THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT MCPA
\r\n\r\nPesticides -\r\nDetermination of MCPA content
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12563 : 2018 được xây dựng theo\r\nCIPAC 1C, trang 2139-2141 và TCCS 208:2014/BVTV.
\r\n\r\nTCVN 12563 : 2018 do Cục Bảo vệ thực vật\r\nbiên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ\r\nTHỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT MCPA
\r\n\r\nPesticides -\r\nDetermination of MCPA content
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc\r\nký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất MCPA trong sản phẩm\r\nthuốc bảo vệ thực vật có chứa MCPA.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật\r\n- Lấy mẫu
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng MCPA được xác định bằng\r\nphương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đào với detector\r\ntử ngoại (UV) ở bước sóng\r\n280 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số\r\nđo diện tích, thời gian lưu của píc mẫu thử và số đo diện tích, thời gian lưu của\r\npíc chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết\r\nphân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO\r\n3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n4.1 Chất chuẩn\r\nMCPA,\r\nđã biết hàm lượng, có giấy chứng nhận.
\r\n\r\n4.2 Acetonitrile\r\n(CH3CN), dùng cho sắc ký lỏng.
\r\n\r\n4.3 Methanol (CH3OH), dùng cho sắc\r\nký lỏng.
\r\n\r\n4.4 Axit acetic\r\nbăng (CH3COOH), dùng cho sắc ký lỏng.
\r\n\r\n4.5 Dung dịch\r\naxit acetic (CH3COOH), dung dịch 2%
\r\n\r\nCho 20 ml axit acetic băng (4.4) vào\r\nvào cốc 1000 ml (5.1) có chứa sẵn 980 ml nước (4), siêu âm để đuổi hết bọt khí.
\r\n\r\n4.6 Dung dịch\r\naxit acetic (CH3COOH), dung dịch\r\n10%
\r\n\r\nCho 10 ml axit acetic băng (4.4) vào\r\nvào cốc 100 ml (5.1) có chứa sẵn 90 ml nước (4), siêu âm để đuổi hết bọt khí.
\r\n\r\n4.7 Dung môi pha\r\nđộng
\r\n\r\nCho 500 ml dung dịch axit acetic 2%\r\n(4.5) và cốc 1000 ml (5.1), thêm 500 ml dung môi acetonitrile (4.2), siêu âm để\r\nđuổi hết bọt khí (hoặc trộn bằng máy theo tỷ lệ acetonitrile: nước: axit acetic\r\n= 50:48:2 theo thể tích).
\r\n\r\n4.8 Dung dịch chuẩn
\r\n\r\n4.8.1 Dung dịch chuẩn\r\ngốc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (5.7) cản khoảng\r\n0,01 g chất chuẩn MCPA (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức\r\n10 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol (4.3), đặt vào máy siêu\r\nâm (5.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng - Dung dịch A.
\r\n\r\n4.8.2 Dung dịch chuẩn\r\nlàm việc
\r\n\r\nDùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml\r\ndung dịch A vào bình định mức 10\r\nml (5.2), định mức đến vạch bằng dung methanol (4.3). Đặt vào máy siêu âm\r\n(5.6), siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản\r\ntrong tủ mát ở 20°C ± 4°C.
\r\n\r\nNếu sử dụng cân có cấp chính xác\r\n0,0001 g thì lượng mẫu và chuẩn\r\ntăng lên 10 lần
\r\n\r\nDung dịch chuẩn nên bảo quản ở 2 °C - 4 °C;\r\ndung dịch chuẩn gốc và dung\r\ndịch chuẩn làm việc phải đánh giá trước khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
\r\n\r\n5.1 Cốc thủy\r\ntinh,\r\ndung tích 100 ml; 1000 ml.
\r\n\r\n5.2 Bình định mức, dung tích 10\r\nml; 50 ml; 100 ml.
\r\n\r\n5.3 Pipet, dung tích 1\r\nml; 5 ml; 10 ml.
\r\n\r\n5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50\r\nµl, chia vạch đến\r\n1 µl, hoặc bơm mẫu tự động.
\r\n\r\n5.5 Màng lọc\r\nPTFE,\r\ncó kích thước lỗ rỗng 0,45 µm.
\r\n\r\n5.6 Máy siêu âm.
\r\n\r\n5.7 Cân phân\r\ntích,\r\ncó độ chính xác đến 0,00001 g.
\r\n\r\n5.8 Sàng rây, đường kính lỗ\r\n2 mm.
\r\n\r\n5.9 Thiết bị sắc\r\nký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
\r\n\r\n- Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao với\r\ndetector tử ngoại (UV);
\r\n\r\n- Hệ thống bơm cao áp;
\r\n\r\n- Máy tích phân hoặc\r\nmáy vi tính;
\r\n\r\n- Cột RP C18, 250 mm, đường kính 4,6\r\nmm, cỡ hạt pha tĩnh 5 µm hoặc loại tương đương;
\r\n\r\n- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng\r\ntay.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Lấy mẫu và\r\nchuẩn bị mẫu
\r\n\r\n6.1.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN 12017:2017.
\r\n\r\n6.1.2 Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân:\r\nđối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan\r\nchảy ở nhiệt độ 30\r\n°C ± 2 °C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều; đối với mẫu dạng bả\r\nthì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 2 mm, trộn đều làm mẫu phân\r\ntích.
\r\n\r\n6.1.3 Chuẩn bị dung\r\ndịch mẫu thử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01\r\ng hoạt chất MCPA, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), dùng\r\npipet (5.3) thêm chính xác 1 ml axit acetic 10% (4.6), hòa tan và định mức đến\r\nvạch bằng methanol (4.3), đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 15 min, để\r\nnguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) - Dung dịch B.
\r\n\r\nDùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml\r\ndung dịch B vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng methanol (4.3), đặt\r\nvào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc\r\nqua màng lọc 0,45 µm (5.5) trước khi bơm vào máy - Dung dịch C.
\r\n\r\n6.2 Xác định hàm\r\nlượng hoạt chất
\r\n\r\n6.2.1 Điều kiện\r\nphân tích
\r\n\r\nPha động: (theo 4.7)
\r\n\r\nBước sóng: 280 nm
\r\n\r\nTốc độ dòng: 1 ml/min
\r\n\r\nThể tích bơm mẫu: 20 µl
\r\n\r\nNhiệt độ buồng cột: 25°C
\r\n\r\n6.2.2 Xác định
\r\n\r\nDùng xyranh bơm mẫu (5.4) bơm dung dịch\r\nchuẩn làm việc (4.8.2) cho đến khi số đo diện tích và thời gian lưu của pic chất\r\nchuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc\r\n(4.8.2) và dung dịch mẫu thử -Dung dịch C (6.1.3), lặp lại 2 lần (số đo diện\r\ntích và thời gian lưu của pic chuẩn thay đổi dao động động 1 % so với giá trị\r\nban đầu; thời gian lưu của pic mẫu thử và mẫu chuẩn thay đổi dao động 1%).
\r\n\r\n\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất MCPA trong mẫu, X,\r\nbiểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nSm là số đo\r\ntrung bình diện tích của pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo\r\ntrung bình diện tích của\r\npic chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng\r\nchất chuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam\r\n(g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của\r\nchất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\nKết quả phép thử là giá trị trung bình\r\ncác kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song.
\r\n\r\nSai khác giữa hai kết quả xác định\r\nsong song không lớn hơn 0,4 %, tại mức 10%.
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất MCPA dạng muối\r\ntrong mẫu, Y, biểu thị bằng\r\nphần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nY = h x X
\r\n\r\nTrong đó: h là hệ số muối
\r\n\r\n- h=1,11097 với MCPA sodium;
\r\n\r\n- h= 1,1899 với MCPA potasium;
\r\n\r\n- h= 1,225 với MCPA dimethylammonium;
\r\n\r\n- h= 1,4995 với MCPA-butotyl;
\r\n\r\n- h= 1,5593 với MCPA-2-ethylhexyl.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết về việc nhận\r\nbiết đầy đủ mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng và viện\r\ndẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi thao tác không được quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết\r\nnào có ảnh hưởng tới kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1. Giới thiệu\r\nhoạt chất MCPA
\r\n\r\nA.1.1 Công thức cấu\r\ntạo:
\r\n\r\nA.1.2 Tên hóa học\r\nIUPAC:\r\n(4-chloro-2-methylphenoxy)acetic acid
\r\n\r\n\r\n A.1.3 \r\n | \r\n \r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C9H9CIO3 \r\n | \r\n
\r\n A.1.4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phân tử: 200,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A.1.5 \r\n | \r\n \r\n Độ hòa tan ở 25 °C trong: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nước: \r\n | \r\n \r\n 273,9 mg/l (pH 7) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Methanol \r\n | \r\n \r\n 775,6 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Toluen \r\n | \r\n \r\n 26,5 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xylene \r\n | \r\n \r\n 49 mg/l \r\n | \r\n
A.1.6 Nhiệt độ\r\nnóng chảy: 1.19\r\n°C - 120,5 °C
\r\n\r\nA.1.7 Độ bền: Bền trong\r\nmôi trường axit, bị\r\nphân hủy dưới ánh sáng khi có tác nhân kiềm hoặc kim loại nặng\r\n
\r\n\r\nA.2. Giới thiệu hoạt\r\nchất MCPA SODIUM
\r\n\r\nA.2.1 Công thức cấu\r\ntạo:
\r\n\r\n\r\n A.2.2 \r\n | \r\n \r\n Tên hóa học IUPAC:\r\n (4-chloro-2-methylphenoxy) sodium \r\n | \r\n
\r\n A.2.3 \r\n | \r\n \r\n Công thức phân tử: C9H8ClNaO3 \r\n | \r\n
\r\n A.2.4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phân tử: 222,6\r\n g/mol \r\n | \r\n
\r\n A.2.5 \r\n | \r\n \r\n Độ hòa tan ở 25 °C trong: \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nước: 270 g/l (pH 7) \r\nMethanol 340 g/l \r\nBenzen 1000 mg/l \r\n | \r\n
\r\n A.2.6 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ nóng chảy: 119 °C -\r\n 120,5 °C \r\n | \r\n
A.3. Giới thiệu hoạt\r\nchất MCPA potasium
\r\n\r\nA.3.1 Công thức cấu\r\ntạo:
\r\n\r\n\r\n A.3.2 \r\n | \r\n \r\n Tên hóa học IUPAC: \r\n | \r\n \r\n (4-chloro-2-methylphenoxy) potasium \r\n | \r\n
\r\n A.3.3 \r\n | \r\n \r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C9H8CIKO3 \r\n | \r\n
\r\n A.3.4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phân tử: \r\n | \r\n \r\n 238,7 g/mol \r\n | \r\n
\r\n A.3.5 \r\n | \r\n \r\n Độ hòa tan ở 25 °C: \r\n | \r\n \r\n Tan tốt trong nước \r\n | \r\n
A.4. Giới thiệu hoạt\r\nchất MCPA- 2- ethylhexyl
\r\n\r\nA.4.1 Công thức cấu\r\ntạo:
\r\n\r\n\r\n A.4.2 \r\n | \r\n \r\n Tên hóa học IUPAC: \r\n | \r\n \r\n (2-ethylhexyl\r\n 2-(4-chloro-2-methylphenoxy)acetate \r\n | \r\n
\r\n A.4.3 \r\n | \r\n \r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C9H25CIO3 \r\n | \r\n
\r\n A.4.4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phân tử: \r\n | \r\n \r\n 312,8 g/mol \r\n | \r\n
\r\n A.4.5 \r\n | \r\n \r\n Độ hòa tan ở 25 °C: \r\n | \r\n \r\n Tan tốt trong nước \r\n | \r\n
A.5. Giới thiệu hoạt\r\nchất MCPA-butotyl
\r\n\r\nA.5.1 Công thức cấu\r\ntạo:
\r\n\r\n\r\n A.5.2 \r\n | \r\n \r\n Tên hóa học IUPAC: \r\n | \r\n \r\n 2-butoxyethyl 4-chloro-o-tolyloxyacetate \r\n | \r\n
\r\n A.5.3 \r\n | \r\n \r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C15H21CIO4 \r\n | \r\n
\r\n A. 5.4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phân tử: \r\n | \r\n \r\n 300,78 g/mol \r\n | \r\n
A.6. Giới thiệu hoạt\r\nchất MCPA dimethylammonium
\r\n\r\nA.6.1 Công thức cấu tạo:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n A.6.2 \r\n | \r\n \r\n Tên hóa học IUPAC: \r\n | \r\n \r\n 2-(4-chloro-2-methylphenoxy)acetic\r\n acid;N-methylmethanamine \r\n | \r\n
\r\n A.6.3 \r\n | \r\n \r\n Công thức phân tử: \r\n | \r\n \r\n C11H16CINO3 \r\n | \r\n
\r\n A.6.4 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng phân tử: \r\n | \r\n \r\n 245,7 g/mol \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] CIPAC HANDBOOK 1C, page 2139
\r\n\r\n[2] TCCS 208:2014/BVTV thuốc bảo vệ thực\r\nvật chứa hoạt chất MCPA-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\n[3] CDS Tomlin, The Pesticide Manual,\r\n17th Edition, 2015.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12563:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất MCPA đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12563:2018 về Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất MCPA
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12563:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |