TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 1454 - 2013
\r\n\r\nISO 3720:2011
\r\n\r\nCHÈ\r\nĐEN - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
\r\n\r\nBlack\r\ntea - Definition and basic requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 1454:2013 thay thế TCVN\r\n1454:2007
\r\n\r\nTCVN 1454:2013 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 3720:2011
\r\n\r\nTCVN 1454:2013 do Cục\r\nChế biến, Thương mại nông lâm thủy sản\r\nvà nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm\r\nđịnh, Bộ Khoa học và công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời nói giới\r\nthiệu
\r\n\r\nChè được\r\ntrồng và chế biến làm đồ uống tại\r\nnhiều nước trên thế giới. Chè đen có\r\nthể được sản xuất từ chè\r\nđược trồng tại một vùng hoặc khu\r\nvực hoặc có thể được đấu\r\ntrộn từ hai hay nhiều loại chè có nguồn gốc\r\nkhác nhau.
\r\n\r\nĐể thỏa mãn các\r\nđặc tính của chè đen và nước chè như mong\r\nmuốn, phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao\r\ngồm cả nước dùng để pha chè, nước\r\nchè uống không có sữa hoặc chanh và thị hiếu\r\ncủa mỗi cá nhân.
\r\n\r\nMục đích của tiêu\r\nchuẩn này là để xác định nguồn thực\r\nvật để chế biến chè đen và đặt ra\r\nnhững yêu cầu đối với một số\r\nđặc tính hóa học nhất định, nếu\r\nđáp ứng được những yêu cầu thì chè\r\nđó được công nhận là đã qua quá trình\r\nthực hành sản xuất tốt.
\r\n\r\nĐó là vấn đề\r\ncho các bên quan tâm đến việc áp dụng các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này đối với hàng gửi đi\r\nhoặc toàn bộ lô hàng chè đen. Chất lượng chè\r\nthường được đánh giá bằng bộ\r\nphận cảm quan bởi kỹ năng của những\r\nngười thử nếm chè, những đánh giá của\r\nhọ dựa trên kinh nghiệm trước đây của\r\nhọ về chè từ khu vực sản xuất và hiểu\r\nbiết của họ về thị hiếu của\r\nquốc gia hay khu vực và các ưu đãi của các quốc\r\ngia tiêu thụ chè. Những chỉ tiêu đánh giá những\r\ntính chất như ngoại hình của chè trước khi\r\nchuẩn bị nước thử và bã chè, màu nước,\r\nmùi vị của nước chè. Một chuyên gia thử\r\nnếm có thể đánh giá mẫu chè và có thể sẽ yêu\r\ncầu không phải thực hiện các phân tích hóa học.\r\nNhư vậy, trong thực tế để giảm\r\nthời gian và chi phí, chỉ những mẫu chè bị chuyên\r\ngia thử nếm "nghi ngờ" mới phải\r\ntiến hành phân tích hóa học.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÈ\r\nĐEN - ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
\r\n\r\nBlack\r\ntea - Definition and basic requirements
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các bộ phận của cây chè thích hợp cho\r\nsản xuất chè đen dùng làm đồ uống và các yêu\r\ncầu hóa học đối với chè đen, làm căn\r\ncứ xác định sự phù hợp với thực hành\r\nsản xuất tốt.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng quy\r\nđịnh các yêu cầu về đóng gói và ghi nhãn\r\nđối với chè đen đựng trong các vật\r\nchứa.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp\r\ndụng đối với chè đen đã khử cafein\r\nhoặc chè đen đã được ướp\r\nhương.
\r\n\r\n2. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện\r\ndẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu\r\nchuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản\r\nđược nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi.
\r\n\r\nTCVN 5084 (ISO 1576), Chè - Xác\r\nđịnh tro tan và tro không tan trong nước;
\r\n\r\nTCVN 5085 (ISO 1578), Chè - Xác\r\nđịnh độ kiềm của tro tan trong\r\nnước;
\r\n\r\nTCVN 5086 (ISO 3103), Chè -\r\nChuẩn bị nước pha để thử cảm\r\nquan;
\r\n\r\nTCVN 5087 (ISO 6078), Chè\r\nđen - Thuật ngữ và định nghĩa;
\r\n\r\nTCVN 5103 (ISO 5498), Nông\r\nsản thực phẩm - Xác định hàm lượng\r\nchất xơ thô - Phương pháp chung;
\r\n\r\nTCVN 5609 (ISO 1839), Chè -\r\nLấy mẫu;
\r\n\r\nTCVN 5610 (ISO 9768), Chè - Xác\r\nđịnh hàm lượng chất chiết trong\r\nnước;
\r\n\r\nTCVN 5611 (ISO 1575), Chè - Xác\r\nđịnh tro tổng số;
\r\n\r\nTCVN 5612 (ISO 1577), Chè - Xác\r\nđịnh tro không tan trong axit;
\r\n\r\nTCVN 5613 (ISO 1573), Chè - Xác\r\nđịnh hao hụt khối lượng ở 1030C;
\r\n\r\nTCVN 5714 (ISO 15598), Chè - Xác\r\nđịnh hàm lượng chất xơ;
\r\n\r\nISO 1572, Tea - Preparation of\r\nground sample of known dry matter content (Chè - Chuẩn bị\r\nmẫu nghiền đã biết hàm lượng chất khô).
\r\n\r\nISO 14502-1, Determination of substances\r\ncharacteristic of green and black tea - Part 1; Content of total polyphenols in\r\ntea - Colotimetric method using Folin - Ciocalteu reagent (Xác\r\nđịnh các đặc tính, tính chất của chè xanh và\r\nchè đen - Phần 1: Polyphenol tổng số trong chè -\r\nPhương pháp đo màu sử dụng thuốc thử\r\nFolin - Ciocalteu);
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau\r\nđây:
\r\n\r\n3.1. Chè đen (Black tea)
\r\n\r\nSản phẩm thu\r\nđược bằng cách chế biến búp non của cây\r\nchè thuộc loài Camellia sinensis (L) O.Kuntze theo các giai\r\nđoạn công nghệ làm héo, phá vỡ tế báo, lên men và\r\nsấy khô, sản phẩm dùng để pha làm đồ\r\nuống.
\r\n\r\n4. Yêu cầu cơ\r\nbản
\r\n\r\n4.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nChè không được có\r\nhiện tượng bị hư hỏng và không bị\r\nnhiễm tạp chất lạ. Nước chè khi đánh\r\ngiá phải tuân thủ theo quy định trong TCVN 5086 (ISO\r\n3103). Việc đánh giá phải được thể\r\nhiện trong báo cáo thử nghiệm, sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 5087 (ISO 6078).
\r\n\r\n4.2. Yêu cầu về hóa\r\nhọc
\r\n\r\n4.2.1. Chè phải\r\nđáp ứng theo các yêu cầu được quy\r\nđịnh tại Bảng 1, trong đó tất cả các\r\nsố liệu đưa ra được biểu thị\r\ntheo sản phẩm đã sấy khô ở nhiệt\r\nđộ 1030C ± 20C\r\nbằng phương pháp được quy định trong\r\nTCVN 5613 (ISO 1573).
\r\n\r\n4.2.2. Không giới\r\nhạn nào quy định cụ thể về\r\n"độ ẩm" của chè thu được.\r\nNếu cần, có thể xác định khối\r\nlượng hao hụt thực của mẫu chè ở\r\nnhiệt độ 1030C và kết quả\r\nđược ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. Trong\r\ntrường hợp đó việc xác định\r\nđược thực hiện theo phương pháp quy\r\nđịnh trong TCVN 5613 (ISO 1573).
\r\n\r\nBảng\r\n1- Yêu cầu hóa học đối với chè đen
\r\n\r\n\r\n Đặc\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Yêu\r\n cầu \r\n | \r\n \r\n Phương\r\n pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Chất chiết trong\r\n nước, % khối lượng \r\nkhông\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5610 (ISO 9768) \r\n | \r\n
\r\n Tro tổng số, %\r\n khối lượng tính theo chất khô \r\nkhông\r\n lớn hơn \r\nkhông\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 8 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5611 (ISO 1575) \r\n | \r\n
\r\n Tro tan trong nước, %\r\n khối lượng của tro tổng số \r\nkhông\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n TCVN \r\n 5084 (ISO 1576) \r\n | \r\n
\r\n Độ kiềm của\r\n tro tan trong nước (tính theo KOH), % khối lượng \r\nkhông\r\n lớn hơn \r\nkhông\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n
1,0a \r\n3,0a \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5085 (ISO 1578) \r\n | \r\n
\r\n Tro không tan trong axit, %\r\n khối lượng \r\nkhông\r\n lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5612 (ISO 1577) \r\n | \r\n
\r\n Chất xơ, % khối\r\n lượng \r\nkhông\r\n lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n TCVN\r\n 5103 (ISO 5498) hoặc TCVN 5714 (ISO 15598b) \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng polyphenol\r\n tổng số, % khối lượng \r\nkhông\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n ISO\r\n 14502-1 \r\n | \r\n
\r\n a. Khi độ kiềm\r\n của tro tan trong nước được tính theo millimol\r\n KOH/ 100g mẫu nghiền, thì giới hạn phải là:\r\n không nhỏ hơn 17,8; không lớn hơn 53,6. \r\nb. Phương pháp cụ\r\n thể để xác định hàm lượng chất\r\n xơ trong chè được quy định tại TCVN\r\n 5714 (ISO 15598), tuy nhiên thông thường thì phương pháp\r\n chung được quy định tại tiêu chuẩn ISO\r\n 5498 là đủ. Trong trường hợp có tranh chấp,\r\n thì cần tuân thủ theo phương pháp xác định\r\n được quy định tại TCVN 5714 (ISO 15598).\r\n Yêu cầu về lượng chất chất xơ\r\n tối đa là 16,5% khối lượng sẽ không thay\r\n đổi dù sử dụng bất kỳ phương\r\n pháp nào. \r\n | \r\n
5. Lấy mẫu
\r\n\r\nXem TCVN 5609 (ISO 1839).
\r\n\r\n6. Phương pháp\r\nthử
\r\n\r\n6.1. Các mẫu chè\r\nphải được kiểm tra tính phù hợp với các\r\nyêu cầu về hóa học của tiêu chuẩn này bằng\r\ncác phương pháp thử quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\n6.2. Các yêu cầu\r\nđược quy định trong Bảng 1, ngoại\r\ntrừ chất hòa tan, được xác định\r\nbằng cách sử dụng mẫu nghiền chuẩn theo\r\ntiêu chuẩn ISO 1572.
\r\n\r\n7. Đóng gói và ghi nhãn
\r\n\r\n7.1. Đóng gói
\r\n\r\nChè phải được\r\nđóng gói trong các bao bì kín, sạch, khô và được làm\r\nbằng vật liệu không gây ảnh hưởng tới\r\nchất lượng chè.
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nCác bao bì đựng chè\r\nphải được ghi nhãn theo quy định của\r\npháp luật và theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC\r\nLỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời nói giới\r\nthiệu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3. Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu cơ bản
\r\n\r\n5. Lấy mẫu
\r\n\r\n6. Phương pháp thử
\r\n\r\n7. Đóng gói và ghi nhãn
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1454:2013 (ISO 3720:2011) về Chè đen – Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1454:2013 (ISO 3720:2011) về Chè đen – Định nghĩa và các yêu cầu cơ bản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN1454:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |