để tối ưu\r\nhóa quá trình.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được soạn thảo từ quy phạm thực\r\nhành chiếu xạ tốt do Hội đồng Tư vấn Quốc tế về chiếu xạ Thực phẩm (ICGFI) công\r\nbố, dưới sự bảo trợ của FAO, WHO và IAEA (1)1).
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN HƯỚNG\r\nDẪN CHIẾU XẠ NÔNG SẢN TƯƠI NHƯ MỘT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT2)
\r\n\r\nStandard\r\nguide for irradiation of fresh agricultural produce as a\r\nphytosanitary treatment
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này cung cấp\r\ncác quy trình xử lý bằng tia bức xạ đối với sản phẩm nông sản tươi, ví dụ:\r\nquả, rau và hoa cắt như một biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật. Tiêu chuẩn này áp dụng\r\nđể xử lý nhằm kiểm soát\r\ncôn trùng thường có trong sản phẩm nông sản tươi.
\r\n\r\n1.2. Dải liều hấp thụ điển\r\nhình được sử dụng\r\nđể xử lý kiểm dịch thực vật nằm trong khoảng từ 150 Gy đến 600 Gy. Liều tối thiểu\r\nhoặc tối đa thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn dải liều này, phụ thuộc vào loại\r\ncôn trùng cần kiểm soát và khả năng chịu đựng bức xạ của loại quả cụ thể với bức\r\nxạ. Nếu liều tối thiểu cần để đạt hiệu suất kiểm dịch mong muốn cao hơn sức chịu\r\nđựng bức xạ của sản phẩm thì việc xử lý\r\nchiếu xạ đó là không thích hợp (xem 5.2).
\r\n\r\n1.3. Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập đến tất cả các vấn đề\r\nliên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là phải tự\r\nxác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn và sức khỏe và xác định khả năng áp dụng các giới hạn luật định\r\ntrước khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất,\r\nbao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n2.1. Tiêu chuẩn ASTM3)
\r\n\r\nASTM E 170, Terminology Relating to\r\nRadiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ\r\nvà đo liều).
\r\n\r\nASTM F 1640, Guide for Selection\r\nand Use of Packaging Materials for Foods to be Irradiated (Hướng dẫn lựa chọn\r\nvà sử dụng vật liệu bao gói thực phẩm chiếu\r\nxạ).
\r\n\r\n2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
\r\n\r\nTCVN 7248 (ISO/ASTM 51204), Tiêu\r\nchuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý thực phẩm.
\r\n\r\nTCVN 7249 (ISO/ASTM 51431), Tiêu chuẩn\r\nthực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X (Bức\r\nxạ hãm) dùng để xử lý thực phẩm.
\r\n\r\nTCVN 8230 (ISO/ASTM 51539), Tiêu\r\nchuẩn hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị bức xạ.
\r\n\r\nISO/ASTM 51261, Guide\r\nfor Selection and Calibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng\r\ndẫn lựa chọn và hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ bức xạ).
\r\n\r\n2.3. Tiêu chuẩn Codex về\r\nQuy phạm thực\r\nhành và tiêu chuẩn4)
\r\n\r\nTCVN 7087 (CODEX STAN 1)*), Ghi nhãn thực\r\nphẩm bao gói sẵn.
\r\n\r\nTCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983,\r\nRev.1-2003), Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 7250:2007 (CAC/RCP 19-1979,\r\nRev.2-2003), Quy phạm thực hành chiếu xạ xử lý thực phẩm.
\r\n\r\n2.4. Tiêu chuẩn ISO5)
\r\n\r\nTCVN 5002 (ISO 1838), Dứa tươi - Bảo\r\nquản và vận chuyển
\r\n\r\nTCVN 5006 (ISO 3631), Quả của giống\r\ncam quýt - Hướng dẫn bảo\r\nquản.
\r\n\r\nTCVN 5008 (ISO 6660), Xoài - Bảo quản lạnh.
\r\n\r\nTCVN 5304 (ISO 6949), Rau quả -\r\nNguyên tắc và kỹ thuật của phương pháp bảo quản trong môi\r\ntrường khống chế.
\r\n\r\nTCVN 5369 (ISO 7558), Rau quả - Hướng\r\ndẫn bao gói sẵn.
\r\n\r\nTCVN 6543 (ISO 6661), Rau, quả tươi\r\n- Cách sắp xếp các kiện hàng hình hộp trong những xe vận tải đường bộ.
\r\n\r\nISO 873, Peaches - Guide to cold\r\nstorage (Đào - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
\r\n\r\nISO 931, Green bananas - Guide to\r\nstorage and transport (Chuối\r\nxanh - Hướng dẫn bảo quản và vận\r\nchuyển).\r\n
\r\n\r\nISO 1134, Pears - Guide to cold\r\nstorage (Lê - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
\r\n\r\nISO 1212, Apples - Guide to cold\r\nstorage (Táo - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
\r\n\r\nISO 2168, Table grapes - Guide to\r\ncold storage (Nho - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
\r\n\r\nISO 2826, Apricots - Guide to cold\r\nstorage (Mơ - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
\r\n\r\nISO 3659, Fruits and\r\nvegetables - Ripening after cold storage (Rau quả -\r\nLàm chín sau khi bảo quản lạnh).
\r\n\r\nISO 6664, Bilberries and\r\nblueberries - Guide to cold storage (Quả việt quất - Hướng dẫn\r\nbảo quản lạnh).
\r\n\r\nISO 6665, Strawberries -\r\nGuide to cold storage (Quả dâu tây - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Định nghĩa: Các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa khác được sử dụng trong tiêu chuẩn này, xem ASTME 170 - Thuật ngữ.
\r\n\r\n3.1.1. Liều hấp thụ (Absorbed\r\ndose)
\r\n\r\nLượng năng lượng bức xạ ion hóa truyền cho một đơn vị khối lượng vật chất\r\nxác định. Đơn vị đo liều hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy), một gray tương đương\r\nvới sự hấp thụ một jun trên một kilogam vật chất xác định (1 Gy = 1 J/kg).
\r\n\r\n3.1.1.1. Giải thích: Định nghĩa\r\nthường được sử dụng về liều hấp thụ được nêu trong ASTM E 170.
\r\n\r\n3.1.2. Phân bố liều (Dose\r\ndistribution)
\r\n\r\nSự biến thiên về liều hấp thụ bức xạ\r\nion hóa trong một đơn vị nạp hàng.
\r\n\r\n3.1.3. Dịch hại (Pest)
\r\n\r\nBất cứ loài, chủng hoặc dạng\r\nsinh học của thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho cây trồng hoặc\r\nsản phẩm cây trồng\r\n(2).
\r\n\r\n3.1.4. Đơn vị nạp\r\nhàng\r\n(Process load)
\r\n\r\nThể tích vật liệu có cấu hình nạp hàng\r\nxác định được chiếu xạ như một đơn vị độc lập.
\r\n\r\n3.1.5. Dịch hại kiểm\r\ndịch thực vật (Quarantine\r\npest)
\r\n\r\nMột loài dịch hại có nguy cơ gây hại nghiêm\r\ntrọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài dịch hại này chưa có mặt hoặc có mặt\r\nnhưng phân bố hẹp và phải được kiểm soát chính thức (3).
\r\n\r\n3.1.6. Xử lý kiểm dịch thực vật (Quarantine\r\ntreatment)
\r\n\r\nXử lý kiểm dịch thực vật để diệt trừ,\r\nloại bỏ hoặc ức chế để làm cho dịch hại mất khả năng sinh sản trên vật chủ khi thuộc đối\r\ntượng kiểm dịch thực vật (hoặc bị giữ lại), theo quy\r\nđịnh của các các cơ quan có thẩm quyền, do sự có mặt tiềm ẩn hoặc thực tế\r\ncủa dịch hại kiểm dịch thực vật (4).
\r\n\r\n3.1.7. Dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh nhưng\r\nkhông phải dịch hại kiểm dịch thực vật (Regulated non-\r\nquarantine pest)
\r\n\r\nLoài dịch hại không phải dịch hại kiểm\r\ndịch thực vật nhưng sự có mặt của chúng trên thực vật dùng để gieo trồng ảnh hưởng\r\nđến mục đích sử dụng với tác động kinh tế không thể chấp nhận được, do vậy\r\nchúng phải được kiểm soát trong lãnh thổ của\r\nnước nhập khẩu (3).
\r\n\r\n3.1.8. Dịch hại thuộc\r\ndiện điều chỉnh (Regulated\r\npest)
\r\n\r\nDịch hại kiểm dịch thực vật hoặc dịch\r\nhại thuộc diện điều chỉnh nhưng\r\nkhông phải dịch hại kiểm dịch thực vật (3).
\r\n\r\n3.1.9. Hệ vận chuyển (Transport\r\nsystem)
\r\n\r\nHệ thống băng chuyền hoặc hệ thống cơ\r\nkhí khác để chuyển\r\nđơn vị nạp hàng đi qua nguồn chiếu xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Mục đích của việc xử lý bức xạ được nêu trong\r\ntiêu chuẩn này là để giảm thiểu\r\nnguy cơ dịch hại và để giữ an toàn tối đa cho việc vận chuyển và sử dụng sản phẩm\r\nnông sản tươi.
\r\n\r\n4.2. Chiếu xạ như một\r\nbiện pháp kiểm dịch thực vật có thể ngăn ngừa được sự phát triển hoặc xuất hiện\r\ncôn trùng trưởng thành trong sản\r\nphẩm nông sản (ví dụ: sâu bệnh\r\ntrong quả) hoặc diệt côn trùng trưởng thành khi chúng có mặt (ví dụ: bọ đầu\r\ndài) (4).
\r\n\r\n5. Lựa chọn sản phẩm\r\nnông sản tươi để chiếu xạ
\r\n\r\n5.1. Hầu hết sản phẩm nông\r\nsản tươi đều không bị ảnh hưởng bất lợi ở các liều tối\r\nthiểu nêu trong 8.5.2. Cụ thể, các loại quả chịu được liều tối thiểu đó là:\r\ntáo, dưa đỏ, khế, anh\r\nđào, quả có múi, nho\r\nHy lạp, chà là, xung, nho, ổi, dưa bở, kiwi, vải, xoài, dưa lê, xuân đào, đu đủ, đào, mận,\r\nmâm xôi, dâu tây và cà chua.
\r\n\r\n5.2. Một số sản phẩm nông\r\nsản tươi có thể bị hư hỏng hoặc\r\ncó biểu hiện thay đổi không thể chấp nhận được về: thời hạn sử dụng, màu sắc,\r\nmùi hoặc các đặc tính khác ở liều tối thiểu quy định\r\ntrong 8.5.2, do đó cần tiến hành đánh giá ảnh hưởng\r\ncủa chiếu xạ lên quả ở mức liều yêu\r\ncầu. Cần xem xét sự\r\nkhác nhau giữa các chủng loại, nguồn\r\ngốc, các điều kiện trồng trọt, thu hoạch và thời gian từ khi thu hoạch đến khi\r\nchế biến.
\r\n\r\n5.3. Việc chiếu xạ sản phẩm sẽ dẫn đến sự phân bố\r\nliều hấp thụ trong đơn vị nạp hàng mà đặc trưng bởi liều hấp thụ tối\r\nthiểu và tối đa. Như vậy,\r\nngoài việc đánh giá sự phù hợp của sản phẩm xử lý ở mức liều tối\r\nthiểu là cần thiết để bất hoạt các dịch hại, và cần đánh giá sức chịu đựng của\r\nsản phẩm ở liều tối đa\r\ndự kiến.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tiêu chuẩn ASM F 1640\r\nđưa ra hướng dẫn về vật liệu bao gói tiếp xúc với thực phẩm trong suốt quá\r\ntrình chiếu xạ.
\r\n\r\n6.2. Cần sử dụng các vật\r\nliệu bao gói thích hợp để bảo đảm an toàn sản phẩm và tính nguyên vẹn kiểm dịch\r\nthực vật [ví dụ, xem Tài\r\nliệu tham khảo (5)].
\r\n\r\n7. Xử lý và vận chuyển\r\nsản phẩm trước chiếu xạ
\r\n\r\n7.1. Sản phẩm nông sản\r\ntươi cần chiếu xạ phải có chất lượng tốt\r\nvà phản ánh được kết quả của thực hành nông nghiệp tốt.
\r\n\r\n7.2. Sản phẩm nông sản tươi cần được\r\ncách ly hoặc được bảo vệ thích hợp trước khi chiếu xạ để đảm bảo tính nguyên vẹn\r\nkiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n7.3. Cần sử dụng các quy\r\ntrình bảo quản chuẩn trước khi xử lý bức xạ. Bảo quản trước chiếu xạ phải bao gồm\r\ncác điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Các thông tin về các điều kiện bảo\r\nquản được nêu trong tiêu chuẩn ISO (xem 2.4).
\r\n\r\n7.4. Khi kiểm tra bằng mắt thường\r\nkhông thể phân biệt được sản phẩm đã chiếu xạ và chưa chiếu xạ. Do đó, điều\r\nquan trọng là sử dụng các biện pháp thích hợp với thiết kế của cơ sở chiếu xạ, như rào ngăn cơ học\r\nhoặc để cách ly trong khu vực xác định, để đảm bảo tách riêng sản phẩm chưa chiếu\r\nxạ với sản phẩm đã chiếu xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các chỉ thị nhạy bức xạ sẽ bị đổi màu khi tiếp xúc với\r\nbức xạ trong dải liều thích hợp.\r\nCác chỉ thị này là để xác định bằng mắt thường xem sản phẩm đã được chiếu xạ\r\nhay chưa. Các chỉ thị này\r\nkhông phải là liều kế để đo liều hấp thụ và\r\nkhông được sử dụng thay thế hệ đo liều. Thông tin\r\nvề các hệ đo liều và các liều kế nhạy bức xạ được quy định trong ISO/ASTM 51261 và TCVN 8230 (ISO\r\n51539), tương ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Quy trình vận hành\r\nchuẩn (SOPs)
\r\n\r\nQuy trình vận hành chuẩn để chiếu xạ\r\nthực phẩm được viết thành văn bản, được sử dụng để đảm bảo rằng dải liều hấp thụ\r\nkhuyến cáo và các điều kiện chiếu xạ được chuyên gia xử lý bức xạ lựa chọn là thích hợp\r\ntrong các điều kiện chế biến thương mại để đạt hiệu quả đã định cho sản phẩm cụ\r\nthể trong cơ sở chiếu xạ cụ thể. Các quy\r\ntrình này phải được những người có chuyên môn đã được đào tạo về chiếu xạ thực\r\nphẩm thiết lập và đánh giá theo các yêu cầu chiếu xạ cụ thể đối với thực phẩm và cơ sở chiếu xạ [xem TCVN 7250:2007 (CAC/RCP 19-1979,\r\nRev.2-2003)].
\r\n\r\n8.2. Nguồn bức xạ
\r\n\r\nNguồn bức xạ ion hóa có thể được dùng\r\ntrong chiếu xạ nông sản\r\ntươi được giới hạn như sau [xem TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983, Rev.\r\n1-2003):
\r\n\r\n8.2.1. Nguồn đồng vị
\r\n\r\nTia gamma từ bức xạ các đồng vị phóng\r\nxạ 60Co (1,17 MeV và 1,33 MeV) hoặc 137Cs (0,66 MeV).
\r\n\r\n8.2.2. Nguồn máy
\r\n\r\nTia X và chùm tia electron.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn\r\nCodex cũng như quy định của một số quốc gia có\r\ngiới hạn tối đa năng lượng electron và năng lượng tia X chuẩn cho mục đích chiếu xạ\r\nthực phẩm [xem TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983, Rev.1-2003)\r\nvà Tài liệu tham\r\nkhảo (6)].
\r\n\r\n8.3. Liều hấp thụ
\r\n\r\n8.3.1. Liều hấp thụ yêu cầu\r\nđể đạt được hiệu quả nhất định
\r\n\r\nKhi nhà cung cấp sản phẩm nông sản\r\ntươi đưa ra các yêu cầu về chiếu xạ thực phẩm thì phải bao gồm các giới\r\nhạn liều hấp thụ tối thiểu và tối đa: liều tối thiểu cần để đảm bảo hiệu quả đã định, liều\r\ntối đa để không làm ảnh hưởng chất lượng\r\nsản phẩm. Một hoặc cả hai giới hạn này có thể được cơ quan có thẩm quyền quy định đối với một ứng dụng nhất định. Ví dụ:\r\nxem luật FDA và luật USDA (5, 7). Quy trình chiếu xạ phải được\r\nđịnh dạng để đảm bảo rằng liều hấp thụ đạt được nằm trong các giới hạn này qua mỗi đơn vị nạp hàng. Đôi khi\r\nphải kiểm tra và ghi chép lại các giá trị liều hấp thụ đối với mỗi quá trình thực\r\nhiện (xem 11.2.2).
\r\n\r\n8.3.2. Liều để kiểm soát\r\ncác loại côn trùng gây hại khác nhau
\r\n\r\nPhụ lục A liệt kê một số dịch hại kiểm\r\ndịch thực vật trong sản phẩm nông sản tươi. Độ nhạy của dịch hại với bức xạ\r\nthay đổi theo giai đoạn sống của dịch hại tại thời điểm chiếu xạ (xem Chú thích\r\n3). Hiệu quả của việc chiếu\r\nxạ ở một giai đoạn\r\ncó thể thấy rõ ở giai đoạn\r\nsau.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Việc lây nhiễm\r\nruồi đục quả vào quả xuất hiện\r\nkhi con cái trưởng thành đẻ\r\ntrứng trên các sản phẩm\r\nnông sản. Sau đó, trứng nở và trở thành\r\nấu trùng. Các ấu trùng này ăn, phát triển\r\ntrong quả và làm hư hỏng quả.\r\nCác ấu trùng rời khỏi quả và trở thành nhộng\r\nphát triển rộng rãi giống như\r\nphát triển trong đất. Khi sản phẩm nông sản được đóng gói kín, nhộng có\r\nthể xuất hiện trong vật chứa. Bọ đầu\r\ndài hại hạt có thể\r\nlây nhiễm trong sản phẩm nông sản tươi ở giai đoạn ấu trùng và trưởng thành làm\r\như hỏng hạt và quả.\r\nCần tập trung xử\r\nlý hầu hết các giai đoạn phát triển của dịch hại có khả năng chịu được bức xạ dự\r\nkiến có trong, trên sản phẩm nông sản\r\ntươi. Thông thường, giai đoạn côn trùng gần trưởng thành chịu được bức\r\nxạ nhiều nhất dù con trưởng thành không có mặt trong sản phẩm nông sản.
\r\n\r\n8.4. Đo liều thường\r\nxuyên
\r\n\r\n8.4.1. Đo liều thường xuyên\r\nlà một phần của quá trình đánh giá xác minh rằng quy trình chiếu xạ đang được\r\nkiểm soát.
\r\n\r\n8.4.2. Chọn và hiệu chuẩn hệ\r\nđo liều thích hợp với nguồn bức xạ được sử dụng, các điều kiện môi trường và dải\r\nliều hấp thụ yêu cầu [xem ISO/ASTM 51261 và Tài liệu tham khảo (8) và (9)].
\r\n\r\n8.4.3. Kiểm tra sản phẩm nhận\r\nđược liều hấp thụ cần thiết bằng cách sử dụng đúng quy trình đo liều hấp thụ\r\ncùng với việc kiểm soát thống kê thích hợp và lập thành văn bản. Đặt các liều kế\r\nvào trong hoặc trên đơn vị nạp hàng ở vị trí hấp thụ liều tối thiểu hoặc tối đa. Nếu\r\ncác vị trí đó không thích hợp thì đặt các liều kế này ở vị trí tham\r\nchiếu đã biết và có thể xác định bằng định lượng liên quan đến vị trí liều hấp\r\nthụ tối thiểu và tối đa [xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249 (ISO/ASTM\r\n51431)].
\r\n\r\n8.4.4. Kích thước và hình dạng\r\ncủa đơn vị nạp hàng để chiếu xạ phải được xác định trước theo các thông số thiết\r\nkế của cơ sở chiếu xạ. Các thông số thiết\r\nkế chuẩn bao gồm các\r\nđặc tính của hệ thống\r\nvận chuyển sản phẩm và của nguồn bức xạ liên quan đến sự phân bố liều trong đơn\r\nvị nạp hàng. Kích thước, hình dạng của sản phẩm và các giới hạn liều tối thiểu và tối\r\nđa cũng có thể ảnh hưởng đến cấu hình nạp hàng của\r\nđơn vị nạp hàng.
\r\n\r\n8.5. Tiêu chí đánh giá hiệu\r\nquả chiếu xạ
\r\n\r\n8.5.1. Tiêu chí chấp nhận của xử lý kiểm dịch thực vật là xác nhận rằng\r\nliều hấp thụ là đủ để đạt mức yêu cầu về an toàn kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n8.5.2. Liều hấp thụ tối thiểu\r\nyêu cầu để đạt được mức chấp nhận về an toàn kiểm dịch thực vật thường được cơ\r\nquan có thẩm quyền thiết lập. Tính hiệu lực cần được lập dựa trên các nghiên cứu\r\nkhoa học sử dụng nhiều số liệu thống kê về dịch hại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Ví dụ: ở Mỹ việc xử lý kiểm dịch thực vật đối với côn trùng hại quả. Tefrid thường\r\nyêu cầu đạt hiệu quả là 99,9968 % ở mức độ tin cậy 95 %. Điều đó có nghĩa là khoảng 94\r\n000 côn trùng được xử lý thì không có bất kỳ côn trùng nào phát triển tiếp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Liều hấp thụ\r\ntối thiểu 400 Gy cho thấy đáp ứng được\r\ncác tiêu chí kiểm dịch về việc xử lý hầu hết dịch hại\r\nkiểm dịch thực vật trong sản phẩm nông sản tươi. Nghiên cứu đã được xác nhận và\r\nkinh nghiệm về việc xử lý một số loại dịch\r\nhại kiểm dịch nhất định\r\nđã được chứng minh rằng ở mức liều thấp\r\nlà đủ (5).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 6: Liều tối thiểu chấp nhận được có thể khác\r\nnhau theo các cơ quan bảo vệ thực vật quốc gia khác nhau (NPPO). Người sử dụng cần liên lạc thường xuyên với các cơ\r\nquan có thẩm quyền để xác định hiệu\r\nquả của liều tối thiểu yêu cầu cho từng\r\nkiểu loại dịch hại và từng kiểu loại sản phẩm cần xử lý, trước khi sử dụng chiếu xạ như một\r\nbiện pháp xử lý kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n9. Xử lý và bảo quản\r\nsau chiếu xạ
\r\n\r\n9.1. Việc xử lý và bảo quản\r\nsản phẩm nông sản tươi đã chiếu xạ theo cách tương tự như bảo quản sản phẩm\r\nnông sản tươi chưa chiếu xạ. Sử dụng các hệ thống an toàn ngăn ngừa sự tái nhiễm\r\ncôn trùng vào sản phẩm sau chiếu xạ (xem Điều 7).
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Nhiều quốc gia đã chấp\r\nnhận các yêu cầu ghi nhãn cụ thể đối với thực phẩm chiếu xạ [xem 5.2 của TCVN\r\n7087 (CODEX STAN 1)] vì một số người tiêu dùng muốn có sự lựa chọn giữa thực phẩm chiếu xạ và\r\nthực phẩm không chiếu xạ. Nhãn dùng để nhận biết sản phẩm đã chiếu xạ và có thể\r\ncung cấp thông tin cho người tiêu dùng biết mục đích và lợi ích của việc\r\nxử lý này. Dấu hiệu quốc tế (logo) dưới đây đã được nhiều quốc gia công nhận để\r\nghi nhãn cho thực phẩm chiếu xạ (xem Hình 1). Logo này phải kèm theo việc ghi\r\nnhãn là "đã chiếu xạ" hoặc "đã được xử lý bằng bức xạ".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 7: Đây là yêu cầu\r\nở nước Mỹ (6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Logo có màu xanh\r\nđiển hình
\r\n\r\nHình 1 - Logo Radura
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Cần đảm bảo rằng mỗi lô\r\nsản phẩm cần xử lý được nhận biết bằng số lô hoặc bằng mã số khác\r\nmà phân biệt được với các lô sản phẩm khác trong cơ sở chiếu xạ. Sử dụng việc nhận biết này trên tất cả các tài liệu\r\nvề lô hàng.
\r\n\r\n11.2. Lập hồ sơ vận hành của\r\nthiết bị chiếu xạ.
\r\n\r\n11.2.1. Ghi và lưu hồ sơ ngày\r\nlô sản phẩm đưa vào cơ sở chiếu xạ, ngày chiếu xạ, thời gian bắt đầu\r\nvà kết thúc chiếu xạ, ngày lô sản\r\nphẩm rời khỏi cơ\r\nsở chiếu xạ, tên của người xem xét hồ sơ\r\nxử lý và giao chuyển sản phẩm và mọi điều kiện đặc biệt nào mà có thể ảnh hưởng đến quá trình chiếu xạ\r\nhoặc sản phẩm được chiếu xạ.
\r\n\r\n11.2.2. Ghi và lưu hồ sơ tất\r\ncả dữ liệu về hệ đo liều liên quan đến biểu đồ phân bố liều và quy trình chiếu\r\nxạ thường xuyên [xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431)].
\r\n\r\n11.2.3. Ghi và lưu hồ sơ bất\r\nkỳ sự sai lệch nào khỏi quy trình để đánh giá hiệu lực của quá trình.
\r\n\r\n11.3. Trước khi đưa sản phẩm ra khỏi cơ sở chiếu xạ cần kiểm tra tất cả các tài liệu để đảm\r\nbảo rằng hồ sơ\r\nchính xác và đầy đủ. Nếu phát hiện\r\nthấy các sai sót thì phải tiến hành hiệu chỉnh và bổ sung. Người kiểm tra sổ sách phải ký tên\r\nvào hồ sơ đó. Tất cả những sai sót cần được lưu vào tập tài liệu riêng\r\nđể cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, khi cần.
\r\n\r\n11.4. Giữ lại tất cả các hồ sơ về mỗi lô hàng đã\r\nchiếu xạ ở cơ sở chiếu xạ, trong một khoảng thời gian quy định, theo quy\r\nđịnh của pháp luật và chúng phải\r\ncó sẵn sàng khi được kiểm tra.
\r\n\r\n11.5. Cần đảm bảo rằng tài liệu\r\nkèm theo chuyến hàng của sản phẩm được chiếu xạ bao gồm: tên nhà cung cấp sản\r\nphẩm, tên và địa chỉ của cơ sở chiếu xạ, mô tả sản phẩm chiếu xạ bao gồm: số lô hoặc dấu hiệu\r\nnhận biết khác (xem 11.1), ngày chiếu xạ và mọi thông tin khác được yêu cầu từ nhà cung cấp sản\r\nphẩm, người chiếu xạ hoặc các điều luật quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Một số loài gây hại chính trong kiểm dịch thực\r\nvật
\r\n\r\nBảng A.1 - Một\r\nsố loài gây hại\r\nchính trong kiểm dịch thực vậtA
\r\n\r\n\r\n Tên khoa học \r\n | \r\n \r\n Tên thông thường \r\n | \r\n \r\n Nông sản bị ảnh hưởngB \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc địa lý \r\n | \r\n
\r\n Bộ hai cánh (Diptera) \r\n | \r\n |||
\r\n Anastrepha fraterculus \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Nam mỹ \r\n | \r\n \r\n Táo, ổi, quả có múi, đào \r\n | \r\n \r\n Mêxicô đến Nam mỹ \r\n | \r\n
\r\n Anastrepha grandis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quả họ bầu bí \r\n | \r\n \r\n Nam mỹ, Panama \r\n | \r\n
\r\n Anastrepha ludens \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Mehico \r\n | \r\n \r\n Quả có múi, xoài, đào \r\n | \r\n \r\n Mexicô, Trung mỹ \r\n | \r\n
\r\n Anastrepha obliqua \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Tây Ấn \r\n | \r\n \r\n Xoài, ổi, loại quả mềm \r\n | \r\n \r\n Caribê, Mêxicô đến Nam mỹ \r\n | \r\n
\r\n Anastrepha\r\n serpentina \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quả có múi, xoài, ổi \r\n | \r\n \r\n Mexicô đến Nam mỹ \r\n | \r\n
\r\n Anastrepha striata \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Guava \r\n | \r\n \r\n Ổi \r\n | \r\n \r\n Mexicô đến Nam mỹ \r\n | \r\n
\r\n Anastrepha suspensa \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Caribê \r\n | \r\n \r\n Ổi, sơn tra, quả có múi \r\n | \r\n \r\n Antilles, Florida \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera\r\n carambolae \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Carambola \r\n | \r\n \r\n nhiều loại quả, đặc biệt\r\n là quả khế \r\n | \r\n \r\n Bán đảo Mã lai,\r\n Indonesia, Surinam \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera cucumis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quả họ bầu bí, cà chua,\r\n đu đủ \r\n | \r\n \r\n Australia \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera\r\n cucurbitae \r\n | \r\n \r\n Ruồi Melon \r\n | \r\n \r\n Quả họ bầu bí \r\n | \r\n \r\n Châu phi, Đông nam châu á, Đảo thái\r\n bình dương \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera dorsalis \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả \r\n | \r\n \r\n Nhiều loại quả \r\n | \r\n \r\n Châu á \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera oleae \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Ôliu \r\n | \r\n \r\n Quả ôliu \r\n | \r\n \r\n Châu âu, Châu phi, Tây á \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera papayae \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiều loại quả, đặc biệt\r\n là xoài và đu đủ \r\n | \r\n \r\n Bán đảo Mã lai, Indonesia \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera passitlorae \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Fiji \r\n | \r\n \r\n Nhiều loại quả, đặc biệt\r\n là quả có múi \r\n | \r\n \r\n Fiji \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera\r\n philippinensis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiều loại quả, đặc biệt\r\n là xoài và đu đủ \r\n | \r\n \r\n Philippin \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera psidii \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Guava \r\n | \r\n \r\n Ổi, xoài \r\n | \r\n \r\n Đảo Thái bình \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera tryoni \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Queenland \r\n | \r\n \r\n Nhiều loại quả \r\n | \r\n \r\n Australia \r\n | \r\n
\r\n Bactrocera\r\n tsuneonis \r\n | \r\n \r\n Ruồi táo Nhật \r\n | \r\n \r\n Quả có múi \r\n | \r\n \r\n Nhật bản, Trung quốc \r\n | \r\n
\r\n Ceratitis capitata \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Địa trung hải \r\n | \r\n \r\n Hầu hết các loại quả \r\n | \r\n \r\n Châu phi, Châu á, Mỹ, Châu âu \r\n | \r\n
\r\n Ceratitis punctata \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quả cacao, xoài, ổi \r\n | \r\n \r\n Châu phi \r\n | \r\n
\r\n Ceratitis rosa \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả Natal \r\n | \r\n \r\n Nhiều loại quả \r\n | \r\n \r\n Châu phi \r\n | \r\n
\r\n Ceratitis rubivora \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả mâm xôi \r\n | \r\n \r\n Quả mâm xôi \r\n | \r\n \r\n Châu phi \r\n | \r\n
\r\n Dacus cucumarius \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quả họ bầu bí \r\n | \r\n \r\n Châu phi \r\n | \r\n
\r\n Liriomyza trifolii \r\n | \r\n \r\n Bọ lá Serpentin \r\n | \r\n \r\n Nhiều cây trồng, đặc biệt là cây họ\r\n cúc \r\n | \r\n \r\n Châu mỹ, Châu âu, Châu phi \r\n | \r\n
\r\n Myiopardalis\r\n pardalina \r\n | \r\n \r\n Ruồi dưa Baluchistan \r\n | \r\n \r\n Dưa hấu \r\n | \r\n \r\n Đông nam á \r\n | \r\n
\r\n Rhagoletis cerasi \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả anh đào Châu âu \r\n | \r\n \r\n Quả anh đào, quả kim ngân, quả có vỏ xốp \r\n | \r\n \r\n Châu âu \r\n | \r\n
\r\n Rhagoletis\r\n cingulata \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả anh đào miền đông (Mỹ) \r\n | \r\n \r\n Quả anh đào \r\n | \r\n \r\n Bắc mỹ \r\n | \r\n
\r\n Rhagoletis fausta \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả dâu tây đen \r\n | \r\n \r\n Quả anh đào \r\n | \r\n \r\n Bắc mỹ \r\n | \r\n
\r\n Rhagoletis\r\n indifferens \r\n | \r\n \r\n Ruồi quả dâu tây miền tây (Mỹ) \r\n | \r\n \r\n Quả anh đào \r\n | \r\n \r\n Bắc mỹ \r\n | \r\n
\r\n Rhagoletis\r\n pomonella \r\n | \r\n \r\n Bọ táo \r\n | \r\n \r\n Quả táo \r\n | \r\n \r\n Bắc mỹ \r\n | \r\n
\r\n Các loài sâu bướm (Lepidoptera) \r\n | \r\n |||
\r\n Cryptophlebia\r\n leucotreta \r\n | \r\n \r\n Sâu bướm tuyết \r\n | \r\n \r\n Quả bông, ngô, nhiều loại\r\n quả, đặc biệt là quả có múi \r\n | \r\n \r\n Miền nam châu Phi \r\n | \r\n
\r\n Cryptophlebia ombrodelta \r\n | \r\n \r\n Sâu hại quả hạch Macadimia \r\n | \r\n \r\n Macadimia, quả litchi \r\n | \r\n \r\n Australia \r\n | \r\n
\r\n Cydia molesta \r\n | \r\n \r\n Sâu quả hạch phương đông \r\n | \r\n \r\n Các loại quả rụng sớm \r\n | \r\n \r\n Vùng ôn đới \r\n | \r\n
\r\n Cydia pomonella \r\n | \r\n \r\n Sâu bướm tuyết \r\n | \r\n \r\n Các loại quả rụng sớm \r\n | \r\n \r\n Vùng ôn đới \r\n | \r\n
\r\n Epiphyas\r\n postvittana \r\n | \r\n \r\n Sâu táo có màu nâu nhạt \r\n | \r\n \r\n Quả rụng sớm \r\n | \r\n \r\n Australia, Hawaii, New Zealand, U.K \r\n | \r\n
\r\n Lobesia botrana \r\n | \r\n \r\n Sâu nho \r\n | \r\n \r\n Nho \r\n | \r\n \r\n Châu Âu \r\n | \r\n
\r\n Prays citri \r\n | \r\n \r\n Sâu cam vàng \r\n | \r\n \r\n Quả có múi \r\n | \r\n \r\n Châu Âu, Châu Á \r\n | \r\n
\r\n Mọt cánh cứng\r\n (Coleoptera) \r\n | \r\n |||
\r\n Cryptorhynchus mangiferae \r\n | \r\n \r\n Mọt hạt xoài \r\n | \r\n \r\n Xoài \r\n | \r\n \r\n Châu á, Châu phi, australia, Tây ấn \r\n | \r\n
\r\n Heilipus lauri \r\n | \r\n \r\n Mọt hạt lê \r\n | \r\n \r\n Lê \r\n | \r\n \r\n Mêhicô, Trung Mỹ \r\n | \r\n
\r\n Sâu bọ cánh\r\n nửa, sâu bọ cánh giống (Hemiptera-Homoptera) \r\n | \r\n |||
\r\n Aleurocanthus\r\n woglumi \r\n | \r\n \r\n Ruồi cam đen \r\n | \r\n \r\n Nhiều loại quả, quả có múi, omamen\r\n tals \r\n | \r\n \r\n Nhiệt đới và bán nhiệt đới \r\n | \r\n
\r\n Hemiberiesia\r\n lataniae \r\n | \r\n \r\n Sâu vảy Lantania \r\n | \r\n \r\n Các loại quả khác nhau, đặc biệt là\r\n quả lê \r\n | \r\n \r\n Bắc và nam mỹ, châu á, châu âu,\r\n Châu phi \r\n | \r\n
\r\n Leptoglossus\r\n chilensis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Các loại quả rụng sớm khác nhau \r\n | \r\n \r\n Chile \r\n | \r\n
\r\n Quadraspidiotus perniciosus \r\n | \r\n \r\n San Jose scale \r\n | \r\n \r\n Các loại quả khác nhau, đặc biệt là\r\n táo \r\n | \r\n \r\n Mỹ, Châu Á, Châu Âu, Châu Phi \r\n | \r\n
\r\n Pseudococcus\r\n spp. \r\n | \r\n \r\n Rệp đốm \r\n | \r\n \r\n Quả có múi, ornamentals \r\n | \r\n \r\n Nhiều nước \r\n | \r\n
\r\n Sâu bọ (thuộc\r\n bộ hai cánh) (Thysanoptera) \r\n | \r\n |||
\r\n Caliothrips\r\n fasciatis \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ hại đậu \r\n | \r\n \r\n Đậu \r\n | \r\n \r\n Bắc Mỹ, Châu Âu \r\n | \r\n
\r\n Bọ trĩ (Acaridae) \r\n | \r\n |||
\r\n Brevipalpus\r\n chilensis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nho \r\n | \r\n \r\n Chile \r\n | \r\n
\r\n Tetranychus\r\n mcdanieli \r\n | \r\n \r\n mạt McDaniel \r\n | \r\n \r\n Quả rụng sớm \r\n | \r\n \r\n Bắc mỹ \r\n | \r\n
\r\n A Đưa ra từ\r\n cuộc họp của ICGFI về thực phẩm chiếu xạ trong kiểm dịch tại\r\n Chiang Mai, Thái lan, tháng 2 năm 1986, và được bổ\r\n sung, sửa đổi theo danh pháp hiện tại bởi nhóm Tư vấn quốc tế về thực phẩm\r\n chiếu xạ. \r\nB Sự có mặt của côn trùng trên hàng hóa trong bảng này có thể được kiểm soát bởi\r\n chiếu xạ. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n(1) International\r\nConsultative Group on Food Irradiation (ICGFI). Code of Good Irradiation\r\nPractice for Insect Disinfestation of Fresh Fruits (As a\r\nQuarantine Treatment). ICCFI Document No. 7. International Atomic\r\nEnergy Agency. Vienna. Austria, 1991.
\r\n\r\n(2) ISPM No. 18: Guidelines\r\nfor the use of\r\nirradiation as a phyosanitary measure, FAO. Rome. 2003.
\r\n\r\n(3) ISPM No. 5: Glossary\r\nof phytosanitary terms. FAO. Rome. 2003.
\r\n\r\n(4) Hallman. G. J.,\r\nIrradiation as a Quarantine Treatment. In: Molins. R., Ed., Food\r\nIrradiation. John Wiley &\r\nSons.\r\nInc.. New York. NY, 2001. pp.\r\n113-130.
\r\n\r\n(5) United States Code of\r\nFederal Regulation, Title 7.\r\nSection 305.31. 7 CFR 305.31, January 2006.
\r\n\r\n(6) United States Code of\r\nFederal Regulation, Title 21, Section 179.26. 21 CFR 179.26. April 2004.
\r\n\r\n(7) United States Code of\r\nFederal Regulation, Title 21, Section 179.25, 21 CFR 179.26. April 2004.
\r\n\r\n(8) McLaughlin. W. L., Boyd,\r\nA. W., Chadwick. K.\r\nH., McDonald. J. C, and Miller.\r\nA., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Francis,\r\nLondon, New York, Philadelphia. I989.
\r\n\r\n(9) Dosimetry for Food\r\nIrradiation.\r\nTechnical Reporls Series No. 409. International Atomic Energy Agency, Vienna\r\n2002.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Số in đậm trong dấu ngoặc đơn\r\nlà số tài liệu trong Thư mục tài liệu tham khảo ở\r\ntrang cuối của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2) Tiêu chuẩn hướng\r\ndẫn này nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban\r\nE 10 Công nghệ và ứng\r\ndụng hạt nhân và thuộc\r\ntrách nhiệm của Tiểu ban E10.01 Hệ đo liều và Ứng dụng.
\r\n\r\nẤn bản hiện hành được thông qua vào\r\nngày 01 tháng 01 năm 2006, được xuất bản tháng 02 năm 2006, nguyên bản là ASTM F 1355-91 và được soát xét vào năm 1999 là ASTM F 1355-99.
\r\n\r\n3) Đối với các tiêu chuẩn\r\ncủa ISO/ASTM, xem website của ASTM tại\r\nwww.astm.org, hoặc liên\r\nhệ với Bộ phận chăm sóc khách hàng của\r\nASTM theo địa chỉ [email protected]. Về Niên giám tiêu chuẩn ASTM,\r\nxem website của ASTM.
\r\n\r\n4) Có sẵn\r\ntừ tổ chức hợp tác giữa FAO/WHO về Tiêu chuẩn hóa thực phẩm, trụ sở chính Via delle Terme di Caracalla, 00100,\r\nRome, Italia.
\r\n\r\n*) CODEX STAN 1-1985, Rev.1991, Amd 2001 hiện nay đã có phiên bản năm 2005 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2008.
\r\n\r\n5) Có sẵn từ Tổ chức chính phủ Mỹ,\r\nWashington, DC 20402-9328.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7511:2010 (ASTM F 1355:2006) về Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ nông sản tươi như một biện pháp xử lí kiểm dịch thực vật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7511:2010 (ASTM F 1355:2006) về Tiêu chuẩn hướng dẫn chiếu xạ nông sản tươi như một biện pháp xử lí kiểm dịch thực vật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7511:2010 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2010-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |