Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12372-2-1:2018 do Trung tâm Giám\r\nđịnh Kiểm dịch thực vật - Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12372 Quy trình giám định cỏ\r\ndại gây hại thực vật gồm các phần sau\r\nđây:
\r\n\r\n- TCVN 12372-2-1: 2018, Phần 2-1: Yêu\r\ncầu cụ thể đối với tơ hồng Cuscuta australis R. Br. và Cuscuta\r\nchinensis Lam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY\r\nTRÌNH GIÁM ĐỊNH CỎ DẠI GÂY HẠI THỰC VẬT
\r\n\r\nPHẦN\r\n2 - 1: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TƠ HỒNG CUSCUTA AUSTRALIS R.BR. VÀ CUSCUTA\r\nCHINENSIS LAM.
\r\n\r\nProcedure for\r\nidentification of weeds
\r\n\r\nPart 2 - 1:\r\nParticular requirements for Dodders - Cuscuta australis R. Br. and Cuscuta\r\nchinensis Lam.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định quy trình giám\r\nđịnh đối với tơ hồng Cuscuta australis R. Br. và Cuscuta chinensis\r\nLam.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối\r\nvới các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8597: 2010. Kiểm dịch thực vật - Phương\r\npháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường\r\ncủa phòng thí nghiệm và các thiết bị sau:
\r\n\r\n3.1 Kính lúp soi\r\nnổi:\r\nđộ phóng đại từ 6,5 đến 50 lần
\r\n\r\n3.2 Cân điện tử
\r\n\r\n3.3 Tủ sấy: tối đa 200 °C.
\r\n\r\n3.4 Bộ sàng sàng\r\nlọc hạt cỏ: gồm các ngăn\r\nsàng với đường kính các mắt sàng là 0,5 mm, 1 mm, 1,5 mm, 2 mm.
\r\n\r\n3.5 Đũa thủy tinh
\r\n\r\n3.6 Lam
\r\n\r\n3.7 Tôn sóng: kích thước\r\n42 cm x 30 cm.
\r\n\r\n3.8 Khay men: kích thước 30\r\ncm x 40 cm; 20 cm\r\nx 30 cm.
\r\n\r\n3.9 Túi đựng mẫu: túi có quai,\r\ntrọng lượng 5 kg, 10 kg;\r\ntúi zip kích thước 7 cm x 12 cm,...
\r\n\r\n3.10 Dao, kéo
\r\n\r\n3.11 Lọ nút mài: thể tích 60\r\nml, 250 ml
\r\n\r\n3.12 Túi nhỏ bằng giấy\r\nkhông axit
\r\n\r\n3.13 Lọ ngâm mẫu: lọ thủy\r\ntinh, kích thước 10 cm x 20 cm
\r\n\r\n3.14 Bìa cứng,\r\nkim, chỉ để khâu mẫu, giấy bàn
\r\n\r\n3.15 Khung gỗ ép mẫu/ kẹp mắt cáo: khung bằng gỗ,\r\nkích thước\r\n42\r\ncm x 30 cm
\r\n\r\n3.16 Phễu lọc
\r\n\r\n3.17 Bay, thuôn để\r\nlấy mẫu đất
\r\n\r\n3.18 Ống đong: thể tích 50\r\nml, 100 ml, 500 ml
\r\n\r\n3.19 Pipet: thể tích 5\r\nml, 10 ml
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết,\r\ntrừ khi có quy định khác
\r\n\r\n4.1 Đồng sunfat (CuSO4)
\r\n\r\n4.2 Axit sunfuric (H2SO4)
\r\n\r\n4.3 Natri sunfat (Na2SO4)
\r\n\r\n4.4 Axit sunfurơ (H2SO3)
\r\n\r\n4.5 Cồn: nồng độ 60 %
\r\n\r\n4.6 Parafin
\r\n\r\n4.7 Nước cất
\r\n\r\n4.8 Dung dịch CuSO4: nồng độ 10 %
\r\n\r\n4.9 Cồn: nồng độ 50 %
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1 Đối với hàng hóa xuất,\r\nnhập khẩu, quá cảnh hoặc vận\r\nchuyển, bảo quản trong\r\nnước
\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu theo TCVN 8597:\r\n2010. Chú ý hàng hóa có xuất xứ từ các vùng phân bố của tơ hồng (tham khảo Phụ\r\nlục A).
\r\n\r\nMẫu thu được được đựng trong các túi đựng\r\nmẫu (3.9) có ghi nhãn\r\nđầy\r\nđủ.
\r\n\r\n5.1.2 Đối với cây\r\ntrồng ngoài đồng ruộng
\r\n\r\n5.1.2.1 Lấy mẫu cây
\r\n\r\nQuan sát phát hiện, thu tất cả mẫu cây\r\ntơ hồng trên các thực vật là ký chủ của chúng tại các điểm điều tra. Mẫu cần được kèm\r\ntheo lý lịch mẫu gồm bản mô tả mẫu (hay sổ thực địa) và nhãn mẫu gắn trên các mẫu.\r\nBản mô tả mẫu cần có đủ các thông\r\ntin chủ yếu sau: Số hiệu mẫu (ghi tại thực địa), tên mẫu, tên người thu mẫu, địa\r\nđiểm và thời gian thu mẫu, điều kiện tự nhiên nơi thu mẫu, đặc điểm của loài được\r\nthu mẫu (màu sắc thân, hoa, quả; thời gian ra hoa, quả,...). Nhãn mẫu thể hiện các thông\r\ntin gồm: Số hiệu mẫu, địa điểm và thời gian thu mẫu, người thu mẫu.
\r\n\r\n5.1.2.2 Lấy mẫu hạt trong đất
\r\n\r\nTại gốc của những cây ký chủ phát hiện thấy\r\ncây tơ hồng ký sinh: lấy mẫu tại 5 điểm chéo góc trong phạm vi tán cây. Dùng\r\nbay, thuôn (3.17) lấy đất ở lớp đất mặt có độ sâu từ 0 cm đến 20 cm, kích thước bề mặt\r\nmẫu là 15 cm x 15 cm sao\r\ncho trọng lượng mẫu đất đạt tối thiểu là 200 g, mẫu đất được đựng trong các túi\r\nđựng mẫu (3.9).
\r\n\r\nMẫu đất được phơi hoặc sấy khô, sau đó làm tơi\r\nbằng tay, để lên khay (3.8)\r\nchia đều để lấy 1 phần mẫu khối lượng 200 g, đựng mẫu trong túi đựng mẫu. Dùng\r\nsàng (3.4), kích thước mắt sàng lớn hơn 1 mm để sàng tách hạt cỏ ra khỏi đất\r\nhoặc có thể hòa mẫu đất vào nước, dùng phễu (3.16) có lót vải thưa để lọc\r\nmẫu thu hạt tơ hồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Bảo quản trong quá trình thu mẫu: Nếu\r\nkhông sấy khô mẫu ngay cần bảo quản mẫu tạm thời trong quá trình đi thu thập mẫu:\r\nMỗi mẫu được đặt giữa 4 đến 5 lớp giấy bản (3.14), các mẫu xếp thành tập dày\r\nkhoảng 20 cm đến 30 cm, buộc chặt tập mẫu theo kiểu chữ thập kép, cho vào túi đựng\r\nmẫu (3.9), đổ dung dịch cồn nồng độ 60 % (4.5) vào. Với bó mẫu đã buộc chặt dầy\r\ntừ 20 cm đến 30 cm cần từ 1.000 ml đến 1.500 ml dung dịch cồn. Buộc chặt\r\nmiệng túi sau khi dồn hết không khí trong túi đựng mẫu ra, đặt túi mẫu nằm cố định\r\nmột nơi theo chiều ngang mẫu (không đặt túi theo chiều dọc mẫu vì mẫu dễ bị xô lệch),\r\nsau 1 đến 2 ngày lật lại túi để dung dịch\r\ncồn thấm đều, nếu thấy mặt dưới túi còn ít dung dịch cồn thì cần bổ sung để bảo\r\nđảm các mẫu sẽ ngấm đều dung dịch cồn. Phương pháp này có thể bảo quản mẫu được từ\r\n2 đến 6 tháng.
\r\n\r\n- Mẫu là quả và hạt: Mẫu quả và hạt được\r\nphơi ngoài trời hoặc sấy khô trong tủ sấy (3.3), nhiệt độ thích hợp từ 45 °C đến\r\n60 °C cho khô dần đến khi thủy phần hạt đạt 13 %, sau đó chuyển sang lọ nút mài\r\n(3.11) để trong tủ định ôn hoặc phòng\r\ncó máy hút ẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Ký chủ
\r\n\r\n6.1.1 Loài tơ hồng Cuscuta\r\nautralis R. Br.
\r\n\r\nKý chủ của loài Cuscuta autralis\r\nR. Br. gồm:
\r\n\r\n- Cây thân gỗ;
\r\n\r\n- Cây đậu tương;
\r\n\r\n- Cây thân thảo và cây thân bụi họ\r\nFabaceae, Asteraceae, Verbenaceae.
\r\n\r\n6.1.2 Loài tơ hồng Cuscuta\r\nchinensis Lam.
\r\n\r\nKý chủ của loài Cuscuta chinensis\r\nLam. gồm:
\r\n\r\n- Cây thân gỗ;
\r\n\r\n- Cây đậu tương;
\r\n\r\n- Cây thân thảo và cây thân bụi họ Fabaceae,\r\nAsteraceae, Zygophyllaceae.
\r\n\r\n6.2 Phương thức\r\ngây hại
\r\n\r\nTơ hồng là loài thực vật ký sinh hoàn\r\ntoàn trên cây ký chủ; không có rễ, không có lá và diệp lục, không có quá trình\r\nquang hợp; sống hoàn toàn dựa vào cây ký chủ; hút nước, dinh dưỡng từ cây ký chủ\r\nbằng các vòi hút hay giác bám.
\r\n\r\nHạt tơ hồng có khả năng tự nảy mầm mà\r\nkhông cần chất kích thích từ cây ký chủ. Khi nảy mầm nếu gặp cây ký chủ thích hợp,\r\ncây non sẽ bám lên cây chủ và phát triển\r\nrất nhanh tạo các vòi hút hay giác bám để hút chất dinh dưỡng, nước từ cây ký\r\nchủ. Nếu sau khi nảy\r\nmầm không gặp cây ký chủ thích hợp thì cây non sẽ mất\r\nkhả năng ký sinh và chết sau 7 ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1 Tiêu bản ngâm
\r\n\r\nLàm tiêu bản tươi giám định với tơ hồng\r\nCuscuta australis R. Br. và Cuscuta chinensis Lam. (bao gồm toàn\r\nbộ cây và các bộ phận của cây như: thân, hoa, quả và hạt) theo phương pháp sau:\r\nMẫu tơ hồng thu\r\nđược đem ngâm trong dung dịch đồng sunfat (CuSO4) nồng độ 10 % (4.8)\r\ntrong 24 giờ. Sau đó vớt mẫu vật ra, ngâm\r\nrửa lại trong nước sạch và ngâm lại vào dung dịch bảo quản (tham khảo Phụ lục\r\nC). Gắn kín nắp lọ bằng parafin (4.6) và cứ 6 tháng thay dung dịch bảo quản một lần.
\r\n\r\n7.1.2 Tiêu bản khô
\r\n\r\nTiêu bản khô giám định được thực hiện\r\nvới tơ hồng Cuscuta australis R. Br. và Cuscuta chinensis Lam.\r\n(bao gồm toàn bộ cây và các bộ phận của cây như: thân, hoa, quả và hạt) theo\r\nphương pháp sau:
\r\n\r\n- Ép mẫu: Mẫu sau khi thu\r\nthập cần rửa sạch bằng nước cất\r\n(4.7); để lên khay men\r\n(3.8); dùng dao, kéo (3.10) xử lý sơ bộ mẫu về kích thước cho phù hợp (khổ 42 cm x 30 cm), tơ hồng\r\nlà loài thân\r\nleo nên có\r\nthể\r\ngập mẫu theo hình\r\nzíc\r\nzắc. Có thể ép mẫu bằng các cách sau:
\r\n\r\n+ Ép mẫu bằng giấy bản: Mỗi mẫu được\r\nép khô bằng cách đặt\r\ngiữa 4 đến 5 lớp giấy bản (3.14), lần\r\nlượt như vậy cho đến khi tập mẫu dầy 25 cm đến 30 cm thì để toàn bộ tập\r\nmẫu trong kẹp mắt cáo (3.15) và buộc nén chặt lại.
\r\n\r\n+ Ép mẫu bằng bìa các tông xốp\r\ncứng: Xếp mỗi mẫu trong 4 đến 5 lớp giấy bản và để vào giữa 2 tấm bìa xốp cứng\r\n(3.14), lần lượt làm như vậy cho đến khi tập mẫu dầy 25 cm đến 30 cm thì để\r\ntoàn bộ tập mẫu trong kẹp mắt cáo và buộc nén chặt lại.
\r\n\r\n+ Ép sấy mẫu có tôn sóng\r\n(3.7): Tôn sóng mỏng, nhẹ, khi chèn trong tập mẫu có tác dụng hấp nhiệt, làm\r\ntăng nhiệt của giấy bản và bìa các tông, sẽ\r\nlàm mẫu khô nhanh hơn. Nếu ép mẫu bằng giấy bản thì cứ 3 đến 4 mẫu\r\ncho 1 tấm tôn sóng, nếu ép\r\nmẫu bằng bìa các tông thì cứ 5 đến 8 mẫu\r\nchèn 1 tấm\r\ntôn\r\nsóng. Tôn sóng phải ở giữa 2 tập giấy bản hay 2 tấm bìa các tông cứng, không để\r\nmẫu ép trực tiếp vào tôn sóng, mẫu sẽ bị cong hay bị quá nóng do tiếp xúc trực\r\ntiếp với tôn sóng. Buộc\r\nnén chặt cả tập mẫu trong kẹp mắt cáo theo kiểu chữ thập kép để ép phẳng mẫu\r\nrồi sấy khô.
\r\n\r\n- Phơi, sấy mẫu: Phơi ngoài trời hoặc\r\nsấy khô trong tủ sấy (3.3) nhưng tránh phơi trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời hoặc\r\nsấy ở nhiệt độ quá cao; nhiệt độ\r\nthích hợp từ 45 °C đến 60 °C.
\r\n\r\nPhần quả và hạt phơi sấy riêng (như phần\r\nlàm mẫu bảo quản 5.2).
\r\n\r\n- Khâu mẫu đã phơi, sấy khô vào bìa cứng.\r\nQuả và hạt cho vào túi giấy không axit (3.12) đính bên cạnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.2.1 Yêu cầu giám\r\nđịnh
\r\n\r\nGiám định mẫu tơ hồng tươi thu được bằng\r\nphương pháp quan sát các đặc điểm hình thái, đo kích thước dưới kính lúp soi nổi\r\n(3.1) các bộ phận của cây gồm:
\r\n\r\n- Thân: Hình dạng,\r\nmàu sắc, đường kính thân.
\r\n\r\n- Hoa: Cấu tạo, hình dạng, kích\r\nthước, màu sắc. Hoa được cắt, tỉa từng bộ phận, để trên lam (3.6),\r\nnhỏ nước và quan sát
\r\n\r\n- Quả: Kích thước, hình dạng, màu sắc\r\ncủa quả.
\r\n\r\n- Hạt: Kích thước, hình dạng, màu sắc\r\ncủa hạt, hình dạng của\r\nphôi
\r\n\r\nVới mẫu tơ hồng khô: Trước khi quan\r\nsát các đặc điểm hình thái, đo kích thước dưới kính lúp soi nổi các bộ\r\nphận của cây (3.1) cần ngâm mẫu trong nước ấm, hoặc đun sôi với dung dịch cồn nồng\r\nđộ 50 % (4.9) trong khoảng vài giây cho đến khi mẫu nở hết (nếu là\r\nmẫu hoa); và ngâm mẫu trong nước từ 1 đến 2 giờ (nếu là mẫu thân, quả, hạt).
\r\n\r\n7.2.2 Đặc điểm nhận\r\ndạng của chi tơ hồng Cuscuta
\r\n\r\n- Thân dạng dây leo, nhẵn, màu vàng hoặc hơi đỏ.\r\nLá tiêu giảm thành dạng vảy.
\r\n\r\n- Hoa mọc tập trung thành chùm, cụm;\r\nbao hoa mẫu 4 hoặc 5; đài xẻ thùy sâu hoặc lá đài rời; tràng màu trắng, hơi hồng\r\nhay màu kem, hình ống, hình cầu hay hình chuông. Số nhị hoa bằng\r\nsố thùy tràng, nhị thò ra khỏi tràng; vòi nhụy 1 hoặc 2; núm nhụy 2, tròn hay\r\nkéo dài.
\r\n\r\n- Quả nang (quả khô mở) hình trứng hay\r\nhình cầu. Mỗi quả có từ 1 đến 4 hạt.
\r\n\r\n7.2.3 Đặc điểm nhận dạng tơ hồng\r\nCuscuta australis R. Br. và Cuscuta chinensis Lam.
\r\n\r\n7.2.3.1 Đặc điểm nhận\r\ndạng Cuscuta australis R. Br.
\r\n\r\n- Thân ký sinh hoàn toàn, không có diệp\r\nlục, bóng nhẵn, lóng dài, màu vàng hay vàng da cam (hình 1), đường kính thân khoảng\r\n1 mm, có vòi hút nhựa cây chủ.
\r\n\r\n- Lá teo thành dạng vảy nhỏ.
\r\n\r\n- Hoa tự tập trung thành chùm hình cầu.\r\nHoa nhỏ, tràng hình lục lạc, gần\r\nnhư không cuống, nằm trong lá bắc dạng vảy (hình 1, hình 2). Đài hoa dạng cốc, dài bằng chiều dài của\r\nống tràng; có 3 đến 5 lá đài, thuôn hoặc tròn, thường không bằng nhau, dài 0,8\r\nđến 1,8 mm, đỉnh tròn. Tràng hoa hình cốc, màu trắng\r\nhoặc màu trắng kem, dài 2 mm; các thuỳ tràng hình tròn, oval hoặc thuôn; vảy của\r\nống tràng dạng xẻ kép, chiều dài của phần mang vảy ngắn hơn ½ chiều dài của\r\nống tràng (hình 2); các nhị nằm trong thùy và ngắn hơn thùy; bầu hình cầu, có 2\r\nvòi nhụy có thể dài bằng hoặc không bằng nhau.
\r\n\r\n- Quả nang hình cầu, đường kính 3 đến\r\n4 mm, chứa từ 2 đến 4 hạt (hình 2).
\r\n\r\n- Hạt hình trứng, màu nâu nhạt, vỏ sần\r\nsùi; kích thước khoảng 1,5 đến 1,8 mm (hình 2, hình 3).
\r\n\r\nHình 1 - Thân và hoa tơ hồng\r\nCuscuta australis R. Br.
\r\n\r\n(NGUỒN: http://www.natureloveyou.sg/Cuscuta%20australis/Main.html)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Tơ hồng Cuscuta\r\naustralis R. Br.
\r\n\r\n1. Giải phẫu\r\nhoa; 2. Quả; 3. Phôi; 4. Hạt
\r\n\r\n(NGUỒN: Xavotikov lu. Ph. -Xmetnhik A. I.,1995)
\r\n\r\nHình 3 - Hạt tơ hồng\r\nCuscuta australis R. Br.
\r\n\r\n(NGUỒN:\r\nhttp://itp.lucidcentral.org/id/fnw/key/FNW_Seeds/Media/Html/fact_sheets/Cuscuta.htm)
\r\n\r\n7.2.3.2 Đặc điểm nhận\r\ndạng Cuscuta chinensis Lam.
\r\n\r\n- Thân dạng dây leo quấn qua trái,\r\nkhông có diệp lục; toàn cây dạng sợi mảnh, đường kính khoảng 1 đến 2 mm,\r\nmàu vàng, bóng, nhẵn, có vòi hút\r\n(hình 4).
\r\n\r\n- Lá tiêu giảm thành vảy.
\r\n\r\n- Hoa nhỏ, màu trắng, cuống ngắn, mọc\r\nthành cụm 10 đến 12 cái. Đài hoa hình cốc chia thành 5 lá đài dính, dài khoảng\r\n2 mm (hình 4, hình 5). Tràng hoa cao\r\nkhoảng 1,2 mm, chia làm 5 thùy (5 cánh) dính nhau hình lục lạc hay hình oval, dạng\r\nmàng mỏng, hơi nhọn,\r\ncác vảy của ống có dạng diềm (hình 5); nhị 5, dài bằng nửa chiều dài của thùy, các bao phấn\r\nhình oval rộng; bầu có 2 vòi nhụy.
\r\n\r\n- Quả nang hình cầu, đường\r\nkính khoảng 3 mm, quả nang nằm khuất trong tràng (hình 5). Mỗi quả có 2 đến 4 hạt.
\r\n\r\n- Hạt hình trứng, có vỏ cứng sần\r\nsùi không thấm nước, màu nâu tái, kích thước khoảng 1 mm đến 1,2 mm (hình 5,\r\nhình 6).
\r\n\r\nHình 4 - Thân\r\nvà hoa tơ hồng Cuscuta chinensis Lam.
\r\n\r\n(NGUỒN: http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Cuscuta_chinensis_05.JPG)
\r\n\r\nHình 5 - Tơ hồng\r\nCuscuta chinensis Lam.
\r\n\r\n1. Giải phẫu\r\nhoa; 2. Quả; 3. Phôi; 4. Hạt
\r\n\r\n(NGUỒN: Xavotikov lu. Ph. - Xmetnhik A. I.,1995)
\r\n\r\nHình 6 - Hạt\r\ntơ hồng Cuscuta chinensis Lam.
\r\n\r\n(NGUỒN: http://www.inspection.gc.ca/plants/seed/testing-grading/seeds-identification/cuscuta/eng/1405080464363/1405080465754)
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu giám định được kết luận là loài tơ\r\nhồng Cuscuta australis R.Br. hoặc Cuscuta chinensis Lam. khi các\r\nđặc điểm hình thái của mẫu giám định phù hợp với các đặc điểm đã nêu ở mục 7.2.3.
\r\n\r\nSau khi khẳng định kết quả giám định,\r\nngười giám định hoặc cơ quan giám định trả lời kết quả bằng phiếu. Nội dung phiếu kết\r\nquả giám định gồm những thông tin sau:
\r\n\r\n- Thông tin về mẫu giám định.
\r\n\r\n- Tên loài
\r\n\r\n- Phương pháp giám định
\r\n\r\n- Người giám định/cơ quan giám định
\r\n\r\nPhiếu kết quả giám định chi tiết có thể\r\ntham khảo phụ B.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Loài Cuscuta\r\nautralis R. Br.
\r\n\r\nA.1.1 Tên khoa học\r\nvà vị trí phân loại
\r\n\r\n- Tên khoa học: Cuscuta australis\r\nR. Br.
\r\n\r\n- Tên tiếng Việt:\r\nTơ hồng Nam
\r\n\r\n- Tên khác: Cuscuta\r\nhygrophilae H. Pearson;
\r\n\r\nC. kawakamii Hayata;
\r\n\r\nC. millettii Hooker & Arnott;
\r\n\r\nC. obtusiflora Kunth var. australis\r\nEngelmann.
\r\n\r\n- Vị trí phân\r\nloại:
\r\n\r\n\r\n Giới \r\n | \r\n \r\n : Viridiplantae \r\n | \r\n
\r\n Ngành \r\n | \r\n \r\n : Spermatophyta \r\n | \r\n
\r\n Lớp \r\n | \r\n \r\n : Dicotyledonae \r\n | \r\n
\r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n : Solanales \r\n | \r\n
\r\n Họ \r\n | \r\n \r\n : Convolvulaceae \r\n | \r\n
\r\n Chi \r\n | \r\n \r\n : Cuscuta \r\n | \r\n
A.1.2 Phân bố
\r\n\r\nPhân bố trên thế giới: Phân bố từ phía nam\r\nchâu Âu đến Đông và\r\nĐông Nam châu Á (Nhật Bản, Trung Quốc).
\r\n\r\nPhân bố ở châu Á, châu Úc,\r\nchâu Âu.
\r\n\r\nPhân bố ở Việt Nam: Có phân bố ở miền Nam Việt\r\nNam; Phổ biến ở miền Nam Việt Nam.
\r\n\r\nA.2 Loài Cuscuta\r\nchinensis Lam.
\r\n\r\nA.2.1 Tên khoa học\r\nvà vị trí phân loại
\r\n\r\n- Tên khoa học: Cuscuta chinensis\r\nLam.
\r\n\r\n- Tên tiếng Việt: Tơ hồng Trung Quốc
\r\n\r\n- Tên khác: Cuscuta carinata R. Br
\r\n\r\n- Vị trí phân loại:
\r\n\r\n\r\n Giới \r\n | \r\n \r\n : Viridiplantae \r\n | \r\n
\r\n Ngành \r\n | \r\n \r\n : Spermatophyta \r\n | \r\n
\r\n Lớp \r\n | \r\n \r\n : Dicotyledonae \r\n | \r\n
\r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n : Solanales \r\n | \r\n
\r\n Họ \r\n | \r\n \r\n : Convolvulaceae \r\n | \r\n
\r\n Chi \r\n | \r\n \r\n : Cuscuta \r\n | \r\n
A.2.2 Phân bố
\r\n\r\nPhân bố trên thế giới: Nam Á và\r\nĐông Á, Trung Quốc,\r\nNhật Bản, Ai Cập, Ấn Độ.
\r\n\r\nPhân bố ở Trung Quốc,\r\nAfghanistan, In-đô-nê-xi-a, Nhật Bản, Kazakhstan, Hàn Quốc, Mông Cổ, Nga, Sri\r\nLanka; châu Phi, Tây Nam Á, châu Úc.
\r\n\r\nPhân bố ở Việt Nam: Hà Nội, Việt\r\nNam.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Mẫu\r\nphiếu kết quả giám định
\r\n\r\n\r\n Cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật \r\n……………………….. \r\n……………………….. \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n …., ngày...\r\n tháng... năm 20.... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ\r\nGIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n1. Tên hàng hóa :
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu :
\r\n\r\n3. Xuất xứ :
\r\n\r\n4. Phương tiện vận chuyển : \r\nKhối\r\nlượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu :
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu :
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu :
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu :
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu :
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu :
\r\n\r\n11. Người giám định :
\r\n\r\n12. Phương pháp giám định: Theo TCVN\r\n12372-2-1:2018, “Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật - Phần 2 -1: Yêu cầu cụ\r\nthể đối với loài tơ hồng Cuscuta australis R. Br. và Cuscuta\r\nchinensis Lam.”.
\r\n\r\n13. Kết quả giám định :
\r\n\r\nTên khoa học : Cuscuta australis\r\nR. Br. hoặc Cuscuta chinensis Lam.
\r\n\r\nHọ : Convolvulaceae
\r\n\r\nBộ : Solanales
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG\r\n PHÒNG KỸ THUẬT | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Dung dịch bảo quản và cách pha dung dịch bảo\r\nquản
\r\n\r\nCó thể sử dụng 1 trong 2 loại dung dịch\r\nsau:
\r\n\r\nC.1 Dung dịch 1
\r\n\r\nH2SO4 (4.2) 8 ml
\r\n\r\nNước cất (4.7) 1050 ml
\r\n\r\nNa2SO4 (4.3) 50 g
\r\n\r\nCách pha
\r\n\r\nDùng ống đong (3.18) lấy 1000 ml nước\r\ncất (4.7) đổ vào lọ ngâm mẫu (3.13);
\r\n\r\nDùng pipet (3.19) lấy 8 ml axit\r\nsunfuric (H2SO4) (4.2) nhỏ từ\r\ntừ vào lọ ngâm mẫu chứa nước cất, dùng đũa thủy tinh (3.5) khuấy đều;
\r\n\r\nCân (3.2) 50 g natri sunfat (Na2SO4) (4.3) đổ\r\nvào ống đong chứa 50 ml nước cất, khuấy đều cho natri sunfat tan hết rồi đổ từ\r\ntừ dung dịch này vào dung dịch\r\naxit đã pha loãng ở trên, dùng\r\nđũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi hòa tan hoàn toàn.
\r\n\r\nC.2 Dung dịch 2
\r\n\r\nH2SO3 (4.4) 28,4\r\nml
\r\n\r\nNước cất (4.7) 2485 ml
\r\n\r\nCuSO4 (4.1) 85 g
\r\n\r\nCách pha
\r\n\r\nDùng ống đong (3.18) lấy 2485 ml nước\r\ncất (4.7) đổ vào lọ ngâm mẫu\r\n(3.13);
\r\n\r\nDùng pipet (3.19) lấy 28,4 ml axit sunfurơ (H2SO3) (4.4), nhỏ\r\ntừ từ vào vào lọ ngâm mẫu chứa nước cất, dùng đũa thủy tinh (3.5)\r\nkhuấy đều;
\r\n\r\nCân (3.2) 85 g đồng sunfat (CuSO4) (4.1), đổ từ\r\ntừ vào dung dịch axit đã pha loãng ở trên, dùng\r\nđũa thủy tinh khuấy đều cho đến khi hòa tan hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] CABI (2007). Crop Protection\r\nCompendium.
\r\n\r\n[2] CABI (2017). Crop Protection\r\nCompendium.
\r\n\r\n[3] Nguyễn Văn Dưỡng, Trần Hợp (1970).\r\nKỹ thuật thu hái mẫu vật làm tiêu bản cây cỏ, Nhà xuất bản nông thôn.
\r\n\r\n[4] Parker C. và Wilson A. K. (1986). Parasitic\r\nweeds and their control in the Near East FAO Vol. 34 No 2.
\r\n\r\n[5] Paker C. and Riches C. R. (1993).\r\nParasitic weeds of the world: Biology and Control
\r\n\r\n[6] Phạm Hoàng Hộ (1991). Cây cỏ Việt\r\nNam.
\r\n\r\n[7] Stephanie Riviere (2012). Morphology,\r\nStructure, Function and Evolution of Infrastaminal Scales in Cuscuta\r\n(Convolvulaceae), Wilfrid Laurier University.
\r\n\r\n[8] Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường\r\nvà Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật (2005). Danh lục các loài thực vật Việt\r\nNam, tập III, nhà xuất bản Nông nghiệp.
\r\n\r\n[9] Thông tư số 35/2014/TT-BNNPTNT\r\n(2014) ngày 31 tháng 10 năm 2014 về Ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch thực\r\nvật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
\r\n\r\n[10] Viện Bảo vệ thực vật (1997).\r\nPhương pháp nghiên cứu Bảo vệ thực vật, Tập 1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch\r\nhại nông nghiệp và thiên địch của chúng, NXB Nông nghiệp.
\r\n\r\n[11]\r\nhttp://www.natureloveyou.sg/Cuscuta%20australis/Main.html
\r\n\r\n[12]\r\nhttp://itp.lucidcentral.org/id/fnw/key/FNW_Seeds/Media/Html/fact_sheets/Cuscuta.htm,
\r\n\r\n[13]\r\nhttp://www.floraofqatar.com/cuscuta_chinensis.htm, ngày 12/11/2014
\r\n\r\n[14] http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Cuscuta_chinensis_05.JPG,
\r\n\r\n[15]\r\nhttp://www.illinoiswildflowers.info/wetland/plants/smwd_dodder.html
\r\n\r\n[16] http://www.smmflowers.org/bloom/species/Cuscuta_subinclusa.htm
\r\n\r\n[17]\r\nhttp://climbers.lsa.umich.edu/?p=227
\r\n\r\n[18] http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=108730
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12372-2-1:2018 về Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với tơ hồng Cuscuta australis R.Br. và Cuscuta chinensis Lam. đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12372-2-1:2018 về Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với tơ hồng Cuscuta australis R.Br. và Cuscuta chinensis Lam.
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12372-2-1:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |