TCVN 12714-3:2019
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 3: VỐI THUỐC
Forest tree cultivar - Seedlings of native plants
Part 3: Schima wallichii Choisy
Lời nói đầu
TCVN 12714-3: 2019 do Viện Nghiên cứu Lâm sinh - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12714: Giống cây Lâm nghiệp - Cây giống các loài cây bản địa gồm các phần sau:
TCVN 12714-1: 2019: Phần 1: Xoan ta
TCVN 12714-2: 2019: Phần 2: Mỡ
TCVN 12714-3: 2019: Phần 3: Vối thuốc
TCVN 12714-4: 2019: Phần 4: Sao đen
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 3: VỐI THUỐC
Forest tree cultivar - Seedlings of native plants
Part 3: Schima wallichii Choisy
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống vối thuốc (Schima wallichii Choisy) được nhân giống bằng phương pháp gieo hạt.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Cây giống (Seedlings)
Cây con được tạo ra từ hạt.
2.2
Cây trội (cây mẹ) (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
2.3
Lâm phần tuyển chọn (Selected seed stand)
Khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hoá.
2.4
Lô cây giống (Seedling lot)
Các cây giống được sản xuất cùng một đợt theo cùng một phương pháp.
2.5
Lô hạt giống (Seedlot)
Hạt giống thu từ một nguồn giống nhất định (lâm phần tuyển chọn, rừng giống, vườn giống, cây trội hoặc xuất xứ được công nhận) trong một vụ thu hoạch.
2.6
Nguồn giống (Seed source)
Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội và vườn cây đầu dòng.
2.7
Rừng giống trồng (Seed stand)
Rừng giống được trồng bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội và trồng không theo sơ đồ.
2.8
Rừng giống chuyển hóa (Seed transfer stand)
Rừng giống được chọn từ những lầm phần tốt nhất trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định để lấy giống.
2.9
Vườn giống (Seed orchard)
Vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của cây trội/cây mẹ (Vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật các chỉ tiêu chất lượng của cây giống được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật cây giống vối thuốc
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Nguồn giống | Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa chỉ rõ ràng. |
Tuổi cây giống (cm) | Từ 12 tháng đến 14 tháng tuổi |
Đường kính cổ rễ (cm) | Tối thiểu là 0,8 cm |
Chiều cao (cm) | Tối thiểu là 80 cm |
Hình thái chung | Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe mạnh không bị vóng lướt |
Bầu cây (cm) | - Kích thước bầu: Đường kính tối thiểu là 10 cm, chiều cao tối thiểu là 16 cm. - Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ |
Tình trạng sâu bệnh hại | Cây con không có biểu hiện bị sâu bệnh hại |
Chú thích: Phụ lục A đưa ra các Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống vối thuốc bằng hạt
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Thời điểm kiểm tra
Khi xuất vườn.
4.2 Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống được quy định trong bảng 2.
Bảng 2 - Phương pháp kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra cây giống vối thuốc
Tên tiêu chí | Phương pháp kiểm tra | Lấy mẫu kiểm tra |
Nguồn giống | Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống | Toàn bộ lô cây giống |
Tuồi cây | Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian gieo ươm của từng lô cây giống | Toàn bộ lô cây giống |
Đường kính cổ rễ | Sử dụng thước kẹp có độ chính xác đến mm; đo tại vị trí sát mặt bầu | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Chiều cao | Sử dụng thước kẻ vạch đến cm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Hình thái chung | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
Bầu cây | Kích thước bầu: Sử dụng thước kẻ vạch đến cm đo đường kính và chiều cao bầu cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Hình thái bầu: Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống | |
Tình trạng sâu bệnh hại | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
4.3. Kết luận kiểm tra
Lô giống đạt yêu cầu kỹ thuật, khi 100 % mẫu kiểm tra phù hợp với quy định tại Bảng 1.
5. Tài liệu kèm theo cây giống
Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu kích thước và chất lượng chính;
- Mã hiệu nguồn giống;
- Mã hiệu lô giống;
- Số lượng cây;
- Ngày xuất vườn và thời gian sử dụng;
6. Yêu cầu vận chuyển
Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bào thoáng mát, không bị dập, gãy, không bị vỡ bầu;
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống vối thuốc bằng hạt
A.1 Nguồn giống
- Nguồn gốc hạt giống
Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa chỉ rõ ràng.
- Yêu cầu đối với cây mẹ lấy giống
Cây sinh trưởng tốt, thân thẳng, tán cân đối, không bị sâu bệnh, có hai vụ quả trở lên (tối thiểu 15 năm tuổi)
A.2 Kỹ thuật xử lý hạt giống
- Ngâm hạt đã loại bỏ hết tạp chất, hạt lép trong dung dịch thuốc tím (KMnO4) nồng độ từ 0,5 % đến 1 % trong 30 phút, vớt hạt ra rửa sạch rồi tiếp tục ngâm hạt trong nước ấm 40 °C, để nguội dần sau 12 giờ.
- Vớt hạt ra cho vào túi vải, mỗi túi không quá 2 kg hạt để nơi khô ráo.
- Hàng ngày rửa chua bằng nước ấm 30 °C để ráo ủ lại khoảng 5 ngày đến 7 ngày, khi 1/3 số hạt nứt nanh thì đem gieo. Trong suốt thời gian ủ hạt cần giữ nhiệt độ từ 30 °C đến 40 °C.
A.3 Kỹ thuật gieo hạt
- Chuần bị luống xếp bầu
+ Luống rộng 1 m, cao từ 3 cm đến 5 cm, dài từ 5 m đến 10 m, rãnh luống rộng từ 40 cm đến 50 cm.
+ Đất trên mặt luống phải được loại bỏ cỏ, các tạp vật và san cho phẳng.
- Kỹ thuật tạo bầu
+ Hỗn hợp thành phần ruột bầu gồm đất mật 89 % phân chuồng hoai 10 % hoặc 10 % phân hữu cơ vi sinh và 1 % supe lần được đóng vào túi bầu P.E, kích thước bầu: đường kính bầu tối thiểu là 10 cm, chiều cao bầu tối thiểu là 16 cm. Bầu có đáy, đục lỗ xung quanh, bảo đảm độ bền để khi đóng bầu, trong quá trình chăm sóc cây trong vườn cũng như khi vận chuyển cây không bị hư hỏng.
+ Bầu được xếp thành hàng sát nhau trên luống. Mép luống phải đắp bờ cao ít nhất 2/3 thân bầu xung quanh luống để giữ bầu không bị nghiêng ngả.
- Kỹ thuật gieo hạt giống
+ Trước khi gieo hạt, bầu đất phải được tưới nước ẩm và cần xử lý chống nấm bằng thuốc VinbenC nồng độ 0,03 % hoặc thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,05 %.
+ Tạo một lỗ ở giữa bầu, sâu từ 1 cm đến 1,5 cm cây con được đặt vào giữa bầu và lấp đất lại, bên trên làm dàn che bằng lưới đen hoặc vật liệu khác che nắng sao cho dàn che phải tạo nên độ che khoảng 75 % ánh sáng trực xạ.
A.4 Kỹ thuật chăm sóc cây con
- Tưới nước đủ ẩm cho cây vào buổi sáng sớm và chiều mát. Số lần tưới, lượng nước tưới tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và tình hình sinh trưởng của cây con về nguyên tắc phải luôn luôn giữ độ ẩm của đất trong bầu, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng bình thường. Bình quân lượng nước cho mỗi lần tưới từ 3 l/m2 đến 5 l/m2.
- Sau khi cấy cây từ 5 ngày đến 7 ngày tiến hành kiểm tra, cây nào chết phải cấy dặm ngay, đảm bảo mỗi bầu có một cây sinh trưởng và phát triển tốt. Chú ý đề phòng nấm bệnh và côn trùng phá hoại cây mầm.
- Ngay sau khi cấy cây phải che bóng. Tháng thứ nhất che bóng cho cây 75 %, tháng thứ hai che bóng 50 %, Tháng thứ ba che bóng từ 10 % đến 20 %, các tháng cuối dỡ bỏ dàn che hoàn toàn.
- Định kỳ 20 ngày/1 lần làm cỏ phá váng và phun thuốc phòng trừ nấm bệnh, côn trùng.
- Đảo bầu lần cuối trước khi trồng từ 2 tuần đến 3 tuần. Khi cành, lá cây con đan vào nhau thì phải giãn bầu kết hợp với lần đảo bầu.
Thư mục tài liệu tham khảo
1. Đặng Thịnh Triều, 2016. Nghiên cứu phát triển cây vối thuốc (Schima wallichii Choisy và Schima superba Gardn. et Champ). Báo cáo tổng kết đề tài. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
2. Võ Đại Hài, 2010. Nghiên cứu phát triển cây vối thuốc (Schima wallichii Choisy và Schima superba Gardn. et Champ). Báo cáo tổng kết đề tài. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12714-3:2019 về Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 3: Vối thuốc đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12714-3:2019 về Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 3: Vối thuốc
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12714-3:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |