LỢN GIỐNG BẢN ĐỊA - PHẦN 1: LỢN MÓNG CÁI
Indigenous breeding pigs - Part 1: Mong Cai pig
Lời nói đầu
TCVN 13562-1:2022 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13562:2022 - Lợn giống bản địa gồm các phần:
- TCVN 13562-1:2022, Phần 1: Lợn Móng Cái
- TCVN 13562-2:2022, Phần 2: Lợn Mường Khương
- TCVN 13562-3:2022, Phần 3: Lợn Lũng Phù
- TCVN 13562-4:2022, Phần 4: Lợn Vân Pa
- TCVN 13562-5:2022, Phần 5: Lợn Sóc
LỢN GIỐNG BẢN ĐỊA - PHẦN 1: LỢN MÓNG CÁI
Indigenous breeding pigs - Part 1: Mong Cai pig
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với lợn Móng Cái nuôi để làm giống.
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
TCVN 13474-3:2022: Quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi - Phần 3: Giống lợn.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Lợn giống bản địa (Indigenous Pigs)
Là những giống lợn được hình thành và tồn tại ở địa bàn nhất định trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3.2
Lợn đực hậu bị (Young boar)
Lợn đực được kiểm tra năng suất cá thể, chọn giữ lại để khai thác tinh hoặc giao phối trực tiếp.
3.3
Lợn cái hậu bị (Gilt)
Lợn cái được kiểm tra năng suất cá thể, chọn giữ lại để sử dụng làm nái sinh sản.
3.4
Lợn nái (Sow)
Lợn cái đã đẻ tối thiểu một lứa.
Các đặc điểm ngoại hình (tại thời điểm 8 tháng tuổi) phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 1. Phụ lục A đưa ra hình minh họa về đặc điểm ngoại hình của giống lợn Móng Cái.
Bảng 1 - Đặc điểm ngoại hình lợn Móng Cái (tại thời điểm 8 tháng tuổi)
Chỉ tiêu | Đặc điểm đặc trưng |
Hình dáng | Thân hình cân đối, nhanh nhẹn; đầu to; mặt nhăn; cổ ngắn, vai nở; tai nhỏ, đứng; mõm bẹ. Lưng võng; bụng hơi xệ; hông và mông nở; đuôi dài, gốc đuôi to. Chân to, vững chắc; móng chân tròn, khít; đi bằng ngón chân. |
Màu sắc lỏng, da | Đầu, lưng và mông có lông và dạ màu đen; giữa trán có 1 điểm màu trắng hình cái nêm. Vai có một dài lông da trắng, kéo dài xuống toàn bộ phần bụng và 4 chân, tạo cho phần đen ở lưng và hông có hình yên ngựa. Giữa phần đen và trắng có một đường viền mờ, ở đó có da trắng, lông đen. |
Lợn giống để sinh sản | + Đối với lợn đực giống: Dương vật phát triển bình thường, dịch hoàn cân đối. + Đối với lợn cái: Có ≥ 10 vú, các núm vú đều, nổi rõ, không có vú kẹ, vú lép. |
4.2.1 Lợn đực giống
4.2.1.1 Lợn đực hậu bị
Các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của lợn đực hậu bị (từ 60 đến 240 ngày tuổi) được nêu trong Bảng 2. 6
Bảng 2 - Khả năng sinh trưởng của lợn đực hậu bị
Chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
1. Khả năng tăng khối lượng trung bình trong cà giai đoạn, g/ngày, không nhỏ hơn | 350 |
2. Tiêu tốn thức ăn trên kilogam tăng khối lượng, kg, không lớn hơn | 4,0 |
3. Độ dày mỡ lưng (đo ở vị trí P2), mm, không lớn hơn | 25 |
4.2.1.2 Lợn đực khai thác tinh
Các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng tinh dịch của lợn đực khai thác tinh được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Năng suất, chất lượng tinh dịch của lợn đực khai thác tinh
Chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
1. Thể tích tinh/lần xuất tinh, ml, không nhỏ hơn | 150 |
2. Hoạt lực tinh trùng, %, không nhỏ hơn | 70 |
3. Nồng độ tinh trùng, tinh trùng/ml, không nhỏ hơn | 200 x 108 |
4. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình, %, không lớn hơn | 15 |
5. Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần xuất tinh, không nhỏ hơn | 21 x 109 |
4.2.1.3 Lợn đực phối trực tiếp
Các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của lợn đực phối trực tiếp được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Năng suất sinh sản của lợn đực phối trực tiếp
Chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
1. Tỷ lệ thụ thai, %, không nhỏ hơn | 85,00 |
2. Sổ con đẻ ra còn sống/lứa, không nhỏ hơn | 10,0 |
3. Khối lượng trung bình lợn con sơ sinh, kg, không nhỏ hơn | 0,55 |
4.2.2 Lợn cái giống
4.2.2.1 Lợn cái hậu bị
Các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của lợn cái hậu bị (từ 60 đến 240 ngày tuồi) được nêu trong Bảng 5.
Bảng 5 - Khả năng sinh trưởng của lợn cái hậu bị
Chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
1. Khả năng tăng khối lượng, g/ngày, không nhỏ hơn | 300 |
2. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, kg, không lớn hơn | 4,0 |
4.2.2.2 Lợn nái
Các chỉ tiêu về năng suất sinh sản của lợn nái được nêu trong Bảng 6.
Bảng 6 - Năng suất sinh sản của lợn nái
Chỉ tiêu | Mức yêu cầu |
1. Tuổi đẻ lứa đầu, ngày, không lớn hơn | 350 |
2. Số con đẻ ra còn sống/ổ, không nhỏ hơn | 11,0 |
3. Số con cai sữa/nái/năm, không nhỏ hơn | 19 |
4. Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh, kg, không nhỏ hơn | 5,5 |
Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định ở mục 4.2 tại TCVN 13474-3:2022: Quy trình khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi - Phần 3: Giống lợn.
Minh họa đặc điểm ngoại hình của giống lợn Móng Cái tại thời điểm 8 tháng tuổi
Hình A.1 - Minh họa đặc điểm ngoại hình Lợn đực Móng Cái
Hình A.2 - Minh họa đặc điểm ngoại hình Lợn cái Móng Cái
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 9111:2011, Lợn giống ngoại- Yêu cầu kỹ thuật.
[2] TCVN 9713:2013, Lợn giống nội - Yêu cầu kỹ thuật.
[3] TCVN 11910:2018, Quy trình giám định, bình tuyển lợn giống.
[4] Phạm Sỹ Tiệp (2013). “Hoàn thiện quy trình kỹ thuật và xây dựng mô hình chăn nuôi lợn Móng cái cao sản tại một số tỉnh phía Bắc”. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước 2011-2013.
[5] Nguyễn Hữu Cường, Phạm Sỹ Tiệp (2016). “Xác định mức năng lượng trao đổi và protein phù hợp trong khẩu phần thức ăn cho lợn Móng Cái hậu bị và chửa dựa trên các nguyên liệu sẵn có ở miền Bắc Việt Nam”. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật chăn nuôi, số 212, tháng 10/2016, tr.47-53.
[6] Phạm Sỹ Tiệp, Hoàng Thị Phi Phượng, Nguyễn Văn Trung (2015). “Kết quả xây dựng mô hình chăn nuôi lợn Móng Cái cao sản tại một số tỉnh phía Bắc". Tuyển tập Báo cáo Hội nghị khoa học Viện Chăn nuôi năm 2013-2015 - Phần Công nghệ sinh học và các vấn đề khác, tháng 8/2015, tr.170-182.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13562-1:2022 về Lợn giống bản địa – Phần 1: Lợn Móng Cái đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13562-1:2022 về Lợn giống bản địa – Phần 1: Lợn Móng Cái
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13562-1:2022 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2022-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |