ISO 4254-6:2009
\r\n\r\nMÁY NÔNG NGHIỆP - AN TOÀN - PHẦN 6: MÁY PHUN VÀ PHÂN PHỐI\r\nPHÂN BÓN DẠNG LỎNG
\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 6: Sprayers and liquid fertilizer distributors
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Danh mục các\r\nmối nguy hiểm đáng kể
\r\n\r\n5 Yêu cầu an\r\ntoàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n5.2 Độ ổn định
\r\n\r\n5.3 Giàn phun
\r\n\r\n5.4 Thùng chứa
\r\n\r\n5.5 Đồng hồ áp\r\nsuất (áp kế)
\r\n\r\n5.6 Bảo vệ chống\r\nquá áp suất
\r\n\r\n5.7 Quạt
\r\n\r\n5.8 Ống dẫn hóa\r\nchất
\r\n\r\n5.9 Điều khiển dừng\r\nphun bằng tay
\r\n\r\n5.10 Thùng chứa\r\nnước sạch
\r\n\r\n5.11 Móc nối và khoảng trống
\r\n\r\n5.12 Bảo dưỡng và\r\nchăm sóc
\r\n\r\n5.13 Giảm tiếng ồn\r\ntrong giai đoạn thiết kế
\r\n\r\n6 Kiểm tra yêu\r\ncầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n7 Thông tin sử\r\ndụng
\r\n\r\n7.1 Sổ tay hướng\r\ndẫn vận hành
\r\n\r\n7.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6818-6: 2011 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 4254-6: 2009.
\r\n\r\nTCVN 6818-6: 2011 do Trung tâm Giám định\r\nmáy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 6818 (ISO 4254) Máy\r\nnông nghiệp - An toàn bao gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n- Phần 1: Yêu cầu chung:
\r\n\r\n- Phần 5: Máy làm đất dẫn động bằng động\r\ncơ;
\r\n\r\n- Phần 6: Máy phun và phân phối phân\r\nbón dạng lỏng;
\r\n\r\n- Phần 7: Máy liên hợp thu hoạch, máy\r\nthu hoạch cây làm thức ăn cho gia súc và máy thu hoạch bông;
\r\n\r\n- Phần 8: Máy rắc phân thể rắn;
\r\n\r\n- Phần 9: Máy gieo hạt;
\r\n\r\n- Phần 10: Máy giũ và máy cào kiểu quay;
\r\n\r\n- Phần 11: Máy đóng kiện tròn;
\r\n\r\n- Phần 12: Máy cắt dao quay và máy cắt\r\ndao xoay.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY NÔNG NGHIỆP\r\n- AN TOÀN - PHẦN 6: MÁY PHUN VÀ PHÂN PHỐI PHÂN BÓN DẠNG LỎNG
\r\n\r\nAgricultural\r\nmachinery - Safety - Part 6: Sprayers and liquid fertilizer distributors
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này được sử dụng cùng với\r\nTCVN 6818-1 (ISO 4254-1) quy định yêu cầu an toàn và kiểm tra thiết kế\r\nvà kết cấu máy phun sử dụng trong nông nghiệp, bao gồm các loại máy treo, nửa\r\ntreo, kéo theo và tự hành để sử dụng với các sản phẩm thuốc trừ sâu\r\nvà phân bón lỏng, máy được thiết kế để sử dụng do một người điều khiển. Ngoài\r\nra, tiêu chuẩn còn quy định loại thông tin về thực hành an toàn (bao gồm cả rủi ro còn tồn\r\ntại) cần được nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho:
\r\n\r\n- Máy phun người đi bộ điều\r\nkhiển;
\r\n\r\n- Máy phun đeo vai;
\r\n\r\n- Máy phun trên không;
\r\n\r\n- Các thiết bị phun cầm tay\r\n(ví dụ như súng phun).
\r\n\r\nKhi các yêu cầu của tiêu chuẩn này\r\nkhác với các quy định trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1), thì ưu tiên áp dụng\r\ncác yêu cầu của tiêu chuẩn này cho các máy đã được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập tất cả những nguy\r\nhiểm đáng kể, những tình huống và sự kiện nguy\r\nhiểm liên quan đến máy phun và phân phối phân bón dạng lỏng khi chúng được sử dụng\r\ntheo dự kiến và với những điều kiện do nhà chế tạo dự kiến trước (xem Điều 4), ngoại\r\ntrừ các mối nguy hiểm phát sinh từ:
\r\n\r\n- Tự động kích\r\nhoạt hệ thống điều chỉnh chiều cao;
\r\n\r\n- Hiện tượng tĩnh điện;
\r\n\r\n- Khả năng tương thích điện từ;
\r\n\r\n- Môi trường, ngoại trừ tiếng ồn;
\r\n\r\n- Hít phải sản phẩm hóa chất phun do\r\nthiếu các phương pháp hiệu quả để duy trì chất lượng không khí hô hấp trong buồng\r\nlái;
\r\n\r\n- Máy tự hành do người ngồi lái bị lật;
\r\n\r\n- Rung động;
\r\n\r\n- Bụi phát ra;
\r\n\r\n- Cháy;
\r\n\r\n- Bộ phận truyền công suất, ngoại trừ\r\ncác yêu cầu về độ bền đối với các che chắn và thanh chắn;
\r\n\r\n- An toàn và độ tin cậy của hệ thống\r\nđiều khiển;
\r\n\r\n- Chức năng di chuyển của máy tự hành.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: ISO 14982 quy định phương pháp thử và\r\ntiêu chuẩn công nhận để\r\nđánh giá khả năng tương\r\nthích điện từ của tất cả các loại máy nông nghiệp di động.
\r\n\r\nTiêu chuẩn không áp dụng đối với máy\r\nphun và phân phối phân bón dạng lỏng được sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung.
\r\n\r\nTCVN 6818-1 : 2010 (ISO\r\n4254-1: 2008), Máy nông nghiệp - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung;
\r\n\r\nTCVN 7383-1 : 2004 (ISO\r\n12100-1: 2003), An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế\r\n- Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận;
\r\n\r\nTCVN 7383-2 : 2004 (ISO\r\n12100-2: 2003), An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc\r\nchung cho thiết kế - Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật;
\r\n\r\nISO 5353 : 1995, Earth-moving\r\nmachinery, and tractors and machinery for agriculture and forestry - Seat index\r\npoint (Máy san ủi đất, máy kéo và máy nông lâm nghiệp -\r\nĐiểm chỉ báo chỗ ngồi);
\r\n\r\nISO 5681 : 1992, Equipment\r\nfor crop protection - Vocabulary (Thiết bị bảo vệ cây trồng - Từ vựng);
\r\n\r\nISO 13857 : 2008, Safety\r\nof machinery - Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper\r\nand lower limbs (An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay và chân con\r\nngười không vươn tới vùng nguy hiểm).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa nêu trong ISO 5681 và TCVN 7383-1 (ISO 12100-1), và các thuật\r\nngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nMáy phun (sprayer)
\r\n\r\nThiết bị sử dụng các sản phẩm thuốc trừ\r\nsâu và phân bón dạng lỏng.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nMáy phun trên không (aerial\r\nsprayer)
\r\n\r\nMáy phun được thiết kế để lắp trên máy\r\nbay hoặc trực thăng.
\r\n\r\n4 Danh mục các mối\r\nnguy hiểm đáng kể
\r\n\r\nBảng 1 liệt kê các mối nguy hiểm, các\r\ntình huống nguy hiểm và những sự\r\nkiện nguy hiểm đã được xác định là đáng kể đối với các kiểu máy được đề cập đến\r\ntrong tiêu chuẩn này và cần có những tác động đặc biệt của người thiết kế cũng\r\nnhư nhà chế tạo nhằm hạn chế hay giảm bớt nguy hiểm.
\r\n\r\nChú ý kiểm tra các yêu cầu\r\nan toàn quy định trong tiêu chuẩn này, được áp dụng cho từng mối nguy hiểm đáng\r\nkể tồn tại phù hợp với máy cụ thể và xác nhận việc đánh giá nguy hiểm đã đầy đủ.
\r\n\r\nBảng 1 - Danh\r\nmục các mối nguy hiểm\r\nđáng kể liên quan đến máy phun và phân phối phân bón dạng\r\nlỏng
\r\n\r\n\r\n Thứ tựa \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm,\r\n tình huống nguy hiểm hoặc sự kiện nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Điều của\r\n TCVN 6818-1 (ISO 4254-1:2008) \r\n | \r\n \r\n Điều của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n A.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cơ học \r\n | \r\n |||
\r\n A.1.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm nghiền nát \r\n | \r\n \r\n Giàn phun gập vào hay duỗi\r\n ra, hiệu chỉnh, thiếu khoảng trống\r\n khi kết nối, hỏng hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.7, 4.14.5, 5.1.3.3, 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1, 5.3, 5.3.3, 5.11, 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.1.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cắt \r\n | \r\n \r\n Giàn phun gập vào hay duỗi ra, hiệu\r\n chỉnh, thiếu khoảng trống khi kết nối, hỏng hệ thống điều khiển \r\n | \r\n \r\n 4.4, 4.8, 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1, 5.3.2, 5.3.3, 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.1.3 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cắt đứt \r\n | \r\n \r\n Giàn phun gập vào hay duỗi ra, hiệu\r\n chỉnh \r\n | \r\n \r\n 4.1, 4.14.5, 6.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1, 5.3.2 \r\n | \r\n
\r\n A.1.4 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm vướng vào \r\n | \r\n \r\n Hút vào quạt, quấn vào trục trích\r\n công suất \r\n | \r\n \r\n 4.1, 4.14.5,\r\n 5.1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.1, 5.7 \r\n | \r\n
\r\n A.1.6 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm va đập \r\n | \r\n \r\n Chuyển động của giàn phun khi gập vào ở vị trí\r\n vận chuyển, thiếu khoảng trống khi kết nối \r\n | \r\n \r\n 4.1, 4.14.3,\r\n 5.1.4, 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1, 5.3.2, 5.11 \r\n | \r\n
\r\n A.1.9 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm chất lỏng cao\r\n áp phun ra \r\n | \r\n \r\n Vỡ phần hợp thành có áp suất (ví dụ\r\n như ống) \r\n | \r\n \r\n 4.10.2 \r\n | \r\n \r\n 5.6, 5.8 \r\n | \r\n
\r\n A.2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm điện \r\n | \r\n |||
\r\n A.2.2 \r\n | \r\n \r\n Người chạm phải các bộ phận có điện\r\n (tiếp xúc trực\r\n tiếp) hoặc các bộ phận sẽ có điện khi hư hỏng (tiếp xúc gián tiếp) \r\n | \r\n \r\n Giàn phun chạm vào đường dây tải điện\r\n trên không \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5.3.2, 7.1, 7.21 \r\n | \r\n
\r\n A.4 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do tiếng ồn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.2, 8.1.q), Phụ lục B \r\n | \r\n \r\n 5.13 \r\n | \r\n
\r\n A.5 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do vật liệu\r\n và các chất \r\n | \r\n |||
\r\n A.5.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do tiếp xúc với hay hay hít phải chất\r\n lỏng, khí, sương mù,\r\n khói và bụi độc \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với các sản phẩm hóa chất\r\n (khi máy phun tự hành lắp giàn phun phía trước, nạp đầy hoặc tháo khô thùng\r\n phun, vận hành) \r\n | \r\n \r\n 4.10, 4.12, 5.4, 5.6, 8.1 \r\n | \r\n \r\n 5.1, 5.3.1, 5.4, 5.8, 5.9, 5.10,\r\n 5.12 \r\n | \r\n
\r\n A.6 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do không\r\n tuân thủ các\r\n nguyên lý ecgônômi trong\r\n thiết kế máy \r\n | \r\n |||
\r\n A.6.1 \r\n | \r\n \r\n Tư thế có hại cho sức khỏe hoặc cố gắng\r\n quá sức \r\n | \r\n \r\n Lực tác động lên bộ phận điều chỉnh\r\n độ cao của giàn phun quá lớn, bố trí lỗ nạp của thùng phun không thích hợp,\r\n thiếu khoảng trống khi kết nối \r\n | \r\n \r\n 4.4.3, 4.4.5,\r\n 4.5.1, 4.5.1.2.3, 4.14.3, 5.2 \r\n | \r\n \r\n 5.3.3, 5.4.1, 5.11 \r\n | \r\n
\r\n A.6.2 \r\n | \r\n \r\n Không lưu ý thích đáng\r\n đến giải phẫu học cánh tay hay cẳng chân \r\n | \r\n \r\n Bố trí lỗ nạp của thùng phun không\r\n thích hợp, thiếu khoảng trống khi kết nối \r\n | \r\n \r\n 4.5.2.3, 4.6.1, 4.6.3,\r\n 5.11, 5.1.4,\r\n 5.1.5 \r\n | \r\n \r\n 5.4.1, 5.11 \r\n | \r\n
\r\n A.6.7 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, bố trí hay nhận dạng\r\n bộ phận điều khiển bằng tay không thỏa đáng \r\n | \r\n \r\n Bố trí lỗ nạp của thùng phun không\r\n thích hợp, tiếp\r\n xúc với giàn phun \r\n | \r\n \r\n 4.4, 4.6, 5.11, 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.3.2, 5.3.3, 5.9 \r\n | \r\n
\r\n A.8 \r\n | \r\n \r\n Khởi động ngoài ý muốn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.8.2 \r\n | \r\n \r\n Sau khi đã ngắt năng lượng lại được\r\n cung cấp trở lại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.4, 6.1 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n A.11 \r\n | \r\n \r\n Không cung cấp\r\n năng lượng được \r\n | \r\n \r\n Giàn phun bị đổ \r\n | \r\n \r\n 4.8, 6.5 \r\n | \r\n \r\n 5.3.3, 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.14 \r\n | \r\n \r\n Bị vỡ trong vận\r\n hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.15 \r\n | \r\n \r\n Vật thể hay chất lỏng\r\n rơi hay bắn ra \r\n | \r\n \r\n Hỏng vòi áp suất \r\n | \r\n \r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n 5.6, 5.8 \r\n | \r\n
\r\n A.16 \r\n | \r\n \r\n Máy mất ổn định/lật nhào \r\n | \r\n \r\n Thiếu ổn định do giàn phun duỗi ra,\r\n khi đỗ lại hoặc điều khiển bằng tay \r\n | \r\n \r\n 5.2, 6.2 \r\n | \r\n \r\n 5.2, 7.1 \r\n | \r\n
\r\n A.16.1 \r\n | \r\n \r\n Máy giảm khả năng chạy chậm lại, dừng\r\n và đứng tại chỗ \r\n | \r\n \r\n Máy bị đẩy tới \r\n | \r\n \r\n 5.1.3.2 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.17 \r\n | \r\n \r\n Trượt, vấp và ngã (liên quan\r\n đến máy) \r\n | \r\n \r\n Bố trí lỗ nạp của thùng phun không thích hợp, lối\r\n vào vị trí của người\r\n lái hoặc các bậc lên xuống \r\n | \r\n \r\n 4.6.1, 4.6.2.3, 4.6.3, 4.6.4,\r\n 4.14, 5.4 \r\n | \r\n \r\n 5.4.1 \r\n | \r\n
\r\n Nguy hiểm, tình huống nguy hiểm\r\n và sự kiện nguy hiểm bổ sung do chuyển động \r\n | \r\n ||||
\r\n A.18 \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến chức\r\n năng di chuyển \r\n | \r\n |||
\r\n A.18.1 \r\n | \r\n \r\n Di chuyển khi khởi động động cơ \r\n | \r\n \r\n Không khóa giàn phun khi máy đang ở vị\r\n trí vận chuyển \r\n | \r\n \r\n 5.1.8 \r\n | \r\n \r\n 5.3.2 \r\n | \r\n
\r\n A.19 \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến\r\n vị trí làm việc \r\n | \r\n |||
\r\n A.19.1 \r\n | \r\n \r\n Người bị ngã khi tiếp cận đến (hay ở\r\n tại/rời khỏi) vị trí làm việc \r\n | \r\n \r\n Bố trí lỗ nạp của thùng phun không\r\n thích hợp \r\n | \r\n \r\n 4.6.1, 4.6.2.c) \r\n | \r\n \r\n 5.4.1 \r\n | \r\n
\r\n A.19.5 \r\n | \r\n \r\n Quan sát không đầy đủ từ vị trí làm\r\n việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.1.7 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.19.6 \r\n | \r\n \r\n Chiếu sáng không đủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.1.7.3 \r\n | \r\n \r\n 5.1.2 \r\n | \r\n
\r\n A.20 \r\n | \r\n \r\n Do hệ thống điều khiển \r\n | \r\n |||
\r\n A.20.1 \r\n | \r\n \r\n Bố trí các bộ phận điều khiển bằng tay\r\n không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Giàn phun chạm vào người điều khiển \r\n | \r\n \r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.3.3 \r\n | \r\n
\r\n A.20.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế và ghi nhãn các bộ phận điều\r\n khiển bằng tay và cách hoạt động của chúng không thích hợp \r\n | \r\n \r\n Bố trí lỗ nạp của thùng phun không\r\n thích hợp, chạm vào giàn phun, lực tác động không thích ứng, giàn phun chạm\r\n vào đường dây tải điện trên không \r\n | \r\n \r\n 4.4, 6.1 \r\n | \r\n \r\n 5.3.2, 5.3.3 \r\n | \r\n
\r\n A.22 \r\n | \r\n \r\n Do nguồn động lực\r\n và truyền động động lực \r\n | \r\n |||
\r\n A.22.1 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do móc nối \r\n | \r\n \r\n Thiếu khoảng trống khi\r\n kết nối \r\n | \r\n \r\n 5.2.1, 6.3 \r\n | \r\n \r\n 5.11, 7.1 \r\n | \r\n
\r\n Truyền động công suất \r\n | \r\n \r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||
\r\n a Tham khảo Bảng A.1, TCVN\r\n 6818-1 (ISO 4254-1). \r\n | \r\n
5 Yêu cầu an toàn\r\nvà/hoặc các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n5.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n5.1.1 Máy phải tuân\r\ntheo các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ của điều này.
\r\n\r\nNgoài ra, máy phải được thiết kế theo\r\ncác nguyên tắc như quy định tại Điều 5, TCVN 7383-1: 2004 (ISO 12100-1 : 2003), cho\r\ncác mối nguy hiểm liên quan, nhưng không đáng kể, mà không được đề cập trong\r\ntiêu chuẩn này. Đối với các mối nguy hiểm đó, TCVN 7383-2 (ISO 12100-2) có thể được sử\r\ndụng để hướng dẫn.
\r\n\r\nTuân thủ các yêu cầu an toàn\r\nvà/hoặc các biện pháp phải được thực hiện theo quy định tại Điều 6.
\r\n\r\n5.1.2 Ngoài những\r\nquy định trong tiêu chuẩn này, máy phải tuân theo các yêu cầu như quy định\r\ntrong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1).
\r\n\r\n5.1.3 Máy phải có chỉ dẫn đối\r\nvới điều khiển và vận hành, bao gồm cả việc nạp liệu và bảo dưỡng phù hợp với\r\nngười lái mặc đầy đủ trang bị bảo hộ cá nhân như khuyến cáo trong 7.1 f).
\r\n\r\n5.2 Độ ổn định
\r\n\r\n5.2.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nMáy phải được thiết kế có độ ổn định\r\nnhư quy định trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1: 2008), 6.2.1. Xem thêm 7.1k).
\r\n\r\n5.2.2 Các máy treo\r\nđược lắp con lăn để điều khiển bằng tay khi hạ xuống
\r\n\r\nMáy được trang bị các con lăn\r\nvận chuyển bằng tay phải được thiết kế để chúng không bị lật ngược.
\r\n\r\n5.3 Giàn phun
\r\n\r\n5.3.1 Giàn phun lắp\r\nphía trước
\r\n\r\nĐể bảo vệ người lái khỏi bụi phun, máy\r\ntự hành có giàn phun lắp phía trước phải được trang bị một trong\r\nhai:
\r\n\r\n- Buồng lái, hoặc
\r\n\r\n- Ghế ngồi của người\r\nlái có điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP) phù hợp với Điều 3, ISO 5353 : 1995, phải\r\nbố trí cao hơn chiều cao làm việc tối đa của giàn phun ít nhất là 1 000 mm, hoặc
\r\n\r\n- Giàn phun trang bị thiết bị để\r\ngiảm thiểu tiếp xúc của\r\nngười lái với chất lỏng phun (ví dụ\r\ntấm che).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu bổ sung sẽ được\r\nđưa vào phiên bản\r\ntiếp theo của tiêu chuẩn này,\r\ntùy thuộc vào sự tiến bộ của khoa\r\nhọc, đặc biệt liên quan đến các thiết bị lọc không khí.
\r\n\r\nXem thêm 7.1 g).
\r\n\r\n5.3.2 Giàn phun gập\r\nvào được
\r\n\r\n5.3.2.1 Để hạn chế rủi\r\nro liên quan đến đường dây điện lưới trên không trong khi làm việc, giàn phun\r\nphải có khả năng gập vào và duỗi ra không được vượt quá 4 m. Xem thêm 7.1 d) và\r\n7.1 j).
\r\n\r\nYêu cầu này không áp dụng khi tháo giàn phun gập\r\nvào từ vị trí vận chuyển, cũng như khi đưa giàn phun gập vào vị trí vận\r\nchuyển.
\r\n\r\n5.3.2.2 Giàn phun gập\r\nvào hoặc duỗi ra bằng tay, phải trang bị hai tay cầm được bố trí\r\ncách các trục bản lề gần nhất ít nhất là 300\r\nmm. Các tay cầm có thể là những phần hợp thành của giàn phun, với\r\nđiều kiện chúng được thiết kế theo ecgônômi và nhận dạng rõ ràng.
\r\n\r\nTrong trường hợp gập vào/duỗi ra vận\r\nhành bằng động cơ, cơ cấu điều khiển phải là loại "giữ để chạy" và cơ\r\ncấu điều khiển bằng tay phải được bố trí bên ngoài vùng xoay.
\r\n\r\nPhải có thiết bị để ngăn chặn\r\ngiàn phun dịch chuyển khi ở vị trí vận chuyển. Nếu bộ phận khóa là van thủy lực\r\nthì không được lắp trực tiếp\r\nvào xi lanh, các ống nối van với\r\nxi lanh phải thiết kế để\r\nchịu được áp suất ít nhất là bằng\r\nbốn lần áp suất thủy lực tối đa. Xem thêm 7.1 d).
\r\n\r\nMở khóa và duỗi giàn phun phải được điều khiển bằng\r\ncơ cấu được tác động riêng\r\nbởi người vận\r\nhành.
\r\n\r\n5.3.3 Điều chỉnh độ\r\ncao giàn phun
\r\n\r\nLực điều khiển bằng tay cần thiết để điều\r\nchỉnh độ cao giàn phun không được vượt quá 250 N.
\r\n\r\nTrường hợp điều chỉnh độ cao bằng thiết\r\nbị cơ học, thì thiết bị này\r\nphải tự hãm và có thể chịu được tải\r\ntrọng tối thiểu bằng 1,3 lần trọng lượng của giàn phun.
\r\n\r\nThiết bị này phải được thực hiện từ mặt\r\nđất hoặc sàn đứng như quy định trong 4.5.2, TCVN 6818-1 (ISO 4254-1: 2008).
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống điều chỉnh độ cao có\r\nđộng cơ được kích hoạt bằng\r\ntay, nó phải được kích hoạt điều khiển bằng tay từ vị trí người lái và cơ cấu\r\nđiều khiển phải là loại\r\n"giữ\r\nđể chạy".
\r\n\r\nTrong trường hợp hệ thống điều chỉnh độ\r\ncao có động cơ để tự kích hoạt, thì nó phải khống\r\nchế được hệ thống từ vị trí người lái.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hệ thống điều chỉnh độ\r\ncao tự kích hoạt được đề cập tại\r\nphiên bản tiếp theo của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nĐể đảm bảo việc bảo vệ người lái\r\ntránh các nguy cơ cắt và nghiền nát liên quan đến hư hỏng mạch điều khiển điều\r\nchỉnh độ cao giàn phun, máy phải được trang bị một trong hai thiết bị sau:
\r\n\r\na) Thiết bị giới hạn tốc độ hạ giàn\r\nphun xuống lớn nhất là 10 mm/s khi hệ thống thủy lực không hoạt động, hoặc
\r\n\r\nb) Thiết bị có khả năng hạ giàn phun dừng\r\nlại tại độ cao tối thiểu 500 mm so với\r\nmặt đất.
\r\n\r\nĐối với b), trong trường hợp cần giảm\r\nxuống thấp hơn 500 mm,\r\nthiết bị an toàn sẽ ngăn chặn hạ thấp độ cao dưới mức lựa chọn, chỉ có thể giảm\r\nchiều cao nhờ thiết bị độc lập\r\nvà có tác động chủ\r\nđịnh.
\r\n\r\nNếu thiết bị an toàn là van thủy lực\r\nthì không được gắn\r\ntrực tiếp vào xi\r\nlanh, các ống nối các\r\nvan với xi lanh phải được thiết kế để chịu được áp suất tối thiểu bằng\r\nbốn lần áp suất thủy lực tối đa.
\r\n\r\n5.4 Thùng chứa
\r\n\r\n5.4.1 Ngăn ngừa\r\ntoàn bộ cơ thể rơi vào\r\nthùng chứa
\r\n\r\nĐể hạn chế nguy cơ rơi vào thùng chứa,\r\nbất kỳ thùng chứa nào có đường\r\nkính miệng lớn hơn 400 mm, hoặc nếu là hình chữ nhật có kích thước lớn hơn 400\r\nmm x 300 mm, phải được trang bị lưới sắt, tháo lưới sắt chỉ thực hiện được khi\r\nsử dụng dụng cụ. Các mắt lưới phải không được vượt quá kích thước nêu trên. Xem\r\nthêm 7.1 h) và 7.2.2.
\r\n\r\n5.4.2 Hạn chế tiếp\r\nxúc với hóa chất
\r\n\r\nĐể hạn chế nguy cơ tiếp xúc với hóa chất\r\nkhi thao tác nạp đầy/làm sạch:
\r\n\r\n- Phải trang bị phễu nạp hóa chất hoặc\r\ndụng cụ hữu hiệu tương tự cho máy phun;
\r\n\r\n- Ngoài ra, lỗ nạp của thùng chứa phải\r\nđược bố trí cách mặt đất hoặc sàn đứng không quá 1 300 mm, có tầm với ngang giữa\r\nmép lỗ và rìa ngoài của\r\nthùng phun không được lớn hơn 300 mm (xem Hình 1).
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Vị trí nạp\r\nhóa chất của người\r\nlái.
\r\n\r\nHình 1 - Tầm\r\nvới tối đa nạp hóa\r\nchất bằng tay
\r\n\r\nThể tích thực của toàn bộ thùng chứa\r\nphải vượt quá thể\r\ntích danh nghĩa tối thiểu 5 %.
\r\n\r\nNắp thùng chứa phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Gắn kết với máy, ví dụ như\r\nbằng dây, xích;
\r\n\r\n- Trang bị thiết bị giữ đảm bảo định vị\r\nkín bằng tác động cơ học chắc chắn hoặc nắp được cố định bằng ren;
\r\n\r\n- Lắp vừa khít để ngăn chặn hỗn hợp\r\nphun rò rỉ, ví dụ bằng vòng\r\nđệm.
\r\n\r\nMức chất lỏng phải được\r\nchỉ báo để người lái biết khi nạp và xả. Thể tích danh nghĩa của thùng chứa phải\r\nđược đánh dấu.
\r\n\r\nThiết bị bù áp suất được\r\ntrang bị trên các thùng\r\nkhi chúng không được thiết kế để chịu áp suất, để cân bằng với áp suất khí quyển khi\r\nthùng rỗng và đầy (xem thêm 7.1 b)).
\r\n\r\n5.4.3 Bảo vệ tránh\r\ntiếp xúc với hỗn hợp phun khi xả thùng chứa
\r\n\r\nNgười lái phải được ngăn chặn tiếp xúc\r\nvới hỗn hợp phun khi xả thùng chứa. Yêu cầu này được đáp ứng nếu:
\r\n\r\n- Cửa xả có thể mở mà không cần dụng cụ\r\n(ví dụ bằng khóa), và
\r\n\r\n- Dòng chảy hướng ra xa người\r\nvận hành.
\r\n\r\nPhải có thiết bị để xả hết dung dịch\r\nhóa chất trong thùng khi máy phun ở vị trí nằm ngang.
\r\n\r\nThiết bị phải thu gom chất lỏng tại cửa ra mà không làm bẩn\r\nngười vận hành hoặc các bộ phận khác, ví dụ như sử dụng tấm chặn.
\r\n\r\nCửa ra của thùng chứa phải có che chắn\r\nđể đề phòng vô\r\ntình mở ra (xem EN 12761-2:2001,4.1.1.3).
\r\n\r\n(Xem thêm 7.1 f) và 7.11).
\r\n\r\n5.5 Đồng hồ áp\r\nsuất (áp kế)
\r\n\r\nMáy phun phải có đồng hồ áp suất.
\r\n\r\nÁp suất làm việc phải dễ đọc từ vị trí người lái. Đồng hồ áp\r\nsuất đặt bên cạnh phía trước\r\nvà cao hơn người là được chấp nhận.
\r\n\r\nVới áp kế có tín hiệu tương tự, đường\r\nkính nhỏ nhất của mặt đĩa áp kế phải\r\nlà:
\r\n\r\n- 63 mm tại nơi áp kế kết nối với\r\nbộ phận điều khiển và vị trí nằm trong tầm\r\nvới của tay người lái hoặc ở giữa mặt phẳng tạo bởi các điểm móc của cơ cấu treo\r\nba điểm và máy kéo;
\r\n\r\n- 100 mm trong tất cả các trường hợp khác.
\r\n\r\nVỏ bọc áp kế phải được cách\r\nly với hỗn hợp phun.
\r\n\r\nÁp suất vượt quá áp suất làm việc lớn\r\nnhất phải được hiển thị, ví dụ ở trên áp kế tương tự thì đánh dấu bằng dấu đỏ và thiết\r\nbị đo hiển thị số bằng\r\n(đèn hoặc còi) khi áp suất\r\ntới áp suất làm\r\nviệc lớn nhất. Xem thêm 7.1 n).
\r\n\r\n5.6 Bảo vệ chống quá áp suất
\r\n\r\nMáy phun phải có thiết bị an toàn\r\nđể ngăn chặn áp suất vượt quá 20 % áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống.
\r\n\r\nĐiều chỉnh thiết bị an toàn\r\nphải ngăn ngừa\r\nđược sự thay đổi bất\r\nthường hoặc không được phép\r\nxảy ra. Nó tác\r\nđộng không được gây ra đổ hoặc rò rỉ chất lỏng từ hệ\r\nthống.
\r\n\r\n5.7 Quạt
\r\n\r\nNếu máy phun trang bị quạt thì áp dụng\r\ncác yêu cầu sau đây:
\r\n\r\n- Quạt phải đặt ở vị trí hoặc được bảo\r\nvệ sao cho khi máy\r\nphun hoạt động không được hút vào các chất bên ngoài có thể gây hại tới\r\nngười lái.
\r\n\r\n- Cửa vào của quạt phải được ngăn chặn\r\nbằng các che chắn cố định, có thể được kết hợp tấm chắn với mắt lưới phù hợp với\r\ncác yêu cầu được nêu trong Bảng 1, 3, 4 và 6, ISO 13857 : 2008.
\r\n\r\n- Khi bộ truyền động quạt không được\r\nđiều khiển độc lập với bộ truyền động của bơm, có thể tháo rời bộ truyền động\r\nquạt từ bộ truyền động bơm ở trên mặt đất hoặc sàn đứng.
\r\n\r\nXem thêm 7.1 i).
\r\n\r\n5.8 Ống dẫn hóa\r\nchất
\r\n\r\nVới máy phun tự hành có trang bị buồng lái, ống\r\ndẫn không đặt trong buồng lái. Với máy phun tự hành không có buồng lái,\r\ncác ống dẫn và đầu nối phải được bảo vệ bằng tấm chắn liền, sao cho hóa chất rò\r\nrỉ không thể tiếp\r\nxúc với người lái.
\r\n\r\nTất cả các ống chịu áp suất phải được\r\nghi nhãn áp suất làm việc lớn nhất tức thì và lâu dài.
\r\n\r\nÁp suất làm việc lớn nhất của ống và đầu\r\nnối tối thiểu phải bằng áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống [xem thêm 7.1\r\nn), 7.2.2 và 7.2.4].
\r\n\r\n5.9 Điều khiển dừng\r\nphun bằng tay
\r\n\r\nMỗi máy phải được trang bị bộ phận điều khiển dừng\r\nphun bằng tay tại vị trí người lái để\r\nđảm bảo an toàn khi dừng dòng chảy (ví dụ như nối 2 van nối tiếp). Khi\r\ntác động bộ phận điều khiển dừng phun thì lượng nhỏ giọt từ mỗi vòi phun phải giảm đến\r\nmức tối thiểu.
\r\n\r\n5.10 Thùng chứa nước\r\nsạch
\r\n\r\nMáy phun phải trang được bị thùng chứa\r\nnước sạch cho người lái sử dụng (ví dụ như trong trường hợp tiếp xúc với hóa chất)\r\ncó dung tích tối thiểu 15 lít. Thùng chứa phải hoàn toàn độc lập với các bộ phận\r\nkhác của máy và phải trang bị khóa có thể mở dễ dàng mà không cần dụng cụ và\r\nkhông cần tác động liên tục.
\r\n\r\nXem thêm 7.2.2.
\r\n\r\n5.11 Móc nối và khoảng\r\ntrống
\r\n\r\nVới các máy treo, khoảng trống thích hợp\r\nở giữa máy phun và máy kéo phải đảm bảo để nối các bộ phận truyền động (ví dụ bộ truyền\r\ncông suất), nếu được cung cấp, và/hoặc các bộ phận điều khiển (ví dụ bộ phận điều\r\nkhiển từ xa bằng điện/thủy lực). Khoảng trống phải đạt được một trong hai điều\r\nkiện sau:
\r\n\r\n- Áp dụng kích thước như thể hiện trên\r\nHình 2 với tối thiểu một mặt, sao cho có thể kết nối bộ phận\r\ntruyền động và/hoặc điều\r\nkhiển sau khi nối máy phun, hoặc
\r\n\r\n- Kết cấu của bộ phận truyền động\r\nvà/hoặc điều khiển sao cho kết nối của chúng có thể thực hiện trước khi nối\r\nmáy phun trong khoảng trống như thể hiện trên Hình 2.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình 2 - Khoảng\r\nkhông gian trống
\r\n\r\n5.12 Bảo dưỡng và chăm\r\nsóc
\r\n\r\nBơm và lưới lọc phải được bảo dưỡng và\r\nchăm sóc mà không có sự\r\nrò rỉ từ thùng khi\r\nnạp đến thể tích danh\r\nnghĩa. Công việc này có thể thực hiện được đối với các bộ phận ở vị trí thích hợp được\r\nngăn cách bằng khóa hoặc van.
\r\n\r\nXem thêm 7.1 và 7.2.3.
\r\n\r\n5.13 Giảm tiếng ồn trong giai\r\nđoạn thiết kế
\r\n\r\nNguồn chính phát ra tiếng ồn khi máy\r\nphun hoạt động là máy kéo và\r\nquạt (khi được lắp). Kết cấu thích hợp của bánh răng, bộ truyền động,\r\ncánh quạt và bơm là biện pháp để làm giảm tiếng ồn trong giai đoạn thiết kế.
\r\n\r\n6 Kiểm tra yêu cầu\r\nan toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nKiểm tra các yêu cầu cho trong Điều 5 có thể thực\r\nhiện theo các phương pháp kiểm tra, tính toán, hoặc thử nghiệm. Các phương pháp\r\nkiểm tra theo quy định trong TCVN 6818-1 (ISO 4254-1) hoặc các biện pháp kiểm\r\ntra cho trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nbiện pháp kiểm tra yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Điều \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra bằng\r\n quan sát \r\n | \r\n \r\n Phép thử kiểm tra đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Đo \r\n | \r\n \r\n Quy trình/tham\r\n chiếu \r\n | \r\n
\r\n 5.2.1 \r\n | \r\n \r\n Độ ổn định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phải kiểm tra theo 6.2.1, TCVN\r\n 6818-1\r\n :\r\n 2010, với các thùng chứa đầy nước. \r\nGiàn phun ở trạng thái gập vào. \r\nMáy qua thử nghiệm nếu vẫn ổn định theo\r\n bất kỳ hướng nào. \r\n | \r\n
\r\n 5.2.2 \r\n | \r\n \r\n Lật đổ của máy treo lắp con lăn để\r\n điều khiển bằng tay khi hạ xuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vị trí máy nằm ngang và bằng phẳng. \r\nĐẩy máy theo một hướng sao cho lăn với\r\n tốc độ 1 m/s, đập vào chướng ngại hình chữ nhật vật cố định có chiều cao\r\n 50 mm và đặt vuông góc với hướng di chuyển của máy. \r\nMáy phải không bị lật. \r\n | \r\n
\r\n 5.3.1 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ người vận hành máy phun có\r\n giàn phun lắp phía trước \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Giàn phun gập vào khi làm\r\n việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Độ cao 4 m phải đo với máy nằm ngang\r\n và song song với mặt đất \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Tay cầm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị hạn chế \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.3 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh độ cao của giàn phun \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3.3 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh độ cao của giàn phun \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.1 \r\n | \r\n \r\n Hạn chế người rơi vào thùng và tiếp\r\n xúc với hóa chất \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.2 \r\n | \r\n \r\n Ngăn ngừa vãi và tràn \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.3 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ tránh tiếp xúc với hỗn hợp\r\n phun khi xả thùng chứa \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4.3 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị xả khô thùng\r\n chứa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phần còn lại xem như được xả hết, nếu\r\n không còn nước ở dưới đáy thùng sau 5 min tháo. \r\n | \r\n
\r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n Đồng hồ áp suất (áp kế) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Bảo vệ chống quá áp suất \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n Quạt \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n Các Bảng 1, 2, 4 và 6, ISO\r\n 13857:2008 \r\n | \r\n
\r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n Ống dẫn hóa chất phun \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.9 \r\n | \r\n \r\n Điều khiển dừng phun bằng tay \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Khi cơ cấu điều khiển dừng phun đã\r\n được kích hoạt, thì lượng nhỏ\r\n giọt qua mỗi vòi không được vượt quá 2 ml trong thời gian 5 min. Phép đo phải bắt đầu\r\n khi dòng chảy đến giàn phun đã khóa sau 8 s \r\n | \r\n
\r\n 5.10 \r\n | \r\n \r\n Thùng chứa nước sạch \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.11 \r\n | \r\n \r\n Móc nối và khoảng trống \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.12 \r\n | \r\n \r\n Bảo dưỡng và chăm sóc \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.1 Sổ tay hướng\r\ndẫn vận hành
\r\n\r\nNhà chế tạo phải cung cấp sổ tay hướng dẫn vận\r\nhành cho từng máy.
\r\n\r\nBao gồm các hướng dẫn và thông tin đầy\r\nđủ về tất cả các khía cạnh bảo dưỡng và sử dụng an toàn của máy, bao gồm các yêu\r\ncầu về quần áo và trang bị bảo hộ cá nhân (PPE) thích hợp, cũng như yêu cầu tập huấn\r\nnếu cần thiết, phải cung cấp trong sổ tay hướng dẫn vận hành. Thông tin hữu ích\r\nđối với việc biên soạn sổ tay hướng dẫn vận hành đã cho trong 6.5, ISO 3600 và\r\nTCVN 7383-2\r\n:\r\n2004 (ISO 12100-2: 2003).
\r\n\r\nTrong các trường hợp riêng, phải bao gồm\r\ncả các thông tin sau:
\r\n\r\na) Quy trình khởi động đối với\r\nmáy sau khi nghỉ đông;
\r\n\r\nb) Phương pháp điều chỉnh áp suất;
\r\n\r\nc) Đặc điểm điều chỉnh máy phun\r\nkhi sử dụng các vòi phun khác nhau;
\r\n\r\nd) Quy trình gập vào/duỗi ra và vận\r\nchuyển giàn phun;
\r\n\r\ne) Quy trình xử lý khi tắc kẹt vòi\r\nphun và hư hỏng khác trên\r\nđồng;
\r\n\r\nf) Khuyến cáo liên quan đến ngăn ngừa\r\ntiếp xúc và/hoặc hít\r\nphải hóa chất độc hại, nghĩa là máy phun lắp trên máy kéo có buồng lái phải\r\nđược trang bị bộ lọc không khí, trang bị bảo hộ cá nhân,\r\nsử dụng thiết bị thuận tiện\r\ncho việc nạp hóa chất và phân bón lỏng vào trong thùng chứa v.v.., sau mỗi giai\r\nđoạn sử dụng như:
\r\n\r\n- Nạp đầy thùng và bổ sung thêm hóa chất;
\r\n\r\n- Phun;
\r\n\r\n- Điều chỉnh;
\r\n\r\n- Xả và làm sạch thùng;
\r\n\r\n- Thay đổi hóa chất;
\r\n\r\n- Bảo dưỡng.
\r\n\r\ng) Áp dụng theo 5.3.1, thông tin về\r\ntác động của giàn phun treo, không được sử dụng trước máy kéo không có buồng\r\nlái, và các cửa sổ\r\nvà cửa buồng lái phải đóng kín;
\r\n\r\nh) Các mối nguy hiểm khi toàn bộ cơ thể\r\nrơi vào trong thùng;
\r\n\r\ni) Sự cần thiết không có người khác đứng\r\ncạnh máy, kể cả bên cạnh quạt;
\r\n\r\nj) Thông tin về nguy hiểm khi vô tình chạm phải\r\nđường dây điện lưới trên không có thể xảy ra khi phun (ví dụ do mặt đất không bằng phẳng\r\nhoặc sử dụng các thiết bị nâng giàn phun), yêu cầu người lái phải quan sát toàn\r\nbộ cánh đồng để chọn phương pháp làm việc tốt nhất liên quan đến gập vào/duỗi\r\nra của giàn phun trước khi làm việc;
\r\n\r\nk) Quy trình đỗ máy;
\r\n\r\nl) Biện pháp phòng ngừa (đặc biệt để giới hạn\r\nsự lan truyền ô nhiễm) được thực hiện đối với việc làm sạch máy;
\r\n\r\nm) Hướng dẫn bảo quản máy phun trong\r\nmùa đông;
\r\n\r\nn) Áp suất làm việc lớn nhất trong hệ thống;
\r\n\r\nNgoài ra, các điểm dưới đây phải được\r\nnhấn mạnh (thông tin thêm đối với người sử dụng):
\r\n\r\no) Yêu cầu bảo dưỡng chỉ thực\r\nhiện sau khi các bộ phận của máy phun đã được làm sạch;
\r\n\r\np) Các hướng dẫn và đặc điểm kỹ thuật\r\ncủa bơm cần thiết để\r\nthay thế an toàn.
\r\n\r\n7.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n7.2.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nNhãn mác phải tuân theo như quy định tại 6.4, TCVN\r\n7383-2: 2004 (ISO 12100-2: 2003).
\r\n\r\nTất cả các máy phải có nhãn rõ ràng và\r\nkhông thể xóa được bao\r\ngồm ít nhất các thông\r\ntin chỉ rõ từ 7.2.2 đến\r\n7.2.4.
\r\n\r\n7.2.2 Đối với máy\r\nphun
\r\n\r\nNhãn máy phun phải bao gồm ít nhất các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\n- Tên công ty và đầy đủ địa chỉ của nhà\r\nchế tạo và phù hợp với đại diện ủy quyền của nó;
\r\n\r\n- Tên máy;
\r\n\r\n- Năm sản xuất;
\r\n\r\n- Ký hiệu máy hay kiểu loại;
\r\n\r\n- Số loạt sản xuất, nếu có;
\r\n\r\n- Áp suất làm việc lớn nhất trong hệ thống;
\r\n\r\n- Khối lượng máy khi không có dung dịch\r\nphun;
\r\n\r\n- Khối lượng máy khi đầy dung dịch phun;
\r\n\r\n- Tốc độ quay danh nghĩa và chiều quay\r\nkhớp nối đầu vào của bộ truyền công suất (đóng nhãn dấu mũi tên), khi áp dụng;
\r\n\r\n- Dung tích danh nghĩa của thùng phun;
\r\n\r\n- Công suất danh nghĩa tính bằng kilôoát (đối\r\nvới máy tự hành).
\r\n\r\nNgoài ra, máy phun phải có:
\r\n\r\n- Cảnh báo ở miệng thùng phun có kích thước để người có\r\nthể rơi vào, sau khi tháo hoặc gỡ lưới chắn ra, phải chỉ ra các nguy cơ người\r\nrơi vào thùng.
\r\n\r\n- Cảnh báo tại vị trí của người lái -\r\ntại vị trí của người\r\nlái đối với máy tự hành, gần các bộ phận điều khiển đối với các máy khác - phải\r\nđưa ra chú ý các nguy cơ khi vô tình chạm phải đường dây điện lưới trên không;
\r\n\r\n- Cảnh báo thùng chứa nước sạch chỉ được\r\nnạp đầy bằng nước sạch.
\r\n\r\n7.2.3 Đối với bơm
\r\n\r\nNhãn của các bơm phải bao gồm ít nhất các thông\r\ntin sau:
\r\n\r\n- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;
\r\n\r\n- Số hiệu loạt sản xuất;
\r\n\r\n- Áp suất bơm lớn nhất;
\r\n\r\n- Tốc độ quay danh nghĩa.
\r\n\r\n7.2.4 Đối với vòi\r\nphun
\r\n\r\nPhải ghi áp suất làm việc lớn nhất trên vòi\r\nphun.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO 3600 : 1996, Tractors,\r\nmachinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment -\r\nOperators manuals - Content and presentation (Máy kéo, máy\r\nnông lâm nghiệp, thiết bị làm cỏ và làm vườn - Sách hướng dẫn\r\n- Nội dung và cách trình bày).
\r\n\r\n[2] ISO 14982 : 1998, Agriculture\r\nand forestry machinery - Electromagnetic compatibility - Test methods and\r\nacceptance criteria (Máy nông lâm nghiệp - Tương thích điện từ -\r\nPhương pháp thử và chỉ tiêu nghiệm thu).
\r\n\r\n[3] EN 12761-2 : 2001, Agriculture\r\nand forestry machinery - Sprayers and liquid fertilizer distributors -\r\nEnvironmental protection - Past 2: Field crop sprayers (Máy nông lâm nghiệp -\r\nMáy phun và bộ phận phân phối phân bón lỏng - Bảo vệ\r\nmôi trường - Phần 2: Máy phun dùng cho cây trồng).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6818-6:2011 (ISO 4254-6:2009) về Máy nông nghiệp – An toàn – Phần 6: Máy phun và phân phối phân bón dạng lỏng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6818-6:2011 (ISO 4254-6:2009) về Máy nông nghiệp – An toàn – Phần 6: Máy phun và phân phối phân bón dạng lỏng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6818-6:2011 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2011-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |