GÀ\r\nGIỐNG NỘI - PHẦN 3: GÀ HỒ
\r\n\r\nIndegious breeding\r\nchicken - Part 3: Ho chicken
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12469-3:2018 do Cục Chăn nuôi biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12469:2018 Gà giống nội gồm các\r\nphần:
\r\n\r\n- TCVN 12469-1:2018, Phần 1: Gà Ác
\r\n\r\n- TCVN 12469-2:2018, Phần 2: Gà Mía
\r\n\r\n- TCVN 12469-3:2018, Phần 3: Gà Hồ
\r\n\r\n- TCVN 12469-4:2018, Phần 4: Gà Ri
\r\n\r\n- TCVN 12469-5:2018, Phần 5: Gà H'mông
\r\n\r\n- TCVN 12469-6:2018, Phần 6: Gà Đông Tảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
GÀ GIỐNG NỘI -\r\nPHẦN 3: GÀ HỒ
\r\n\r\nIndegious breeding\r\nchicken - Part 3: Ho chicken
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối\r\nvới gà Hồ nuôi để làm giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n2.1
\r\n\r\nĐặc điểm ngoại hình (phenotypic\r\ncharacteristics)
\r\n\r\nĐặc điểm về hình dáng; màu lông, đuôi, mỏ, chân.
\r\n\r\n2.2
\r\n\r\nDài thân (body length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm cuối đốt xương sống cổ cuối\r\ncùng đến điểm đầu đốt xương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n2.3
\r\n\r\nVòng ngực (chest circle)
\r\n\r\nChu vi vòng quanh ngực phía sau hốc\r\ncánh.
\r\n\r\n2.4
\r\n\r\nDài lườn (breast length)
\r\n\r\nĐộ dài từ điểm đầu đến điểm cuối xương\r\nlưỡi hái.
\r\n\r\n2.5
\r\n\r\nCao chân (leg height)
\r\n\r\nĐộ dài từ khớp khuỷu đến khớp xương các ngón\r\nchân.
\r\n\r\n2.6
\r\n\r\nDài lông cánh (wing feather length)
\r\n\r\nĐộ dài lông cánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n2.7
\r\n\r\nVòng ngực/dài thân (chest\r\ncircle/body length)
\r\n\r\nChỉ số giữa vòng ngực và dài thân.
\r\n\r\n2.8
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi thành thục\r\nvề tính) (age at first egg of chicken herd)
\r\n\r\nTuổi của gà khi đàn gà đẻ đạt tỷ lệ 5 %.
\r\n\r\n2.9
\r\n\r\nTỷ lệ đẻ (laying rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số con gà mái đẻ so với tổng\r\nđàn gà mái (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.10
\r\n\r\nNăng suất trứng (egg production)
\r\n\r\nTổng số trứng bình quân/mái/kỳ (tuần;\r\ntháng hoặc năm).
\r\n\r\n2.11
\r\n\r\nKhối lượng trứng (egg weight)
\r\n\r\nKhối lượng trứng trung bình của đàn gà đẻ ở tuần\r\ntuổi 37 và 38.
\r\n\r\n2.12
\r\n\r\nĐường kính lớn của quả trứng (D) (egg's\r\nlarge diameter)
\r\n\r\nĐộ dài lớn nhất của đường kính lớn của\r\nquả trứng.
\r\n\r\n2.13
\r\n\r\nĐường kính nhỏ của quả trứng (d) (egg’s\r\nsmall diameter)
\r\n\r\nĐộ dài nhỏ nhất của đường kính nhỏ của\r\nquả trứng.
\r\n\r\n2.14
\r\n\r\nChỉ số hình thái của quả\r\ntrứng (eggs' morphological index)
\r\n\r\nChỉ số giữa đường kính lớn (D) và đường\r\nkính nhỏ (d) của trứng gà đẻ ở tuần tuổi 37 và 38.
\r\n\r\n2.15
\r\n\r\nTrứng giống (breeding egg)
\r\n\r\nTrứng đủ tiêu chuẩn ấp, hình trái xoan,\r\nkhông dị hình, vỏ không bị sần sùi\r\nvà không bị bẩn; có các chỉ tiêu về chất lượng được quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n2.16
\r\n\r\nTỷ lệ trứng có phôi (egg-embryo rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số trứng có phôi so với tổng\r\nsố trứng đưa vào ấp.
\r\n\r\n2.17
\r\n\r\nTỷ lệ nở (hatching rate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số gà nở ra còn sống so với tổng\r\nsố trứng có phôi (tỷ lệ nở/trứng có phôi) hoặc tổng số trứng đưa vào ấp (tỷ lệ nở/tổng trứng ấp).
\r\n\r\n2.18
\r\n\r\nTỷ lệ gà con loại 1 (type one chickling\r\nrate)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa số gà con nở ra đạt tiêu chuẩn\r\nloại 1 với tổng số gà nở ra còn sống.
\r\n\r\n2.19
\r\n\r\nTỷ lệ chết và loại thải/tháng (mortality\r\nand culling rate per month)
\r\n\r\nTỷ lệ giữa tổng số gà chết và\r\nloại thải trong tháng với số gà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n2.20
\r\n\r\nTiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng (tiêu\r\ntốn TĂ/10 trứng) (feed consumption rate for ten eggs)
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn bình quân cho 10 quả trứng\r\ntrong một giai đoạn (tuần; tháng hoặc năm).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNgoại hình của gà Hồ bao gồm các đặc điểm\r\nvề hình dáng, màu lông, màu da, màu mỏ, màu chân, màu mào, màu tích, kiểu mào 1 ngày\r\ntuổi, 8 tuần tuổi và 38 tuần tuổi được quy định tại bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Đặc điểm\r\nngoại hình
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 01 ngày tuổi \r\n | \r\n \r\n 08 tuần tuổi \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n ||
\r\n Hình dáng \r\n | \r\n \r\n Nhỏ, gọn \r\n | \r\n \r\n Phần thân trước\r\n nhỏ, to dần về phía sau \r\n | \r\n \r\n Phần thân trước\r\n nhỏ, to dần về phía sau \r\n | \r\n \r\n Phần thân trước\r\n nhỏ, to dần về phía sau \r\n | \r\n \r\n Phần thân trước\r\n nhỏ, to dần về phía sau \r\n | \r\n
\r\n Màu lông \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\n | \r\n \r\n Màu mận chín,\r\n màu đen \r\n | \r\n \r\n Trắng vàng,\r\n nâu nhạt, nâu sọc \r\n | \r\n \r\n Màu mận chín,\r\n màu đen \r\n | \r\n \r\n Trắng vàng,\r\n nâu nhạt, nâu sọc \r\n | \r\n
\r\n Màu da \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng hồng \r\n | \r\n \r\n Vàng hồng \r\n | \r\n \r\n Vàng hồng \r\n | \r\n \r\n Vàng hồng \r\n | \r\n
\r\n Màu mỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng nâu sẫm \r\n | \r\n \r\n Vàng nâu sẫm \r\n | \r\n \r\n Vàng nâu sẫm \r\n | \r\n \r\n Vàng nâu sẫm \r\n | \r\n
\r\n Màu chân \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\n | \r\n \r\n Vàng nhạt \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n
\r\n Màu mào \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n
\r\n Màu tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Vàng đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n \r\n Đỏ \r\n | \r\n
\r\n Kiểu mào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nụa,\r\n dâub \r\n | \r\n \r\n Nụ, dâu \r\n | \r\n
\r\n Kiểu vẩy chân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, nhẵnc,\r\n xếp hình mái\r\n ngói \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, nhẵn,\r\n xếp hình mái ngói \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, nhẵn,\r\n xếp hình mái ngói \r\n | \r\n \r\n Vẩy sừng, nhẵn,\r\n xếp hình mái ngói \r\n | \r\n
\r\n a Hình múi\r\n chanh úp ngược; \r\nb Hình quả\r\n dâu; \r\nc Có bề mặt\r\n trơn, không thô ráp, không gồ ghề. \r\n | \r\n
Khả năng sinh trưởng của gà Hồ được đánh giá bằng kích thước các chiều\r\nđo tại 8 tuần tuổi,\r\n38 tuần tuổi và khối lượng cơ thể 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi, khi vào đẻ và 38 tuần\r\ntuổi.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kích thước các chiều đo quy định tại bảng\r\n2
\r\n\r\nBảng 2 - Kích\r\nthước các chiều đo
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n 08 tuần tuổi \r\n | \r\n \r\n 38 tuần tuổi \r\n | \r\n ||
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n \r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n |
\r\n 1. Dài thân, tính bằng\r\n centimet \r\n | \r\n \r\n 15 ÷ 18 \r\n | \r\n \r\n 14 ÷ 16 \r\n | \r\n \r\n 28 ÷ 31 \r\n | \r\n \r\n 23 ÷ 26 \r\n | \r\n
\r\n 2. Vòng ngực, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 18 ÷ 21 \r\n | \r\n \r\n 16 ÷ 19 \r\n | \r\n \r\n 37 ÷ 40 \r\n | \r\n \r\n 32 ÷ 35 \r\n | \r\n
\r\n 3. Vòng ngực/dài thân \r\n | \r\n \r\n 1,1 ÷ 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,1 ÷ 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,2 ÷ 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,1 ÷ 1,3 \r\n | \r\n
\r\n 4. Dài lườn, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 11 ÷ 12 \r\n | \r\n \r\n 11 ÷ 12 \r\n | \r\n \r\n 21 ÷ 22 \r\n | \r\n \r\n 17 ÷ 18 \r\n | \r\n
\r\n 5. Dài lông cánh, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n ≥ 11 \r\n | \r\n \r\n ≥ 11 \r\n | \r\n \r\n ≥ 15 \r\n | \r\n \r\n ≥ 13 \r\n | \r\n
\r\n 6. Cao chân, tính bằng centimet \r\n | \r\n \r\n 12 ÷ 13 \r\n | \r\n \r\n 11 ÷ 12 \r\n | \r\n \r\n 19 ÷ 20 \r\n | \r\n \r\n 16 ÷ 17 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu về khối lượng cơ thể quy định tại bảng 3
\r\n\r\nBảng 3 - Khối\r\nlượng cơ thể
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần đạt \r\n | \r\n |
\r\n Trống \r\n | \r\n \r\n Mái \r\n | \r\n |
\r\n 1. Khối lượng gà lúc 01 ngày tuổi,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n ≥ 32 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Khối lượng gà lúc 08 tuần tuổi,\r\n tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 700 ÷ 800 \r\n | \r\n \r\n 600 ÷ 700 \r\n | \r\n
\r\n 3. Khối lượng gà vào đẻ, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 3 100 ÷ 3 300 \r\n | \r\n \r\n 2 700 ÷ 2 900 \r\n | \r\n
\r\n 4. Khối lượng gà 38 tuần tuổi, tính bằng\r\n gam \r\n | \r\n \r\n 4 550 ÷ 4 750 \r\n | \r\n \r\n 3 650 ÷ 3 850 \r\n | \r\n
Năng suất sinh sản của gà Hồ được đánh\r\ngiá bằng các chỉ tiêu về đẻ trứng và chỉ tiêu về chất lượng trứng, tỷ lệ ấp nở.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu về đẻ trứng quy định tại bảng\r\n4
\r\n\r\nBảng 4 - Các chỉ\r\ntiêu về đẻ trứng
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần đạt \r\n | \r\n
\r\n 1. Tuổi đẻ (tuần tuổi) \r\n | \r\n \r\n 29 ÷ 31 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tỷ lệ đẻ bình quân, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 24,7 \r\n | \r\n
\r\n 3. Năng suất trứng/số mái đầu kỳ/48 tuần\r\n đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 79 \r\n | \r\n
\r\n 4. Năng suất trứng/số mái bình quân/48\r\n tuần đẻ, tính bằng quả \r\n | \r\n \r\n ≥ 83 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống,\r\n tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng,\r\n tính bằng kg \r\n | \r\n \r\n ≥ 5,2 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ chết, loại/tháng, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≤ 2 \r\n | \r\n
Các chỉ tiêu chất lượng trứng và khả\r\nnăng ấp nở quy định tại\r\nbảng 5
\r\n\r\nBảng 5 Chất lượng trứng\r\nvà khả năng ấp nở
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu cần đạt \r\n | \r\n
\r\n 1. Khối lượng trứng, tính bằng gam \r\n | \r\n \r\n 50 ÷ 60 \r\n | \r\n
\r\n 2. Đường kính lớn, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 51 ÷ 54 \r\n | \r\n
\r\n 3. Đường kính nhỏ, tính bằng mm \r\n | \r\n \r\n 40 ÷ 42 \r\n | \r\n
\r\n 4. Chỉ số hình thái (D/d) \r\n | \r\n \r\n 1,25 ÷ 1,35 \r\n | \r\n
\r\n 5. Tỷ lệ trứng có phôi, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 90 \r\n | \r\n
\r\n 6. Tỷ lệ nở/trứng có phôi, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 80 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tỷ lệ nở/tổng số trứng ấp, tính bằng\r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 72 \r\n | \r\n
\r\n 8. Tỷ lệ gà loại 1 /tổng số gà nở ra\r\n còn sống, tính bằng % \r\n | \r\n \r\n ≥ 95 \r\n | \r\n
4.1 Lấy mẫu gà
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên 10 % số gà Hồ trên tổng\r\nđàn (tối thiểu 30 con), tại thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi và tuần tuổi trưởng\r\nthành.
\r\n\r\n4.2 Lấy mẫu trứng
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên tối thiểu 30 quả trứng gà\r\nHồ tại thời điểm gà đẻ ở 37 đến 38 tuần tuổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Cân điện tử, có độ chính\r\nxác\r\n±\r\n0,05 g.
\r\n\r\n5.1.2 Cân đồng hồ hoặc\r\ncân điện tử, có độ chính\r\nxác ± 0,5 g.
\r\n\r\n5.1.3 Thước dây, có độ chính\r\nxác ±\r\n0,1\r\nmm.
\r\n\r\n5.1.4 Thước kẹp, có độ chính xác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.5 Thước cứng có độ chính\r\nxác ± 0,1 mm.
\r\n\r\n5.1.6 Dụng cụ soi trứng
\r\n\r\n5.2 Xác định\r\ncác chỉ tiêu ngoại hình
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt thường kết hợp với chụp\r\nảnh, quay phim để đánh giá xác định hình dáng, màu lông, màu mỏ, màu chân, đầu,\r\nđuôi và các đặc điểm đặc thù của giống tại các thời điểm 1 ngày tuổi, 8 tuần tuổi\r\nvà lúc trưởng thành.
\r\n\r\n5.3 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh trưởng
\r\n\r\n5.3.1 Dài thân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ cuối đốt xương sống cổ cuối cùng đến đốt\r\nxương đuôi đầu tiên.
\r\n\r\n5.3.2 Vòng ngực
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo vòng quanh ngực\r\nsau phía hốc cánh.
\r\n\r\n5.3.3 Dài lườn
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo độ dài từ\r\nđiểm đầu đến điểm cuối xương lưỡi hái.
\r\n\r\n5.2.4 Cao chân
\r\n\r\nDùng thước dây (5.1.3) đo từ khớp khuỷu\r\ngối đến khớp xương các ngón chân.
\r\n\r\n5.3.5 Dài lông cánh
\r\n\r\nDùng thước cứng (5.1.5) đo độ dài lông\r\ncánh thứ tư hàng thứ nhất.
\r\n\r\n5.3.6 Vòng ngực/dài\r\nthân
\r\n\r\nChỉ số vòng ngực/dài thân được xác định\r\nbằng tỷ lệ giữa số đo vòng ngực với số đo dài thân.
\r\n\r\n5.3.7 Khối lượng cơ\r\nthể
\r\n\r\nDùng cân điện tử (5.1.1) cân khối lượng\r\ngà tại thời điểm 01 ngày tuổi; dùng cân (5.1.2) cân khối lượng gà tại thời điểm 8 tuần tuổi\r\nvà trưởng thành; cân từng con một trước khi cho gà ăn, vào buổi sáng của ngày cố\r\nđịnh trong tuần.
\r\n\r\n5.4 Xác định\r\ncác chỉ tiêu về sinh sản
\r\n\r\n5.4.1 Tuổi vào đẻ của đàn gà (tuổi\r\nthành thục về tính)
\r\n\r\nTuổi vào đẻ của đàn gà được tính bằng số\r\ntuần tuổi khi đàn gà đạt tỷ lệ đẻ 5 %.
\r\n\r\n5.4.2 Năng suất trứng
\r\n\r\nNăng suất trứng (a), được xác định bằng\r\ncách lấy tổng số quả trứng đẻ ra, thu nhặt được trong một khoảng thời gian (tuần;\r\ntháng hoặc năm) chia cho số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình quân có mặt\r\ntrong kỳ, theo Công thức (1):
\r\n\r\n\r\n a = m/n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nm là tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu\r\nnhặt được trong kỳ, tính bằng quả;
\r\n\r\nn số mái có mặt đầu kỳ hoặc số mái bình\r\nquân có mặt trong kỳ (con);
\r\n\r\n5.4.3 Khối lượng trứng bình\r\nquân
\r\n\r\nKhối lượng trứng bình quân, b, được\r\nxác định bằng tổng khối lượng toàn bộ trứng được cân của đàn gà ở tuần tuổi 37\r\nvà 38 chia cho số lượng trứng được cân (cân từng quả một, bằng cân điện tử\r\n(3.1), tính bằng Công thức (2):
\r\n\r\n\r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nX là khối lượng quả trứng thứ i tính bằng gam, tính\r\nbằng gam, i = 1, 2, ...n;
\r\n\r\nn là tổng số quả trứng được cân;
\r\n\r\n5.4.4 Chỉ số hình\r\nthái của trứng
\r\n\r\nChỉ số hình thái trứng, c, được\r\nxác định bằng chỉ số giữa đường kính lớn và đường kính nhỏ của quả trứng ở đàn gà đẻ tuần tuổi 37 và\r\n38, theo Công thức (3).
\r\n\r\n\r\n c = D/d \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nD là đường kính lớn của quả trứng, tính\r\nbằng milimét, tính bằng mm (được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất\r\ncủa đường kính lớn quả trứng);
\r\n\r\nd là đường kính nhỏ của quả trứng, tính bằng\r\nmilimét, tính bằng mm (được xác định bằng thước kẹp, đo ở vị trí lớn nhất của đường kính nhỏ\r\nquả trứng);
\r\n\r\n5.4.5 Tỷ lệ trứng giống
\r\n\r\nTỷ lệ trứng giống, t, được xác định là tỷ\r\nlệ giữa số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống, so với tổng số trứng gà đẻ ra thu\r\nnhặt được, tính theo Công thức (4):
\r\n\r\n\r\n t = x/n \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nx là số trứng đủ tiêu chuẩn trứng giống;
\r\n\r\nn là tổng số trứng gà đẻ ra, thu nhặt được.
\r\n\r\n5.4.6 Xác định các chỉ\r\ntiêu ấp nở
\r\n\r\nXác định trứng có phôi, p tính bằng %, sử\r\ndụng dụng cụ soi trứng (5.1.6) soi kiểm tra trứng ở thời điểm sau 7 ngày đưa trứng\r\nvào ấp, theo Công thức\r\n(5):
\r\n\r\n\r\n p = k/n x 100 \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
hoặc
\r\n\r\nXác định tỷ lệ nở/tổng trứng ấp, q tính\r\nbằng %, theo Công thức (6):
\r\n\r\n\r\n q = y/n x 100 \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn là tổng số quả trứng đưa vào ấp;
\r\n\r\nk là tổng số quả trứng có phôi (soi kiểm\r\ntra sau 7 ngày ấp);
\r\n\r\ny là số gà con nở ra còn sống;
\r\n\r\nXác định tỷ lệ gà loại 1, L1, theo tỷ lệ\r\ngiữa số gà đủ tiêu chuẩn loại 1\r\nso với tổng số gà con nở ra còn sống, tính theo Công thức (7):
\r\n\r\n\r\n L1 = z/y \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nz là tổng số gà con đủ tiêu chuẩn loại 1;
\r\n\r\ny là số gà con nở ra còn sống.
\r\n\r\n5.4.7 Tỷ lệ chết, loại/tháng
\r\n\r\nXác định tỷ lệ chết và loại/tháng, Tt bằng\r\n%, theo tỷ lệ giữa tổng số gà chết và loại trong tháng so với tổng số gà có mặt\r\nđầu tháng, tính theo Công thức (8).
\r\n\r\n\r\n Tt = n/N x 100 \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n
trong đó:
\r\n\r\nn là tổng số gà chết và loại trong\r\ntháng;
\r\n\r\nN là tổng số gà có mặt đầu tháng.
\r\n\r\n5.4.8 Tiêu tốn thức\r\năn cho 10 quả trứng
\r\n\r\nLượng thức ăn tiêu tốn cho 10 quả trứng,\r\nTA, được xác định bằng tổng lượng thức ăn tiêu tốn cho cả đàn gà trong một giai\r\nđoạn (tuần; tháng hoặc năm) chia cho tổng số trứng của đàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn\r\nđó, tính theo Công thức (9).
\r\n\r\n\r\n TA = xi/yi \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nxi là tổng số trứng của\r\nđàn gà đẻ ra, thu nhặt được trong giai đoạn, tính bằng quả;
\r\n\r\nyi là tổng lượng thức ăn\r\ntiêu tốn cho cả đàn gà trong giai\r\nđoạn, tính bằng kilogam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\n[1] Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Văn Lưu, 2006.\r\nMột số đặc điểm sinh học và khả năng sản xuất của gà hồ. Tạp chí khoa học và phát\r\ntriển, 4 95 - 99.
\r\n\r\n[2] Nguyen Van Duy, Dao Thi Hiep, Bui\r\nHuu Doan, Pham Ngoc Thach, Nguyen\r\nVan Thang, Pham Kim Dang, Nguyen Chi Thanh, Nguyen Cong Oanh, Ha Xuan Bo, Doc\r\nDuc Luc and Vu\r\nDinh Ton, 2015. Ho chicken breed: morpho-biometric characteristics and economic\r\nefficiency of production. Journal of Animal Husbandry Sciences and technics, 8,\r\n73-79.
\r\n\r\n[3] Nguyễn Văn Duy, Moula Nassim, Pham Kim\r\nDang, Dao Thi Hiep, Bui Huu Doan, Vu Dinh Ton, Famir Frédéric, 2015. Ho Chicken\r\nin Bac Ninh Province (Vietnam): From an Indigenous Chicken to Local Poultry\r\nBreed. International Journal of Poultry Science, 14, 521.
\r\n\r\n[4] FAO, 2012. Phenotypic characterization\r\nof animal genetic resources. Fao Anial production and health, Rome, Food and\r\nagriculture organization of united nations.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-3:2018 về Gà giống nội – Phần 3: Gà Hồ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12469-3:2018 về Gà giống nội – Phần 3: Gà Hồ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12469-3:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |