EN 474-6:2006
\r\n\r\nWITH AMENDMENT 1:2009
\r\n\r\nMÁY\r\nĐÀO VÀ CHUYỂN ĐẤT - AN TOÀN - PHẦN 6: YÊU CẦU CHO XE TỰ ĐỔ
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Safety - Part 6: Requirements for dumpers
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 11357-6:2016 hoàn toàn tương\r\nđương EN 474-6:2006 và sửa đổi 1:2009.
\r\n\r\nTCVN 11357-6:2016 do Trường Đại học\r\nXây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 11357, máy đào và chuyển đất -\r\nAn toàn, bao gồm các phần sau:
\r\n\r\nTCVN 11357-6:2016 (EN 474-6:2006), Phần\r\n6: Yêu cầu cho xe tự đổ.
\r\n\r\nBộ EN 474 “Earth-moving machinery -\r\nSafety (Máy đào và chuyển đất - An toàn)” còn các phần sau:
\r\n\r\nPart 1: General requirements (Phần 1:\r\nYêu cầu chung).
\r\n\r\nPart 2: Requirements for tractor-dozers\r\n(Phần 2: Yêu cầu cho máy ủi).
\r\n\r\nPart 3: Requirements for loaders (Phần\r\n3: Yêu cầu cho máy xúc lật).
\r\n\r\nPart 4: Requirements for\r\nbackhoe-loaders (Phần 4: Yêu cầu cho máy xúc đào tổng hợp).
\r\n\r\nPart 5: Requirements for hydraulic\r\nexcavators (Phần 5: Yêu cầu cho máy đào thủy lực).
\r\n\r\nPart 7: Requirements for scrapers (Phần 7: Yêu cầu cho máy cạp).
\r\n\r\nPart 8: Requirements for graders (Phần\r\n8: Yêu cầu cho máy san).
\r\n\r\nPart 9: Requirements for pipelayers\r\n(Phần 9: Yêu cầu cho máy lắp đặt đường ống).
\r\n\r\nPart 10: Requirements for trenchers\r\n(Phần 10: Yêu cầu cho máy đào hào).
\r\n\r\nPart 11: Requirements for earth and\r\nlandfill compactors (Phần 11: Yêu cầu cho máy đầm đất và rác thải).
\r\n\r\nPart 12: Requirements for cable\r\nexcavators (Phần 12: Yêu cầu cho máy đào dẫn động cáp).
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTiêu chuẩn này là tiêu chuẩn loại/nhóm\r\nC như quy định trong TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003).
\r\n\r\nCác máy có liên quan và các mối nguy\r\nhiểm, các tình huống nguy\r\nhiểm, các trường hợp nguy hiểm được quy định trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nKhi các điều khoản của tiêu chuẩn loại/nhóm\r\nC này khác với các điều khoản trong các tiêu chuẩn loại/nhóm A hoặc B thì các\r\nđiều khoản của tiêu chuẩn loại/nhóm C phải được ưu tiên hơn các điều khoản của\r\ncác tiêu chuẩn khác. Máy phải được thiết kế và chế tạo theo các điều khoản của\r\ntiêu chuẩn loại/nhóm C này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY ĐÀO VÀ\r\nCHUYỂN ĐẤT - AN TOÀN - PHẦN 6: YÊU CẦU\r\nCHO XE TỰ ĐỔ
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Safety - Part 6: Requirements for dumpers
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến các mối nguy\r\nhiểm đáng kể, các tình huống và các trường hợp nguy hiểm liên quan đến các loại\r\nxe tự đổ bánh lốp và bánh xích được định nghĩa trong ISO 6165:2006 và áp dụng cả\r\ncho các xe tự đổ cỡ nhỏ và xe tự đổ cỡ nhỏ với chỗ lái kiểu đứng khi chúng được\r\nsử dụng đúng mục đích thiết kế và cả khi sử dụng sai mục đích thiết kế nhưng hợp\r\nlý mà nhà chế tạo có thể đã dự đoán trước được (xem Điều 4). Các yêu cầu của\r\ntiêu chuẩn này bổ sung cho các yêu cầu chung của EN 474-1:2006/A1:2009.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không nêu lại các yêu cầu\r\nchung trong EN 474-1:2006/A1:2009, nhưng bổ sung hoặc thay thế các yêu cầu có\r\nliên quan đến xe tự đổ.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định cụ thể các biện\r\npháp kỹ thuật thích hợp, các yêu cầu để loại bỏ hoặc giảm thiểu các rủi ro xuất\r\nhiện từ các mối nguy hiểm chủ yếu, các tình huống và trường hợp nguy hiểm xảy\r\nra trong quá trình hiệu chỉnh, vận hành và bảo dưỡng xe tự đổ.
\r\n\r\nXe tự đổ kéo theo\r\nkhông thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn\r\nnày không áp dụng đối với các máy được sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì chỉ áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản công bố mới nhất, bao gồm cả các bổ sung và sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003), An\r\ntoàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ\r\ncơ bản, phương pháp luận
\r\n\r\nISO 3164:2008, Earth-moving\r\nmachinery - Laboratory evaluation of protective structures - Specifications for\r\ndeflecting-limiting volume (Máy đào và chuyển đất - Đánh giá kết cấu bảo vệ\r\ntrong phòng thí nghiệm - Thông số kỹ thuật cho khối lượng lệch giới hạn)
\r\n\r\nISO 3449:2008, Earth-moving\r\nmachinery - Falling-object protective strucures - Laboratory tests and\r\nPerformance requirements (Máy đào và chuyển đất - Kết cấu bảo vệ phòng vật rơi\r\n- Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng kỹ thuật)
\r\n\r\nISO 7096:2008, Earth-moving\r\nmachinery - Laboratory evaluation of operator seat vibration (Máy đào và chuyển\r\nđất - An toàn - Phương pháp phòng thí nghiệm xác định rung chỗ ngồi người vận\r\nhành)
\r\n\r\nISO 10268:1993, Earth-moving\r\nmachinery - Retarder for dumper and tractor-scrapers - Performance\r\ntests (Máy đào và chuyển đất - Phanh quá\r\ntrình cho xe tự đổ và máy cạp - Thử nghiệm hiệu quả)
\r\n\r\nISO 10570:2004, Earth-moving\r\nmachinery - Articulated frame lock - Performance requirements (Máy đào chuyển đất\r\n- Khóa khung nối khớp - Các yêu cầu hoạt động)
\r\n\r\nISO 13333:1994, Earth-moving\r\nmachinery - Dumper body support and operators cab tilt support\r\ndevices (Máy đào và chuyển đất - Thiết bị phòng lật cho thùng lật và ca bin\r\nlái)
\r\n\r\nEN 474-1:2006/A1:2009, Earth-moving\r\nmachinery - Safety - Part 1: General requirements (Máy đào và chuyển đất - An toàn -\r\nPhần 1: Yêu cầu chung)
\r\n\r\nEN 13510:2000 (Including Amendment\r\n1:1997 modified), Earth-moving machinery - Roll-over protective structures -\r\nLaboratory tests and performance requirements (Máy đào và chuyển đất - Kết cấu\r\nbảo vệ phòng lật - Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng kỹ\r\nthuật) (bao gồm cả sửa đổi 1:1997)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa được nêu trong EN 474-1:2006/A1:2009, TCVN 7383-1:2004 (ISO\r\n12100-1:2003) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ cho xe tự đổ được\r\nquy định trong ISO 7132:2003 và các xe tự đổ thông dụng\r\nđược minh họa rõ trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các định nghĩa\r\ndùng trong các tiêu chuẩn EN và ISO được đề cập đến trong tiêu chuẩn này cũng\r\nđược áp dụng.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nXe tự đổ (dumper)
\r\n\r\nXe tự hành bánh xích hoặc bánh lốp\r\ncùng với một thùng chứa loại hở dùng để vận chuyển, tự nghiêng\r\nđổ hoặc phân phối vật liệu (xem ISO 6165:2006, Hình B.1 và Hình B.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Không\r\nkể các xe tự đổ cỡ nhỏ có quá trình nạp tải (dỡ tải) được thực hiện\r\nbằng các máy khác hoặc thiết bị công tác.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nXe tự đổ có khung cứng (rigid frame\r\ndumper)
\r\n\r\nXe tự đổ có một khung được\r\nnối cứng với hệ di chuyển bánh lốp hoặc bánh xích (xem ISO 6165:2006, Hình B.1\r\nvà Hình B.3).
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nXe tự đổ có khung được nối khớp (articulated\r\nframe dumper)
\r\n\r\nXe tự đổ có một khung được nối khớp để\r\nđổi hướng chuyển động của xe (xem ISO 6165:2006 và Hình B.2).
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nXe tự đổ kiểu khớp quay (swing\r\ndumper)
\r\n\r\nXe tự đổ với phần trên của xe có khả\r\nnăng quay 360° (xem ISO 6165:2006).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phần trên của xe bao gồm một\r\nkhung cứng, một thùng chứa loại hở và một buồng lái; phần dưới là hệ di chuyển\r\nbánh xích hoặc bánh lốp.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nXe tự đổ cỡ nhỏ (compact\r\ndumper)
\r\n\r\nXe tự đổ có khung được nối khớp hoặc\r\nkhung cứng có khối lượng vận hành (xem TCVN 9327:2012 (ISO 6016:1998)) nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 4500 kg (xem ISO 6165:2006, Hình B.4, B.5 và B.6).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Một xe tự đổ cỡ nhỏ có thể\r\nđược trang bị một thiết bị có khả năng tự xúc liệu.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nThiết bị tự xúc liệu\r\n(self-loading equipment)
\r\n\r\nThiết bị nâng có một gầu xúc được\r\ntrang bị thường xuyên trên xe tự đổ để xúc vật liệu vào thùng của xe (xem Hình\r\nB.6).
\r\n\r\n4 Danh mục các mối\r\nnguy hiểm đáng kể
\r\n\r\nXem Phụ lục A.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phụ lục A\r\nbao gồm tất cả các mối nguy hiểm, các tình huống và trường hợp nguy\r\nhiểm đáng kể được\r\nđề cập trong tiêu chuẩn này. Chứng được nhận biết thông qua đánh giá rủi ro cho\r\ntừng loại máy, đồng thời yêu cầu phải có các biện pháp để loại bỏ hoặc giảm các\r\nrủi ro này.
\r\n\r\n5 Yêu cầu về an toàn\r\nvà/hoặc các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n\r\n\r\nCác yêu cầu theo EN 474-1:2006/A1:2009\r\nđược áp dụng cho cả xe tự đổ. Mọi yêu cầu trong tiêu chuẩn này không được làm\r\nthay đổi hoặc thay thế cho các yêu cầu trong tiêu chuẩn nói trên.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1 Thiết bị điều\r\nkhiển lật nghiêng thùng
\r\n\r\nKhi vật liệu trong thùng được lật bằng\r\nthủ công, thiết bị điều khiển phải được thiết kế và lắp đặt sao cho việc đóng mở thùng\r\nđược thực hiện một cách an toàn, ví dụ đặt nó ở phía chỗ ngồi của người điều\r\nkhiển hoặc không phải phía lật của thùng.
\r\n\r\n5.2.2 Hạ thùng
\r\n\r\nViệc hạ thùng xe xuống trạng thái di\r\nchuyển (khung di chuyển) phải đảm bảo an toàn ngay cả trong trường hợp mất nguồn\r\nđộng lực mà không cần phải có một công cụ đặc biệt, VÍ DỤ: nhờ một van tác động bằng\r\ntay.
\r\n\r\n5.2.3 Thiết bị chỉ\r\nbáo trạng thái
\r\n\r\nXe tự đổ phải có một số thiết bị sau:
\r\n\r\n- Một thiết bị giới hạn\r\ntốc độ di chuyển của xe không vượt quá 10 km/h nếu như thùng xe chưa hạ xuống\r\nhoàn toàn.
\r\n\r\n- Một thiết bị cảnh báo kiểu\r\nâm thanh hoặc quang học để báo hiệu trong trường hợp thùng xe chưa hạ xuống\r\nhoàn toàn và khi hệ di chuyển được vận hành.
\r\n\r\nXe tự đổ cỡ nhỏ không phải tuân theo\r\nyêu cầu này.
\r\n\r\n5.2.4 Thiết bị đỡ\r\nthùng xe
\r\n\r\nPhải có một thiết bị cơ khí để đỡ\r\nthùng ở vị trí lật lên cao khi thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa và các công\r\nviệc khác nhưng không phải các công việc trong quá trình vận hành. Thiết bị này\r\nphải phù hợp với các yêu cầu của ISO 13333:1994.
\r\n\r\n5.2.5 Vật liệu bám\r\ndính
\r\n\r\nNếu xuất hiện nguy hiểm về mất ổn định\r\nkhi lật thùng do vật liệu bị bám dính vào thùng, thì phải\r\ncó các thiết bị để hỗ trợ việc dỡ tải.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giải pháp để hỗ trợ việc dỡ\r\ntải là cung cấp hệ thống xả khí nóng cho thùng xe.
\r\n\r\nXe tự đổ cỡ nhỏ không phải tuân theo\r\nyêu cầu này.
\r\n\r\n\r\n\r\nXe tự đổ, ngoài trừ xe tự đổ cỡ nhỏ và\r\nxe tự đổ với hệ di chuyển xích phải có phanh quá trình đáp ứng các yêu cầu của\r\nISO 10268:1993.
\r\n\r\n\r\n\r\nEN 474-1:2006/A1:2009, 5.14.5 được áp\r\ndụng cùng với các yêu cầu sau:
\r\n\r\nKhóa khung nối khớp phải đáp ứng được\r\ncác yêu cầu của ISO 10570:2004, trừ trường hợp xe tự đổ có khung nối khớp có mô\r\nmen lái bị giới hạn nhỏ hơn 4 lần mô men lái khi không tải.
\r\n\r\nPhải thử nghiệm khóa khung nối khớp với\r\nlực thử tối thiểu bằng 1,2 lần lực lái xác định từ mô men lái lớn nhất.
\r\n\r\n5.5 Kết cấu\r\nbảo vệ phòng lật (ROPS)
\r\n\r\nEN 474-1:2006/A1:2009, 5.3.3 được bổ\r\nsung/loại trừ một số điểm dưới đây áp dụng đối với xe tự đổ:
\r\n\r\nXe tự đổ với người ngồi lái phải được\r\ntrang bị một cơ cấu bảo vệ phòng lật (ROPS) phù hợp với ISO 3471:2008.
\r\n\r\nCác yêu cầu kiểm tra theo ISO\r\n3471:2008 được áp dụng với các thay đổi sau:
\r\n\r\nPhần nằm phía trên đường điểm dấu chỉ\r\nghế ngồi LA (SIP) theo ISO 3164:2008 của vùng giới hạn biến dạng (DLV) được\r\nphép nghiêng sang bên đến 15° như hình 1 mô tả với điều kiện đáp ứng được yêu cầu\r\nnhỏ nhất về năng lượng. Phần của vùng giới hạn biến dạng (DLV) nằm dưới đường\r\nđiểm dấu chỉ ghế ngồi cho phép được bỏ qua.
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Đến 15°
\r\n\r\n2 Trục LA
\r\n\r\n3 Điểm dấu chỉ\r\nghế ngồi (SIP)
\r\n\r\nHình 1 - Mặt\r\ntrước vùng giới hạn biến dạng (DLV)
\r\n\r\n5.6 Kết cấu\r\nbảo vệ phòng vật rơi (FOPS)
\r\n\r\n5.6.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nEN 474-1:2006/A1:2009, 5.3.4 được bổ\r\nsung/loại trừ một số điểm ở Điều 5.6.2 và Điều 5.6.3 dưới đây.
\r\n\r\n5.6.2 Kết cấu bảo vệ\r\nphòng vật rơi (FOPS) - Mức độ yêu cầu (không kể xe tự đổ cỡ nhỏ)
\r\n\r\nXe tự đổ, không kể xe tự đổ cỡ nhỏ, phải\r\ncó kết cấu bảo vệ\r\nphòng vật rơi (FOPS) áp dụng tương ứng với các yêu cầu của mức II (xem ISO\r\n3449:2008).
\r\n\r\n5.6.3 Xe tự đổ cỡ\r\nnhỏ
\r\n\r\n5.6.3.1 Xe tự đổ cỡ\r\nnhỏ có trang bị ca bin
\r\n\r\nXe tự đổ cỡ nhỏ có trang bị ca bin phải\r\ncó kết cấu bảo\r\nvệ phòng vật rơi (FOPS) đáp ứng các yêu cầu của ISO 3449:2008, mức I.
\r\n\r\n5.6.3.2 Xe tự đổ cỡ\r\nnhỏ trang bị thiết bị tự xúc liệu
\r\n\r\nXe tự đổ cỡ nhỏ trang bị thiết bị tự\r\nxúc liệu để vận chuyển vật liệu qua phía trên đầu người lái phải có kết cấu bảo\r\nvệ phòng vật rơi (FOPS) áp dụng tương ứng với các yêu cầu ở mức II theo ISO\r\n3449:2008.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.7.1 Ca bin
\r\n\r\nKhông phải bố trí ca bin cho xe tự đổ\r\ncỡ nhỏ theo quy định của EN 474-1:2006/A1:2009, 5.3.2, ngoại trừ nó được sử dụng\r\nở môi trường\r\ngây nguy hại cho sức khỏe của người điều khiển.
\r\n\r\n5.7.2 Ghế ngồi của\r\nngười điều khiển
\r\n\r\nBổ sung cho EN 474-1:2006/A1:2009,\r\n5.4.1 đối với ghế ngồi, các yêu cầu dưới đây của lớp phổ rung của ISO 7096:2008\r\nphải được áp dụng:
\r\n\r\n- Loại EM 1 đối với xe tự đổ bánh lốp;
\r\n\r\n- Loại EM 7 đối với xe tự đổ cỡ nhỏ;
\r\n\r\n- Loại EM 6 đối với xe tự đổ bánh\r\nxích.
\r\n\r\n5.7.3 Xe tự đổ với\r\nngười đứng điều khiển
\r\n\r\n5.7.3.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nXe tự đổ cỡ nhỏ với người đứng điều\r\nkhiển có tốc độ lớn nhất không vượt quá 4 km/h.
\r\n\r\n5.7.3.2 Hệ thống điều\r\nkhiển
\r\n\r\nPhải điều khiển các chuyển động của xe\r\nbằng hệ thống điều khiển có khả năng tự hồi vị trí.
\r\n\r\nPhải trang bị một thiết bị phù hợp cho\r\nphép duy trì và hỗ trợ\r\nngười lái khi xe di chuyển. Nhờ thiết bị này cho phép hạn chế hoặc loại trừ việc\r\ntiếp cận vào chỗ người lái.
\r\n\r\nHệ thống điều khiển cho di chuyển và đổi\r\nhướng xe phải có cấu tạo sao cho người lái chỉ cần sử dụng một tay để điều khiển\r\nvà nhờ vậy giảm được rủi ro do các hoạt động không chủ ý.
\r\n\r\n5.7.3.3 Vị trí người\r\nlái
\r\n\r\nPhải có biện pháp để đảm bảo người lái\r\nở vị trí lái\r\nquy định luôn nằm trong kích thước bao ngoài của xe.
\r\n\r\nTrường hợp trang bị sàn lái, nó phải có khả năng đưa\r\nvề và cố định ở vị trí thẳng đứng và phải bố trí một thiết bị có khả năng\r\nngăn ngừa sự di chuyển của xe nếu như người lái không có mặt ở sàn lái hoặc sàn\r\nlái vẫn còn ở vị trí thẳng\r\nđứng.
\r\n\r\nDiện tích sàn lái tối thiểu phải lớn\r\nhơn 1400 cm2, nó tương đương với một vòng tròn có đường kính tối thiểu\r\n360 mm. Bề mặt của sàn phải được làm bằng vật liệu chống trơn và chiều cao lớn\r\nnhất so với sàn xe không vượt quá 250 mm.
\r\n\r\nPhải thiết kế sàn lái đảm bảo chịu được\r\nmột lực tương ứng với 2,5 lần tổng trọng lượng của người lái. Lực được đặt vào\r\ncạnh góc của sàn lái khi xe di chuyển lùi. Không cho phép có biến dạng dư hoặc\r\ncó sự thay đổi vị trí của sàn lái.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.8.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nEN 474-1:2006/A1:2009, 5.6.1 được áp dụng\r\nvới các bổ sung Điều 5.8.2 và Điều 5.8.3.
\r\n\r\n5.8.2 Hệ thống lái\r\ncủa xe với ghế ngồi có khả năng xoay được
\r\n\r\nHệ thống lái ở xe tự đổ với ghế ngồi\r\nxoay (180°) phải được thiết kế đảm bảo ở cả hai vị\r\ntrí mà hướng tác động của thiết bị điều khiển phải phù hợp với hướng lái mong\r\nmuốn.
\r\n\r\n5.8.3 Hệ thống lái\r\nvà điều khiển cơ cấu di chuyển đối với\r\nxe có bàn quay phía trên
\r\n\r\nHướng tác động của hệ thống lái và điều\r\nkhiển cơ cấu di chuyển không cần phù hợp với hướng quay vòng và hướng di chuyển mong muốn nếu\r\nnhư bàn quay không ở vị trí di chuyển thông thường.
\r\n\r\n\r\n\r\nEN 474-1:2006/A1:2009, 7.2 được áp dụng\r\nvới các hướng dẫn bổ sung dưới đây:
\r\n\r\n- Xe tự đổ có khung được\r\nnối khớp phải được đặt thẳng hàng khi dỡ tải;
\r\n\r\n- Trong quá trình dỡ tải\r\nthì vị trí trọng tâm xe tự đổ sẽ thay đổi một cách liên tục và điều kiện nền sẽ\r\nquyết định độ ổn định của\r\nxe. Điều này đặc biệt nguy hiểm đối với xe tự đổ bánh lốp khi làm việc trên nền\r\nđất mềm và trường hợp vật liệu bị dính vào thùng xe, VÍ DỤ: như đất sét ướt hay\r\nvật liệu đóng băng.
\r\n\r\n- Để đảm bảo ổn định,\r\nquá trình nạp tải ở các xe tự đổ cỡ nhỏ có trang bị thiết bị tự xúc liệu chỉ\r\nđược thực hiện trên nền đất cứng và bằng phẳng. Phải loại bỏ quá trình nạp tải\r\ntrên nền đất mềm và không bằng phẳng;
\r\n\r\n- Hướng dẫn về cách thức\r\nđạt được hiệu quả phanh lớn nhất (VÍ DỤ: sử dụng khóa ổ vi sai) khi di chuyển\r\ntrên đường dốc đóng băng hoặc trơn trượt;
\r\n\r\n- Hướng dẫn về sự cần\r\nthiết của phanh quá trình trong quá trình di chuyển trên đường dốc (VÍ DỤ: sử dụng\r\nthường xuyên phanh quá trình trước khi phanh chính được sử dụng).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể bổ sung -\r\nXe tự đổ
\r\n\r\nDanh mục các mối nguy hiểm đáng kể như\r\ntrong Phụ lục A của EN 474-1:2006/A1:2009 được áp dụng cùng với các bổ sung dưới\r\nđây:
\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nDanh mục các mối nguy hiểm đáng kể bổ sung
\r\n\r\n\r\n Số1) \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Điều liên\r\n quan của tiêu chuẩn này \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Các mối\r\n nguy hiểm, các tình huống nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các mối nguy hiểm\r\n cơ học do: \r\n- Các bộ phận của xe hoặc các bộ phận\r\n công tác, VÍ DỤ: \r\nỔn định \r\nThiết bị tự nạp liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm do chèn ép \r\n | \r\n \r\n 5.2, 5.4,\r\n 5.5, 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Mối nguy hiểm,\r\n các tình huống nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm bổ sung \r\n | \r\n ||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Liên quan tới chức\r\n năng di chuyển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18.1 \r\n | \r\n \r\n Chức năng di chuyển \r\n | \r\n \r\n 5.2.3, 5.3,\r\n 5.8 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Liên quan đến vị\r\n trí người điều khiển trên xe \r\n | \r\n \r\n 5.2.3,\r\n 5.7.3.2, 5.7.3.3 \r\n | \r\n
\r\n 19.4 \r\n | \r\n \r\n Các mối nguy hiểm cơ học ở vị trí người điều\r\n khiển \r\na) Lật; \r\nb) Rơi các vật thể, chọc thủng do vật\r\n thể; \r\n | \r\n \r\n \r\n 5.5 \r\n5.6 \r\n | \r\n
\r\n 19.7 \r\n | \r\n \r\n Ghế ngồi không\r\n phù hợp \r\n | \r\n \r\n 5.7.2 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Do hệ thống điều\r\n khiển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20.3 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu của thiết bị điều khiển và\r\n cách thức vận hành không phù hợp \r\n | \r\n \r\n 5.7.3.2,\r\n 5.8.2; 5.8.3 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn không đầy\r\n đủ cho người lái \r\n(hướng dẫn vận hành, ký hiệu, các cảnh\r\n báo nguy hiểm và nhãn hiệu) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.1 - Xe\r\ntự đổ có\r\nkhung cứng
\r\n\r\nHình B.2 -\r\nXe tự đổ khung được nối khớp
\r\n\r\nHình B.3 - Xe\r\ntự đổ bánh xích
\r\n\r\nHình B.4 - Xe\r\ntự đổ bánh lốp cỡ nhỏ
\r\n\r\nHình B.5 - Xe\r\ntự đổ bánh xích cỡ nhỏ
\r\n\r\nHình B.6 - Xe\r\ntự đổ cỡ nhỏ có trang bị thiết bị tự nạp liệu
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] ISO 6165:2006, Earth-moving\r\nmachinery - Basic types - Indentification and terms and definitions (Máy đào và\r\nchuyển đất - Các loại cơ bản - Nhận dạng, thuật ngữ và định nghĩa).
\r\n\r\n[2] ISO 5006-2:1993, Earth-moving\r\nmachinery - Operators field of view - Part 2: Evaluation method (Máy đào và\r\nchuyển đất - Tầm nhìn - Phương pháp đánh giá).
\r\n\r\n[3] TCVN 9327:2012 (ISO 6016:1998), Máy\r\nlàm đất - Phương\r\npháp đo khối lượng toàn bộ máy, thiết bị công tác và các bộ phận cấu thành của\r\nmáy.
\r\n\r\n[4] ISO 7132:2003, Earth-moving\r\nmachinery - Dumpers - Terminology and commercial specifications (Máy đào và\r\nchuyển đất - Xe tự đổ - Thuật ngữ và thông số kỹ thuật).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu.
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện\r\ndẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa
\r\n\r\n4 Danh mục các\r\nmối nguy hiểm đáng kể
\r\n\r\n5 Yêu cầu an\r\ntoàn và/hoặc các biện\r\npháp bảo vệ
\r\n\r\n6 Thông tin cho\r\nsử dụng
\r\n\r\nPhụ lục A Danh mục các mối nguy hiểm\r\nđáng kể bổ sung - Xe tự đổ
\r\n\r\nPhụ lục B Hình vẽ minh họa
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Số viện dẫn được lấy từ Phụ lục A của\r\nEN 474-1:2006/A1:2009.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11357-6:2016 (EN 474-6:206 with amendment 1:2009) về Máy đào và chuyển đất – An toàn – Phần 6: Yêu cầu cho xe tự đổ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11357-6:2016 (EN 474-6:206 with amendment 1:2009) về Máy đào và chuyển đất – An toàn – Phần 6: Yêu cầu cho xe tự đổ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN11357-6:2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |