Durability of\r\nwood and wood-based products - Natural durability of wood - Guide to the\r\ndurability requirements for wood to be used in use classes
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12716:2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo\r\nEN460.
\r\n\r\nTCVN 12716:2019 do Viện Nghiên cứu\r\nCông nghiệp rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này có liên quan với TCVN\r\n8167:2019, ở điều kiện sử dụng gỗ khác nhau, sinh vật khác nhau có thể gây hại\r\ngỗ, cần phải lựa chọn gỗ có độ bền tự nhiên thích hợp hoặc là tăng cường độ bền\r\ncủa gỗ bằng cách xử lý bằng thuốc bảo quản. Yêu cầu về đặc tính độ bền cụ thể của\r\ngỗ sẽ tùy thuộc vào các điều kiện sử dụng (được xác định theo loại điều kiện sử\r\ndụng, tham khảo TCVN 8167:2019).
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐỘ BỀN CỦA GỖ VÀ SẢN\r\nPHẨM GỖ - ĐỘ BỀN TỰ NHIÊN CỦA\r\nGỖ - HƯỚNG DẪN PHÂN CẤP ĐỘ\r\nBỀN CỦA GỖ DÙNG TRONG\r\nCÁC ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG
\r\n\r\nDurability of\r\nwood and wood-based products - Natural durability of wood - Guide to the\r\ndurability requirements for wood to be used in use classes
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này cung cấp bản hướng dẫn lựa\r\nchọn loài gỗ dựa vào độ bền tự nhiên của gỗ đối với sinh vật, gỗ dùng ở dạng gỗ\r\nnguyên, hoặc gỗ ghép thanh, trong các loại điều kiện sử dụng được quy định\r\ntrong TCVN 8167:2019.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không đề cập đến độ bền\r\ncủa keo dán dùng cho gỗ ghép thanh.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp\r\ndụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có);
\r\n\r\nTCVN 8575:2010, Kết cấu gỗ - Gỗ\r\nghép thanh bằng keo - Yêu cầu về tính năng thành phần và sản xuất
\r\n\r\nTCVN 8167:2019, Độ bền của gỗ và sản\r\nphẩm gỗ - Loại điều kiện sử dụng
\r\n\r\nEN 350:2016, Durability of wood and\r\nwood-based products - Testing and classification of the durability to\r\nbiological agents of wood and wood-based materials (EN 350:2016, Độ bền\r\ncủa gỗ và sản phẩm gỗ - Phương pháp thử và phân cấp độ bền theo các tác nhân\r\nsinh học)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\ngỗ ghép thanh bằng keo (glued\r\nlaminated timber)
\r\n\r\ncấu kiện kết cấu được cấu tạo bằng\r\ncách dán dính các thanh gỗ với nhau có thớ chạy chủ yếu song song với trục dọc\r\ncủa dầm.
\r\n\r\n[TCVN 8575:2010]
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nđộ bền tự nhiên của gỗ (natural\r\ndurability of wood)
\r\n\r\nđộ bền sẵn có của gỗ chống lại các tác\r\nnhân sinh vật hại gỗ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác trường hợp mà gỗ có nguy cơ bị gây\r\nhại sinh học được chia thành năm loại điều kiện sử dụng, theo TCVN 8167:2019\r\n(xem Bảng B.1).
\r\n\r\n\r\n\r\nHệ thống phân loại độ bền tự nhiên của\r\ngỗ nguyên theo EN 350:2016 dựa vào khả năng chống chịu sự gây hại của các sinh\r\nvật.
\r\n\r\n6 Độ bền của gỗ dùng\r\ntrong các loại điều kiện sử dụng
\r\n\r\n6.1 Tổng quan
\r\n\r\nĐộ bền tự nhiên của một loài gỗ cần được\r\nxem xét riêng với từng đối tượng sinh vật hại gỗ.
\r\n\r\nTrên thực tế, gỗ xẻ có thể bao gồm cả\r\ngỗ dác và gỗ lõi. Nếu tỷ lệ gỗ dác tới mức hư hại sẽ ảnh hưởng xấu đến chất lượng\r\ncủa bộ phận gỗ, hoặc khi không thể phân biệt được gỗ dác với gỗ lõi, thì độ bền\r\ncủa toàn bộ gỗ sẽ được xem là tương đương với độ bền của gỗ dác.
\r\n\r\nNgoài độ bền tự nhiên ra, có các yếu tố\r\nkhác ảnh hưởng đến chất lượng gỗ cũng phải được xem xét trong việc lựa chọn một\r\nloài gỗ, quyết định có hoặc không bảo quản gỗ.
\r\n\r\nVí dụ gỗ có khả năng thấm thấp có thể\r\nhấp thụ độ ẩm thấp hơn trong điều kiện môi trường ẩm không liên tục so với loài\r\ngỗ có độ thấm cao hơn, và do vậy sẽ giảm được nguy cơ bị nấm gây hại trong cùng\r\nđiều kiện sử dụng. Mức độ hút ẩm có thể được biểu thị qua việc phân loại khả năng xử lý\r\ncủa gỗ khác nhau.
\r\n\r\nVì vậy, gỗ có mức phân loại độ bền tự\r\nnhiên đối với nấm mục có mức phân loại khả năng xử lý 3 hoặc 4 có thể đạt tuổi\r\nthọ sử dụng cao hơn trong điều kiện không tiếp xúc với đất (loại điều kiện sử dụng\r\n2 hoặc loại điều kiện sử dụng 3) so với gỗ có mức phân loại độ bền tương tự\r\nnhưng mức phân loại khả năng xử lý 1 hoặc 2.
\r\n\r\nThông tin về một số yếu tố khác được\r\nnêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.2 Độ bền tự\r\nnhiên của gỗ với nấm
\r\n\r\nBảng 1 dưới đây hướng dẫn sử dụng loài\r\ngỗ với các loại điều kiện sử dụng khác nhau, tùy theo độ bền tự nhiên của gỗ.
\r\n\r\nNếu độ bền tự nhiên không thích hợp, cần\r\nphải tiến hành bảo quản.
\r\n\r\nBảng 1 - Hướng\r\ndẫn phân cấp độ bền tự nhiên của gỗ với nấm dùng trong các loại điều kiện sử dụng\r\ngỗ
\r\n\r\n\r\n Loại điều\r\n kiện sử dụng \r\n | \r\n \r\n Cấp độ bền \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n (o) \r\n | \r\n \r\n (o) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n (o) \r\n | \r\n \r\n (o) - (x) \r\n | \r\n \r\n (o) - (x) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n (o) \r\n | \r\n \r\n (x) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n o \r\n | \r\n \r\n (x) \r\n | \r\n \r\n (x) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n CHÚ GIẢI: \r\n
CHÚ THÍCH: Gỗ dác của\r\n tất cả các loài gỗ\r\n có cấp độ bền là 5. \r\n | \r\n
6.3 Độ bền tự\r\nnhiên của gỗ với côn trùng cánh cứng
\r\n\r\nCôn trùng cánh cứng hại gỗ xuất hiện\r\nphổ biến, nhưng nguy cơ gây hại thay đổi từ cao đến không đáng kể.
\r\n\r\nTrong trường hợp có nguy cơ cao dẫn đến\r\ngiảm độ bền tới mức không chấp nhận được, hoặc giảm chất lượng khi nhìn được bằng mắt\r\nthường, các loài gỗ được phân loại là dễ bị côn trùng cánh cứng gây hại cần được\r\nxử lý thuốc bảo quản.
\r\n\r\n6.4 Độ bền tự\r\nnhiên của gỗ với mối
\r\n\r\nTrong trường hợp có nguy cơ cao về sự\r\ngây hại của mối, chỉ phần gỗ lõi của các loài gỗ được phân loại trong EN\r\n350:2016 là “bền” (D) hoặc “khá bền” (M) trước sự gây hại của mối có thể được sử\r\ndụng mà không cần xử lý. Việc lựa chọn giữa gỗ “bền” (D) và “khá bền” (M) tùy\r\nthuộc vào các\r\nyêu cầu cụ thể, chẳng hạn các yêu cầu về chức năng, tuổi thọ sử dụng và mức độ\r\như hại của gỗ với mối.
\r\n\r\n6.5 Độ bền tự\r\nnhiên của gỗ với hà biển
\r\n\r\nTrong trường hợp có nguy cơ cao về sự\r\ngây hại của hà biển, chỉ phần gỗ lõi của một số loài gỗ được phân loại trong EN\r\n350:2016 là “bền” (D) hoặc “khá bền” (M) trước sự gây hại của hà biển có thể được\r\nsử dụng mà không cần xử lý. Sự lựa chọn giữa gỗ “bền” (D) và “khá bền” (M) tùy\r\nthuộc vào yêu cầu cụ thể, chẳng hạn yêu cầu về chức năng, tuổi thọ sử dụng gỗ\r\nmong muốn và chú ý đến mức độ hư hại của gỗ với hà biển.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các yếu tố quan trọng trong mối quan hệ giữa\r\nthời gian sử dụng ước tính và độ bền tự nhiên của gỗ
\r\n\r\nA.1 Thời gian sử\r\ndụng
\r\n\r\nThời gian sử dụng của gỗ phụ thuộc vào\r\nnhiều yếu tố, không chỉ là độ bền với những sinh vật phá hủy gỗ. Ví dụ, đối với\r\nloại điều kiện sử dụng 3, các chi tiết kiểu mẫu của thành phần gỗ mà ngăn ngừa\r\nthấm nước và tích tụ nước, thúc đẩy thoát nước và thông gió, cùng với điều kiện\r\nkhí hậu địa phương và quy trình bảo quản, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả bảo quản\r\nlâu dài. Tương tự, đối với loại điều kiện sử dụng 4, điều kiện khí hậu có thể\r\ntác động rõ rệt đến hiệu quả bảo quản. Vì vậy, sẽ không thích hợp nếu chỉ căn cứ\r\nvào tuổi thọ dự kiến khi phân loại độ bền. Đối với hầu hết việc sử dụng kết cấu\r\ngỗ, có một mức độ tối thiểu thường được chấp nhận về độ bền tự nhiên, kết hợp với\r\nnhững yếu tố khác ảnh hưởng đến tuổi thọ, được xem là phù hợp cho kết cấu gỗ\r\nđó. Việc lựa chọn loài gỗ có độ bền cao hơn loài gỗ được đề xuất theo tiêu chuẩn\r\nnày sẽ tăng tuổi thọ sử dụng. Nếu thành phần cấu trúc đòi hỏi chỉ có tuổi thọ\r\nngắn (tạm thời hoặc bán tạm thời) hoặc nếu tuổi thọ cao nhất cần thiết, sử dụng\r\nnhững loài gỗ có độ bền cao hơn hoặc thấp hơn những loài gỗ nêu ở Bảng 1 sẽ\r\nthích hợp.
\r\n\r\nƯớc tính về tuổi thọ có thể đạt được bằng\r\ncách so sánh độ bền của gỗ đã được đề xuất sử dụng với độ bền của nó, tuổi thọ\r\ncủa những loài gỗ phổ biến khác đã được sử dụng ở khu vực tương tự với những\r\ncông trình có thiết kế và chi tiết bảo trì như nhau.
\r\n\r\nỞ vị trí mà nấm gây hại bề mặt bên, tuổi\r\nthọ của thành phần cấu trúc gỗ có thể gia tăng theo tỷ lệ về độ dày. Ví dụ, một\r\ncọc gỗ có mặt cắt ngang 50 mm x 50 mm, được cắm vào đất có thể có tuổi thọ xấp xỉ 2 lần\r\ntuổi thọ của cọc có cùng độ bền nhưng mặt cắt ngang chỉ 25 mm x 50 mm. Tương\r\ntự, ở những khu vực như miền Trung nước ta, nơi mà có thời kì khô hạn kéo dài,\r\ncác thành phần cấu trúc gỗ có mặt cắt ngang nhỏ khi tiếp xúc với đất có tuổi thọ\r\ncao hơn so với những cấu trúc tương tự có mặt cắt ngang lớn hơn, do chúng có khả\r\nnăng khô nhanh. Ở đây giống\r\nnhư trường hợp có lớp bảo vệ và sơn phủ bên ngoài.
\r\n\r\nSự gây hại sinh học cho gỗ là quá\r\ntrình, vì thế mà thời gian sử dụng cũng phụ thuộc vào mức độ hư hại có thể chịu\r\nđược trước khi bị hỏng.
\r\n\r\nA.2 Những yếu tố\r\nkhác ảnh hưởng đến việc lựa chọn cấp độ bền
\r\n\r\nViệc lựa chọn loài gỗ để sử dụng ở một\r\nloại điều kiện sử dụng đòi hỏi phải xem xét các yếu tố có ảnh hưởng đến độ bền.
\r\n\r\nQuá trình giảm tính chất cơ lý của cấu\r\ntrúc gỗ làm ảnh hưởng đến sự an toàn, vấn đề kinh tế, cần chọn loài gỗ có độ bền\r\ncao hơn thông thường, chú ý xem xét các trường hợp sau:
\r\n\r\n- Những bộ phận kết cấu có thể chịu tải;
\r\n\r\n- Những bộ phận khó thay thế hoặc sửa\r\nchữa;
\r\n\r\n- Có nhu cầu kéo dài tuổi thọ;
\r\n\r\n- Vị trí yếu tố xây dựng dễ xảy ra\r\nnguy cơ (ví dụ bề mặt ngang ráo nước kém);
\r\n\r\n- Có nguy cơ bị các sinh vật gây hại\r\n(ví dụ hà biển, mối);
\r\n\r\n- Tiếp xúc với điều kiện khí hậu khi sử\r\ndụng (ví dụ mưa hắt).
\r\n\r\nDo được bảo vệ cấu trúc trong quá\r\ntrình xây dựng, nguy cơ ảnh hưởng tính chất cơ lý có thể được giảm thiểu, ví dụ\r\nsơn phủ bề mặt bằng vật liệu bền hơn, hoặc sự bảo vệ sau cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các loại điều kiện sử dụng và trạng thái sử dụng\r\ngỗ được nêu trong Bảng 1 TCVN 8167:2019
\r\n\r\nBảng B.1 trình bày tính tương đồng các trạng\r\nthái sử dụng liên quan đến các loại điều kiện sử dụng được nêu\r\ntrong TCVN 8167:2019, cần nghiên cứu kỹ về các trường hợp sử dụng này.
\r\n\r\nBảng B.1 - Loại\r\nđiều kiện sử dụng và trạng thái sử dụng gỗ
\r\n\r\n\r\n Loại điều\r\n kiện sử dụng gỗ \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n sử dụng gỗ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trên mặt đất, được che phủ (khô) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trên mặt đất, được che phủ (thỉnh\r\n thoảng có nguy cơ bị ẩm ướt) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trên mặt đất, không được che phủ \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tiếp xúc với đất hoặc nước \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ngâm trong nước biển \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 4738:2019, Bảo quản gỗ -\r\nThuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\n[2] TCVN 4851:1989 (ISO 3696), Nước\r\ndùng cho phòng thí nghiệm - Thông số kỹ thuật và các phương pháp thử nghiệm.
\r\n\r\n[3] TCVN 8167:2019, Độ bền của gỗ\r\nvà sản phẩm gỗ - Phân loại điều kiện sử dụng.
\r\n\r\n[4] TCVN 8575:2010, Kết cấu gỗ - Gỗ\r\nghép thanh bằng keo - Yêu cầu về tính năng thành phần và sản xuất.
\r\n\r\n[5] EN 1001-2:2005, Durability of\r\nwood and wood based products - Teminology - Pad 2: Vocabulary.
\r\n\r\n[6] EN 350:2016, Durability of wood\r\nand wood-based products. Testing and classification of the durability to\r\nbiological agents of wood and wood-based materials.
\r\n\r\n[7] EN 460:1994, Durability of wood\r\nand wood - based products - Natural durability of solid wood - Guide to the\r\ndurability requirements for wood to be used in hazard classes.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12716:2019 về Độ bền của gỗ và sản phẩm gỗ – Độ bền tự nhiên của gỗ – Hướng dẫn phân cấp độ bền của gỗ dùng trong các điều kiện sử dụng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12716:2019 về Độ bền của gỗ và sản phẩm gỗ – Độ bền tự nhiên của gỗ – Hướng dẫn phân cấp độ bền của gỗ dùng trong các điều kiện sử dụng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12716:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |