CÁ NƯỚC NGỌT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 3: GIỐNG CÁ CHIÊN, CÁ CHẠCH SÔNG, CÁ ANH VŨ
Freshwater fish - Techical requirements
Part 3: seed of chien fish, zig zag eel, anh vu fish
Lời nói đầu
TCVN 13585-3:2022 do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ Tiêu chuẩn TCVN 13585, Cá nước ngọt - Yêu cầu kỹ thuật gồm các phần sau đây:
- TCVN 13585-1:2022, Phần 1: Giống cá thát lát còm, cá lăng đuôi đỏ, cá ét mọi, cá trê vàng, cá chạch bùn.
- TCVN 13585-2:2022, Phần 2: Giống cá hô, cá trà sóc, cá bông lau, cá chạch lấu.
- TCVN 13585-3:2022, Phần 3: Giống cá chiên, cá chạch sông, cá anh vũ.
CÁ NƯỚC NGỌT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
PHẦN 3: GIỐNG CÁ CHIÊN, CÁ CHẠCH SÔNG, CÁ ANH VŨ
Freshwater fish - Techical requirements
Part 3: Seed of Chien fish, Zig zag eel, Anh vu fish
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cá chiên (Bagarius rutilus Ng & Kottelat 2000), cá chạch sông (Mastacembelus armatus Lacepède 1800) và cá anh vũ (Semilabeo obscurus, Lin 1981), bao gồm cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống.
Cá bố mẹ phải có nguồn gốc rõ ràng (từ tự nhiên hoặc sinh sản nhân tạo) và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ
Chỉ tiêu | Yêu cầu | ||
Cá chiên | Cá chạch sông | Cá anh vũ | |
1 Ngoại hình | Thân trần, có 1 vây mỡ ở sau vây lưng. Phần đầu to, dẹp bằng và nhỏ dần về phía đuôi. | Thân phủ vẩy tấm nhỏ. Thân thon dài, Vây đuôi tròn. Trên thân có các vân dạng ô lưới. | Thân phủ vẩy mỏng. Mình tròn. Mõm dưới nhô về phía trước và có các hạt sần. |
2 Màu sắc | Lưng màu nâu sẫm, bụng màu trắng đục, trên thân có một số vùng đen sẫm. | Cơ thể màu xám đen, trên thân có các hoa văn hình mạng lưới. | Cơ thể màu đen ánh xanh, bụng trắng sữa. Dọc thân có một vệt xanh sẫm. |
3 Trạng thái hoạt động | Bơi lội nhanh nhẹn. Phản ứng nhanh khi cho ăn hoặc khi có tiếng động. | Trú ẩn trong các giá thể. Phản ứng khi có tiếng động bên ngoài. | Bơi lội nhanh nhẹn. Phản ứng nhanh khi cho ăn hoặc khi có tiếng động |
4 Tuổi cá, năm, không nhỏ hơn | 2 | 2 | 3 |
5 Khối lượng, kg, không nhỏ hơn | Cá đực: 2,0 Cá cái: 2,5 | Cá đực: 0,07 Cá cái: 0,08 | 0,3 |
6 Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn | Cá đực: 1 Cá cái: 4 | 4 | 5 |
7 Số lần sinh sản trong 1 năm, lần | 1 | 1 | 1 |
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với độ thành thục sinh dục của cá bố mẹ tuyển chọn cho đẻ
Cá bố mẹ | Yêu cầu | |
Cá đực | Cá cái | |
Cá chiên | Tuyển sinh dục phụ căng phồng, hình ô van và có màu hồng. | - Bụng to, mềm, lỗ sinh dục mở to và hơi sưng đỏ. - Hạt trứng tròn căng, rời nhau, màu xanh sáng; nhân lệch về phía cực động vật |
Cá chạch sông | Cơ quan sinh dục có màu hồng. Sẹ màu trắng đục, đặc như sữa. | - Bụng to, mềm, lỗ sinh dục mở to và có màu hồng nhạt. - Hạt trứng tròn căng, rời nhau, màu vàng; nhân lệch về phía cực động vật |
Cá anh vũ | Cơ quan sinh dục có màu hồng. Sẹ màu trắng đục, đặc như sữa. | - Bụng to, mềm, lỗ sinh dục mở kéo dài và có màu hồng tươi. - Hạt trứng tròn căng, rời nhau, màu vàng đậm; nhân lệch về phía cực động vật. |
Cá bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
Chỉ tiêu | Yêu cầu | ||
Cá chiên | Cá chạch sông | Cá anh vũ | |
1 Tuổi cá, ngày, tính từ ngày nở đến khi cá sử dụng thức ăn ngoài. | Từ 1 đến 3 | Từ 1 đến 5 | Từ 1 đến 5 |
2 Ngoại hình | Cơ thể đã hoàn chỉnh. Phần đầu to, phần đuôi nhỏ dần. | Cơ thể đã hoàn chỉnh. Thân dài, nhỏ. | Cơ thể đã hoàn chỉnh. Thân thuôn đều hình ống. |
3 Tỷ lệ dị hình, % không lớn hơn | 5 | 5 | 5 |
4 Màu sắc | Thân trong suốt, có đốm vàng sẫm ở dưới gốc vây ngực. | Thân màu trắng đục, mắt đen. | Thân trong suốt, phần lưng có 1 dải dài màu đen. |
5 Chiều dài, cm | Từ 0,3 đến 0,5 | Từ 0,3 đến 0,8 | Từ 0,6 đến 1,2 |
6 Trạng thái hoạt động | Bơi nhanh nhẹn quanh thành dụng cụ, có tính hướng quang, phản xạ tốt với tiếng động. | Bơi theo đàn trong giá thể, không ưa ánh sáng mạnh. | Bơi nhanh nhẹn quanh thành dụng cụ, có tính hướng quang, phản xạ tốt với tiếng động. |
7 Tình trạng sức khỏe | Cá khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý. |
Cá hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 4
Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương
Chỉ tiêu | Yêu cầu | ||
Cá Chiên | Cá Chạch sông | Cá Anh vũ | |
1 Tuổi cá, ngày, tính từ thời điểm cá ăn thức ăn ngoài | Từ 1 đến 35 | Từ 1 đến 40 | Từ 1 đến 60 |
2 Ngoại hình | Phần đầu to, phần đuôi nhỏ. Vây hoàn chỉnh. Cơ thể không xây sát. | Thân dài. Vây hoàn chỉnh. Cơ thể không xây sát. | Thân hình ống. Môi trên lõm sâu. Vây, vẩy hoàn chỉnh. Cơ thể không xây sát. |
3 Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 3 | 3 | 3 |
4 Màu sắc | Thân xám đen, xen lẫn các khoang đậm nhạt. | Thân màu xám, xuất hiện các vân xám sẫm trên cơ thể. | Thân màu xanh đen. |
5 Chiều dài, cm | Từ lớn hơn 0,5 đến 4 | Từ lớn hơn 0,8 đến 4 | Từ lớn hơn 1,2 đến 3,5 |
6 Khối lượng, g | Từ 0,1 đến 0,2 | Từ 0,2 đến 0,3 | Từ 0,3 đến 0,4 |
7 Trạng thái hoạt động | Bơi nhanh nhẹn quanh thành dụng cụ, có tính hướng quang, phản xạ tốt với tiếng động | Bơi theo đàn trong giá thể, không ưa ánh sáng mạnh. Phản xạ khi có tiếng động. | Bơi nhanh nhẹn quanh thành dụng cụ, có tính hướng quang, phản xạ tốt với tiếng động. |
8.Tình trạng sức khỏe | Cá khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý. |
Cá giống phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 5
Bảng 5 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống
Chỉ tiêu | Yêu cầu | ||
Cá chiên | Cá chạch sông | Cá anh vũ | |
1 Tuổi cá, tính từ thời điểm kết thúc giai đoạn cá hương, ngày | Từ 1 đến 50 | Từ 1 đến 70 | Từ 1 đến 70 |
2 Ngoại hình | Đầu to, dẹp bằng. Râu dài tới gốc vây bụng. Cuống đuôi nhỏ. Vây nguyên vẹn, không xây sát. | Thân dài, có nhiều khoang hình ô lưới. Vây, vẩy nguyên vẹn, không xây sát. | Thân hình ống. Môi trên lõm sâu. Môi dưới xẻ rãnh sâu và có các nốt sần mọc thành hàng. Vây, vẩy nguyên vẹn, không xây sát. |
3 Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn | 2 | 2 | 2 |
4 Màu sắc | Thân màu vàng, xen lẫn những khoang màu nâu sẫm. | Thân màu đen xám, bụng màu xám nhạt. Các vân hình mạng lưới rõ ràng. | Thân màu xanh đen, phần lưng sẫm hơn phần bụng. |
5 Chiều dài, cm | Từ lớn hơn 4 đến 8 | Từ lớn hơn 4 đến 8 | Từ lớn hơn 3,5 đến 6 |
6 Khối lượng, g, | Từ lớn hơn 0,2 đến 3 | Từ lớn hơn 0,3 đến 2 | Từ lớn hơn 0,4 đến 2,5 |
7 Trạng thái hoạt động | Hoạt động nhanh nhẹn, bơi tập trung theo đàn sát đáy bể. Phản xạ tốt với tiếng động bên ngoài. | Hoạt động chậm theo đàn trong giá thể. Phản xạ tốt với tiếng động bên ngoài. | Hoạt động nhanh nhẹn, bơi theo đàn quanh thành bể. Phản ứng nhanh với các tiếng động bên ngoài. |
8 Tình trạng sức khỏe | Cá khỏe mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý |
3.1.1 Bát sứ hoặc bát men, dung tích từ 1 - 3 L.
3.1.2 Băng ca, làm bằng vải mềm, khâu góc một đầu, kích thước 40 x 60 cm, dùng cho cá chiên.
3.1.3 Bể kính, thể tích từ 70- 100 L.
3.1.4 Cân điện tử, khối lượng từ 2 - 5 kg, độ chính xác 0,01 g.
3.1.5 Đĩa petri
3.1.6 Kính giải phẫu hoặc kính lúp, độ phóng đại x 20 lần.
3.1.7 Lam kính.
3.1.8 Lưới kéo, làm bằng lưới sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 20 - 24 mm, chiều dài 50, chiều cao từ 2 - 3 m.
3.1.9 Ống hút, có vạch, dung tích từ 2 - 5 ml.
3.1.10 Panh, loại thẳng chiều dài từ 10 - 20 cm.
3.1.11 Que thăm trứng, chiều dài 300 mm, đường kính từ 1,2 -1,5mm.
3.1.12 Sục khí, công suất 75 kw.
3.1.13 Thùng nhựa, dung tích từ 50 - 200 L
3.1.14 Thùng bảo ôn.
3.1.15 Thước dẹt hoặc giấy kẻ ly, vạch chia chính xác đến 1 mm.
3.1.16 Vợt, làm bằng lưới sợi mềm không gút, đường kính từ 50 - 60 cm, kích thước mắt lưới 2a = 20 - 24 mm.
3.1.17 Vợt, làm bằng lưới phù du N°64 hoặc vải săm, đường kính 35 - 40 mm.
3.1.18 Vợt, làm bằng lưới sợi mềm không gút, đường kính 30 - 40 cm, kích thước mắt lưới 2a = 2 - 4 mm.
3.1.19 Vợt, làm bằng lưới sợi mềm không gút, đường kính 40 - 50 cm, kích thước mắt lưới 2a = 6 - 8 mm.
3.1.20 Xô hoặc chậu, dung tích từ 10 - 30 L.
3.2.1 Cá bố mẹ
3.2.1.1 Đối với cá chiên: dùng lưới kéo (3.1.8) dồn cá vào góc ao, dùng vợt (3.1.16) vớt ngẫu nhiên 30 cá thể theo tỷ lệ đực cái là 1:1 (đối với số lượng đàn cá bố mẹ < 30 con thì lấy toàn bộ đàn), cho vào trong bể kính (3.1.3) có nước ngọt sạch và sục khí (3.1.12).
3.2.1.2 Đối với cá chạch sông: nhấc ống giá thể chứa cá chạch sông, dùng vợt (3.1.16) vớt ngẫu nhiên 30 cá thể theo tỷ lệ đực cái 1:1 (đối với số lượng đàn cá bố mẹ < 30 con thì lấy toàn bộ đàn), thả cá vào thùng nhựa (3.1.13) có nước ngọt sạch và sục khí (3.1.12).
3.2.1.3 Đối với cá anh vũ: dùng vợt (3.1.16) vớt ngẫu nhiên 30 cá thể theo tỷ lệ đực cái 1:1 (đối với số lượng đàn cá bố mẹ < 30 con thì lấy toàn bộ đàn) cho vào thùng nhựa (3.1.13) chứa sẵn nước ngọt sạch và sục khí (3.1.12).
3.2.2 Cá bột
Dùng vợt (3.1.18) hoặc ống hút (3.1.9) lấy ngẫu nhiên 3 lần tại các vị trí bể khác nhau, cho vào bát sứ hoặc bát men (3.1.1) chứa sẵn 1/3 nước ngọt sạch.
- Kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động, số lượng mẫu không ít hơn 50 cá thể.
- Kiểm tra chỉ tiêu chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
- Kiểm tra chỉ tiêu tỷ lệ dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể
3.2.3 Cá hương
Dùng vợt (3.1.19) lấy ngẫu nhiên 3 mẫu cá hương ở các vị trí khác nhau, thả vào xô hoặc chậu (3.1.20) chứa sẵn 2 - 3 I nước ngọt sạch, có sục khí (3.1.12).
- Kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động, số lượng mẫu không ít hơn 50 cá thể.
- Kiểm tra chỉ tiêu chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
- Kiểm tra chỉ tiêu khối lượng, khối lượng không ít hơn 50 g.
- Kiểm tra chỉ tiêu tỷ lệ dị hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể.
3.2.4 Cá giống
Dùng vợt (3.1.17) lấy ngẫu nhiên 3 mẫu cá giống ở các vị trí khác nhau, thả vào xô hoặc chậu (3.1.20) chứa sẵn 3-5 I nước ngọt sạch có sục khí (3.1.12).
- Kiểm tra các chỉ tiêu ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động, số lượng mẫu không ít hơn 50 cá thể.
- Kiểm tra chỉ tiêu chiều dài, số lượng không ít hơn 30 cá thể.
- Kiểm tra chỉ tiêu khối lượng, khối lượng không ít hơn 100 g.
- Kiểm tra chỉ tiêu tỷ lệ dị hình, số lượng không ít hơn là 100 cá thể
3.3.1 Cá bố mẹ
a) Kiểm tra nguồn gốc, số lần sinh sản và thời gian sử dụng cá bố mẹ
* Kiểm tra nguồn gốc cá bố mẹ
Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc tự nhiên: Thông qua nhật ký ghi chép về thời gian, địa điểm vùng thu mẫu.
Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc từ sinh sản nhân tạo: Thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và nhật ký sản xuất.
* Kiểm tra số lần sinh sản trong năm và thời gian sử dụng cá bố mẹ: Thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và nhật ký sản xuất.
b) Kiểm tra tuổi cá
- Đối với cá thu từ tự nhiên:
Đối với cá chạch sông và cá anh vũ: xác định tuổi cá thông qua vẩy cá.
Đối với cá Chiên: Xác định tuổi cá thông qua qua vây ngực
Sử dụng phương pháp nghiên cứu cá của Pravdin (1961) để xác định tuổi cá.
- Đối với cá có nguồn gốc từ sinh sản nhân tạo: Xác định tuổi cá thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất và ương nuôi.
c) Kiểm tra ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp từng cá thể bơi trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đề đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định tại Bảng 1.
d) Kiểm tra khối lượng cá thể
Đặt từng cá thể bố mẹ vào băng ca (3.1.2) đối với cá chiên hoặc xô chậu nhựa (3.1.20) đối với cá anh vũ và cá chạch sông. Dùng cân điện tử (3.1.4) để xác định khối lượng cá. Số cá thể đạt khối lượng theo quy định tại Bảng 1 phải đạt 100 % tổng số cá kiểm tra
Khối lượng cá = khối lượng tổng thể - khối lượng băng ca hoặc xô chậu nhựa.
d. Kiểm tra mức độ thành thục
• Cá cái
Bắt từng cá thể ngửa bụng, kiểm tra độ mềm của bụng và quan sát màu sắc lỗ sinh dục. Dùng que thăm trứng (3.1.11) lấy khoảng 8-10 trứng cho vào đĩa petri (3.1.5) có sẵn nước ngọt sạch để quan sát màu sắc, hình thái của các hạt trứng. Sau đó, đặt trứng lên lam kính (3.1.7), ngâm trong dung dịch EPA (gồm cồn ethanol, phormalin và acid acetic đậm đặc theo tỷ lệ thể tích là 6:3:10), sau khoảng 5-20 min, quan sát độ phân cực của trứng bằng kính giải phẫu hoặc kính lúp (3.1.6).
• Cá đực
Đối với cá Chiên: Tuyến sinh dục cá chiên hình răng lược nên không thể vuốt được sẹ để kiểm tra nên chỉ có thể bắt từng cá thể kiểm tra hình dạng và quan sát màu sắc tuyến sinh dục phụ theo quy định tại Bảng 2
Đối với cá Chạch sông và cá Anh vũ: Bắt từng cá thể quan sát hình dạng và màu sắc của tuyến sinh dục. Dùng tay vuốt nhẹ gần lỗ sinh dục để sẹ chảy ra và kiểm tra theo quy định tại Bảng 2.
3.3.2 Cá bột
a) Kiểm tra ngày tuổi
Kiểm tra ngày tuổi của cá bột thông qua sổ nhật ký cho đẻ và ấp trứng. Kết hợp quan sát cá bột đến thời điểm cá hết noãn hoàng và sử dụng thức ăn bên ngoài.
b) Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ trắng (3.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể đã xác định, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên, dùng kính lúp (3.1.6) đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt thường để phát hiện những cá thể dị hình. Hút lọc hết những cá thể dị hình ra khỏi mẫu kiểm tra.
Tỷ lệ dị hình (%) = Tổng số cá bị dị hình/tổng số cá quan sát x 100
c) Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt bát sứ hoặc bát men (3.1.1) chứa mẫu cá bột chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp quan sát trực tiếp cá trong bể ương cá bột.
d) Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt hoặc giấy kẻ li (3.1.15), đo chiều dài toàn thân cá từ mút mõm đến cán đuôi, số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
e) Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt chậu hoặc xô (3.1.20) chứa mẫu cá ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt thường để phát hiện và loại bỏ những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của cá bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động quy định tại Bảng 3.
3.3.3 Cá hương
a) Kiểm tra ngày tuổi:
Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá hương để xác định ngày tuổi của giai đoạn cá hương.
b) Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt xô hoặc chậu nhựa (3.1.20) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp quan sát trực tiếp cá trong bể ương. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định Bảng 4.
c) Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ trắng hoặc bát men (3.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt thường sau đó hút lọc hết những cá thể dị hình ra khỏi mẫu kiểm tra. Xác định tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá đã kiểm tra.
Tỷ lệ dị hình (%) = Tổng số cá bị dị hình/tổng số cá quan sát x 100
d) Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt hoặc giấy kẻ li (3.1.15), đo chiều dài toàn thân cá từ mút mõm đến cán đuôi, số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại bảng 4 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
e) Kiểm tra khối lượng cá thể
Dùng cân (3.1.4) cân toàn bộ chậu hoặc xô (3.1.20) chứa nước và mâu cá. Dùng vợt (3.1.9) vớt cá ra và đếm số lượng cá hương. Cân dụng cụ chứa mẫu và nước còn lại để tính khối lượng trung bình cá thể trong một mẫu cân. Tiến hành cân 3 lần, lấy giá trị trung bình của 3 lần cân.
Khối lượng cá thể = (Khối lượng trung bình của 3 lần cân - khối lượng xô, chậu chứa nước)/số lượng cá thể.
f) Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt chậu hoặc xô (3.1.20) chứa mẫu cá ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt thường để phát hiện và loại bỏ những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của cá bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động quy định tại Bảng 4.
3.3.4 Cá giống
a) Kiểm tra ngày tuổi
Căn cứ vào số nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá giống.
b) Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu hoặc xô (3.1.20) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp quan sát trực tiếp cá trong bể ương cá giống. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định Bảng 5.
c) Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Dùng bát sứ trắng (3.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt thường sau đó hút lọc hết những cá thể dị hình ra khỏi mẫu kiểm tra. Xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá đã kiểm tra. Đảm bảo yêu cầu tỷ lệ dị hình theo quy định tại Bảng 5.
d) Kiểm tra chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt (3.1.15) để đo chiều dài cá từ mút mõm đến cán đuôi), số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 5 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
e) Kiểm tra khối lượng cá thể
Dùng cân (3.1.4) cân toàn bộ chậu hoặc xô (3.1.20) chứa nước và mâu cá. Dùng vợt (3.1.9) vớt cá ra và đếm số lượng cá giống. Cân dụng cụ chứa mẫu và nước còn lại để tính khối lượng trung bình cá thể trong một mẫu cân. Tiến hành cân 3 lần, lấy giá trị trung bình của 3 lần cân.
Khối lượng cá thể = (Khối lượng trung bình của 3 lần cân - khối lượng xô, chậu chứa nước)/số lượng cá thể.
f) Kiểm tra tình trạng sức khỏe
Đặt chậu hoặc xô (3.1.20) chứa mẫu cá ở vị trí đủ ánh sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt thường để phát hiện và loại bỏ những cá thể có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của cá bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động quy định tại Bảng 5.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Cao Văn (2019). Báo cáo kết quả thực hiện mô hình ứng dụng, chuyển giao công nghệ sinh sản nhân tạo và nuôi thương phẩm cá Chạch sông tại tỉnh Phú Thọ.
[2] Quy trình công nghệ sản xuất giống cá Anh vũ (Semilabeo obscurus Lin, 1981) của trung tâm giống Thủy sản Hà Giang, 2019
[3] Nguyễn Hữu Ninh, 2008. Bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn gen cá Anh vũ Semilabeo obscurus Lin, 1981” - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Báo cáo tổng kết đề tài
[4] Nguyễn Mạnh Phúc, 2011. Ứng dụng công nghệ sinh sản nhân tạo và nuôi thử nghiệm cá Anh vũ thương phẩm (Semilabeo obscurus Lin, 1981) tại tỉnh Phú Thọ. Báo cáo tổng kết đề tài cấp tỉnh
[5] Nguyễn Thị Minh Giang, 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
[6] Nguyễn Quang Đạt và nnk, 2011. Ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng và tỷ lệ sống cá Chạch sông Mastacembelus armatus (Lacépède, 1800) giai đoạn từ hương lên giống. Tạp chí Khoa học và Phát triển 2011, tập 9, số 6, 948 - 953. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
[7] Nguyễn Ngọc Sơn, 2018. Khai thác và phát triển nguồn gen cá Anh vũ (Semilabeo notabilis Peters, 1881), cá Lăng chấm (Hemibagrus guttatus Lacepède, 1803). Báo cáo tổng kết nhiệm vụ cấp nhà nước, Mã số: NVQG-2014/18.
[8] Trần Anh Tuấn và ctv, 2010. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất giống cá Chiên Bagarius yarrelli (Sykes, 1839). Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
[9] Trần Anh Tuấn và ctv, 2016. Xây dựng mô hình trình diễn công nghệ sản xuất giống cá Chiên (Bagarius rutilus Ng & Kottelat, 2000) tại một số tỉnh miền núi phía Bắc. Báo cáo tổng kết dự án - Chương trình Nông thôn miền núi.
[10] Nguyễn Thị Hoa và ctv, 2017. Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất giống cá Chạch sông Mastacembelus armatus bằng phương pháp sinh sản nhân tạo tại Trại giống Thủy sản Yên Bình, huyện Yên Bình, Yên Bái. Báo cáo nhiệm vụ cấp tỉnh Yên Bái
[11] Trần Anh Tuấn và ctv, 2018. Xây dựng mô hình nuôi thử nghiệm và ứng dụng, chuyển giao Công nghệ sản xuất giống nhân tạo cá Chạch sông tại Hưng Yên. Kết quả dự án Khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên
[12] Trần Thị Thúy Hà và ctv, 2015. Khai thác và phát triển nguồn gen cá Chạch sông Mastacembelus armatus (Lacépède, 1800). Báo cáo tổng kết nhiệm vụ Quỹ gen, Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
[13] Trần Anh Tuấn và ctv, 2016. Nghiên cứu ứng dụng sản xuất giống cá Rầm xanh, Anh vũ bằng phương pháp sinh sản nhân tạo tại Tuyên Quang. Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học và công nghệ cấp tỉnh
[14] Tiêu chuẩn cơ sở. TCCS 06:2019/TCTS, Giống gốc giống Thủy sản - Cá Chạch sông - Yêu cầu kỹ thuật.
[15] Tiêu chuẩn cơ sở. TCCS 07:2019/TCTS, Giống gốc giống Thủy sản - Cá Chiên Bagarius rutilus - Yêu cầu kỹ thuật.
[16] Võ Văn Bình, 2014. Khai thác và phát triển nguồn gen cá Chiên Bagarius rutilus Ng & Kottelat, 2000. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13585-3:2022 về Cá nước ngọt – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 3: Giống cá chiên, cá chạch sông, cá anh vũ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13585-3:2022 về Cá nước ngọt – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 3: Giống cá chiên, cá chạch sông, cá anh vũ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13585-3:2022 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2022-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |