QUY\r\nTRÌNH GIÁM ĐỊNH CỎ DẠI GÂY HẠI THỰC VẬT
\r\nPHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Procedure for\r\nidentification of weeds
\r\nPart\r\n1: General requirements
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12372-1:2019 do Cục Bảo vệ thực vật\r\nbiên soạn,\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm\r\nđịnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 12372 Quy trình giám định cỏ\r\ndại gây hại thực vật gồm các phần sau đây:
\r\n\r\n- TCVN 12372-1:2019, Phần 1: Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n- TCVN12372-2:2018, Phần 2-1: Quy định cụ thể\r\nđối với tơ hồng Cuscuta australis R. Br. và Cuscuta chinensis Lam.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH GIÁM\r\nĐỊNH CỎ DẠI GÂY HẠI THỰC VẬT
\r\nPHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Procedure for\r\nidentification of weeds
\r\nPart\r\n1: General requirements
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung đối\r\nvới quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\nTài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 8597: 2010, Kiểm dịch thực vật -\r\nPhương pháp luận về việc lấy mẫu chuyển hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định\r\nnghĩa sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nCỏ dại gây hại thực vật (weeds)
\r\n\r\nNhững thực vật mọc lẫn với cây trồng,\r\nngoài ý muốn của con người, tranh chấp nước, ánh sáng và các chất dinh dưỡng của\r\ncây trồng, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây, làm xấu đất, tăng chi\r\nphí sản xuất. Ngoài ra cỏ dại còn là ký chủ của nhiều côn trùng và bệnh gây hại\r\ncho cây trồng.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nThực vật ký sinh (parasitic\r\nplants)
\r\n\r\nNhững thực vật sống phụ thuộc một phần\r\nhoặc hoàn toàn vào những thực vật khác.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nThực vật bán ký sinh (semi-\r\nparasitic plants)
\r\n\r\nNhững thực vật chỉ sống ký sinh một phần,\r\ncó quá trình quang hợp và có khả năng tự tổng hợp chất diệp lục.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nKý chủ (hosts)
\r\n\r\nNhững thực vật và sản phẩm thực vật là\r\nthức ăn không thể thiếu để sinh sống, phát triển của sinh vật gây hại.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường\r\ncủa phòng thí nghiệm và các thiết bị sau:
\r\n\r\n4.1 Kính lúp soi nổi: độ phóng đại từ\r\n6,5 lần đến 50 lần
\r\n\r\n4.2 Cân kỹ thuật: cân được khối\r\nlượng từ 0,1 g đến 1 000 g với độ chính xác 0,1 g ± 0,01 g
\r\n\r\n4.3 Tủ sấy: nhiệt độ tối\r\nđa 200 °C.
\r\n\r\n4.4 Bộ sàng sàng lọc\r\nhạt cỏ:\r\ngồm các ngăn sàng với đường kính các mắt sàng là 0,5 mm, 1 mm, 1,5 mm, 2 mm.
\r\n\r\n4.5 Đũa thủy tinh
\r\n\r\n4.6 Lam kính
\r\n\r\n4.7 Tôn sóng: kích thước 42\r\ncm x 30 cm.
\r\n\r\n4.8 Khay men: kích thước 30\r\ncm x 40 cm; 20 cm x 30 cm.
\r\n\r\n4.9 Túi đựng mẫu: túi ni lông có quai đựng\r\nđược khối lượng 5 kg, 10 kg; túi zip kích thước 7 cm x 12 cm,...
\r\n\r\n4.10 Dao, kéo
\r\n\r\n4.11 Lọ nút mài: thể tích 60\r\nml, 250 ml
\r\n\r\n4.12 Túi nhỏ/ phong\r\nbì nhỏ bằng giấy không axit
\r\n\r\n4.13 Lọ ngâm mẫu: lọ thủy tình hình\r\ntrụ, kích thước 10 cm x 20 cm
\r\n\r\n4.14 Bìa các tông cứng kích thước 42\r\ncm x 30 cm; kim, chỉ\r\nđể khâu mẫu: là dạng chỉ có sợi bông pha nilon; giấy bản; băng dính giấy; bìa bọc\r\n(dạng bìa mỏng, dai được gập đôi lại, bọc mẫu thực vật đã cố định trên bìa cứng,\r\nkích thước 44 cm x 32 cm)
\r\n\r\n4.15 Khung gỗ ép mẫu: khung bằng gỗ,\r\nkích thước 42 cm x 30 cm
\r\n\r\n4.16 Phễu lọc
\r\n\r\n4. 17 Bay, thuôn để lấy\r\nmẫu đất
\r\n\r\n4.18 Ống đong: thể tích 50\r\nml, 100 ml, 500 ml
\r\n\r\n4.19 Pipet: thể tích 5 ml,\r\n10 ml
\r\n\r\n4.20 Máy ảnh kỹ thuật\r\nsố:\r\nđộ phân giải tối thiểu là 20 megapixel (20 MP)
\r\n\r\n4.21 Tủ lạnh sâu: nhiệt độ đến\r\nâm 20 °C (- 20 °C)
\r\n\r\n4.22 Tủ định ôn
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ sử dụng các hóa chất loại tinh khiết,\r\ntrừ khi có quy định khác
\r\n\r\n5.1 Đồng sunfat (CuSO4): khan
\r\n\r\n5.2 Axit sunfuric (H2SO4):\r\nnồng độ 98%
\r\n\r\n5.3 Natri sunfat (Na2SO4): khan
\r\n\r\n5.4 Axit sunfurơ (H2SO3):\r\nnồng độ 98%
\r\n\r\n5.5 Cồn (C2H5OH):\r\nnồng độ 60 %
\r\n\r\n5.6 Parafin
\r\n\r\n5.7 Nước cất
\r\n\r\n5.8 Dung dịch đồng\r\nsunfat\r\n(CuSO4): nồng độ 10 %
\r\n\r\n5.9 Cồn (C2H5OH):\r\nnồng độ 50 %
\r\n\r\n5.10 Silicagen
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Lấy mẫu
\r\n\r\n6.1.1 Đối với hàng\r\nhóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh hoặc vận chuyển, bảo quản trong nước
\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN 8597: 2010.
\r\n\r\nMẫu thu được được đựng trong các túi đựng mẫu\r\n(4.9) có ghi nhãn đầy đủ.
\r\n\r\n6.1.2 Đối với cây trồng\r\nngoài đồng ruộng
\r\n\r\n6.1.2.1 Lấy mẫu cây cỏ
\r\n\r\n6.1.2.1.1 Đối với cỏ dại\r\ngây hại thực vật là các loài ký sinh và bán ký sinh
\r\n\r\nQuan sát phát hiện, thu tất cả mẫu cỏ dại\r\ntrên các thực vật là ký chủ của chủng tại các điểm điều tra.
\r\n\r\nMẫu cần được kèm theo lý lịch mẫu gồm bản mô tả mẫu\r\n(hay sổ thực địa) và nhãn mẫu gắn trên các mẫu. Bản mô tả mẫu cần có đủ các thông tin chủ\r\nyếu sau: Số hiệu mẫu (ghi\r\ntại thực địa), tên mẫu, tên người thu mẫu, địa điểm và thời gian thu mẫu, điều\r\nkiện tự nhiên nơi thu mẫu, đặc điểm của loài được thu mẫu (màu sắc thân, hoa,\r\nquả; thời gian ra hoa, quả,...), ký chủ (tên, đặc điểm...). Nhãn mẫu thể hiện\r\ncác thông tin gồm: Số hiệu mẫu, địa điểm và thời gian thu mẫu, người thu mẫu.
\r\n\r\nDùng máy ảnh (4.20) chụp ảnh nơi sống, dạng\r\ncây, đoạn thân mang hoa, quả ...
\r\n\r\n6.1.2.1.2 Đối với cỏ dại\r\ngây hại thực vật là các loài cỏ cạnh tranh
\r\n\r\nQuan sát phát hiện, thu tất cả mẫu cỏ dại\r\ntại các điểm điều tra theo 5 điểm chéo góc hoặc 5 điểm ngẫu nhiên hoàn\r\ntoàn.
\r\n\r\nMẫu cần được kèm theo lý lịch mẫu gồm bản mô tả mẫu\r\n(hay sổ thực địa) và nhãn mẫu gắn trên các mẫu. Bản mô tả mẫu cần có đủ các\r\nthông tin chủ yếu sau: số hiệu mẫu (ghi tại thực địa), tên mẫu, tên người thu mẫu,\r\nđịa điểm và thời gian thu mẫu, điều kiện tự nhiên nơi thu mẫu, đặc điểm của\r\nloài được thu mẫu (màu sắc thân, hoa, quả; thời gian ra hoa, quả,...). Nhãn mẫu\r\nthể hiện các thông tin gồm: Số\r\nhiệu mẫu, địa điểm và thời gian thu mẫu, người thu mẫu.
\r\n\r\nDùng máy ảnh (4.20) chụp ảnh nơi sống, dạng cây, đoạn thân\r\nmang hoa, quả ...
\r\n\r\n6.1.2.2 Lấy mẫu hạt cỏ\r\ntrong đất
\r\n\r\n6.1.2.2.1 Đối với cỏ dại\r\ngây hại thực vật là các loài ký sinh và bán ký sinh
\r\n\r\nTại gốc của những cây ký chủ phát hiện\r\nthấy cỏ dại ký sinh: lấy mẫu tại 5 điểm chéo góc trong phạm vi tán cây. Dùng\r\nbay, thuôn (4.17) lấy đất ở lớp đất mặt có độ sâu từ 0 cm đến 20 cm, kích thước bề mặt\r\nmẫu là 15 cm x 15 cm sao cho\r\ntrọng lượng mẫu đất đạt tối thiểu là 200 g, mẫu đất được đựng trong các túi đựng mẫu (4.9).
\r\n\r\nMẫu đất được phơi hoặc sấy khô, sau đó làm tơi đất,\r\nđể lên khay (4.8), chia đều để lấy 1 phần mẫu khối lượng 200 g, đựng mẫu\r\ntrong túi đựng mẫu. Dùng sàng (4.4), kích thước mắt sàng lớn hơn 1 mm để sàng\r\ntách hạt cỏ ra khỏi đất hoặc có thể hòa mẫu đất vào nước, dùng phễu (4.16) có\r\nlót vải thưa để lọc mẫu thu hạt cỏ dại.
\r\n\r\n6.1.2.2.2 Đối với cỏ dại\r\ngây hại thực vật là các loài cỏ cạnh tranh.
\r\n\r\nTại địa điểm điều tra: lấy mẫu theo 5 điểm\r\nchéo góc hoặc 5 điểm ngẫu nhiên hoàn toàn. Dùng bay, thuôn (4.17) lấy đất ở lớp\r\nđất mặt có độ sâu từ 0 cm đến 20 cm, kích thước bề mặt mẫu là 15 cm x 15 cm sao cho trọng lượng\r\nmẫu đất đạt tối thiểu là 200 g, mẫu đất được đựng trong các túi đựng mẫu (4.9).
\r\n\r\nMẫu đất được phơi hoặc sấy khô, sau đó làm tơi đất,\r\nđể lên khay (4.8), chia đều để lấy 1 phần mẫu khối lượng 200 g, đựng mẫu trong\r\ntúi đựng mẫu. Dùng sàng (4.4), kích thước mắt sàng lớn hơn 1 mm để sàng tách hạt\r\ncỏ ra khỏi đất hoặc có thể hòa mẫu đất vào nước, dùng phễu lọc (4.16) có lót vải\r\nthưa để lọc mẫu thu hạt cỏ dại.
\r\n\r\n6.2 Bảo quản mẫu
\r\n\r\n6.2.1 Bảo quản tạm thời\r\ntrong quá trình thu mẫu
\r\n\r\n- Mẫu để giám định bằng các đặc điểm\r\nhình thái: Mỗi mẫu được đặt giữa 4 đến 5 lớp giấy bản (4.14), các mẫu xếp thành\r\ntập dày khoảng 20 cm đến 30 cm, buộc chặt tập mẫu theo kiểu chữ thập kép, cho\r\nvào túi đựng mẫu (4.9), đổ dung dịch cồn nồng độ 60 % (5.5) vào. Với bó mẫu đã\r\nbuộc chặt dày từ 20 cm đến 30 cm cần từ 1 000 ml đến 1 500 ml dung dịch cồn. Buộc\r\nchặt miệng túi sau khi dồn hết không khí trong túi đựng mẫu ra, đặt túi mẫu nằm cố định\r\nmột nơi theo chiều ngang mẫu (không đặt túi theo chiều dọc mẫu vì mẫu dễ bị xô\r\nlệch), sau 1 đến 2 ngày lật lại túi để dung dịch cồn thấm đều, nếu thấy mặt dưới\r\ntúi còn ít dung dịch cồn thì cần bổ sung để bảo đảm các mẫu sẽ ngấm đều dung dịch\r\ncồn. Phương pháp này có thể bảo quản mẫu được từ 2 đến 6 tháng.
\r\n\r\n- Mẫu để phân tích DNA cần phải được bảo quản ngay\r\ntrong túi chứa silicagel (5.10), sau đó được mang về bảo quản trong tủ lạnh\r\nsâu (- 20 °C) (4.21) cho tới khi tiến hành làm thí nghiệm phân tích DNA.
\r\n\r\n6.2.2 Bảo quản mẫu\r\ngiám định và mẫu lưu sau giám định
\r\n\r\nCó thể bảo quản theo 1 trong các phương\r\npháp sau:
\r\n\r\n- Bảo quản mẫu ngâm: xem 7.1.1
\r\n\r\n- Bảo quản mẫu khô: xem 7.1.2
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Làm tiêu bản
\r\n\r\n7.1.1 Tiêu bản ngâm
\r\n\r\nCỏ dại (bao gồm toàn bộ cây hoặc các bộ\r\nphận của cây như: rễ, thân, hoa, quả và hạt) được làm tiêu bản ngâm theo phương\r\npháp sau: Rửa sạch mẫu cỏ dại thu được đem ngâm trong dung dịch đồng sunfat (CuSO4) nồng độ 10 %\r\n(5.8) trong 24 giờ. Sau đó vớt mẫu vật ra, ngâm rửa lại trong nước sạch và ngâm\r\nlại vào dung dịch bảo quản (xem Phụ lục B). Gắn kín nắp lọ bằng parafin (5.6)\r\nvà cứ 6 tháng thay dung dịch bảo quản một lần.
\r\n\r\n7.1.2 Tiêu bản khô
\r\n\r\nCỏ dại (bao gồm toàn bộ cây hoặc các bộ\r\nphận của cây như: thân, hoa, quả và hạt) được làm mẫu tiêu bản khô theo phương\r\npháp sau:
\r\n\r\n- Ép mẫu: Mẫu sau khi thu thập cần\r\nrửa sạch bằng nước cất (5.7); để lên khay men (4.8); dùng dao, kéo (4.10) xử lý\r\nsơ bộ mẫu về kích thước cho phù hợp (khổ 42 cm x 30 cm). Có thể ép mẫu bằng các cách\r\nsau:
\r\n\r\n+ Ép mẫu bằng giấy bản: Mỗi mẫu được ép\r\nkhô bằng cách đặt giữa 4 đến 5 lớp giấy bản (4.14), lần lượt như vậy cho đến\r\nkhi tập mẫu dầy 25 cm đến 30 cm thì để toàn bộ tập mẫu trong khung gỗ ép mẫu\r\n(4.15) và buộc nén chặt lại.
\r\n\r\n+ Ép mẫu bằng bìa các tông cứng: xếp mỗi\r\nmẫu trong 4 đến 5 lớp giấy bản và để vào giữa 2 tấm bìa các tông cứng (4.14), lần\r\nlượt làm như vậy cho đến khi tập mẫu dầy 25 cm đến 30 cm thi để toàn bộ tập mẫu\r\ntrong khung gỗ ép mẫu và buộc nén chặt lại.
\r\n\r\n+ Ép sấy mẫu có tôn sóng (4.7): Tôn sóng\r\nmỏng, nhẹ, khi chèn trong tập mẫu có tác dụng hấp nhiệt, làm tăng nhiệt của giấy\r\nbản và bìa các tông, sẽ làm mẫu khô nhanh hơn. Nếu ép mẫu bằng giấy bản thì cứ\r\n3 đến 4 mẫu cho 1 tấm tôn sóng, nếu ép mẫu bằng bìa các tông cứng thì cứ 5 đến\r\n8 mẫu chèn 1 tấm tôn sóng. Tôn sóng phải ở giữa 2 tập giấy bản hay 2 tẩm bìa\r\ncác tông cứng, không để mẫu ép trực tiếp vào tôn sóng, mẫu sẽ bị cong hay bị\r\nquá nóng do tiếp xúc trực tiếp với tôn sóng. Buộc nén chặt cả tập mẫu trong\r\nkhung gỗ ép mẫu theo kiểu chữ thập kép để ép phẳng mẫu rồi sấy khô.
\r\n\r\n- Phơi, sấy mẫu: Phơi ngoài trời hoặc sấy\r\nkhô trong tủ sấy (4.3) nhưng tránh sấy ở nhiệt độ quá cao; nhiệt độ thích hợp từ\r\n45 °C đến 60 °C.
\r\n\r\n- Mẫu là quả và hạt: Mẫu quả và hạt được phơi ngoài\r\ntrời hoặc sấy khô trong tủ sấy (4.3), nhiệt độ thích hợp từ 45 °C đến 60 °C cho khô dần đến khi thủy\r\nphần hạt đạt 13 %, sau đó chuyển sang lọ nút mài (4.11) để trong tủ định ôn\r\n(4.22) hoặc phòng có máy hút ẩm.
\r\n\r\n- Khâu mẫu đã phơi, sấy khô vào bìa cứng.\r\nQuả và hạt cho vào túi giấy không axit (4.12) đính bên cạnh
\r\n\r\n7.2 Giám định
\r\n\r\n7.2.1 Giám định bằng\r\nphương pháp quan sát các đặc điểm hình thái
\r\n\r\n- Đối với mẫu cỏ dại là mẫu tươi (mẫu\r\nthu hái về giám định ngay không để khô): Giám định bằng phương pháp quan sát\r\ncác đặc điểm hình thái, đo kích thước, vẽ, chụp ảnh dưới kính lúp soi nổi (4.1) các bộ phận của\r\ncây gồm:
\r\n\r\n+ Thân: Hình dạng, màu sắc, đường kính\r\nthân.
\r\n\r\n+ Lá: Hình dạng, màu sắc, gân lá, kích\r\nthước.
\r\n\r\n+ Hoa: Cấu tạo, hình dạng, kích thước, màu\r\nsắc. Hoa được cắt, tách từng bộ phận, để trên lam kính (4.6), nhỏ nước và quan\r\nsát
\r\n\r\n+ Quả: Kích thước, hình dạng, màu sắc của\r\nquả.
\r\n\r\n+ Hạt: Kích thước, hình dạng, màu sắc của\r\nhạt, hình dạng của phôi
\r\n\r\n- Đối với mẫu cỏ dại là mẫu khô: cần\r\nngâm mẫu trong nước ấm, hoặc đun sôi với dung dịch cồn nồng độ 50 % (5.9) trong\r\nkhoảng vài giây cho đến khi mẫu nở hết (nếu là mẫu hoa); và ngâm mẫu trong nước\r\ntừ 1 giờ đến 2 giờ (nếu là mẫu thân, quả, hạt). Sau đó quan sát các đặc điểm hình thái,\r\nđo kích thước, vẽ, chụp ảnh dưới kính lúp soi nổi (4.1) các bộ phận của cây\r\n(tương tự như đối với mẫu cỏ dại là mẫu tươi).
\r\n\r\n- Sau khi phân tích, xác định tên khoa học\r\ncủa loài cỏ dại dựa trên cơ sở khoa học là việc so sánh, đối chiếu với các tài\r\nliệu, khóa định loại.
\r\n\r\n7.2.2 Giám định bằng\r\nphương pháp sinh học phân tử
\r\n\r\nTùy từng loài cỏ dại cụ thể, có thể áp dụng\r\ncác biện pháp sau để định loại tới loài:
\r\n\r\n- Khuếch đại DNA bằng kỹ thuật PCR
\r\n\r\n- Mã vạch DNA (DNA barcoding).
\r\n\r\n- Giải trình tự DNA (DNA sequencing).
\r\n\r\n\r\n\r\nNội dung phiếu kết quả giám định gồm những\r\nthông tin cơ bản sau:
\r\n\r\n- Thông tin về mẫu giám định.
\r\n\r\n- Tên loài
\r\n\r\n- Phương pháp giám định
\r\n\r\n- Người giám định/cơ quan giám định
\r\n\r\nPhiếu kết quả giám định chi tiết có thể\r\ntham khảo phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Cơ quan Giám\r\n định | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n …………….. \r\n | \r\n \r\n …. , ngày...\r\n tháng ... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHIẾU KẾT QUẢ\r\nGIÁM ĐỊNH
\r\n\r\n1. Tên hàng hóa:
\r\n\r\n2. Nước xuất khẩu:
\r\n\r\n3. Xuất xứ:
\r\n\r\n4. Phương tiện vận chuyển: Khối lượng:
\r\n\r\n5. Địa điểm lấy mẫu:
\r\n\r\n6. Ngày lấy mẫu:
\r\n\r\n7. Người lấy mẫu:
\r\n\r\n8. Tình trạng mẫu:
\r\n\r\n9. Ký hiệu mẫu:
\r\n\r\n10. Số mẫu lưu:
\r\n\r\n11. Người giám định:
\r\n\r\n12. Phương pháp giám định: Theo TCVN …………. về “Quy trình\r\ngiám định cỏ dại gây hại thực vật - Phần 2: Yêu cầu cụ thể đối với ………….. (nêu tên loài cụ\r\nthể)”.
\r\n\r\n13. Kết quả giám định:
\r\n\r\nTên khoa học:
\r\n\r\nHọ:
\r\n\r\nBộ:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TRƯỞNG PHÒNG\r\n KỸ THUẬT | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG\r\n ĐƠN VỊ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Có thể sử dụng 1 trong 2 loại dung dịch\r\nsau:
\r\n\r\nB.1 Dung dịch 1
\r\n\r\n\r\n H2SO4 (5.2) \r\n | \r\n \r\n 8 ml \r\n | \r\n
\r\n Nước cất (5.7) \r\n | \r\n \r\n 1 050 ml \r\n | \r\n
\r\n Na2SO4 (5.3) \r\n | \r\n \r\n 50 g \r\n | \r\n
Cách pha
\r\n\r\nDùng ống đong (4.18) lấy 1 000 ml nước cất (5.7) đổ vào lọ ngâm mẫu\r\n(4.13);
\r\n\r\nDùng pipet (4.19) lấy 8 ml axit sunfuric (H2SO4) (5.2) nhỏ từ\r\ntừ vào lọ ngâm mẫu chứa nước cất, dùng đũa thủy tinh (4.5) khuấy đều;
\r\n\r\nDùng cân (4.2) cân 50 g natri suntat (Na2SO4) (5.3) đổ vào ống\r\nđong chứa 50 ml nước cất, khuấy đều cho natri suntat tan hết rồi đổ từ từ dung\r\ndịch này vào dung dịch axit đã pha loãng ở trên, dùng đũa thủy tinh khuấy đều\r\ncho đến khi hòa tan hoàn toàn.
\r\n\r\nB.2 Dung dịch 2
\r\n\r\n\r\n H2SO4 (5.4) \r\n | \r\n \r\n 28,4 ml \r\n | \r\n
\r\n Nước cất (5.7) \r\n | \r\n \r\n 2 485 ml \r\n | \r\n
\r\n Na2SO4 (5.1) \r\n | \r\n \r\n 85 g \r\n | \r\n
Cách pha
\r\n\r\nDùng ống đong (4.18) lấy 2 485 ml nước cất\r\n(5.7) đổ vào lọ ngâm mẫu (4.13);
\r\n\r\nDùng pipet (4.19) lấy 28,4 ml axit sunfurơ (H2SO3) (5.4), nhỏ từ\r\ntừ vào vào lọ ngâm mẫu chứa nước cất, dùng đũa thủy tinh (4.5) khuấy đều;
\r\n\r\nDùng cân (4.2) cân 85 g đồng suníat (CuSO4) (5.1), đổ từ\r\ntừ vào dung dịch axit đã pha loãng ở trên, dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho đến\r\nkhi hòa tan hoàn toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài liệu\r\ntham khảo
\r\n\r\n[1] CABI (2019). Crop Protection\r\nCompedlum
\r\n\r\n[2] Đường Hồng Dật (1996). Từ điển bách\r\nkhoa Bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp.
\r\n\r\n[3] Nguyễn Văn Dưỡng, Trần Hợp (1970). Kỹ\r\nthuật thu hái mẫu vật làm tiêu bản cây cỏ, nhà xuất bản nông thôn.
\r\n\r\n[4] Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương\r\npháp nghiên cứu thực vật, nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
\r\n\r\n[5] TCVN 1-2:2008, Phần 2: Quy định về\r\ntrình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia..
\r\n\r\n[6] Viện Bảo vệ thực vật (1997). Phương\r\npháp nghiên cứu Bảo vệ thực vật, Tập 1: Phương pháp điều tra cơ bản dịch hại\r\nnông nghiệp và thiên địch của chúng, NXB Nông nghiệp.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12372-1:2019 về Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật – Phần 1: Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12372-1:2019 về Quy trình giám định cỏ dại gây hại thực vật – Phần 1: Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12372-1:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |