Sustainable\r\nand traceable cocoa - Part 1: Requirements for cocoa sustainability management\r\nsystems
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13142-1:2020 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 34101-1:2019;
\r\n\r\nTCVN 13142-1:2020 do Tiểu ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
\r\n\r\nBộ TCVN 13142 (ISO 34101) Cacao được\r\nsản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc, gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 13142-1:2020 (ISO\r\n34101-1:2019), Phần 1: Yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\n- TCVN 13142-2:2020 (ISO\r\n34101-2:2019), Phần 2: Yêu cầu đối với kết quả thực hiện (về các khía cạnh\r\nkinh tế, xã hội và môi trường);
\r\n\r\n- TCVN 13142-3:2020 (ISO\r\n34101-3:2019), Phần 3: Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc;
\r\n\r\n- TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019), Phần 4: Yêu cầu đối với các chương trình chứng nhận.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n0.1 Bộ TCVN 13142 (ISO 34101)
\r\n\r\nBộ TCVN 13142 (ISO 34101) quy định các\r\nyêu cầu đối với việc sản xuất hạt cacao bền vững, truy xuất nguồn gốc cacao sản\r\nxuất bền vững và chương trình chứng nhận cacao được sản xuất bền vững và có thể\r\ntruy xuất nguồn gốc.
\r\n\r\nHạt cacao sản xuất bền vững thu được\r\nkhi đáp ứng các yêu cầu của hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn này [TCVN\r\n13142-1:2020 (ISO 34101-1:2019)], hoặc Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019) và theo TCVN 13142-2 (ISO 34101-2).
\r\n\r\nCách tiếp cận từng bước của bộ TCVN\r\n13142 (ISO 34101) bao gồm ba mức yêu cầu: mức ban đầu, mức trung bình và mức\r\ncao. Các yêu cầu về ba mức của kết quả thực hiện được quy định trong TCVN\r\n13142-2 (ISO 34101-2). Các yêu cầu về ba mức của hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc TCVN 13142-4 (ISO\r\n34101-4) như sau:
\r\n\r\n- mức ban đầu: Phụ lục A của TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019);
\r\n\r\n- mức trung bình: Phụ lục B của TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019);
\r\n\r\n- mức cao: theo tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nTổ chức sản xuất cacao bền vững có thể\r\nxin chứng nhận ban đầu cho mức bất kỳ và sau đó hướng tới và đạt được mức cao\r\nhơn. Thời gian từ mức ban đầu đến mức trung bình có thể mất 60 tháng. Từ mức\r\ntrung bình đến mức cao có thể mất 60 tháng.
\r\n\r\nCác yêu cầu đối với kết quả thực hiện\r\nđược quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) là các yêu cầu bổ sung cho các\r\nyêu cầu của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững. Chỉ các tổ chức đáp ứng\r\nđược cả các yêu cầu hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững [theo tiêu chuẩn\r\nnày hoặc theo Phụ lục A hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019)\r\nvà các yêu cầu đối với kết quả thực hiện [TCVN 13142-2 (ISO 34101-2)] mới được\r\nphép công bố sản phẩm cacao của họ được sản xuất bền vững.
\r\n\r\nTCVN 13142-3 (ISO 34101-3) quy định\r\ncác yêu cầu về truy xuất nguồn gốc cacao sản xuất bền vững [đáp ứng các yêu cầu\r\ncủa bộ TCVN 13142 (ISO 34101)] từ một tổ chức sản xuất cacao bền vững và toàn bộ\r\nchuỗi cung ứng cacao đó.
\r\n\r\nTCVN 13142-4 (ISO 34101-4) quy định\r\ncác yêu cầu về chương trình chứng nhận cacao được sản xuất bền vững và có thể\r\ntruy xuất nguồn gốc phù hợp với các yêu cầu của bộ TCVN 13142 (ISO 34101), bao\r\ngồm các yêu cầu về mức ban đầu, mức trung bình đối với hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững.
\r\n\r\n\r\n Tiêu chuẩn \r\n | \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n Dự kiến áp\r\n dụng cho \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn\r\n này [TCVN 13142-1 | \r\n \r\n Các yêu cầu mức cao đối với các hệ\r\n thống quản lý sản xuất cacao bền vững. \r\n[Các yêu cầu mức ban đầu, mức trung\r\n bình đối với các hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững được quy định trong\r\n TCVN 13142-4 (ISO 13401-4)] \r\n | \r\n \r\n Các tổ chức và các trang trại cacao\r\n đã được đăng ký sản xuất cacao bền vững \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-2 | \r\n \r\n Các yêu cầu mức ban đầu, mức trung\r\n bình và mức cao về thực hiện (về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-3 | \r\n \r\n Các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Đối tác tham gia chuỗi cung ứng\r\n cacao \r\n | \r\n
\r\n TCVN\r\n 13142-4 | \r\n \r\n Các yêu cầu về chương trình chứng nhận.\r\n Các yêu cầu về mức ban đầu và mức trung bình đối với các hệ thống quản lý sản\r\n xuất cacao bền vững (các yêu cầu mức cao đối với các hệ thống quản lý sản xuất\r\n cacao bền vững được quy định trong tiêu chuẩn này) \r\n | \r\n \r\n Chương trình chứng nhận và các tổ chức\r\n chứng nhận phù hợp với bộ tiêu chuẩn TCVN 13142 (ISO 34101). \r\nCác tổ chức muốn được chứng nhận bởi\r\n bên thứ ba được công nhận về sự phù hợp. \r\nCác tổ chức và các trang trại trồng\r\n cacao sản xuất cacao bền vững đã đăng ký áp dụng các yêu cầu về các mức ban đầu\r\n hoặc mức trung bình về hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững. \r\n | \r\n
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối\r\nvới mức cao của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững. TCVN 13142-4 (ISO\r\n34101-4) quy định các yêu cầu cho các mức ban đầu và mức trung bình.
\r\n\r\nMục tiêu của tiêu chuẩn này là xây dựng,\r\nthúc đẩy và duy trì hệ thống sản xuất cacao bền vững dựa trên nguyên tắc cải tiến\r\nliên tục.
\r\n\r\nĐể đạt được mục tiêu này, tiêu chuẩn\r\nnày được thiết kế đặc biệt liên quan đến các bên quan tâm trong lĩnh vực cacao,\r\ncụ thể là:
\r\n\r\na) hỗ trợ và khuyến khích tất cả các\r\ntrang trại sản xuất cacao;
\r\n\r\nb) tăng thu nhập cho các trang trại sản\r\nxuất cacao và tạo sinh kế ổn định;
\r\n\r\nc) thúc đẩy và hỗ trợ trang trại, khi\r\ncần.
\r\n\r\nMặc dù nhiều tổ chức có thể áp dụng\r\ntiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) cho các hoạt động của họ, nhưng điều\r\nquan trọng là các tổ chức đó phải được công nhận là kênh phân phối chính cho nền\r\nkinh tế cacao bền vững và các tổ chức đó đó phải là đại diện thực sự của các tổ\r\nchức sản xuất cacao đã đăng ký. Các bên quan tâm phải cùng làm việc để đạt được\r\nvấn đề này.
\r\n\r\n0.2 Sử dụng hệ thống quản lý sản xuất\r\nbền vững
\r\n\r\nViệc áp dụng một hệ thống quản lý sản\r\nxuất cacao bền vững thường là một quyết định chiến lược cho một tổ chức.
\r\n\r\nMục tiêu của hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững chủ yếu là đảm bảo các vai trò và trách nhiệm được xác định rõ\r\nràng để thúc đẩy việc hoạch định nội bộ, thực hiện, giám sát, đánh giá, học hỏi\r\nvà đảm bảo tiến trình liên tục hướng tới các mục tiêu sản xuất cacao bền vững.\r\nKế hoạch phát triển trang trại cacao (CFDP), một yêu cầu trong tiêu chuẩn này,\r\nlà công cụ chính để đạt được cải tiến liên tục và tác động tích cực.
\r\n\r\nNhững lợi ích tiềm năng đối với tổ chức\r\nthực hiện hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững là:
\r\n\r\n- thiết lập và thực hiện các biện pháp\r\nthực hành quản lý, cho phép đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp thông\r\nqua các chỉ số hiệu quả hoạt động;
\r\n\r\n- có khả năng cung cấp nhất quán cacao\r\nsản xuất bền vững, đáp ứng các yêu cầu cụ thể và các yêu cầu theo luật định và\r\nquy chế hiện hành;
\r\n\r\n- có khả năng giải quyết các rủi ro và\r\ncác cơ hội liên quan đến bối cảnh và mục tiêu của tổ chức;
\r\n\r\n- có khả năng chứng minh sự phù hợp với\r\ncác yêu cầu hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững cụ thể;
\r\n\r\n- học tập một cách có tổ chức, điều chỉnh\r\nchiến lược và cải tiến kết quả thực hiện của tổ chức.
\r\n\r\nTrong trường hợp người nông dân đã\r\nđăng ký muốn tiếp quản việc quản lý hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững từ\r\ntổ chức, thì điều quan trọng là nông dân đã đăng ký được khuyến khích thực hiện\r\nvới sự hỗ trợ của tổ chức và đề xuất của họ có tính đến mọi chi phí khởi đầu\r\nliên quan đến hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững. Trong bối cảnh của tiêu\r\nchuẩn này, một hoặc nhiều người nông dân đã đăng ký có thể trở thành một tổ chức.
\r\n\r\nNgoài ra, trong tiêu chuẩn này, các yếu\r\ntố không thể thiếu đối với tính bền vững có thể được xem xét thông qua các hoạt\r\nđộng hoặc chương trình khác bao gồm:
\r\n\r\na) khuyến khích các bên quan tâm chịu\r\ntrách nhiệm hỗ trợ các mục tiêu sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nb) các sáng kiến khác để hỗ trợ sinh kế\r\nkhu vực nông thôn;
\r\n\r\nc) phát triển cơ sở hạ tầng vật chất\r\nvà xã hội.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không nhằm mục đích áp\r\nđặt để:
\r\n\r\n- đồng nhất hóa về cấu trúc của các hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững khác nhau;
\r\n\r\n- căn chỉnh văn bản theo cấu trúc điều\r\ncủa bất kỳ phần nào trong bộ TCVN 13142 (ISO 34101);
\r\n\r\n- sử dụng thuật ngữ cụ thể của bộ TCVN\r\n13142 (ISO 34101) trong một tổ chức.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng phương pháp tiếp\r\ncận quá trình, chu trình Hoạch định-Thực hiện-Kiểm tra-Cải tiến (PDCA) và tư\r\nduy dựa trên rủi ro.
\r\n\r\nCách tiếp cận quá trình giúp một tổ chức\r\nhoạch định các quy trình và tương tác của chúng. Chu trình PDCA giúp một tổ chức\r\nđảm bảo rằng các quá trình của họ được cung cấp và quản lý đầy đủ, các cơ hội cải\r\ntiến được xác định và thực hiện.
\r\n\r\nTư duy dựa trên rủi ro giúp một tổ chức\r\nxác định các yếu tố có thể làm cho các quá trình và hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững đi chệch khỏi kết quả đã hoạch định, đưa ra các biện pháp kiểm\r\nsoát phòng ngừa để giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa các cơ hội\r\nkhi chúng phát sinh. Việc luôn đáp ứng các yêu cầu và giải quyết các nhu cầu và\r\ncác mong đợi trong tương lai đặt ra thách thức cho các tổ chức trong một môi\r\ntrường ngày càng năng động và phức tạp. Để đạt được mục tiêu này, tổ chức có thể\r\ncần phải thực hiện các biện pháp cải tiến cụ thể bên cạnh việc khắc phục, hành\r\nđộng khắc phục và cải tiến liên tục, đổi mới và cơ cấu lại tổ chức.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn hệ thống quản lý ISO. Các yêu cầu này bao gồm cấu trúc cấp cao,\r\nnội dung cốt lõi tương đồng và các thuật ngữ chung với định nghĩa cốt lõi, được\r\nthiết kế để mang lại lợi ích cho người dùng áp dụng nhiều tiêu chuẩn hệ thống\r\nquản lý ISO.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, sử dụng các từ\r\nsau đây:
\r\n\r\n- "phải" chỉ sự yêu cầu;
\r\n\r\n- "cần" chỉ sự khuyến nghị;
\r\n\r\n- "có thể" chỉ sự cho phép,\r\nkhả năng hoặc năng lực.
\r\n\r\nThông tin nêu trong "CHÚ\r\nTHÍCH" nhằm hướng dẫn để hiểu hoặc làm rõ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n0.3 Nguyên tắc quản lý bền vững
\r\n\r\n0.3.1 Khái quát
\r\n\r\nTiêu chuẩn này dựa trên các nguyên tắc\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững, đó là:
\r\n\r\n- tập trung vào tính bền vững trong sản\r\nxuất cacao;
\r\n\r\n- sự lãnh đạo;
\r\n\r\n- sự tham gia của mọi người;
\r\n\r\n- cách tiếp cận theo quá trình;
\r\n\r\n- cải tiến;
\r\n\r\n- ra quyết định dựa trên kiến thức;
\r\n\r\n- quản lý mối quan hệ.
\r\n\r\nÁp dụng các nguyên tắc này được kỳ vọng\r\nsẽ giúp tổ chức đáp ứng các mục tiêu sản xuất cacao bền vững và cải thiện sinh\r\nkế của nông dân đã đăng ký và tính bền vững của sinh kế.
\r\n\r\n0.3.2 Cách tiếp cận quá trình
\r\n\r\nTiêu chuẩn này thúc đẩy việc áp dụng\r\ncách tiếp cận dựa trên quá trình để đáp ứng các yêu cầu sản xuất cacao bền vững\r\ncủa các bên quan tâm khi xây dựng, áp dụng và nâng cao hiệu quả của hệ thống quản\r\nlý sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nViệc hiểu và quản lý các quá trình\r\ntương quan như một hệ thống góp phần vào hiệu quả và hiệu lực của tổ chức trong\r\nviệc đạt được kết quả mong muốn. Cách tiếp cận này giúp tổ chức theo dõi và kiểm\r\nsoát mối quan hệ, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quá trình của hệ thống để nâng\r\ncao kết quả thực hiện tổng thể của tổ chức.
\r\n\r\nCách tiếp cận dựa trên quá trình liên\r\nquan đến việc xác định hệ thống, quản lý các quá trình và sự tương tác của\r\nchúng để đạt được kết quả mong muốn theo chính sách sản xuất cacao bền vững và\r\nđịnh hướng chiến lược của tổ chức. Việc quản lý toàn bộ các quá trình và toàn bộ\r\nhệ thống có thể đạt được\r\nbằng cách sử dụng chu trình PDCA (xem 0.3.3) với trọng tâm tổng thể là tư duy dựa\r\ntrên rủi ro (xem 0.3.4) nhằm nắm bắt cơ hội và ngăn ngừa các kết quả không mong\r\nmuốn.
\r\n\r\nViệc áp dụng cách tiếp cận quá trình\r\ntrong hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững sẽ thúc đẩy:
\r\n\r\na) sự hiểu biết và tính nhất quán\r\ntrong việc đáp ứng các yêu cầu;
\r\n\r\nb) việc xem xét các quá trình về giá\r\ntrị gia tăng;
\r\n\r\nc) việc đạt được kết quả của quá trình\r\nmột cách hiệu quả;
\r\n\r\nd) cải tiến các quá trình dựa trên\r\nđánh giá dữ liệu và thông tin.
\r\n\r\n0.3.3 Chu trình Hoạch định-Thực hiện-Kiểm\r\ntra-Hành động (PDCA)
\r\n\r\nChu trình PDCA có thể được áp dụng cho\r\ntất cả các quá trình và cho toàn bộ hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững.\r\nHình 1 minh họa cách thức các điều từ Điều 4 đến Điều 10 có thể được nhóm lại\r\nliên quan đến chu trình PDCA.
\r\n\r\nChu trình PDCA có thể được mô tả ngắn\r\ngọn như sau:
\r\n\r\n- Hoạch định: thiết lập các mục\r\ntiêu của hệ thống, các quá trình của nó và các nguồn lực cần thiết để cho kết\r\nquả theo yêu cầu của khách hàng và theo các chính sách của tổ chức;
\r\n\r\n- Thực hiện: áp dụng các kế hoạch\r\nđã định;
\r\n\r\n- Kiểm tra: giám sát và đo lường\r\n(khi có thể) các quá trình và các sản phẩm, dịch vụ được tạo ra so với chính\r\nsách, các mục tiêu, các yêu cầu và ghi lại các kết quả;
\r\n\r\n- Hành động: tiến hành các hành\r\nđộng làm tăng hiệu quả hoạt động, nếu cần.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Mô tả\r\ncấu trúc của tiêu chuẩn này (bao gồm cả số điều) theo chu trình PDCA
\r\n\r\n0.3.4 Tư duy dựa trên rủi ro
\r\n\r\nTư duy dựa trên rủi ro là điều cần thiết\r\nđể đạt được hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững hiệu quả. Vấn đề này được\r\nthực hiện thông qua việc hoạch định và thực hiện các hành động để nắm bắt các\r\ncơ hội và giải quyết rủi ro. Việc nắm bắt cơ hội đồng thời giải quyết rủi ro tạo\r\ncơ sở cho việc tăng hiệu quả của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững, đạt\r\nđược kết quả cải tiến và ngăn ngừa các tác động tiêu cực.
\r\n\r\nMột tình huống thuận lợi có thể tạo cơ\r\nhội để đạt được kết quả như mong muốn, ví dụ, sự lựa chọn để thu hút khách hàng,\r\nphát triển sản phẩm và dịch vụ mới, giảm lãng phí hoặc cải tiến năng suất. Rủi\r\nro là ảnh hưởng của sự không đảm bảo trong việc đạt được các mục tiêu và sự\r\nkhông đảm bảo bất kỳ như vậy có thể có tác động tích cực hoặc tiêu cực. Các\r\nhành động để nắm bắt cơ hội sẽ dẫn đến các rủi ro có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CACAO ĐƯỢC SẢN\r\nXUẤT BỀN VỮNG VÀ CÓ THỂ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC - PHẦN 1: YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG\r\nQUẢN LÝ SẢN XUẤT CACAO BỀN VỮNG
\r\n\r\nSustainable\r\nand traceable cocoa - Part 1: Requirements for cocoa sustainability management\r\nsystems
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu mức\r\ncao đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững, bao gồm các quá trình sau\r\nthu hoạch, nếu có thể và truy xuất nguồn gốc của cacao sản xuất bền vững của tổ\r\nchức sản xuất hạt cacao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các quá trình sau thu hoạch\r\nbao gồm tách vỏ quả, lên men, làm khô, phân loại, đóng gói, vận chuyển và bảo\r\nquản hạt cacao.
\r\n\r\nChỉ các tổ chức đáp ứng cả hai yêu cầu\r\nhệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững của tiêu chuẩn này, hoặc Phụ lục A hoặc\r\nPhụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019) và các yêu cầu đối với kết\r\nquả thực hiện trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) mới được khẳng định là hạt cacao\r\ncủa họ được sản xuất bền vững.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: TCVN 13142-4 (ISO\r\n34101-4) quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững ở\r\nmức ban đầu và mức trung bình.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này không có tài liệu\r\nviện dẫn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nKế hoạch công tác hàng năm (annual work\r\nplan)
\r\n\r\nThông tin được tổ chức (3.38) xây dựng\r\nđể giải thích cách thức mà các quá trình (3.43) được thiết lập và duy\r\ntrì
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nĐánh giá (audit)
\r\n\r\nQuá trình (3.43) có hệ thống,\r\nđộc lập và được lập thành văn bản để thu được bằng chứng khách quan\r\n(3.37) và để xem xét đánh giá khách quan nhằm xác định mức độ thực hiện các chuẩn\r\nmực đánh giá (3.3)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một cuộc đánh giá có thể\r\nlà đánh giá nội bộ (bên thứ nhất) hoặc đánh giá bên ngoài (bên thứ hai hoặc bên\r\nthứ ba) và có thể là đánh giá kết hợp (kết hợp hai hoặc nhiều lĩnh vực).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đánh giá nội bộ do chính\r\ntổ chức đó thực hiện hoặc do đơn vị đánh giá bên ngoài thực hiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: "Bằng chứng đánh\r\ngiá" và "chuẩn mực đánh giá" (3.3) được định nghĩa\r\ntrong TCVN ISO 19011 (ISO 19011).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đánh giá bên ngoài bao gồm\r\nnhững đánh giá thường được gọi là đánh giá của bên thứ hai và thứ ba. Đánh giá\r\nbên thứ hai được thực hiện bởi các bên có lợi ích trong tổ chức, ví dụ như\r\nkhách hàng (3.22) hoặc bởi những người khác thay mặt họ. Đánh giá bên thứ ba được\r\nthực hiện bởi các tổ chức đánh giá độc lập bên ngoài.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi để loại bỏ ảnh hưởng của sự quay vòng\r\ngiữa các tiêu chí đánh giá và bằng chứng đánh giá và đã bổ sung Chú thích 4.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nChuẩn mực đánh giá (audit\r\ncriteria)
\r\n\r\nTập hợp các yêu cầu (3.46) được\r\nsử dụng làm chuẩn để so sánh với bằng chứng khách quan (3.37)
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.7 của TCVN ISO 19011:2018\r\n(ISO 19011:2018), đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 1 và 2]
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nTrẻ em (child)
\r\n\r\nNgười dưới 16 tuổi
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Theo Luật Trẻ em 2016, trẻ\r\nem là người dưới 16 tuổi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Theo Công ước Liên hợp quốc\r\nvề quyền trẻ em và được đề cập trong Công ước ILO 182[9], trẻ em là\r\nngười dưới 18 tuổi.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nLao động trẻ em (child\r\nlabour)
\r\n\r\nCông việc tước đi tuổi thơ, sức lực,\r\nnhân phẩm của trẻ em (3.4) và điều đó có hại cho sự phát triển thể chất\r\nvà tinh thần của trẻ
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lao động trẻ em đặc biệt\r\nliên quan đến công việc có thể nguy hiểm hoặc không nguy hiểm về mặt tinh thần,\r\nthể chất, xã hội hoặc đạo đức đối với trẻ em và cản trở việc đi học của chúng bằng\r\ncách tước đi cơ hội đến trường hoặc bắt buộc phải bỏ học sớm, hoặc yêu cầu vừa\r\nđi học vừa làm việc lâu dài và nặng nề.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Lao động trẻ em được phân\r\nbiệt với công việc của trẻ em/công việc nhẹ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Lao động trẻ em được quy\r\nđịnh trong Công ước ILO 138[8].
\r\n\r\n[NGUỒN: ILO, Lao động trẻ em là gì][10]
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nHuấn luyện (coaching)
\r\n\r\nđào tạo thêm bởi chuyên gia hoặc hỗ trợ\r\ncho một cá nhân là nông dân (3.25) hoặc nhóm nông dân khi thích hợp
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nCacao (cocoa)
\r\n\r\nHạt cacao (3.8) hoặc các sản\r\nphẩm từ hạt cacao
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nHạt cacao (cocoa bean)
\r\n\r\nHạt của cây cacao (Theobroma cacao\r\nLinnaeus)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Về mặt thương mại và đối\r\nvới mục đích của tiêu chuẩn này, thuật ngữ này đề cập đến hạt nguyên đã được\r\nlên men và làm khô.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.5 của TCVN 7519:2020 (ISO\r\n2451:2017)]
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nTrang trại cacao (cocoa farm)
\r\n\r\nMột hoặc một vài vườn cacao\r\n(3.11)
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nKế hoạch phát triển trang trại cacao (cocoa farm\r\ndevelopment plan)
\r\n\r\nCFDP
\r\n\r\nThông tin dạng văn bản (3.23) để hướng\r\ndẫn từng nông dân đã đăng ký (3.45), sử dụng cách tiếp cận từng bước, hướng\r\ntới quản lý trang trại cacao (3.9) bền vững
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nVườn cacao (cocoa field)
\r\n\r\nMảnh đất trồng cây cacao trong khu vực\r\nrõ ràng và đồng nhất dành cho sản xuất hạt cacao
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các thông số về các khu vực\r\nđồng nhất có thể là vật liệu nhân giống, thực hành nông nghiệp tốt, độ phì của\r\nđất và điều kiện trang trại như tuổi và mật độ của cây.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Vườn cacao có thể bao gồm\r\ncác loại cây trồng khác xen canh với cây cacao.
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nHệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững (cocoa\r\nsustainability management system)
\r\n\r\nHệ thống quản lý (3.32) định\r\nhướng và kiểm soát một tổ chức (3.38) liên quan đến sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nMục tiêu sản xuất cacao bền vững (cocoa\r\nsustainability objective)
\r\n\r\nMục tiêu liên quan đến tính bền vững\r\ntrong sản xuất cacao (3.52)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các mục tiêu sản xuất\r\ncacao bền vững thường dựa trên chính sách sản xuất cacao bền vững (3.14)\r\ncủa tổ chức (3.38).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các mục\r\ntiêu sản xuất cacao bền vững thường được quy định về các chức năng, cấp độ và\r\ncác quá trình (3.43) có liên quan trong tổ chức.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nChính sách sản xuất cacao bền vững (cocoa\r\nsustainability policy)
\r\n\r\nChính sách liên quan đến tính bền vững\r\ntrong sản xuất cacao (3.52)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhìn chung, chính sách sản\r\nxuất cacao bền vững phù hợp với chính sách chung của tổ chức (3.38), có thể được\r\nliên kết với tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức và cung cấp một khuôn khổ cho việc\r\nthiết lập các mục tiêu sản xuất cacao bền vững (3.13).
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nNăng lực (competence)
\r\n\r\nKhả năng áp dụng kiến thức và kỹ năng\r\nđể đạt được kết quả mong muốn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Năng lực đôi khi được gọi\r\nlà trình độ chuyên môn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách bổ sung Chú thích 1.
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nSự phù hợp (conformity)
\r\n\r\nViệc đáp ứng yêu cầu (3.46)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nBối cảnh của tổ chức (context of\r\nthe organization)
\r\n\r\nSự kết hợp các vấn đề nội bộ và bên\r\nngoài có thể có ảnh hưởng đến cách tiếp cận của tổ chức (2.22) để phát\r\ntriển và đạt được các mục tiêu (3.36) của tổ chức
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khái niệm về bối cảnh của\r\ntổ chức được áp dụng như nhau đối với cả tổ chức phi lợi nhuận hoặc tổ chức dịch\r\nvụ công và các tổ chức vì lợi nhuận.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khái niệm này thường được\r\nđề cập đến thông qua các thuật ngữ khác như môi trường kinh doanh, môi trường của\r\ntổ chức hoặc "hệ sinh thái của tổ chức".
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.2.2 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015), đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 1, đánh số lại Chú thích 2 và\r\nChú thích 3].
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nCải tiến liên tục (continual\r\nimprovement)
\r\n\r\nHoạt động định kỳ để nâng cao kết\r\nquả thực hiện (3.40)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Quá trình (3.43)\r\nthiết lập mục tiêu (3.36) và tìm cơ hội cải tiến là một quá trình liên tục\r\nthông qua việc sử dụng đánh giá (assessment) sự phù hợp và đánh giá\r\n(audit) (3.2) chứng nhận, phân tích dữ liệu, sự xem xét của lãnh đạo hoặc các\r\nbiện pháp khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách bổ sung Chú thích 1.
\r\n\r\n3.19
\r\n\r\nSự khắc phục (correction)
\r\n\r\nHành động nhằm loại bỏ sự không phù\r\nhợp (3.35) được phát hiện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Sự khắc phục có thể được\r\nthực hiện trước, đồng thời hoặc sau hành động khắc phục (3.20).
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.12.3 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015)], đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 2],
\r\n\r\n3.20
\r\n\r\nHành động khắc phục (corrective\r\naction)
\r\n\r\nHành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của\r\nsự không phù hợp (3.35) và nhằm ngăn ngừa việc tái diễn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Sự không phù hợp có thể\r\ndo một hoặc nhiều nguyên nhân.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Hành động khắc phục được\r\nthực hiện để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp nhằm ngăn ngừa tái diễn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách bổ sung Chú thích 2 và 3.
\r\n\r\n3.21
\r\n\r\nCơ chế thu hồi chi phí (cost\r\nrecovery mechanisms)
\r\n\r\nCác thỏa thuận hợp đồng cho phép những\r\nngười mua đầu tiên hoặc các bên quan tâm (3.30) bên ngoài thu lại toàn bộ\r\nhoặc một phần khoản đầu tư của họ vào chi phí khởi đầu thực hiện (3.49)
\r\n\r\nVÍ DỤ: Cơ chế thu hồi chi phí có thể\r\nbao gồm các mối quan hệ dài hạn hoặc các thỏa thuận về quyền từ chối đầu tiên.
\r\n\r\n3.22
\r\n\r\nKhách hàng (customer)
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức (3.38) nhận\r\nsản phẩm hoặc dịch vụ như dự định hoặc như yêu cầu của cá nhân hoặc tổ chức đó
\r\n\r\nVÍ DỤ: Người tiêu dùng, khách hàng,\r\nngười sử dụng cuối cùng, cơ sở bán lẻ hoặc người nhận sản phẩm hoặc dịch vụ từ\r\nmột quá trình nội bộ, bên hưởng lợi hoặc bên mua.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khách hàng có thể là nội\r\nbộ hoặc bên ngoài tổ chức.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.2.4 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015)]
\r\n\r\n3.23
\r\n\r\nThông tin dạng văn bản (documented\r\ninformation)
\r\n\r\nThông tin cần được tổ chức\r\n(3.38) kiểm soát, duy trì và phương tiện chứa thông tin đó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thông tin dạng văn bản có\r\nthể ở mọi định dạng, phương tiện và từ bất kỳ nguồn nào.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thông tin dạng văn bản có\r\nthể đề cập đến:
\r\n\r\n- hệ thống quản lý (3.32), gồm\r\ncả các quá trình (3.43) liên quan;
\r\n\r\n- thông tin được tạo ra phục vụ hoạt động\r\ncủa tổ chức (hệ thống tài liệu);
\r\n\r\n- bằng chứng về kết quả đạt được (hồ\r\nsơ).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.24
\r\n\r\nHiệu lực (effectiveness)
\r\n\r\nMức độ theo đó các hoạt động đã hoạch\r\nđịnh được thực hiện và đạt được các kết quả đã hoạch định
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.25
\r\n\r\nNông dân (farmer)
\r\n\r\nNgười quản lý trang trại, người đó có\r\nthể độc lập hoặc là một phần của một tổ chức (3.38)
\r\n\r\n3.26
\r\n\r\nTiền thưởng cho nông\r\ndân\r\n(farmer premium)
\r\n\r\nViệc chuyển tiền từ tổ chức (3.38) cho\r\nnông dân đã đăng ký (3.45) cacao sản xuất bền vững (3.53) ngoài\r\ngiá cacao quy ước tương đương
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tiền thưởng được cấp cho\r\nnông dân đã đăng ký để thưởng cho những nỗ lực của họ hoặc khuyến khích nông\r\ndân đã đăng ký đáp ứng tất cả các yêu cầu (3.46) của tiêu chuẩn này hoặc Phụ lục\r\nA hoặc Phụ lục B của TCVN 13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019) và TCVN 13142-2 (ISO\r\n34101-2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu tiền thưởng được trả\r\nbằng hiện vật theo các cuộc đàm phán được lập thành văn bản [xem 5.11 của TCVN\r\n13142-4:2020 (ISO 34101-4:2019)] thì bên thanh toán phải chứng minh tương đương\r\nvới tiền mặt.
\r\n\r\n3.27
\r\n\r\nLao động cưỡng bức (forced\r\nlabour)
\r\n\r\nCông việc được thực hiện không tự nguyện\r\nvà dưới sự đe dọa của bất kỳ hình phạt nào
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lao động cưỡng bức đề cập\r\nđến các tình huống mà những người bị ép buộc làm việc thông qua việc sử dụng bạo\r\nlực hoặc đe dọa, hoặc bằng các biện pháp tinh vi hơn như nợ bị gán nợ, giữ giấy\r\ntờ tùy thân hoặc đe dọa tố cáo với cơ quan quản lý về di trú.
\r\n\r\n[NGUỒN: ILO, Lao động cưỡng bức, nô lệ\r\nhiện đại và buôn bán người là gì][11]
\r\n\r\n3.28
\r\n\r\nGiới (gender)
\r\n\r\nCác đặc điểm xã hội của phụ nữ và nam\r\ngiới
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các đặc điểm xã hội bao gồm\r\ncác chuẩn mực, vai trò và mối quan hệ của và giữa các nhóm nữ giới và nam giới.
\r\n\r\n[NGUỒN: WHO, Giới] [15]
\r\n\r\n3.29
\r\n\r\nQuyền con người/nhân quyền (human\r\nrights)
\r\n\r\nQuyền bình đẳng và bất khả xâm phạm của\r\ntất cả các thành viên trong gia đình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhân quyền được quy định\r\ntrong Tuyên ngôn quốc tế về nhân quyền (1948)[13], Công ước quốc tế về\r\ncác quyền văn hóa và kinh tế xã hội (1966)[12], cũng như các công ước\r\nkhác, hiệp ước và luật pháp quốc gia.
\r\n\r\n3.30
\r\n\r\nBên quan tâm (thuật ngữ hay dùng)\r\n[interested party (preferred term)]
\r\n\r\nBên liên quan (thuật ngữ đồng\r\nnghĩa) [stakeholder (admitted term)]
\r\n\r\nCá nhân hoặc tổ chức (3.38) có\r\nthể gây ảnh hưởng, chịu ảnh hưởng hoặc tự cảm thấy bị ảnh hưởng bởi một quyết định\r\nhay hoạt động
\r\n\r\nVÍ DỤ: Khách hàng (3.22), nhóm\r\nnông hộ, hợp tác xã, cơ sở buôn bán cacao, cơ sở chế biến và cơ sở sản xuất,\r\nngười cho thuê đất, nông dân (3.25), người trong tổ chức, nhà cung cấp,\r\nngân hàng, các đoàn thể, đối tác hoặc các hội có thể bao gồm cả đối thủ cạnh\r\ntranh hoặc các nhóm đối lập gây áp lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách bổ sung ví dụ.
\r\n\r\n3.31
\r\n\r\nQuản lý (management)
\r\n\r\nCác hoạt động phối hợp để định hướng\r\nvà kiểm soát tổ chức (3.38)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Quản lý có thể bao gồm việc\r\nthiết lập chính sách (3.42), mục tiêu (3.36) và các quá trình\r\n(3.43) để đạt được các mục tiêu này.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.3.3 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015), đã sửa đổi - lược bỏ Chú thích 2]
\r\n\r\n3.32
\r\n\r\nHệ thống quản lý (management\r\nsystem)
\r\n\r\nTập hợp các yếu tố có liên quan hoặc\r\ntương tác lẫn nhau của tổ chức (3.38) để thiết lập chính sách (3.42) và mục\r\ntiêu (3.36) cũng như các quá trình (3.43) để đạt được các mục tiêu\r\nđó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một hệ thống quản lý có\r\nthể đề cập đến một hoặc nhiều lĩnh vực, ví dụ: quản lý bền vững hoặc quản lý an\r\ntoàn thực phẩm hoặc cả hai hoặc nhiều hơn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các yếu tố của hệ thống\r\nquản lý bao gồm cơ cấu của tổ chức, vai trò và trách nhiệm, hoạch định và thực hiện,\r\nchính sách thực hành, quy tắc, niềm tin, mục tiêu và quá trình để đạt được các\r\nmục tiêu đó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Phạm vi của một hệ thống\r\nquản lý có thể bao gồm toàn bộ tổ chức, các chức năng cụ thể được nhận biết\r\ntrong tổ chức, các bộ phận cụ thể được nhận biết trong tổ chức, hoặc một hay\r\nnhiều chức năng xuyên suốt một nhóm tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Trong tiêu chuẩn này, hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững (3.12) là hệ thống (3.54) để\r\nquản lý các quá trình nhằm đạt được tính bền vững (3.51) thay vì quản lý\r\ntình trạng bền vững cuối cùng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách sửa đổi Chú thích 1 và Chú thích\r\n2, bổ sung Chú thích 4.
\r\n\r\n3.33
\r\n\r\nĐo lường (measurement)
\r\n\r\nQuá trình (3.43) để xác định một\r\ngiá trị
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.34
\r\n\r\nGiám sát (monitoring)
\r\n\r\nViệc xác định tình trạng của hệ thống\r\n(3.54), quá trình (3.43) hoặc hoạt động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để xác định tình trạng,\r\ncó thể cần kiểm tra, kiểm soát hoặc quan sát chặt chẽ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.35
\r\n\r\nSự không phù hợp\r\n(nonconformity)
\r\n\r\nViệc không đáp ứng yêu cầu\r\n(3.46)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.36
\r\n\r\nMục tiêu (objective)
\r\n\r\nKết quả cần đạt được
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Mục tiêu có thể mang tính\r\nchiến lược, chiến thuật hoặc tác nghiệp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Mục tiêu có thể liên quan\r\nđến các lĩnh vực khác nhau (như các mục đích tài chính, sức khỏe và an toàn,\r\nmôi trường) và có thể áp dụng tại các cấp khác nhau (như chiến lược, tổ chức\r\ntoàn cầu, dự án, sản phẩm và quá trình (3.43)).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Mục tiêu có thể được thể\r\nhiện theo những cách khác nhau, ví dụ: kết quả dự kiến, mục đích, tiêu chí hành\r\nđộng, như mục tiêu sản xuất cacao bền vững (3.13) hoặc bằng cách sử dụng\r\ncác từ ngữ khác có ý nghĩa tương tự (ví dụ: mục đích, mục tiêu hướng tới hoặc\r\nchỉ tiêu).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Trong bối cảnh của hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững (3.12), các mục tiêu được tổ chức lập\r\nra cần nhất quán với chính sách sản xuất cacao bền vững (3.14), để đạt\r\nđược kết quả cụ thể
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách sửa đổi Chú thích 2 và Chú\r\nthích 3.
\r\n\r\n3.37
\r\n\r\nBằng chứng khách quan (objective\r\nevidence)
\r\n\r\nDữ liệu chứng minh sự tồn tại hoặc sự\r\nthật của một điều nào đó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bằng chứng khách quan có\r\nthể thu được thông qua quan sát, đo lường (3.33), thử nghiệm hoặc cách\r\nthức khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Bằng chứng khách quan cho\r\nmục đích đánh giá (3.2) thường bao gồm các hồ sơ, tuyên bố về sự kiện hoặc\r\nthông tin khác có liên quan đến chuẩn mực đánh giá (3.3) và có thể kiểm\r\ntra xác nhận.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.8.3 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015)]
\r\n\r\n3.38
\r\n\r\nTổ chức (organization)
\r\n\r\nNgười hoặc nhóm người với chức năng\r\nriêng của mình có trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ để đạt được mục tiêu\r\n(3.36) của mình
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khái niệm tổ chức bao gồm\r\nnhưng không giới hạn đối với thương nhân độc quyền, hợp tác xã, hộ nông dân\r\n(3.25) cá thể, công ty, tập đoàn, hãng, xí nghiệp, cơ quan quản lý, công ty hợp\r\ndanh, hội, tổ chức từ thiện hoặc viện, hoặc một phần hoặc sự kết hợp của các loại\r\nhình trên, dù có được hợp nhất hay không và là tổ chức công hay tư.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Một hợp tác xã có thể tạo\r\nthành tổ chức và "phạm vi của hệ thống".
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Một công ty phi nông nghiệp\r\nvà nông dân đã đăng ký (3.43) có thể tạo thành tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách sửa đổi Chú thích 1 và bổ\r\nsung Chú thích 2, Chú thích 3.
\r\n\r\n3.39
\r\n\r\nThuê ngoài (outsource)
\r\n\r\nTạo ra sự sắp đặt trong đó một tổ\r\nchức (3.38) bên ngoài thực hiện một phần chức năng hoặc quá trình\r\n(3.43) của tổ chức
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Một tổ chức bên ngoài nằm\r\nngoài phạm vi của hệ thống quản lý (3.32), mặc dù chức năng hoặc quá\r\ntrình được thuê ngoài lại thuộc phạm vi của hệ thống quản lý.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.40
\r\n\r\nKết quả thực hiện\r\n(performance)
\r\n\r\nKết quả có thể đo được
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Việc thực hiện có thể là\r\nkết quả định lượng hoặc kết quả định tính.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Việc thực hiện có thể\r\nliên quan đến việc quản lý các hoạt động, quá trình (3.43), sản phẩm, dịch\r\nvụ, hệ thống (3.54) hoặc tổ chức (3.38).
\r\n\r\n3.41
\r\n\r\nChỉ số kết quả thực hiện (performance\r\nindicator)
\r\n\r\nThước đo có thể định lượng mà tổ chức\r\n(3.38) sử dụng để đánh giá hoặc so sánh kết quả thực hiện (3.40) về việc\r\nđáp ứng các mục tiêu (3.36) chiến lược và hoạt động
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các chỉ số có thể là định\r\nlượng hoặc định tính.
\r\n\r\n3.42
\r\n\r\nChính sách (policy)
\r\n\r\nÝ đồ và định hướng của tổ chức\r\n(3.38) được lãnh đạo cao nhất (3.55) của tổ chức công bố một cách chính\r\nthức
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.43
\r\n\r\nQuá trình (process)
\r\n\r\nTập hợp các hoạt động có liên quan hoặc\r\ntương tác lẫn nhau chuyển đổi đầu vào thành đầu ra
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đầu vào cho một quá trình\r\nthường là đầu ra của các quá trình khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các quá trình trong một tổ\r\nchức (3.38) thường được hoạch định và được thực hiện trong các điều kiện được\r\nkiểm soát để tăng thêm giá trị.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách bổ sung Chú thích 1, 2.
\r\n\r\n3.44
\r\n\r\nNhà cung cấp (provider)
\r\n\r\nNhà cung ứng (supplier)
\r\n\r\nTổ chức (3.38) cung cấp sản\r\nphẩm hoặc dịch vụ
\r\n\r\nVÍ DỤ: Cơ sở sản xuất, cơ sở phân phối,\r\ncơ sở bán lẻ hoặc buôn bán sản phẩm hoặc dịch vụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Nhà cung cấp có thể là nội\r\nbộ hoặc bên ngoài tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp ký kết hợp\r\nđồng, đôi khi nhà cung cấp được gọi là “nhà thầu”.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.2.5 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015)]
\r\n\r\n3.45
\r\n\r\nNông dân đã đăng ký
\r\n\r\nNông dân trồng cacao là một phần của tổ\r\nchức (3.38)
\r\n\r\n3.46
\r\n\r\nYêu cầu (requirement)
\r\n\r\nNhu cầu hoặc mong đợi được công bố, ngầm\r\nhiểu chung hoặc bắt buộc
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: “Ngầm hiểu chung” nghĩa\r\nlà đối với tổ chức (3.38) và các bên quan tâm (3.30), nhu cầu hoặc\r\nmong đợi được coi là ngầm hiểu mang tính thông lệ hoặc thực hành chung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Yêu cầu được quy định là\r\nyêu cầu đã được công bố, ví dụ trong thông tin dạng văn bản (3.23).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO.
\r\n\r\n3.47
\r\n\r\nKhả năng chịu đựng (resilience)
\r\n\r\nKhả năng của cá nhân hoặc tổ chức\r\n(3.38) có thể dự đoán, chuẩn bị, ứng phó, thích nghi các vấn đề đó và phục hồi\r\nnhững thay đổi, căng thẳng, chấn động
\r\n\r\n3.48
\r\n\r\nRủi ro (risk)
\r\n\r\nTác động của sự không chắc chắn lên mục\r\ntiêu (3.36)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tác động là một sai lệch\r\nso với dự kiến tích cực hoặc tiêu cực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Sự không chắc chắn là\r\ntình trạng, thậm chí là một phần của sự thiếu thông tin liên quan đến việc hiểu\r\nhoặc nhận thức về một sự kiện, hệ quả của sự kiện đó, hoặc khả năng xảy ra của\r\nnó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Rủi ro thường được đặc\r\ntrưng tham chiếu đến các "sự kiện" tiềm năng [theo định nghĩa trong 3.5.1.3\r\ncủa TCVN 9788:2013 (ISO Guide 73:2009)] và "hệ quả" [theo định nghĩa\r\ntrong 3.6.1.3 của TCVN 9788:2013 (ISO Guide 73:2009)], hoặc sự kết hợp giữa\r\nchúng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4: Rủi ro thường được thể hiện\r\ndưới dạng kết hợp các hệ quả của một sự kiện (bao gồm cả sự thay đổi hoàn cảnh)\r\nvà "khả năng xảy ra" [theo định nghĩa trong 3.6.1.1 của TCVN\r\n9788:2013 (ISO Guide 73:2009)] kèm theo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 5: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách bổ sung "mục tiêu"\r\nđể phù hợp với định nghĩa về rủi ro trong 1.1 của TCVN 9788:2013 (ISO 73:2009).
\r\n\r\n3.49
\r\n\r\nChi phí khởi đầu thực hiện (start-up\r\ncost of implementation)
\r\n\r\nLượng vốn đầu tư cần thiết để tham gia\r\nthị trường [nghĩa là chi phí biên đối với tổ chức (3.38)]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Chi phí này khác với chi\r\nphí hoạt động định kỳ.
\r\n\r\n3.50
\r\n\r\nChiến lược (stratery)
\r\n\r\nCác hoạt động đã hoạch định để đạt được\r\nmục tiêu (3.36) dài hạn hoặc tổng thể
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.5.12 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015)]
\r\n\r\n3.51
\r\n\r\nTính bền vững (sustainability)
\r\n\r\nTình trạng của một hệ thống, bao gồm\r\ncác khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường, trong đó các nhu cầu của hiện tại\r\nđược đáp ứng mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ\r\ntương lai.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Trong bộ TCVN 13142 (ISO\r\n34101), “tính bền vững” liên quan đến mục tiêu (3.36) thay vì yêu cầu\r\n(3.46).
\r\n\r\n3.52
\r\n\r\nTính bền vững trong sản xuất cacao\r\n(sustainability of cocoa production)
\r\n\r\nTình trạng của một hệ thống sản xuất\r\ncacao cho phép sản xuất hạt cacao (3.8) có hiệu quả về mặt kinh tế, hợp\r\nlý với môi trường và có trách nhiệm với xã hội, trong đó các nhu cầu hiện tại\r\nđược đáp ứng mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương\r\nlai
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Theo định nghĩa của\r\nBrundtland về tính bền vững và Thỏa thuận Cacao quốc tế năm 2010 [14],\r\nđịnh nghĩa về nền kinh tế cacao bền vững, sản xuất cacao bền vững sẽ mang lại lợi\r\ních cho các thế hệ hiện tại và tương lai, với mục đích cải tiến năng suất và lợi\r\nnhuận trong chuỗi giá trị cacao, đặc biệt cho nông dân (3.25) sản xuất\r\nnhỏ. Trong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2), phạm vi của định nghĩa\r\nThỏa thuận cacao quốc tế chỉ giới hạn ở các hoạt động sản xuất, sau thu hoạch\r\ncacao và tất cả các dịch vụ hỗ trợ cho đến khi có thay đổi đầu tiên về quyền sở\r\nhữu hạt cacao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Trong bộ TCVN 13142 (ISO\r\n34101), "tình trạng của hệ thống sản xuất cacao" được gọi là mục\r\ntiêu (3.36) thay vì yêu cầu (3.46).
\r\n\r\n3.53
\r\n\r\nCacao sản xuất bền vững (sustainably\r\nproduced cocoa)
\r\n\r\nHạt cacao (3.8) được sản xuất\r\ntrong một tổ chức (3.38) theo cách có hiệu quả kinh tế, có trách nhiệm với\r\nxã hội và có lợi cho môi trường
\r\n\r\n3.54
\r\n\r\nHệ thống (system)
\r\n\r\nTập hợp các yếu tố có tương quan hoặc\r\ntương tác lẫn nhau
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.5.1 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015)1
\r\n\r\n3.55
\r\n\r\nLãnh đạo cao nhất (top\r\nmanagement)
\r\n\r\nLãnh đạo của tổ chức\r\n(organizational leadership)
\r\n\r\nNgười hoặc nhóm người định hướng và kiểm\r\nsoát tổ chức (3.38) ở cấp cao nhất
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Lãnh đạo cao nhất có quyền\r\nủy quyền và cung cấp các nguồn lực trong phạm vi tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Nếu phạm vi của hệ thống\r\nquản lý (3.32) chỉ bao gồm một phần của tổ chức thì lãnh đạo cao nhất được\r\nxem như những người định hướng và kiểm soát phần đó của tổ chức.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Đây là một trong những\r\nthuật ngữ chung và định nghĩa cốt lõi đối với các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của\r\nISO. Định nghĩa ban đầu đã được sửa đổi bằng cách bổ sung thuật ngữ đồng nghĩa\r\n"lãnh đạo của tổ chức".
\r\n\r\n3.56
\r\n\r\nTruy xuất nguồn gốc\r\n(traceability)
\r\n\r\nKhả năng theo dõi sự di chuyển vật lý\r\nvà/hoặc sự phù hợp (3.16) của cacao sản xuất bền vững (3.53)\r\nxuyên suốt các giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.28 của TCVN 13142-3:2020\r\n(ISO 34101-3:2019)]
\r\n\r\n3.57
\r\n\r\nXác nhận giá trị sử dụng (validation)
\r\n\r\nViệc khẳng định, thông qua việc cung cấp\r\nbằng chứng khách quan (3.37) rằng các yêu cầu (3.46) đối với việc\r\nsử dụng hoặc ứng dụng cụ thể đã được đáp ứng sau khi kiểm tra xác nhận\r\n(3.58)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bằng chứng khách quan cần\r\nthiết cho việc xác nhận giá trị sử dụng là kết quả của thử nghiệm hoặc hình thức\r\nxác định khác như thực hiện các phép tính thay thế hoặc xem xét thông tin dạng\r\nvăn bản (3.23).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Từ "đã xác nhận giá\r\ntrị sử dụng" được sử dụng để chỉ rõ tình trạng tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Các điều kiện sử dụng để\r\nxác nhận giá trị sử dụng có thể là thực hoặc mô phỏng.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.8.13 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015), đã sửa đổi - Trong định nghĩa, thêm các từ "sau khi kiểm\r\ntra xác nhận" và trong CHÚ THÍCH 1 “tài liệu” đã được sửa thành “thông tin\r\ndạng 2608 văn bản”]
\r\n\r\n3.58
\r\n\r\nKiểm tra xác nhận\r\n(verification)
\r\n\r\nViệc khẳng định, thông qua việc cung cấp\r\nbằng chứng khách quan (3.37), rằng các yêu cầu (3.46) cụ thể đã\r\nđược thực hiện
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Bằng chứng khách quan cần\r\nthiết cho việc kiểm tra xác nhận có thể là kết quả của việc kiểm tra hoặc các\r\nhình thức xác định khác như thực hiện các phép tính thay thế hoặc xem xét thông\r\ntin dạng văn bản (3.23).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các hoạt động được thực\r\nhiện để kiểm tra xác nhận đôi khi được gọi là quá trình xác định năng lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Từ "đã kiểm tra xác\r\nnhận" được sử dụng để chỉ rõ tình trạng tương ứng.
\r\n\r\n[NGUỒN: 3.8.12 của TCVN ISO 9000:2017\r\n(ISO 9000:2015), đã sửa đổi - Trong CHÚ THÍCH 1, "tài liệu" đã được\r\nthay thành "thông tin dạng văn bản"]
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Nhận thức\r\nvề tổ chức và bối cảnh của tổ chức
\r\n\r\nTổ chức phải:
\r\n\r\na) xác định các vấn đề bên ngoài và nội\r\nbộ phù hợp với mục đích và định hướng chiến lược của tổ chức (phù hợp với chiến\r\nlược có thể áp dụng) ảnh hưởng đến khả năng đạt được kết quả mong muốn của hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững bao gồm tác động đến các khu vực và các\r\nhoạt động quan trọng đối với cộng đồng cả về mặt xã hội và văn hóa;
\r\n\r\nb) xác định bất kỳ điểm yếu nào đe dọa\r\nđến khả năng hỗ trợ nông dân đã đăng ký để cải thiện sinh kế và khả năng chịu đựng\r\ncủa họ;
\r\n\r\nc) kết hợp với người làm việc được chỉ\r\nđịnh, nông dân đã đăng ký và gia đình của họ, xác định và ghi lại thông tin cơ\r\nbản cần thiết để giám sát các vấn đề, điểm yếu được xác định trong a) và b) và\r\ngiám sát, xem xét thông tin này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các vấn đề ảnh hưởng đến\r\nkhả năng của tổ chức để đạt được kết quả dự định có thể bao gồm tranh chấp sử dụng\r\nđất (ví dụ: liên quan đến sự từ chối trong quá khứ hoặc từ bỏ cưỡng bức).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thông tin cơ bản là thông\r\ntin dự định được sử dụng làm điểm bắt đầu để so sánh thông tin khác.
\r\n\r\n4.2 Nhận thức\r\nvề nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm
\r\n\r\nTổ chức phải xác định:
\r\n\r\na) các bên quan tâm liên quan đến hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nb) các yêu cầu liên quan của các bên\r\nquan tâm liên quan đến hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững bao gồm các yêu\r\ncầu liên quan khác, như các yêu cầu quy định trong TCVN 7519 (ISO 2451), các\r\nyêu cầu luật định và yêu cầu chế định.
\r\n\r\n4.3 Xác định\r\nphạm vi của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\nTổ chức phải xác định ranh giới và khả\r\nnăng áp dụng của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững để thiết lập phạm vi\r\ncủa hệ thống.
\r\n\r\nKhi xác định phạm vi này, tổ chức phải\r\nxem xét:
\r\n\r\na) các vấn đề bên ngoài và nội bộ được\r\nđề cập trong 4.1;
\r\n\r\nb) các yêu cầu của các bên quan tâm\r\nliên quan được đề cập trong 4.2.
\r\n\r\nPhạm vi hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững của tổ chức phải sẵn có và được duy trì thông tin dạng văn bản.
\r\n\r\nTổ chức phải xác định các vườn cacao cụ\r\nthể trong phạm vi. Trong trường hợp một nông dân đã đăng ký có các vườn cacao\r\ntách biệt với nhau về mặt địa lý, nó phải được chỉ rõ những vườn cacao nào nằm\r\ntrong phạm vi và vườn nào không thuộc phạm vi. Trong trường hợp các vườn không\r\nbị tách riêng thì tất cả các vườn cacao phải nằm trong phạm vi. Tổ chức phải áp\r\ndụng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các yêu cầu đối với kết quả thực\r\nhiện áp dụng trong phạm vi xác định của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với kết quả\r\nthực hiện liên quan đến các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường được quy định\r\ntrong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2).
\r\n\r\nTổ chức chỉ có thể công bố sự phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này và với TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) nếu mọi yêu cầu nào được\r\nxác định là không thể áp dụng sẽ không ảnh hưởng đến khả năng hoặc trách nhiệm\r\ncủa tổ chức để đảm bảo sự phù hợp của cacao sản xuất bền vững.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Trong trường hợp tổ chức là một\r\ntrang trại cacao đơn lẻ thì tổ chức đó không thể\r\nđáp ứng các yêu cầu về việc đăng ký của các nông dân (xem 4.5). Do đó, các yêu\r\ncầu quy định đăng ký không được áp dụng.
\r\n\r\n4.4 Hệ thống\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững và các quá trình của nó
\r\n\r\nTổ chức phải thiết lập, thực hiện, duy\r\ntrì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững, bao gồm các\r\nquy trình cần thiết và sự tương tác của chúng, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n4.5 Đăng ký\r\nđể nông dân trở thành thành viên của tổ chức
\r\n\r\n4.5.1 Truyền thông cụ thể tới nông dân\r\nviệc xem xét đăng ký để trở thành một phần của tổ chức (quá trình nhạy cảm)
\r\n\r\nTrước khi nông dân đăng ký để trở\r\nthành thành viên của tổ chức, tổ chức phải thông báo cho nông dân về:
\r\n\r\na) các mục tiêu và phạm vi của tiêu\r\nchuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\nb) quá trình CFDP;
\r\n\r\nc) các hoạt động sản xuất cacao bền vững\r\ncủa cả hai bên để đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và TCVN\r\n13142-2 (ISO 34101-2), bao gồm:
\r\n\r\n1) các dịch vụ được tổ chức cung cấp\r\ncho nông dân khi đăng ký;
\r\n\r\n2) các yêu cầu mà nông dân phải được\r\nthực hiện sau khi đăng ký; bao gồm các yêu cầu về kinh tế, xã hội và môi trường\r\nđược quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\nd) ước tính chung về chi phí và lợi\r\ních mà người nông dân nhận ra là kết quả của việc đáp ứng các yêu cầu quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\ne) thông tin dự kiến cần chia sẻ, bao\r\ngồm cả lý do để chia sẻ thông tin:
\r\n\r\n1) mọi thông tin thu thập được trong\r\nquá trình đăng ký và quy trình đánh giá trang trại cacao;
\r\n\r\n2) cách thức xử lý thông tin cần bảo mật\r\nvề nông dân và các hoạt động của họ;
\r\n\r\n3) những rủi ro tiềm ẩn của việc chia\r\nsẻ thông tin cá nhân;
\r\n\r\n4) quyền của nông dân truy cập thông\r\ntin của họ;
\r\n\r\n5) việc sử dụng dữ liệu của họ bởi các\r\nbên quan tâm khác
\r\n\r\nf) thực tế là nông dân đã đăng ký phải\r\nđược đánh giá nội bộ và có thể cả đánh giá bên ngoài;
\r\n\r\ng) các thỏa thuận tài chính của tổ chức\r\nvới người mua đầu tiên hoặc các bên quan tâm khác;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các thỏa thuận tài chính có\r\nthể bao gồm tiền thưởng của nông dân hoặc chi phí thực hiện, bao gồm cả các cơ\r\nchế thu hồi chi phí.
\r\n\r\nh) các điều kiện và cơ chế mà nông dân\r\nđã đăng ký có thể sở hữu hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững mà không ảnh\r\nhưởng đến kết quả thực hiện của nó, nếu phần lớn nông dân đã đăng ký mong muốn;
\r\n\r\ni) các cơ hội và rủi ro liên quan\r\nkhác.
\r\n\r\n4.5.2 Đăng ký của nông dân
\r\n\r\n4.5.2.1 Quá trình
\r\n\r\nTổ chức phải đăng ký nông dân để trở\r\nthành một phần của tổ chức. Tổ chức phải lập thành văn bản:
\r\n\r\na) rằng nông dân đã đăng ký được biết\r\nvề thông tin quy định trong 4.5.1 tại thời điểm đăng ký;
\r\n\r\nb) rằng nông dân đã đăng ký được biết\r\nvề các điều kiện để rời khỏi tổ chức;
\r\n\r\nc) ngày đăng ký của từng nông dân.
\r\n\r\nNếu cần, tổ chức phải đảm bảo rằng\r\nnông dân được hỗ trợ bởi người làm chứng có khả năng đọc và viết.
\r\n\r\n4.5.2.2 Thông tin
\r\n\r\nTổ chức phải đảm bảo rằng các thông\r\ntin sau được thu thập và duy trì cho mỗi nông dân đã đăng ký;
\r\n\r\na) họ tên;
\r\n\r\nb) bản sao thẻ căn cước công dân (ID),\r\nnếu có;
\r\n\r\nc) ngày tháng năm sinh, hoặc ngày ước\r\ntính được nếu không biết;
\r\n\r\nd) giới tính;
\r\n\r\ne) thành phần hộ gia đình, bao gồm\r\ntên, ngày sinh và tình trạng giáo dục;
\r\n\r\nf) số lượng, giới và tuổi của người\r\nlàm thuê thường xuyên, bao gồm cả người làm việc trong gia đình;
\r\n\r\ng) con cái của hộ gia đình, bao gồm giới,\r\nngày sinh, tên của cha mẹ và chi tiết về việc nhập học;
\r\n\r\nh) quy mô của trang trại cacao (sử dụng\r\nhình thức đo lường hiệu quả nhất có sẵn cho tổ chức phù hợp với thực tế) và tỷ\r\nlệ phần trăm đất trồng cây cacao;
\r\n\r\ni) số lượng và vị trí của các vườn\r\ncacao (sử dụng hình thức đo lường hiệu quả nhất có sẵn cho tổ chức theo thông lệ\r\nquốc gia);
\r\n\r\nj) sản xuất vụ mùa trước;
\r\n\r\nk) quyền sở hữu hợp pháp đối với đất,\r\nnếu có, hoặc nếu không áp dụng, hồ sơ về lời khai của nông dân đã đăng ký và/hoặc\r\nngười cho thuê đất về các quyền liên quan đến đất.
\r\n\r\nĐối với bất kỳ thông tin cá nhân nào\r\nkhác được thu thập như một phần của quy trình đăng ký, thì tổ chức phải cung cấp\r\nbiện minh và nông dân phải được biết về sự biện minh và rủi ro tiềm ẩn của việc\r\nchia sẻ thông tin cá nhân.
\r\n\r\nTài liệu phải bao gồm chữ ký của nông\r\ndân đã đăng ký. Trường hợp không có chữ ký thi phải có dấu vân tay.
\r\n\r\n4.5.3 Xác nhận việc đăng ký của nông\r\ndân
\r\n\r\nĐể xác nhận đăng ký nông dân, yêu cầu\r\nnông dân quyết định giữ lại bản đăng ký và tổ chức ghi lại rằng:
\r\n\r\na) CFDP của nông dân đã đăng ký đã được\r\nlập (xem 8.2.2) và, nếu có thể, phải có sự chấp thuận của người cho thuê đất để\r\nthực hiện bất kỳ công việc nào được quy định trong CFDP trên đất đó;
\r\n\r\nb) thông tin được quy định trong 4.5.1\r\nđược cập nhật (ví dụ: áp dụng CFDP của nông dân đã đăng ký) và được cung cấp\r\ncho nông dân đã đăng ký.
\r\n\r\nTổ chức phải xác nhận hoặc chấm dứt\r\nđăng ký của nông dân trong vòng ba tháng kể từ khi thiết lập CFDP.
\r\n\r\nTài liệu phải bao gồm chữ ký nông dân\r\nđã đăng ký. Trường hợp không có chữ ký, dấu vân tay là chấp nhận được.
\r\n\r\nNếu cần, tổ chức phải đảm bảo rằng người\r\nnông dân có nhân chứng hỗ trợ, người này có khả năng đọc và viết.
\r\n\r\n4.5.4 Quyền sở hữu dữ liệu
\r\n\r\nNông dân giữ quyền sở hữu dữ liệu cá\r\nnhân của họ. Nếu nông dân rời khỏi tổ chức thì tổ chức phải xóa dữ liệu của họ\r\ntrong vòng hai năm. Trong trường hợp nông dân muốn trở thành nông dân đã đăng\r\nký trong một tổ chức khác, thì tổ chức đó phải cung cấp tất cả dữ liệu của mình\r\ntheo định dạng phù hợp cho nông dân.
\r\n\r\nTổ chức chỉ được chia sẻ thông tin cá\r\nnhân khi nhận được sự chấp thuận bằng văn bản từ nông dân. Sự chấp thuận này có\r\nthể thu được như một phần của quá trình đăng ký.
\r\n\r\nTheo yêu cầu của các bên liên quan và\r\nvới sự chấp nhận của tổ chức, thông tin phải được cung cấp để giám sát kết quả\r\nthực hiện và kiểm tra xác nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2\r\n(ISO 34101-2).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBan lãnh đạo cao nhất của tổ chức phải\r\nchứng tỏ vai trò lãnh đạo và cam kết đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền\r\nvững bằng cách:
\r\n\r\na) chịu trách nhiệm về hiệu quả của hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nb) đảm bảo rằng chính sách sản xuất\r\ncacao bền vững (xem 5.2) và các mục tiêu sản xuất cacao bền vững (xem 6.2) được\r\nthiết lập cho hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững và phù hợp với bối cảnh\r\nvà định hướng chiến lược của tổ chức;
\r\n\r\nc) đảm bảo tích hợp các yêu cầu hệ thống\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững vào các quá trình kinh doanh của tổ chức;
\r\n\r\nd) đảm bảo tập trung vào tính bền vững\r\ntrong sản xuất cacao trong toàn tổ chức;
\r\n\r\ne) đảm bảo rằng các nguồn lực cần thiết\r\ncho hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững có sẵn;
\r\n\r\nf) truyền thông về tầm quan trọng của\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững hiệu quả và tuân thủ các yêu cầu của hệ thống\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\ng) đảm bảo rằng hệ thống quản lý sản\r\nxuất cacao bền vững đạt được kết quả như mong muốn;
\r\n\r\nh) thu hút, chỉ đạo và hỗ trợ để đảm bảo\r\nhiệu lực của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\ni) thúc đẩy cải tiến (xem Điều 10);
\r\n\r\nj) hỗ trợ các vai trò quản lý có liên\r\nquan khác để thể hiện khả năng lãnh đạo của họ khi nó áp dụng cho các lĩnh vực\r\nhọ chịu trách nhiệm;
\r\n\r\nk) đảm bảo rằng các yêu cầu theo luật\r\nđịnh và yêu cầu chế định được xác định, nhận thức và đáp ứng nhất quán.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Từ "kinh doanh” trong\r\ntiêu chuẩn này có thể được hiểu theo nghĩa rộng có nghĩa là những hoạt động cốt\r\nlõi cho mục đích tồn tại của tổ chức.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1 Mục đích
\r\n\r\nLãnh đạo cao nhất phải thiết lập, thực\r\nhiện và duy trì chính sách sản xuất cacao bền vững:
\r\n\r\na) phù hợp với mục đích và bối cảnh của\r\ntổ chức và hỗ trợ định hướng chiến lược của tổ chức;
\r\n\r\nb) cung cấp khung để thiết lập và xem\r\nxét các mục tiêu sản xuất cacao bền vững (xem 6.2);
\r\n\r\nc) cam kết để đáp ứng các yêu cầu áp dụng;
\r\n\r\nd) cam kết cải tiến liên tục hệ thống\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\ne) cam kết đáp ứng trách nhiệm của tổ\r\nchức, tôn trọng, thúc đẩy sự tôn trọng, bảo vệ nhân quyền và môi trường.
\r\n\r\n5.2.2 Hành động
\r\n\r\nChính sách sản xuất cacao bền vững phải:
\r\n\r\na) có sẵn ở thông\r\ntin dạng văn bản;
\r\n\r\nb) được truyền đạt, được nhận thức và\r\náp dụng trong tổ chức;
\r\n\r\nc) có sẵn cho các bên quan tâm liên\r\nquan, khi thích hợp.
\r\n\r\n5.3 Vai trò,\r\ntrách nhiệm và quyền hạn của tổ chức
\r\n\r\n5.3.1 Lãnh đạo cao nhất\r\nphải bao gồm đại diện nông dân đã đăng ký theo các yêu cầu quy định trong 5.4.\r\nQuá trình bổ nhiệm lãnh đạo phải thúc đẩy bao gồm cả phụ nữ và phải được ghi lại\r\nvà nhận thức trong toàn tổ chức
\r\n\r\nLãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng\r\ntrách nhiệm và quyền hạn đối với các vai trò liên quan được phân công, truyền đạt\r\ntrong tổ chức và nhận thức trong toàn tổ chức.
\r\n\r\nLãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng việc\r\nphân công các vị trí lãnh đạo trong tổ chức và vai trò trong hệ thống quản lý sản\r\nxuất cacao bền vững không phân biệt đối xử, phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc,\r\nmàu da, giới, mối quan hệ cá nhân, khuyết tật, sức khỏe, tình trạng hôn nhân,\r\ntuổi tác, tình trạng HIV/AIDS, tôn giáo, quan điểm chính trị, ngôn ngữ, tài sản,\r\nquốc tịch, dân tộc hoặc nguồn gốc xã hội. Quá trình tuyển chọn để quản lý, các\r\nvị trí được trả lương khác và bất kỳ chức vụ lãnh đạo nào trong tổ chức phải được\r\nmở và khuyến khích phụ nữ tham gia.
\r\n\r\n5.3.2 Lãnh đạo cao nhất\r\nphải giao trách nhiệm và quyền hạn cho các cá nhân để:
\r\n\r\na) đảm bảo rằng hệ thống quản lý sản\r\nxuất cacao bền vững phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và có thể hỗ trợ\r\nquản lý của tổ chức đối với các yêu cầu về kết quả thực hiện quy định trong\r\nTCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\nb) đảm bảo rằng các quá trình đang\r\ncung cấp đầu ra đã định của họ;
\r\n\r\nc) đảm bảo rằng giáo dục, đào tạo và\r\nhuấn luyện cho nông dân đã đăng ký để đáp ứng các yêu cầu được quy định trong\r\ntiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2), bao gồm các cam kết được quy định\r\ntrong các kế hoạch phát triển trang trại cacao riêng lẻ (CFDP);
\r\n\r\nd) quản lý kế hoạch trang trại cacao,\r\ntức là thiết lập và duy trì CFDP, bao gồm đo lường kết quả thực hiện của nông\r\ndân đã đăng ký dựa theo CFDP của họ;
\r\n\r\ne) báo cáo kết quả thực hiện hệ thống\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững và các cơ hội cải tiến đến lãnh đạo;
\r\n\r\nf) quản lý rủi ro khi có lao động trẻ\r\nem và lao động cưỡng bức và góp phần loại bỏ điều này;
\r\n\r\ng) đảm bảo rằng các chi phí thực hiện\r\ncác yêu cầu trong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) được tính toán\r\nrõ ràng và các quy trình minh bạch được thiết lập, thực hiện và duy trì để hạch\r\ntoán và lưu giữ hồ sơ chi phí thực hiện, bao gồm sự cung ứng từ bên ngoài;
\r\n\r\nh) đảm bảo nông dân đã đăng ký được hỗ\r\ntrợ đầy đủ để đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và TCVN 13142\r\n-2 (ISO 34101-2); vấn đề này đảm bảo rằng các thủ tục minh bạch được thực hiện\r\nvà duy trì để tính toán và lưu trữ hồ sơ liên quan đến bất kỳ giao dịch tài\r\nchính nào;
\r\n\r\ni) đảm bảo rằng các nguồn lực cần thiết\r\nđược cung cấp cho các hoạt động của các quá trình trong hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững.
\r\n\r\nTùy thuộc vào quy mô, mức độ phức tạp\r\nvà chênh lệch địa lý của tổ chức, nhiều vai trò có thể được quản lý bởi cùng một\r\ncá nhân và vai trò cũng có thể được nhân đôi trên nhiều người.
\r\n\r\nSơ đồ về cấu trúc quản lý của tổ chức\r\nphải được cung cấp trong toàn tổ chức.
\r\n\r\n5.4 Đại diện\r\nnông dân đã đăng ký
\r\n\r\nNếu có thể áp dụng, tổ chức phải thành\r\nlập và duy trì một cơ quan đại diện cho nông dân được đăng ký tham gia vào ban\r\nlãnh đạo cao. Cơ quan này phải được thành lập trong năm đầu tiên công bố phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn này. Tổ chức phải thiết lập các thủ tục dạng văn bản để đảm bảo\r\nviệc bầu đại diện là tự do và công bằng. Việc bầu đại diện phải tổ chức định kỳ,\r\nkhông ít hơn ba năm một lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Hành động\r\ngiải quyết rủi ro và nắm bắt cơ hội
\r\n\r\n6.1.1 Mục đích
\r\n\r\nKhi hoạch định hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững, tổ chức phải xem xét các vấn đề có liên quan trong 4.1, các yêu\r\ncầu trong 4.2 và xác định các rủi ro và cơ hội cần được xem lại để:
\r\n\r\na) đảm bảo rằng hệ thống quản lý sản\r\nxuất cacao bền vững có thể đạt được kết quả đã định;
\r\n\r\nb) tăng cường các tác động mong muốn;
\r\n\r\nc) ngăn ngừa hoặc giảm những tác động\r\nkhông mong muốn;
\r\n\r\nd) cải tiến liên tục.
\r\n\r\n6.1.2 Hành động
\r\n\r\nTổ chức phải hoạch định:
\r\n\r\na) hành động giải quyết rủi ro và nắm\r\nbắt cơ hội;
\r\n\r\nb) làm thế nào để:
\r\n\r\n1) tích hợp và thực hiện các hành động\r\nvào các quy trình hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững (xem 4.4):
\r\n\r\n2) đánh giá hiệu quả của những hành động\r\nnày.
\r\n\r\n6.2 Mục tiêu\r\nsản xuất cacao bền vững và hoạch định để đạt được mục tiêu
\r\n\r\n6.2.1 Mục tiêu sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\nTổ chức phải thiết lập các mục tiêu sản\r\nxuất cacao bền vững tại các bộ phận chức năng, cấp độ và các quá trình liên\r\nquan cần thiết cho hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nCác mục tiêu sản xuất cacao bền vững\r\nphải:
\r\n\r\na) phù hợp với chính sách sản xuất cacao\r\nbền vững;
\r\n\r\nb) có thể đo lường được (nếu khả thi);
\r\n\r\nc) tính đến các yêu cầu áp dụng, bao gồm\r\ncác yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\nd) được giám sát;
\r\n\r\ne) được truyền thông;
\r\n\r\nf) được cập nhật khi thích hợp (ít nhất\r\nlà hàng năm).
\r\n\r\nTổ chức phải duy trì thông tin dạng\r\nvăn bản về các mục tiêu sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\n6.2.2 Hoạch định để đạt dược các mục\r\ntiêu sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\nKhi hoạch định cách đạt được các mục\r\ntiêu sản xuất cacao bền vững của mình, tổ chức phải xác định:
\r\n\r\na) những điều cần phải thực hiện;
\r\n\r\nb) những nguồn lực nào phải được yêu cầu;
\r\n\r\nc) ai phải chịu trách nhiệm;
\r\n\r\nd) khi nào phải được hoàn thành;
\r\n\r\ne) kết quả phải được đánh giá như thế\r\nnào.
\r\n\r\nKhi cần, tổ chức phải hoạch định thay\r\nđổi hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTổ chức phải xác định và cung cấp các\r\nnguồn lực (ví dụ: tài chính và nhân lực, cơ sở hạ tầng và môi trường để vận\r\nhành các quy trình, như thiết bị bảo vệ cá nhân) cần thiết cho việc thiết lập,\r\nthực hiện, bảo trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững\r\nmột cách rõ ràng vả minh bạch.
\r\n\r\nTổ chức phải đánh giá năng lực của\r\nmình và chuẩn bị kế hoạch dạng văn bản để xây dựng năng lực nhằm đáp ứng các\r\nyêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2). Việc đánh\r\ngiá này phải được ghi lại, bao gồm:
\r\n\r\na) khả năng và các ràng buộc đối với\r\ncác nguồn lực nội bộ hiện có;
\r\n\r\nb) những gì cần phải thu được từ các\r\nnhà cung cấp bên ngoài;
\r\n\r\nc) tài chính đàm phán với người mua đầu\r\ntiên hoặc các bên quan tâm khác;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Tài chính có thể được\r\nthương lượng cho chi phí khởi đầu thực hiện.
\r\n\r\nd) các thỏa thuận được đàm phán với\r\nngười mua đầu tiên;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các thỏa thuận có thể là\r\ntiền thưởng cho nông dân.
\r\n\r\ne) phương thức của từng nông dân đã\r\nđăng ký để đạt được các mục tiêu sản xuất cacao bền vững của họ và các nguồn lực\r\ncần thiết.
\r\n\r\nTổ chức phải giám sát và truyền đạt\r\ncho nông dồn đã đăng ký của mình về nhu cầu thị trường đối với cacao sản xuất bền\r\nvững và xây dựng kế hoạch của tổ chức để thúc đẩy tiếp cận thị trường đối với\r\ncacao sản xuất bền vững.
\r\n\r\nTổ chức phải hỗ trợ cho nông dân đã\r\nđăng ký các điều khoản bên ngoài (ví dụ: dịch vụ đào tạo, vật liệu trồng đã được\r\nphê duyệt, các đầu vào có chất lượng) có liên quan để đáp ứng các yêu cầu được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này và trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2). Tổ chức cần\r\nnỗ lực để cung cấp những thứ này với giá cạnh tranh mà không ảnh hưởng đến chất\r\nlượng. Tổ chức phải tạo điều kiện lựa chọn hiệu quả nhất về chi phí cho nông\r\ndân đã đăng ký và nếu phần lớn nông dân đã đăng ký đã bày tỏ sự quan tâm.
\r\n\r\n7.1.2 Cơ chế xác định và thu hồi chi\r\nphí
\r\n\r\nTổ chức phải cung cấp hệ thống chi phí\r\nrõ ràng để đánh giá chi phí khởi đầu và chi phí định kỳ để đạt được và duy trì\r\nsự phù hợp với tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) ở cấp độ tổ chức\r\n(bao gồm cả hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững), cũng như ở cấp độ nông\r\ndân đăng ký cá thể. Tổ chức cần sử dụng hướng dẫn để ước tính chi phí khởi đầu\r\nvà chi phí định kỳ; tài liệu được đưa ra trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức phải:
\r\n\r\na) xác định năng lực cần thiết của người\r\nthực hiện công việc dưới sự kiểm soát của mình, điều đó ảnh hưởng đến kết quả\r\nthực hiện và hiệu quả của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nb) đảm bảo rằng những người này có\r\nnăng lực trên cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc kinh nghiệm phù hợp; ví dụ, đảm bảo\r\nrằng những người được giao vai trò quản lý có năng lực trong các hoạt động quản\r\nlý và kinh doanh cơ bản và đảm bảo rằng những người được ủy quyền đánh giá\r\ntrang trại cacao và thiết lập CFDP với nông dân đã đăng ký có năng lực trong\r\ncác hoạt động sản xuất bền vững;
\r\n\r\nc) khi thích hợp, thực hiện các hành động\r\nđể có được năng lực cần thiết và đánh giá hiệu quả của các hành động đã thực hiện;\r\nví dụ, thiết lập năng lực tư vấn để huấn luyện nông dân đã đăng ký thực hành\r\nnông nghiệp tốt và quản lý cải tiến tính bền vững của họ;
\r\n\r\nd) giữ lại thông tin dạng văn bản\r\nthích hợp làm bằng chứng về năng lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các hành động áp dụng có thể\r\nbao gồm, ví dụ, việc cung cấp đào tạo, tư vấn hoặc phân công lại những người\r\nđang làm việc; hoặc việc thuê hoặc ký hợp đồng của người có năng lực.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức phải đảm bảo rằng những người\r\ncó liên quan thực hiện công việc dưới sự kiểm soát của tổ chức nhận thức được:
\r\n\r\na) chính sách sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nb) các mục tiêu sản xuất cacao bền vững\r\ncó liên quan;
\r\n\r\nc) sự đóng góp của họ vào hiệu quả của\r\nhệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững, bao gồm các lợi ích của kết quả thực\r\nhiện sản xuất cacao bền vững được cải tiến;
\r\n\r\nd) các tác động của sự không phù hợp với\r\ncác yêu cầu hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\ne) mọi thông tin liên quan được quy định\r\nlà một yêu cầu kiến thức trong tiêu chuẩn này
\r\n\r\n\r\n\r\n7.4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTổ chức phải xác định hoạt động trao đổi\r\nthông tin nội bộ và bên ngoài liên quan đến hệ thống quản lý sản xuất cacao bền\r\nvững, bao gồm:
\r\n\r\na) trao đổi thông tin gì;
\r\n\r\nb) trao đổi thông tin khi nào;
\r\n\r\nc) trao đổi thông tin với ai;
\r\n\r\nd) trao đổi thông tin như thế nào;
\r\n\r\ne) người thực hiện trao đổi thông tin.
\r\n\r\n7.4.2 Trao đổi\r\nthông tin trong toàn tổ chức
\r\n\r\nHàng năng, tổ chức ít nhất phải trao đổi\r\nthông tin một cách có hệ thống trong toàn tổ chức, các dịch vụ và các quá trình\r\nphải được tổ chức cung cấp và thực hiện trong suốt năm sau như một phần của kế\r\nhoạch hoạt động hàng năm (xem 8.2.1).
\r\n\r\nTổ chức phải truyền đạt về cơ chế (xem\r\n9.3.3) cho nông dân đã đăng ký trong tổ chức có thể sử dụng để phản hồi, bao gồm\r\ncả khiếu nại và phàn nàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.5.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nHệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững\r\ncủa tổ chức phải bao gồm:
\r\n\r\na) thông tin dạng văn bản theo yêu cầu\r\ncủa tiêu chuẩn này và thông tin dạng văn bản cần thiết để đáp ứng các yêu cầu về\r\nkết quả thực hiện;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với kết\r\nquả thực hiện liên quan đến các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường được\r\nquy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2).
\r\n\r\nb) thông tin dạng văn bản được tổ chức\r\nxác định là cần thiết cho hiệu quả của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nc) ngày đầu tiên phù hợp với các yêu cầu\r\nđược quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Phạm vi thông tin dạng\r\nvăn bản được ghi nhận cho hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững có thể khác\r\nnhau giữa các tổ chức khác nhau do:
\r\n\r\n- quy mô của tổ chức và loại hình hoạt\r\nđộng, các quá trình, sản phẩm và dịch vụ;
\r\n\r\n- sự phức tạp của các quá trình và sự\r\ntương tác của chúng;
\r\n\r\n- năng lực của cá nhân.
\r\n\r\nTổ chức phải có một bộ phận để ghi\r\nchép và phổ biến thông tin về các vấn đề liên quan đến việc trồng cacao, bao gồm\r\nthương mại, tài chính và phải truyền đạt một cách có hệ thống, minh bạch những\r\nvấn đề đó cho tất cả những người có liên quan trong tổ chức hoặc làm việc thay\r\nmặt cho tổ chức.
\r\n\r\nTổ chức phải ghi lại thông tin dạng văn\r\nbản về các kế hoạch nông thôn, nông nghiệp quốc gia có liên quan, quảng bá nội\r\ndung và mục tiêu của chúng cho nông dân đã đăng ký trong tổ chức.
\r\n\r\n7.5.2 Tạo lập và cập nhật
\r\n\r\nKhi tạo lập và cập nhật thông tin dạng\r\nvăn bản, tổ chức phải đảm bảo sự thích hợp của:
\r\n\r\na) nhận dạng và mô tả (ví dụ: tiêu đề,\r\nngày, tác giả hoặc số tham chiếu);
\r\n\r\nb) định dạng (ví dụ: ngôn ngữ, phiên bản\r\nphần mềm, đồ họa) và phương tiện (ví dụ: giấy, điện tử);
\r\n\r\nc) xem xét và phê duyệt về tính phù hợp\r\nvà đầy đủ.
\r\n\r\n7.5.3 Kiểm soát thông tin dạng văn bản
\r\n\r\n7.5.3.1 Mục đích
\r\n\r\nThông tin dạng văn bản theo yêu cầu của\r\nhệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững và theo tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2\r\n(ISO 34101-2) phải được kiểm soát để đảm bảo:
\r\n\r\na) sẵn có, đầy đủ và phù hợp để sử dụng,\r\nở nơi thích hợp và khi cần;
\r\n\r\nb) được bảo vệ thỏa đáng (ví dụ: tránh\r\nmất tính bảo mật, sử dụng sai mục đích, mất tính toàn vẹn).
\r\n\r\n7.5.3.2 Hành động
\r\n\r\nĐể kiểm soát thông tin dạng văn bản, tổ\r\nchức phải giải quyết các hoạt động sau đây, khi thích hợp:
\r\n\r\na) phân phối, truy cập, khôi phục và sử\r\ndụng;
\r\n\r\nb) lưu trữ và bảo quản, bao gồm cà việc\r\ngiữ gìn để có thể đọc được;
\r\n\r\nc) kiểm soát các thay đổi (ví dụ: kiểm\r\nsoát phiên bản);
\r\n\r\nd) lưu giữ và hủy bỏ.
\r\n\r\nThông tin dạng văn bản có nguồn gốc\r\nbên ngoài được tổ chức xác định là cần thiết cho việc hoạch định và vận hành hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững, bao gồm thông tin về các vấn đề liên quan\r\nđến sản xuất cacao, phải được xác định, nếu phù hợp và kiểm soát sử dụng nội bộ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Việc tiếp cận có thể đưa ra\r\nquyết định liên quan đến việc cho phép xem thông tin dạng văn bản hoặc để thay\r\nđổi thông tin dạng văn bản.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Hoạch định\r\nvà kiểm soát việc thực hiện
\r\n\r\nTổ chức phải hoạch định, thực hiện, kiểm\r\nsoát, duy trì và cập nhật các quá trình cần thiết để đáp ứng các yêu cầu đối với\r\ncacao sản xuất bền vững và áp dụng các hành động nêu trong 6.1 bằng cách:
\r\n\r\na) thiết lập chuẩn mực thực hiện đối với\r\ncác quá trình;
\r\n\r\nb) thực hiện kiểm soát các quá trình\r\ntheo các chuẩn mực áp dụng;
\r\n\r\nc) xác định, duy trì và lưu trữ các\r\nthông tin dạng văn bản trong phạm vi cần thiết để có sự tin tưởng rằng các quá\r\ntrình được thực hiện như đã hoạch định và để chứng minh sự phù hợp với các yêu\r\ncầu sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nTổ chức phải kiểm soát những thay đổi\r\ntheo hoạch định và xem xét các kết quả của những thay đổi ngoài dự kiến, có\r\nhành động để giảm nhẹ mọi tác động bất lợi, nếu cần.
\r\n\r\nTổ chức phải đảm bảo rằng các quá\r\ntrình thuê ngoài được kiểm soát.
\r\n\r\n8.2 Hoạch định\r\ncác hoạt động
\r\n\r\n8.2.1 Hoạch định hoạt động hàng năm\r\ncho tổ chức
\r\n\r\nTổ chức phải xây dựng kế hoạch hoạt động\r\nhàng năm giải thích các quy trình được yêu cầu trong 4.4 cần được thực hiện như\r\nthế nào để đáp ứng các mục tiêu sản xuất cacao bền vững và các bộ phận liên\r\nquan của CFDP. Kế hoạch hoạt động hàng năm phải:
\r\n\r\na) phù hợp với tổ chức;
\r\n\r\nb) được tạo ra một lần mỗi năm và được\r\ngiám sát theo Điều 9;
\r\n\r\nc) được liên kết với chính sách sản xuất\r\ncacao bền vững, như được xác định trong 5.2;
\r\n\r\nd) được liên kết với các mục tiêu sản\r\nxuất cacao bền vững, như được xác định trong 6.2;
\r\n\r\ne) xem xét các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\nf) cung cấp các giải thích chi tiết\r\ncho các hoạt động sẽ diễn ra trong 12 tháng sau đó.
\r\n\r\n8.2.2 Kế hoạch phát triển trang trại\r\ncacao
\r\n\r\nCFDP phải được thiết lập để hỗ trợ\r\nnông dân đã đăng ký đưa ra các lựa chọn sáng suốt và có trách nhiệm trong việc\r\nquản lý, khôi phục hoặc cải tạo trang trại của họ.
\r\n\r\nTổ chức phải thiết lập CFDP cho mỗi\r\nnông dân đã đăng ký riêng lẻ nhằm giải quyết các vườn cacao nằm trong phạm vi của\r\nhệ thống. Từng kế hoạch phải được thiết lập với sự hợp tác và tham khảo ý kiến của\r\ntừng nông dân đã đăng ký và được ghi lại.
\r\n\r\nPhụ lục A cung cấp tổng quan về quy\r\ntrình thiết lập CFDP.
\r\n\r\nCFDP phải đáp ứng các yêu cầu quy định\r\ntrong Phụ lục D. Hướng dẫn bổ sung được đưa ra trong Phụ lục E.
\r\n\r\nNgoài ra, CFDP phải bao gồm:
\r\n\r\na) đánh giá chi phí và đầu tư để hoàn\r\nthành CFDP;
\r\n\r\nb) đánh giá các cơ hội và rủi ro tài\r\nchính cho nông dân đã đăng ký, bao gồm mọi thỏa thuận về tài chính được thiết lập\r\ngiữa nông dân đã đăng ký và tổ chức.
\r\n\r\nKhi thiết lập CFDP, mỗi nông dân đã\r\nđăng ký phải tham gia đánh giá trang trại cacao và đồng ý với các quan sát được\r\nthực hiện. Đánh giá trang trại cacao phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Phụ\r\nlục C. Nông dân đăng ký riêng lẻ phải được thông báo về các lựa chọn khác nhau để\r\nquản lý trang trại cacao đến cấp độ kinh doanh mong muốn. Các lựa chọn ít nhất\r\nphải giải quyết các cơ hội để khôi phục hoặc cải tạo trang trại khi thích hợp.\r\nNông dân đã đăng ký phải quyết định các hoạt động và đầu tư và được ghi lại vào\r\nCFDP.
\r\n\r\nTrong vòng 12 tháng sau khi công bố đầu\r\ntiên về sự phù hợp với tiêu chuẩn này, tổ chức phải xây dựng một quá trình và kế\r\nhoạch cần thiết để thiết lập CFDP cho tất cả nông dân đã đăng ký.
\r\n\r\nTrong vòng 30 tháng sau khi công bố đầu\r\ntiên về sự phù hợp với tiêu chuẩn này, tổ chức phải thiết lập CFDP cho tối thiểu\r\n10 % số nông dân đã đăng ký.
\r\n\r\nTrong vòng 60 tháng sau công bố đầu\r\ntiên về sự phù hợp với tiêu chuẩn này hoặc đến ngày yêu cầu tuân thủ các yêu cầu\r\nmức trung bình của TCVN 13142-2 (ISO 34101-2), tùy theo thời điểm nào đến sớm\r\nhơn, CFDP phải được thiết lập cho tất cả nông dân đã đăng ký hơn 12 tháng.
\r\n\r\nSau đó, CFDP phải được thiết lập cho bất\r\nkỳ nông dân nào đã đăng ký trong vòng 12 tháng sau khi đăng ký (xem 4.5).
\r\n\r\nTổ chức phải huấn luyện cho các nông\r\ndân đã đăng ký để họ thực hiện CFDP. Tại trang trại, cứ 12 tháng huấn luyện ít\r\nnhất một buổi một lần.
\r\n\r\nTổ chức và từng nông dân đã đăng ký phải\r\nđánh giá kết quả thực hiện phát triển trang trại cacao so với CFDP của họ. Các\r\nđiểm quan sát cacao áp dụng cho đánh giá trang trại phải được đưa vào đánh giá.\r\nDựa trên đánh giá, tổ chức và nông dân đã đăng ký phải xác định, đồng ý, cải tiến tài liệu và\r\nmọi hành động cần thiết để hoàn thành CFDP và/hoặc sửa đổi nội dung tài liệu.
\r\n\r\n8.3 Thay đổi\r\nyêu cầu đối với sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\nTổ chức phải ghi lại và kiểm soát thay\r\nđổi đến các yêu cầu đối với sản xuất cacao bền vững. Tổ chức phải đảm bảo rằng\r\nnhững người có liên quan được biết về các yêu cầu đã thay đổi.
\r\n\r\n8.4 Cung cấp\r\nbên ngoài về các quá trình, sản phẩm và dịch vụ
\r\n\r\nTổ chức phải đảm bảo rằng các quá\r\ntrình, sản phẩm và dịch vụ được cung cấp từ bên ngoài phù hợp với các yêu cầu\r\nhiện hành. Các yêu cầu đối với kết quả thực hiện có liên quan đến các khía cạnh\r\nkinh tế, xã hội và môi trường được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2).
\r\n\r\nTổ chức phải xác định việc kiểm tra\r\nxác nhận hoặc các hoạt động khác cần thiết để đảm bảo các quy trình, sản phẩm\r\nvà dịch vụ được cung cấp bên ngoài đáp ứng các yêu cầu.
\r\n\r\n8.5 Truy xuất\r\nnguồn gốc nội bộ tổ chức về cacao sản xuất bền vững
\r\n\r\n8.5.1 Khi một nông dân đã\r\nđăng ký có các trang trại hoặc vườn tách biệt với nhau về mặt địa lý mà một hoặc\r\nnhiều không thuộc phạm vi của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững, thì tổ\r\nchức phải đảm bảo rằng nông dân đã đăng ký tách riêng cacao sản xuất bền vững\r\nphù hợp với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO\r\n34101-2).
\r\n\r\n8.5.2 Tổ chức phải đảm bảo\r\nrằng thông tin dạng văn bản về cacao sản xuất bền vững, được cung cấp ở tất cả\r\ncác giai đoạn trong tổ chức như: các hoạt động sau thu hoạch, thu thập, vận\r\nchuyển và lưu trữ.
\r\n\r\nThông tin dạng văn bản phải bao gồm ít\r\nnhất các thông tin sau:
\r\n\r\na) nhận biết về vận chuyển (ví dụ: số\r\nvận đơn, thông báo, chứng từ);
\r\n\r\nb) tên/địa điểm gom hàng;
\r\n\r\nc) tên và thẻ căn cước công dân (ID) của\r\nnông dân đã đăng ký giao hàng;
\r\n\r\nd) tên của tổ chức;
\r\n\r\ne) số lượng (số lượng bao; khối lượng\r\ntổng/khối lượng tịnh);
\r\n\r\nf) thông tin của hãng vận chuyển, bao\r\ngồm ngày giao hàng, biển đăng ký xe và tên/địa điểm giao hàng.
\r\n\r\n8.5.3 Mỗi cơ sở/kho lưu\r\ntrữ trong tổ chức phải phân tách cacao sản xuất bền vững theo các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2).
\r\n\r\nMỗi cơ sở/kho lưu trữ trong tổ chức phải\r\nđảm bảo quy trình quản lý kho để quản lý lượng xuất và nhập cacao sản xuất bền\r\nvững bằng cách ghi chép lại như sau:
\r\n\r\na) lượng nhập và xuất;
\r\n\r\nb) khối lượng tịnh/khối lượng tổng xuất\r\nkho;
\r\n\r\nc) tên nông dân đã đăng ký;
\r\n\r\nd) số lượng bao (nếu có);
\r\n\r\ne) số bưu kiện;
\r\n\r\nf) ngày vận chuyển;
\r\n\r\ng) tên của bên mua và bên bán;
\r\n\r\nh) tên cơ sở bảo quản;
\r\n\r\ni) số vận đơn;
\r\n\r\nj) xử lý vật lý (lên men, làm khô, trộn/phối\r\ntrộn, làm sạch, đóng bao) bao gồm cả hình thức tái ổn định, khối lượng tịnh trước\r\nvà sau khi tái ổn định, lý do tại sao chúng khác nhau, quy trình quản lý cacao\r\ntái ổn định liên quan đến phân biệt sự phù hợp của cacao.
\r\n\r\n8.5.4 Hồ sơ bán hàng và\r\nbiên lai của nông dân đã đăng ký phải ghi chép lại các thông tin sau:
\r\n\r\na) họ tên và ID nông dân đã đăng ký;
\r\n\r\nb) tên tổ chức;
\r\n\r\nc) số lượng và khối lượng;
\r\n\r\nd) ngày bán;
\r\n\r\ne) giá;
\r\n\r\nf) số hồ sơ bán hàng;
\r\n\r\ng) thông tin bên mua.
\r\n\r\n9 Đánh giá kết quả\r\nthực hiện
\r\n\r\n9.1 Giám\r\nsát, đo lường, phân tích và đánh giá
\r\n\r\n9.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nTổ chức phải xác định:
\r\n\r\na) các nội dung cần được giám sát và\r\nđo lường đối với từng nông dân đã đăng ký, tổ chức và cộng đồng được tổ chức\r\nxác định. Việc giám sát và đo lường ít nhất phải bao gồm:
\r\n\r\n1) sản xuất thực tế so với sản xuất ước\r\ntính;
\r\n\r\n2) nông dân đăng ký áp dụng các biện\r\npháp thực hành nông nghiệp tốt mà họ được đào tạo;
\r\n\r\n3) những yêu cầu cần giám sát và đo lường\r\ntrong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2), ví dụ tiến trình về các kế\r\nhoạch hành động được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\nb) các chỉ số kết quả thực hiện chính\r\nđược áp dụng cho các mục đích nội bộ và bên ngoài;
\r\n\r\nc) các phương pháp giám sát, đo lường,\r\nphân tích và đánh giá cần thiết để đảm bảo kết quả hợp lệ;
\r\n\r\nd) người phải thực hiện giám sát, đo\r\nlường, phân tích và đánh giá;
\r\n\r\ne) thời điểm thực hiện việc giám sát\r\nvà đo lường;
\r\n\r\nf) thời điểm phân tích, đánh giá các kết\r\nquả giám sát và đo lường.
\r\n\r\nTổ chức phải đánh giá kết quả thực hiện\r\n(ví dụ: bằng cách áp dụng các chỉ số kết quả thực hiện chính) và hiệu quả của hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nTổ chức phải giữ lại thông tin dạng\r\nvăn bản thích hợp làm bằng chứng của kết quả.
\r\n\r\n9.1.2 Phân tích và đánh giá
\r\n\r\nTổ chức phải phân tích và đánh giá dữ\r\nliệu và thông tin phù hợp phát sinh từ việc giám sát, đo lường và đánh giá nội\r\nbộ, ít nhất là theo hàng năm.
\r\n\r\nKết quả phân tích phải được sử dụng để\r\nđánh giá:
\r\n\r\na) sự phù hợp và để xác định sự không\r\nphù hợp với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO\r\n34101-2);
\r\n\r\nb) kết quả thực hiện và hiệu quả của hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nc) nếu việc hoạch định đã được thực hiện\r\nhiệu quả;
\r\n\r\nd) hiệu lực của các hành động được thực\r\nhiện để giải quyết rủi ro và nắm bắt cơ hội;
\r\n\r\ne) kết quả thực hiện của các nhà cung\r\ncấp bên ngoài;
\r\n\r\nf) doanh thu và chi phí phát sinh liên\r\nquan đến ngân sách;
\r\n\r\ng) sự cần thiết phải cải tiến hệ thống\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nTổ chức phải lưu giữ thông tin dạng\r\nvăn bản phù hợp làm bằng chứng phân tích.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.2.1 Tổ chức phải tiến\r\nhành đánh giá nội bộ theo các khoảng thời gian dự kiến không quá 12 tháng để\r\ncung cấp thông tin về hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững:
\r\n\r\na) phù hợp với:
\r\n\r\n1) yêu cầu riêng của tổ chức đối với hệ\r\nthống quản lý sản xuất cacao bền vững của tổ chức;
\r\n\r\n2) các yêu cầu của tiêu chuẩn này và\r\nTCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\nb) được thực hiện và duy trì một cách\r\nhiệu quả.
\r\n\r\nTổ chức phải đảm bảo rằng các chuyên\r\ngia đánh giá nội bộ không gặp phải các tác động tiêu cực khi báo cáo sự không\r\nphù hợp, bao gồm bị gây rắc rối, áp lực, giáng chức hoặc chấm dứt việc làm.
\r\n\r\nĐánh giá nội bộ phải dựa trên khái niệm\r\nđánh giá hệ thống quản lý rủi ro (xem CHÚ THÍCH dưới đây) để thu thập bằng chứng\r\nkhách quan và phải bao gồm đánh giá tại chỗ trong các vườn cacao.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Cách tiếp cận dựa trên rủi\r\nro này liên quan đến cả rủi ro của quá trình đánh giá không đạt được mục tiêu\r\nvà do năng lực của người đánh giá can thiệp vào các hoạt động. Quá trình dựa\r\ntrên rủi ro nhận ra rằng tổ chức có thể tập trung nỗ lực đánh giá vào các vấn đề\r\ncó ý nghĩa đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững và việc lựa chọn\r\nnông dân đã đăng ký để được đánh giá có thể dựa trên đánh giá và đánh giá rủi\r\nro.
\r\n\r\n9.2.2 Tổ chức phải:
\r\n\r\na) hoạch định, thiết lập, thực hiện và\r\nduy trì chương trình đánh giá nội bộ, bao gồm tần suất, phương pháp, trách nhiệm,\r\nyêu cầu hoạch định và lập báo cáo, có xem xét đến các mục tiêu sản xuất cacao bền\r\nvững, tầm quan trọng của các quá trình liên quan, những thay đổi ảnh hưởng đến tổ\r\nchức và kết quả đánh giá trước đó;
\r\n\r\nb) xác định các tiêu chí và phạm vi\r\nđánh giá nội bộ cho từng cuộc đánh giá nội bộ;
\r\n\r\nc) chọn đánh giá viên và thực hiện\r\nđánh giá nội bộ để đảm bảo tính khách quan và sự công bằng của quy trình đánh\r\ngiá nội bộ;
\r\n\r\nd) đảm bảo rằng kết quả đánh giá nội bộ\r\nđược báo cáo cho ban quản lý có liên quan và những người có liên quan;
\r\n\r\ne) thực hiện các hành động khắc phục\r\nphù hợp trong khung thời gian hợp lý;
\r\n\r\nf) lưu giữ thông tin dạng văn bản làm\r\nbằng chứng về việc thực hiện chương trình đánh giá nội bộ và kết quả đánh giá nội\r\nbộ;
\r\n\r\ng) xác định các cơ hội để cải tiến.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem hướng dẫn trong TCVN\r\nISO 19011 (ISO 19011).
\r\n\r\n\r\n\r\n9.3.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nLãnh đạo cao nhất phải xem xét hệ thống\r\nquản lý sản xuất cacao bền vững của tổ chức, theo những khoảng thời gian được\r\nhoạch định không quá 12 tháng, để đảm bảo hệ thống đó luôn thích hợp, thỏa đáng\r\nvà có hiệu lực.
\r\n\r\nViệc xem xét của lãnh đạo phải được hoạch\r\nđịnh và thực hiện để xem xét:
\r\n\r\na) tình trạng của các hành động từ các\r\ncuộc xem xét của lãnh đạo trước đó;
\r\n\r\nb) những thay đổi trong các vấn đề nội\r\nbộ và bên ngoài có liên quan đến hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nc) thông tin về kết quả thực hiện và\r\nhiệu lực của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững, bao gồm các xu hướng và\r\ncác chỉ số về:
\r\n\r\n1) mức độ đáp ứng các mục tiêu sản xuất\r\ncacao bền vững;
\r\n\r\n2) mức độ CFDP đã được thực hiện;
\r\n\r\n3) kết quả thực hiện quá trình và sự\r\nphù hợp của các sản phẩm và dịch vụ (ví dụ: tiến trình về các kế hoạch hành động\r\nđược quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2);
\r\n\r\n4) sự không phù hợp và hành động khắc\r\nphục;
\r\n\r\n5) kết quả giám sát và đo lường;
\r\n\r\n6) kết quả đánh giá;
\r\n\r\n7) phản hồi từ khách hàng và các bên\r\nquan tâm khác có liên quan, nếu có;
\r\n\r\n8) kết quả thực hiện của các nhà cung\r\ncấp bên ngoài;
\r\n\r\nd) sự đầy đủ của các nguồn lực;
\r\n\r\ne) hiệu lực của các hành động được thực\r\nhiện để nắm bắt cơ hội và quản lý rủi ro (xem 6.1);
\r\n\r\nf) cơ hội để cải tiến.
\r\n\r\n9.3.2 Đầu ra
\r\n\r\nViệc xem xét các kết quả đầu ra của\r\nlãnh đạo phải bao gồm các quyết định và hành động liên quan đến:
\r\n\r\na) cơ hội để cải tiến;
\r\n\r\nb) mọi nhu cầu hỗ trợ bất kỳ bổ sung\r\ncho nông dân đã đăng ký;
\r\n\r\nc) mọi nhu cầu thay đổi hệ thống quản\r\nlý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nd) nhu cầu về nguồn lực.
\r\n\r\nTổ chức phải lưu giữ thông tin dạng\r\nvăn bản làm bằng chứng về kết quả xem xét của lãnh đạo.
\r\n\r\n9.3.3 Phản hồi cho tổ chức
\r\n\r\nTổ chức phải thiết lập, thực hiện và\r\nduy trì cơ chế để nông dân đã đăng ký có thể sử dụng nhằm cung cấp phản hồi cho\r\ntổ chức. Cơ chế này phải bao gồm thủ tục phàn nàn và khiếu nại.
\r\n\r\nTổ chức phải xây dựng, thực hiện và duy\r\ntrì cơ chế để truyền đạt kết quả của việc xem xét hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững tới nông dân đã đăng ký và những người có liên quan khác trong tổ\r\nchức. Kết quả truyền đạt bao gồm, nhưng không giới hạn ở:
\r\n\r\na) sự không phù hợp của tổ chức;
\r\n\r\nb) rủi ro tiềm ẩn của sự không phù hợp\r\ntrong tương lai;
\r\n\r\nc) xác định các cơ hội để cải tiến;
\r\n\r\nd) các khu vực hoạt động xuất sắc của\r\ntổ chức.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức phải xác định vả lựa chọn cơ hội\r\nđể cải tiến, quy định các mục tiêu về kết quả thực hiện liên quan và thực hiện\r\ncác hành động cần thiết để, khi thích hợp:
\r\n\r\na) cải tiến các quy trình để đáp ứng\r\ncác yêu cầu cũng như để giải quyết các nhu cầu và mong đợi trong tương lai;
\r\n\r\nb) khắc phục, phòng ngừa hoặc giảm các\r\ntác động không mong muốn;
\r\n\r\nc) cải thiện kết quả thực hiện và hiệu\r\nlực của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững;
\r\n\r\nd) đáp ứng các mức về kết quả thực hiện\r\nyêu cầu;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với các mức\r\nvề kết quả thực hiện liên quan đến các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường\r\nđược quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2).
\r\n\r\ne) khai thác các cơ hội khác để cải tiến.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Cải tiến có thể bao gồm khắc phục,\r\nhành động khắc phục, cải tiến liên tục, thay đổi đột phá, đổi mới và tổ chức lại.
\r\n\r\n10.2 Sự\r\nkhông phù hợp và hành động khắc phục
\r\n\r\n10.2.1 Khi xảy ra sự không\r\nphù hợp, tổ chức phải:
\r\n\r\na) ứng phó với sự không phù hợp và, kể\r\ncả sự không phù hợp được nhận diện từ phản hồi tới tổ chức, khi thích hợp:
\r\n\r\n1) có hành động để kiểm soát và khắc\r\nphục sự không phù hợp;
\r\n\r\n2) xử lý các hệ quả;
\r\n\r\nb) đánh giá nhu cầu đối với hành động\r\nnhằm loại trừ nguyên nhân của sự không phù hợp để không tái diễn hoặc xảy ra ở\r\nnơi khác, bằng cách:
\r\n\r\n1) xem xét và phân tích sự không phù hợp;
\r\n\r\n2) xác định nguyên nhân của sự không\r\nphù hợp;
\r\n\r\n3) xác định xem sự không phù hợp tương\r\ntự có tồn tại hoặc có khả năng xảy ra hay không;
\r\n\r\nc) thực hiện mọi hành động cần thiết;
\r\n\r\nd) xem xét hiệu lực của mọi hành động\r\nkhắc phục đã thực hiện;
\r\n\r\ne) cập nhật các cơ hội và rủi ro được\r\nxác định trong quá trình hoạch định, nếu cần;
\r\n\r\nf) thay đổi hệ thống quản lý sản xuất\r\ncacao bền vững, nếu cần.
\r\n\r\nHành động khắc phục phải phù hợp với\r\ntác động của sự không phù hợp gặp phải.
\r\n\r\nNếu một hành động khắc phục chỉ có thể\r\nđược thực hiện bởi một cá nhân (ví dụ: một nông dân đã đăng ký), tổ chức phải đảm\r\nbảo rằng cá nhân này nhận thức trách nhiệm của mình liên quan đến việc thực hiện\r\ncác hành động khắc phục nhằm giải quyết sự không phù hợp.
\r\n\r\n10.2.2 Tổ chức phải lưu giữ\r\nthông tin dạng văn bản làm bằng chứng về:
\r\n\r\na) bản chất của sự không phù hợp và mọi\r\nhành động được thực hiện sau đó;
\r\n\r\nb) kết quả của mọi hành động khắc phục;
\r\n\r\nc) xác nhận giá trị sử dụng về tính hiệu\r\nlực của hành động khắc phục bởi người được lãnh đạo cao nhất chỉ định.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức phải cải tiến liên tục sự\r\nthích hợp, thỏa đáng và hiệu lực của hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững.
\r\n\r\nTổ chức phải xem xét đầu ra của phân\r\ntích, đánh giá và các đầu ra từ việc xem xét của lãnh đạo, để xác định xem có\r\nnhu cầu nào phải được giải quyết hoặc cơ hội nào cần phải nắm bắt như là một phần\r\ncủa cải tiến liên tục.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Tổng quan về quá trình xây dựng kế hoạch phát\r\ntriển trang trại cacao
\r\n\r\nBảng A.1 nêu tổng quan về quá trình\r\nxây dựng kế hoạch phát triển trang trại cacao (CFDP).
\r\n\r\nBảng A.1 - Tổng\r\nquan về quá trình thiết lập CFDP
\r\n\r\n\r\n Cái gì? \r\n | \r\n \r\n Khi nào? \r\n | \r\n \r\n Do ai? \r\n | \r\n \r\n Làm thế\r\n nào? \r\n | \r\n \r\n Mục đích và\r\n kết quả? \r\n | \r\n |
\r\n Công cụ hoạch định chi phí/chi tiêu\r\n (xem 7.1.2 và Phụ lục B) \r\n | \r\n \r\n Khi tổ chức đánh giá chi phí/mức độ\r\n phù hợp với tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n \r\n Tổ chức (kết quả cần được chia sẻ với\r\n người mua đầu tiên/đối tác tài trợ tiềm năng từ bên ngoài). \r\n | \r\n \r\n Bằng cách đánh giá các chi phí chính\r\n liên quan đến tiêu chuẩn này, TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) vá các cơ chế thu hồi\r\n chi phí tiềm năng liên quan đến chi phí ở cấp độ trang trại \r\n | \r\n \r\n Đảm bảo chi phí cho việc khởi đầu,\r\n việc điều hành tổ chức được xác định rõ ràng và minh bạch cho tất cả các bên\r\n quan tâm: \r\n- lãnh đạo và nhân viên của tổ chức; \r\n- người mua đầu tiên; \r\n- nông dân đã đăng ký. \r\nKhông nên có chi phí "ẩn"\r\n cho bất kỳ bên nào trong số các bên này \r\n | \r\n |
\r\n Chi phí ước tính chung và lợi ích của\r\n việc tuân thủ tiêu chuẩn này [xem 4.5.1 d)] và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n \r\n Trước khi nông dân đăng ký. \r\n | \r\n \r\n Tổ chức, phối hợp với những người\r\n nông dân muốn đăng ký. \r\n | \r\n \r\n Thông qua phỏng vấn và tham quan\r\n trang trại \r\n | \r\n \r\n Tổ chức cần cung cấp cho người nông\r\n dân chỉ dẫn về mức chi phí ước tính và khung thời gian ước tính cho các lĩnh\r\n vực đầu tư chính (ví dụ: trồng lại, phân bón) cho các trang trại của họ. Tổ\r\n chức cần được khuyến khích thu thập thông qua phỏng vấn các điểm dữ liệu được\r\n xác định trong Phụ lục C cho mục đích này, mặc dù họ chỉ có thể dựa vào một\r\n vài trong số này để đưa ra các ước tính chi phí và lợi ích này. \r\n | \r\n |
\r\n Giả định = sản lượng cao sẽ đạt được\r\n khi áp dụng tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2 (ISO 34101-2). \r\n | \r\n |||||
\r\n Đánh giá trang trại cacao (xem B.2.2\r\n và Phụ lục C) \r\n | \r\n \r\n Sau khi đăng ký và trước khi đăng ký\r\n của nông dân được xác nhận \r\n | \r\n \r\n Tổ chức kết hợp với nông dân \r\n | \r\n \r\n Quan sát và phỏng vấn tại trang trại \r\n | \r\n \r\n Vấn đề này cần mang lại kỳ vọng thực\r\n sự về chi phí (đầu tư) so với lợi ích (lợi nhuận bằng tiền và hiện vật) liên\r\n quan đến việc trồng cacao trong khuôn khổ của tiêu chuẩn này và TCVN 13142-2\r\n (ISO 34101-2) \r\n | \r\n |
\r\n CFDP (xem 4.5.3, 8.2.2 và Phụ lục D) \r\n | \r\n \r\n Ngắn hạn: trước khi xác nhận đăng ký \r\n | \r\n \r\n Tổ chức (người quản lý phát triển\r\n trang trại cacao) với nông dân đã đăng ký. \r\n | \r\n \r\n Ngắn hạn: bằng cách xây dựng trên/bổ\r\n sung vào dữ liệu thu được trong quá trình nông dân đăng ký, và nêu chi tiết\r\n các can thiệp và chi phí cần thiết. \r\n | \r\n \r\n Công cụ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn\r\n hướng dẫn phát triển toàn bộ trang trại (nhiệm vụ phải hoàn thành, chi phí phải\r\n trả, các nguồn lực cần thiết cho việc này, v.v.) để đạt được "mức\r\n cao" được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n |
\r\n Dài hạn và trung hạn: việc điều chỉnh\r\n này phụ thuộc vào mục tiêu đã đề ra và việc thực hiện. \r\n | \r\n \r\n Dài hạn và trung hạn: bằng cách xây\r\n dựng dữ liệu thu thập được qua việc thực hiện các yêu cầu trong tiêu chuẩn\r\n này, TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) và các nỗ lực thu thập dữ liệu trước đó. \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch đầu tư và hoạt động tại\r\n trang trại. \r\n | \r\n |||
\r\n Mọi lúc \r\n | \r\n \r\n Tổ chức \r\n | \r\n \r\n Bằng việc đánh giá cơ hội và rủi ro \r\n | \r\n \r\n CFDP có thể nằm ngoài sản xuất cacao\r\n (ví dụ: đa dạng hóa cây trồng) \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hướng dẫn ước tính chi phí khởi đầu và chi\r\nphí định kỳ
\r\n\r\nBảng B.1 đưa ra công cụ có thể được sử\r\ndụng để ước tính chi phí khởi đầu và chi phí định kỳ.
\r\n\r\nBảng B.1 -\r\nCông cụ để ước tính chi phí khởi đầu và chi phí định kỳ
\r\n\r\n\r\n Công cụ để\r\n ước tính chi phí khởi đầu và chi phí định kỳ \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chi phí khởi đầu \r\n | \r\n \r\n Chi phí định\r\n kỳ \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Người mua đầu\r\n tiên \r\n | \r\n \r\n Tổ chức \r\n | \r\n \r\n Nông dân \r\n | \r\n \r\n Người mua đầu\r\n tiên \r\n | \r\n \r\n Tổ chức \r\n | \r\n \r\n Nông dân \r\n | \r\n
\r\n Tiền thưởng cho nông\r\n dân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhân sự \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Trang thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hạ tầng cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n IT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Logistic \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đào tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chi phí phát triển kinh tế (liên\r\n quan đến việc đáp ứng các yêu cầu kinh tế của TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chi phí phát triển xã hội (liên quan\r\n đến việc đáp ứng các yêu cầu xã hội của TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Chi phí phát triển môi trường (liên\r\n quan đến việc đáp ứng các yêu cầu về môi trường của TCVN 13142-2 (ISO\r\n 34101-2) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Phí đánh giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thông tin về các trang trại riêng lẻ để đánh\r\ngiá trang trại cacao
\r\n\r\nĐánh giá trang trại cacao phải cung cấp\r\nđánh giá cơ sở trên tất cả các vườn cacao của trang trại để xác định các biện\r\npháp can thiệp nào là cần thiết trên các vườn cacao khác nhau nhằm đạt được\r\nnăng suất mục tiêu. Việc đánh giá trang trại cacao tối thiểu phải bao gồm các\r\nquan sát về các yếu tố được liệt kê trong Bảng C.1 và C.2.
\r\n\r\nBảng C.1 -\r\nTrang trại, nông dân đăng ký và hồ sơ kinh tế xã hội gia đình
\r\n\r\n\r\n Loại hình \r\n | \r\n \r\n Điểm dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Cách thu thập\r\n thông tin \r\n | \r\n |
\r\n Hồ sơ hộ gia đình và nông dân đã đăng\r\n ký \r\n | \r\n \r\n Tên, ngày sinh, giới, trình độ của\r\n nông dân đã đăng ký \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n |
\r\n Tên vợ/chồng, ngày sinh, giới, trình\r\n độ học vấn \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng trẻ em và các thành viên\r\n khác trong gia đình, bao gồm ngày sinh và giới; số trẻ em đi học \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Mã trang trại hoặc mã số của nông\r\n dân trong quản trị của tổ chức \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Là thành viên của nhóm nông dân hay\r\n không \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Người thuê đất hay người cho thuê đất \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Địa điểm và chi tiết liên hệ (địa chỉ,\r\n số điện thoại) \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Mã GPS của nông dân đăng ký \r\n | \r\n \r\n GPS \r\n | \r\n ||
\r\n Nông dân đăng ký và tình hình kinh tế\r\n xã hội của gia đình \r\n | \r\n \r\n Sản xuất cacao, chi phí sản xuất, tổng\r\n thu nhập và thu nhập ròng của sản xuất từ 1, 2 và 3 năm trước đó \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n |
\r\n NGUỒN thu nhập không phải từ cacao\r\n cho cả gia đình (trồng cacao, trồng trọt khác, làm việc có lương) \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Chi phí sinh hoạt gia đình và tiền học \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Nghiệp vụ ngân hàng (tài khoản ngân\r\n hàng, vốn lưu động) \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Số người làm việc và tổng chi phí \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Số người trong gia đình, giới và tổng\r\n chi phí \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Số người làm thuê, giới và tổng chi\r\n phí \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn vá/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Các điểm dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Cách thu thập thông tin \r\n | \r\n ||
\r\n Hồ sơ trang trại \r\n | \r\n \r\n Năm tạo lập trang trại \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n |
\r\n Khoảng cách đến\r\n rừng \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng đất sử dụng (bao gồm các cả cây\r\n trồng khác) \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trồng cacao với tọa độ GPS \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Đất dùng cho cây trồng khác \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Đất bỏ hoang \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn và/hoặc dữ liệu đăng ký \r\n | \r\n ||
\r\n Đất trồng cacao với các điều kiện ổn\r\n định (vườn cacao) \r\n | \r\n \r\n Tham quan trang trại \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng C.2 -\r\nThông tin về các trang trại riêng lẻ để đánh giá và giám sát trang trại cacao
\r\n\r\n\r\n Quan sát chấp\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n \r\n Bình Thường \r\n | \r\n \r\n Kém \r\n | \r\n \r\n Cơ chế quan\r\n sát \r\n | \r\n |
\r\n Giống cây trồng \r\n | \r\n \r\n 1. Giống cây trồng: khả năng di truyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn\r\n và quan sát \r\n | \r\n
\r\n Điều kiện trang trại \r\n | \r\n \r\n 2. Tuổi cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn\r\n và quan sát \r\n | \r\n
\r\n 3. Mật độ cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n 4. Sức khỏe của cây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n 5. Bệnh gây suy yếu cây (tốt nhất là\r\n không có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n GAP \r\n | \r\n \r\n 6. Cắt tỉa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n
\r\n 7. Sinh vật hại, bệnh hại và vệ sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n 8. Làm cỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n 9. Thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n 10. Quản lý bóng râm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n Đất \r\n | \r\n \r\n 11. Tình trạng đất (tách riêng pH) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n
\r\n 12. Chất hữu cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n |
\r\n 13. Công thức\r\n phân bón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn \r\n | \r\n |
\r\n 14. Sử dụng phân bón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phỏng vấn \r\n | \r\n |
\r\n CHÚ THÍCH “X” được nêu trong cột\r\n “trung bình” chỉ là ví dụ để hoàn chỉnh bảng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Nội dung và thực hiện kế hoạch phát triển\r\ntrang trại cacao
\r\n\r\nTổ chức phải đáp ứng các yêu cầu quy định\r\ntrong Bảng D.1 và Bảng D.2 đối với kế hoạch phát triển trang trại cacao (CFDP)\r\nvà việc thực hiện kế hoạch.
\r\n\r\nBảng D.1 - Kế\r\nhoạch thực hiện CFDP
\r\n\r\n\r\n Mục tiêu \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch thực\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Cách thu thập\r\n thông tin \r\n | \r\n
\r\n Từ đánh giá đến thực hiện CFDP \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải thiết lập sản lượng dự\r\n kiến trong tương lai với nông dân đã đăng ký \r\n | \r\n \r\n Thảo luận \r\n | \r\n
\r\n Tổ chức phải tư vấn cho nông dân đã đăng\r\n ký về CFDP trên mỗi vườn cacao, bao gồm chi phí trồng cây giống, các vật tư đầu\r\n vào và lao động, dựa trên các quan sát đánh giá trang trại cacao. \r\n | \r\n \r\n Tính toán \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức cùng với nông dân đã đăng ký\r\n phải đánh giá các lựa chọn ưu tiên cho các vườn cacao, công nhận năng lực tài\r\n chính và lao động \r\n | \r\n \r\n Thảo luận \r\n | \r\n |
\r\n Tổ chức cùng với nông dân đã đăng ký\r\n phải thiết lập CFDP cuối cùng trên tất cả các vườn cacao, có tính đến thực tế\r\n nông học, chi phí và thu nhập ròng ước tính mỗi năm \r\n | \r\n \r\n Thảo luận \r\n | \r\n
Bảng D.2 -\r\nCác chuẩn mực đối với CFDP
\r\n\r\n\r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Chuẩn mực \r\n | \r\n
\r\n Vườn cacao \r\n | \r\n \r\n Tổ chức cùng với nông dân đã đăng ký\r\n phải chia trang trại thành các vườn cacao (các ô đồng nhất) như một phần của\r\n CFDP \r\n | \r\n
\r\n Kế hoạch thực hiện hàng năm \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng CFDP đã\r\n tính đến kinh tế trang trại và gia đình để hướng dẫn người nông dân ra quyết\r\n định tài chính \r\n | \r\n
\r\n Kế hoạch thực hiện hàng tháng \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng CFDP cung\r\n cấp kế hoạch hoạt động hàng tháng để hướng dẫn người nông dân thực hiện CFDP\r\n của mình. \r\n | \r\n
\r\n Đảm bảo kinh tế gia đình xã hội \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng CFDP cung\r\n cấp thông tin để hướng dẫn nông dân đăng ký đầu tư, đảm bảo rằng họ nhận thức\r\n được rủi ro của đầu tư quá mức có thể dẫn đến không thể đáp ứng nhu cầu tài\r\n chính hoặc gia đình xã hội. \r\n | \r\n
\r\n Thời hạn tối đa \r\n | \r\n \r\n Tổ chức cùng với nông dân đã đăng ký\r\n phải thiết lập mốc thời gian để nâng toàn bộ trang trại lên năng suất mục\r\n tiêu. Thời gian này không quá 10 năm. Tổ chức phải đảm bảo rằng tất cả các\r\n can thiệp đã thỏa thuận trong CFDP được thực hiện cho tất cả các lô đất trong\r\n vòng 10 năm. \r\n | \r\n
\r\n Giám sát \r\n | \r\n \r\n Tổ chức phải đảm bảo rằng việc thực\r\n hiện và cải tiến CFDP được theo dõi và ghi lại thông qua các quan sát đánh\r\n giá trang trại cacao. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Kế hoạch phát triển trang trại cacao - Hướng\r\ndẫn cho nông dân đã đăng ký
\r\n\r\nBảng E.1 cung cấp hướng dẫn cho quá\r\ntrình đăng ký cho nông dân trở thành một phần của tổ chức.
\r\n\r\nBảng E.1 - Kế\r\nhoạch phát triển trang trại cacao (CFDP) - Hướng dẫn cho nông dân đã đăng ký
\r\n\r\n\r\n Điểm dữ liệu \r\n | \r\n \r\n CFDP - Cách\r\n thu thập thông tin \r\n | \r\n \r\n Đánh giá\r\n chi tiết trang trại cacao về CFDP - cách thu thập thông tin \r\n | \r\n
\r\n Tình trạng trang trại hiện hành và\r\n những gì cần thiết để đáp ứng mức cao được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO\r\n 34101-2) \r\n | \r\n \r\n Tổng quan để cung cấp sự rõ ràng cho\r\n nông dân đã đăng ký liên quan đến đầu vào và can thiệp cần thiết. \r\n | \r\n \r\n Tổng quan chi tiết cho nông dân đã\r\n đăng ký liên quan đến đầu vào và can thiệp cần thiết \r\n | \r\n
\r\n Nỗ lực và đầu vào cần thiết để đạt mức\r\n cao được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2). \r\n | \r\n \r\n Ước tính các yếu tố đầu vào cần thiết\r\n (vật liệu giống, phân bón, lao động, v.v...) để đạt mức cao được quy định\r\n trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n \r\n Tổng quan chi tiết về các yếu tố đầu\r\n vào cần thiết (vật liệu giống, phân bón, lao động, v.v...) để đạt mức cao được\r\n quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) và nơi thu được các đầu vào. \r\n | \r\n
\r\n Nhận thức chung về đầu tư cần thiết\r\n để đạt mức cao được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2). \r\n | \r\n \r\n Ước tính chi phí phát sinh (vật liệu\r\n giống, phân bón, lao động, v.v...) để đạt mức cao được quy định trong TCVN\r\n 13142-2 (ISO 34101-2). \r\n | \r\n \r\n Tổng quan chi tiết về chi phí phát\r\n sinh (vật liệu giống, phân bón, nhân công, v.v...) để đạt mức cao được quy định\r\n trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2). \r\n | \r\n
\r\n Nhận thức chung về thời gian cần thiết\r\n để điều chỉnh cải tạo trang trại theo khả năng tài chính. \r\n | \r\n \r\n Ước tính thời gian cần thiết để đạt\r\n mức cao quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) tùy thuộc vào khả năng đầu\r\n tư. \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch chi tiết để cải tiến trang\r\n trại dần đề đạt đến mức cao được quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2)\r\n tùy thuộc vào khả năng đầu tư. \r\n | \r\n
\r\n Kiến thức của nông dân đã đăng ký. \r\n | \r\n \r\n Nhận thức về nỗ lực, chi phí và thời\r\n gian cần thiết để đạt mức cao quy định trong TCVN 13142-2 (ISO 34101-2) \r\n | \r\n \r\n Ước tính từng năm về nỗ lực, chi phí\r\n và thời gian cần thiết để đạt mức cao quy định trong TCVN 13142-2 (ISO\r\n 34101-2), bao gồm các mục tiêu hàng năm về giám sát \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\nTài liệu tham khảo được viện dẫn
\r\n\r\n[1] TCVN 7519:2020 (ISO 2451:2017), Hạt\r\ncacao - Các yêu cầu về chất lượng và đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\n[2] TCVN ISO 9000:2017 (ISO\r\n9000:2015), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
\r\n\r\n[3] TCVN ISO 19011:2018, Hướng dẫn\r\nvề đánh giá hệ thống quản lý
\r\n\r\n[4] TCVN 13142-2 (ISO 34101-2), Cacao\r\nđược sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc - Phần 2: Yêu cầu đối với\r\nkết quả thực hiện (về các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường)
\r\n\r\n[5] TCVN 13142-3:2020 (ISO\r\n34101-3:2019), Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc -\r\nPhần 3: Yêu cầu về truy xuất nguồn gốc
\r\n\r\n[6] TCVN 13142-4:2020 (ISO\r\n34101-4:2019), Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc -\r\nPhần 4: Yêu cầu đối với các chương trình chứng nhận
\r\n\r\n[7] TCVN 9788 (ISO Guide 73:2009), Quản\r\nlý rủi ro - Từ vựng
\r\n\r\n[8] ILO. C138 - Minimum Age\r\nConvention, 1973 (No. 138). Convention concerning Minimum Age for Admission to\r\nEmployment.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019], Available from: https: http://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:Q::NO:12100:P12100 INSTRUMENT\r\n1D:312283:NO
\r\n\r\n[9] ILO. C182 - Worst Forms of\r\nChild Labour Convention, 1999 (No. 182). Convention concerning the Prohibition\r\nand Immediate Action for the Elimination of the Worst Forms of Child Labour.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p = NORMLEXPUB: 12100:0:;NO: 12100:P12100\r\nINSTRUMENT ID: 312327:NO
\r\n\r\n[10] ILO. What is child labour. International\r\nProgramme on the Elimination of Child Labour (IPEC) [viewed 2 April 2019].\r\nAvailable from: http://www.ilo.org/ipec/facts/lang-en/index.htm
\r\n\r\n[11] ILO. What is forced labour,\r\nmodern slavery and human trafficking. International Programme on the\r\nElimination of Child Labour (IPEC) [viewed 2 April 2019], Available from:\r\nhttp://www.ilo.org/ global/topics/forced-labour/definition/lang--en/index.htm
\r\n\r\n[12] UN General Assembly. International\r\nConvention on Economic, Social and Cultural Rights (1CESCR). United Nations\r\nGeneral Assembly resolution 2200A [XXI] of 16 December 1966 (entry into force 3\r\nJanuary 1976) [viewed 2 April 2019]. Available from: https://www.ohchr.org/\r\nEN/Professionallnterest/Pages/CESCR.aspx
\r\n\r\n[13] UN General Assembly. Universal\r\nDeclaration of Human Rights. United Nations, 1948 [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable from: https://www.un.org/en/universal-declaration-human-rights/
\r\n\r\n[14] UNCTAD. International Cocoa\r\nAgreement. United Nations, 2010 [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://unctad.org/en/Docs/tdcocoal0d5 en.pdf
\r\n\r\n[15] WHO. Gender. Gender, equity\r\nand human rights [viewed 2 April 2019], Available from: https:\r\n//www.who.int/gender-equitv-rights/understanding/gender-definition/en/
\r\n\r\nTài liệu tham khảo khác
\r\n\r\n[16] ILO. C105 - Abolition of\r\nForced Labour Convention, 1957 (No. 105). Convention concerning the Abolition\r\nof Forced Labour. International Labour Organization [viewed 2 April 2019].\r\nAvailable from: https://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p=1000:121Q0:0::NO::P1210Q\r\nILO CQDE:C105
\r\n\r\n[17] ILO. C1111 - Discrimination\r\n(Employment and Occupation) Convention, 1958 (No. 111). Convention concerning\r\nDiscrimination in Respect of Employment and Occupation. International Labour\r\nOrganization [viewed 2 April 2019]. Available\r\nfrom: https://www.ilo.org/dyn/normlex/ en/f?p=\r\nNORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q INSTRUMENT 1D:312256:NO
\r\n\r\n[18] ILO. C100 - Equal Remuneration\r\nConvention, 1951 (No. 100). International Labour Organization [viewed 2\r\nApril 2019].\r\nAvailable from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p= NQRMLEXPUB:12100:0;;NO:12100:P1210Q\r\nINSTRUMENT ID:312245:NO
\r\n\r\n[19] ILO. C029 - Forced Labour\r\nConvention, 1930 (No. 29). Convention concerning Forced or Compulsory Labour.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q\r\nINSTRUMENT ID: 312174:NO
\r\n\r\n[20] ILO. C087 - Freedom of\r\nAssociation and Protection of the Right to Organise Convention, 1948 (No. 87).\r\nConvention concerning Freedom of Association and Protection of the Right to\r\nOrganise. International Labour Organization [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable from: https://www.ilo .org/dvn/ normlex/en/f?p =\r\nNORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q INSTRUMENT ID: 31 2232:NO
\r\n\r\n[21] ILO. C169 - Indigenous and\r\nTribal Peoples Convention, 1989 (No. 169). Convention concerning Indigenous and\r\nTribal Peoples in Independent Countries. International Labour Organization\r\n[viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NQRMLEXPUB:12100: 0::NO:12100:P1210Q\r\nINSTRUMENT ID:312314:NO
\r\n\r\n[22] ILO. C183 - Maternity\r\nProtection Convention, 2000 (No. 138). Convention concerning the revision of\r\nthe Maternity Protection Convention (Revised). International Labour\r\nOrganization [viewed 2 April 2019], Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p=NQRMLEXPUB:121Q0:0::NO:12100: P12100\r\nINSTRUMENT ID:312328:NO
\r\n\r\n[23] ILO. R191 - Maternity\r\nProtection Recommendation, 2000 (No. 191). Recommendation concerning the\r\nrevision of the Maternity Protection Recommendation. International Labour\r\nOrganization [viewed 2 April 2019], Available from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/\r\nf?p=NQRMLEXPUB:12100: 0::NO:12100:P12100 INSTRUMENT ID:312529:NO
\r\n\r\n[24] ILO. C143 - Migrant Workers\r\n(Supplementary Provisions) Convention, 1975 (No. 143). Convention concerning\r\nMigrations in Abusive Conditions and the Promotion of Equality of Opportunity\r\nand Treatment of Migrant Workers. International Labour Organization [viewed 2\r\nApril 2019].\r\nAvailable from: https://www.ilo.org/dvn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0:: NQ:12100:\r\nP12100\r\nINSTRUMENT\r\nID:312288:NO
\r\n\r\n[25] ILO. C097 - Migration for\r\nEmployment Convention (Revised), 1949 (No. 97). Convention concerning Migration for\r\nEmployment. International Labour Organization [viewed 2 April 2019], Available\r\nfrom: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPU6:12100:0::NO:12100:P12100INSTRUMENT\r\nID:312242:NO
\r\n\r\n[26] ILO. C110 - Plantations\r\nConvention, 1958 (No. 110). Convention concerning Conditions of Employment of\r\nPlantation Workers. International Labour Organization [viewed 2 April\r\n2019], Available from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NQ:12100:P.121QQ\r\nINSTRUMENT ID:312255:NO
\r\n\r\n[27] ILO. R190 - Worst Forms of\r\nChild Labour Recommendation, 1999 (No. 190). Recommendation concerning the\r\nprohibition and immediate action for the elimination of the worst forms of\r\nchild labour. International Labour Organization [viewed 2 April 2019].\r\nAvailable from: https://www. llo.org/dyn/\r\nnormlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P12100 INSTRUMENT ID: 212528;NQ
\r\n\r\n[28] ILO. C098 - Right to Organise\r\nand Collective Bargaining Convention, 1949 (No. 98). Convention concerning the\r\nApplication of the Principles of the Right to Organise and to Bargain\r\nCollectively. International Labour Organization (viewed 2 April 2019]. Available\r\nfrom: https://www.ilo.org/ dyn/normlex/en/f?p =\r\nNORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:P1210Q INSTRUMENT ID: 312243;NO
\r\n\r\n[29] ILO. C141 - Rural Workers'\r\nOrganisations Convention, 1975 (No. 141). Convention concerning Organisations\r\nof Rural Workers and Their Role in Economic and Social Development.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from:\r\nhttps://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p= NORMLEXPUB: 12100:0::NO: 12100:P12100\r\nINSTRUMENT ID:312286; N.O
\r\n\r\n[30] ILO. C184 - Safety and Health\r\nin Agriculture Convention, 2001 (No. 184). Convention concerning Safety and\r\nHealth in Agriculture. International Labour Organization [viewed 2\r\nApril 2019], Available from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NO:12100:\r\nP121100\r\nINSTRUMENT\r\n10:312329:NO
\r\n\r\n[31] ILO. C155 - Occupational\r\nSafety and Health Convention, 1981 (No. 155). Convention concerning Occupational\r\nSafety and Health and the Working Environment. International\r\nLabour Organization [viewed 2 April 2019], Available from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:\r\n12100:0::NO: 12100:P1210Q INSTRUMENT ID:312300:NQ
\r\n\r\n[32] ILO. C135 - Workers'\r\nRepresentatives Convention, 1971 (No. 135). Convention concerning Protection\r\nand Facilities to be Afforded to Workers' Representatives in the Undertaking.\r\nInternational Labour Organization [viewed 2 April 2019]. Available from: https://www.ilo.org/dyn/normlex/en/f?p=NORMLEXPUB:12100:0::NO;12100:P1210Q\r\nINSTRUMENT 1D:312280:NO
\r\n\r\n[33] Children's Rights and Business\r\nPrinciples. UNICEF, United Nations Global Compact, Save the Children\r\n[viewed 2 April 2019], Available from: https://www.unicef.org/csr/css/PRINCIPLES\r\n23 02 12 FINAL FOR PRINTER.pdf
\r\n\r\n[34] UN General Assembly. Convention\r\non the Elimination of All Forms of Discrimination against Women (CEDAW). UN\r\nGeneral Assembly resolution 34/180 of 18 December 1979 (entry into force 3 September\r\n1981) [viewed 2 April 2019]. Available from: https://www.ohchr.org/\r\nDocuments/Professionallnterest/cedaw.pdf
\r\n\r\n[35] UN General Assembly. Convention\r\non the Rights of the Child. United Nations General Assembly resolution\r\n44/25 of 20 November 1989 (entry into force 2 September 1990) [viewed 2 April\r\n2019]. Available from: https://www.ohchr.org/en/professionalinterest/pages/crc.aspx
\r\n\r\n[36] OECD/FAO. OECD-FAO Guidance\r\nfor Responsible Agricultural Supply Chains. OECD Publishing, Paris, 2016\r\n[viewed 2 April 2019], Available from: http://dx.doi.org/10.1787/\r\n9789264251052-en
\r\n\r\n[37] UN OHCHR. Guiding Principles\r\non Business and Human Rights: Implementing the United Nations "Protect,\r\nRespect and Remedy" Tramework. United Nations special representative\r\nof the Secretary-General on the issue of human rights and transnational\r\ncorporations and other business enterprises, 2011 [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable from: https://www.ohchr.org/Documents/\r\nPublications/GuidingPrinciplesBusinessHR EN.pdf
\r\n\r\n[38] ILO. ILO Declaration on Fundamental\r\nPrinciples and Rights at Work and its Follow-up [viewed 2 April 2019],\r\nAvailable from: http://www.ilo.org/declaration/thedeclaration/textdeclaration/lang--en/index.htm
\r\n\r\n[39] ILO. ILO Declaration on Social\r\nJustice for a Fair Globalization, 2008 [viewed 2 April 2019]. Available\r\nfrom: http://www.ilo.org/global/about-the-ilo/mission-and-objectives/WCMS099766/lang--en/index.htm
\r\n\r\n[40] UN General Assembly. International\r\nCovenant on Civil and Political Rights (ICCPR). United Nations General\r\nAssembly resolution 2200A (XXI), 1966 (entry into force 23 March 1976) [viewed\r\n2 April 2019]. Available from: https://www.ohchr.org/en/professionalinterest/pages/ccpr.aspx
\r\n\r\n[41] UN. Supplementary Convention\r\non the Abolition of Slavery, the Slave Trade, and Institutions and Practices\r\nSimilar to Slavery. United Nations ECOSOC, of 30 April 1956 (entry into\r\nforce 30 April 1957) [viewed 2 April 2019], Available from:https://www.ohchr.org/en/professionalinterest/pages/supplementaryconventionabolitionofslavery.aspx
\r\n\r\n[42] Harkin-Engel Protocol [viewed 2\r\nApril 2019], Available from: https://en.wikipedia.org/wiki/\r\nHarkin%E2%80%93Engel Protocol
\r\n\r\n[43] Harkin-Engel Protocol\r\nTramework of Action to Support Implementation. US Department of Labor, 2010\r\n[viewed 2 April 2019]. Available from: https://www.dol.gov/ilab/projects/summaries/\r\nCocoa FrameworkAction.pdf
\r\n\r\n[44] List of Goods Produced by\r\nChild Labor or Forced Labor. US Department of Labor, 2012 [viewed 2 April\r\n2019], Available from:\r\nhttps://www.dol.gov/agencies/ilab/reports/child-labor/list-of-goods
\r\n\r\n[45] ILO. Promotion of rural\r\nemployment for poverty reduction. Report IV. International Labour Conference,\r\n97th Session, 2008. International Labour Organization, 2008 [viewed 2 April\r\n2019].\r\nAvailable\r\nfrom: http://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/--ednorm/--relconf/documents-/meetingdocument/wcms\r\n091721.pdf
\r\n\r\n[46] UN. Protocol to Prevent,\r\nSupress and Punish Trafficking in Persons, especially Women and Children,\r\nsupplementing the United Nations Convention against Transnational Organized\r\nCrime. United Nations, 2000 [viewed 2 April 2019], Available from:\r\nhttps://www.osce.org/odihr/19223 ?download=true
\r\n\r\n[47] UN. Women's Empowerment\r\nPrinciples. United Nations Global Compact, UN Women, 2010 [viewed 2 April\r\n2019], Available from: https://www.unglobalcompact.org/library/65
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mục lục
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Bối cảnh của tổ chức
\r\n\r\n4.1 Nhận thức về tổ chức và bối cảnh của\r\ntổ chức
\r\n\r\n4.2 Nhận thức về nhu cầu và mong đợi\r\ncủa các bên quan tâm
\r\n\r\n4 3 Xác định phạm vi của hệ thống quản\r\nlý sản xuất cacao bền vững
\r\n\r\n4.4 Hệ thống quản lý sản xuất cacao bền\r\nvững và các quá trình của nó
\r\n\r\n4.5 Đăng ký để nông dân trở thành\r\nthành viên của tổ chức
\r\n\r\n5 Lãnh đạo
\r\n\r\n5.1 Lãnh đạo và cam kết
\r\n\r\n5.2 Chính sách
\r\n\r\n5.3 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn\r\ncủa tổ chức
\r\n\r\n5.4 Đại diện nông dân đã đăng ký
\r\n\r\n6 Hoạch định
\r\n\r\n6.1 Hành động giải quyết rủi ro và nắm\r\nbắt cơ hội
\r\n\r\n6.2 Mục tiêu sản xuất cacao bền vững\r\nvà hoạch định để đạt được mục tiêu
\r\n\r\n7 Hỗ trợ
\r\n\r\n7.1 Nguồn lực
\r\n\r\n7.2 Năng lực
\r\n\r\n7.3 Nhận thức
\r\n\r\n7.4 Trao đổi\r\nthông tin
\r\n\r\n7.5 Thông tin dạng văn bản
\r\n\r\n8 Thực hiện
\r\n\r\n8.1 Hoạch định và kiểm soát việc thực\r\nhiện
\r\n\r\n8.2 Hoạch định các hoạt động
\r\n\r\n8.3 Thay đổi yêu cầu đối với sản xuất\r\ncacao bền vững
\r\n\r\n8.4 Cung cấp bên ngoài về các quá trình,\r\nsản phẩm và dịch vụ
\r\n\r\n8.5 Truy xuất nguồn gốc nội bộ tổ chức\r\nvề cacao sản xuất bền vững
\r\n\r\n9 Đánh giá kết quả thực hiện
\r\n\r\n9.1 Giám sát, đo lường, phân tích và\r\nđánh giá
\r\n\r\n9.2 Đánh giá nội bộ
\r\n\r\n9.3 Xem xét của lãnh đạo
\r\n\r\n10 Cải tiến
\r\n\r\n10.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n10.2 Sự không phù hợp và hành động khắc\r\nphục
\r\n\r\n10.3 Cải tiến liên tục
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) Tổng quan về quá\r\ntrình xây dựng kế hoạch phát triển trang trại cacao
\r\n\r\nPhụ lục B (tham khảo) Hướng dẫn ước\r\ntính chi phí khởi đầu và chi phí định kỳ
\r\n\r\nPhụ lục C (tham khảo) Thông tin về các\r\ntrang trại riêng lẻ để đánh giá trang trại cacao
\r\n\r\nPhụ lục D (quy định) Nội dung và thực\r\nhiện kế hoạch phát triển trang trại cacao
\r\n\r\nPhụ lục E (tham khảo) Kế hoạch phát\r\ntriển trang trại cacao - Hướng dẫn cho nông dân đã đăng ký
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13142-1:2020 (ISO 34101-1:2019) về Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc – Phần 1: Yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vừng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13142-1:2020 (ISO 34101-1:2019) về Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc – Phần 1: Yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vừng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13142-1:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |