CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG, HẠT GIỐNG - PHẦN 7: CAO SU
Perennial Industrial Crops - Standards for Seeds and Seedlings - Part 7: Rubber
Lời nói đầu
Bộ TCVN 10684 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống gồm các phần đã được công bố như sau:
1. TCVN 10684:2015 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống - Phần 1: Cây giống ca cao.
2. TCVN 10684-3:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 3: Điều.
3. TCVN 10684-4:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 4: Hồ tiêu.
4. TCVN 10684-5:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 5: Cây dừa.
TCVN 10684-7:2018 do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG, HẠT GIỐNG - PHẦN 7: CAO SU
Perennial Industrial Crops - Standards for Seeds and Seedlings - Part 7: Rubber
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cây giống cao su (Hevea brasiliensis) được nhân vô tính bằng phương pháp ghép.
2 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Cây đầu dòng (Elite trees)
Cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội), được công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
2.2
Vườn cây đầu dòng/vườn nhân chồi/vườn nhân gỗ ghép (Budwood nursery)
Vườn trồng những cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng, được công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
2.3
Tum (Stump)
Phần cây còn lại sau khi cắt phần thân phía trên mép mắt ghép từ 5 cm đến 7 cm và phần rễ ngang, chỉ chừa lại rễ cọc.
2.4
Cây giống cao su tum trần (Budded stump)
Cây giống cao su có mắt ghép chưa nẩy mầm, gốc ghép có đoạn thân đã cắt ngọn phía trên mắt ghép và rễ cọc, đã cắt hết rễ ngang.
2.5
Cây giống cao su tum bầu có tầng lá (Budded stump in polybag)
Cây giống cao su sử dụng tum trần trồng vào bầu đất, chồi ghép có tầng lá ổn định.
2.6
Cây giống cao su bầu cắt ngọn (Budded Polybag)
Cây giống cao su với gốc ghép gieo hạt trực tiếp vào bầu đất, có mắt ghép sống chưa nẩy chồi và phần thân đã cắt ngọn phía trên mắt ghép.
2.7
Cây giống cao su bầu có tầng lá (Stump buddings in polybag)
Cây giống cao su từ bầu cắt ngọn, chồi ghép có tầng lá ổn định.
2.8
Dòng vô tính (Clone)
Vật liệu giống cao su nhân vô tính.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu về quản lý vườn ươm
3.1.1 Địa điểm
Vườn ươm được xây dựng ở nơi có nguồn nước tưới và thoát nước tốt, thuận tiện giao thông, ít gió bão hoặc có trồng cây chắn gió để không ảnh hưởng đến cây giống.
3.1.2 Hồ sơ vườn ươm
Nhà sản xuất phải lập hồ sơ quản lý vườn ươm cây giống, trong đó ghi rõ: nguồn gốc giống lấy hạt làm gốc ghép, ngày gieo hạt, số lượng gốc ghép sản xuất, số cây đạt tiêu chuẩn ghép, tên giống ghép, nguồn gốc giống ghép, ngày ghép, số lượng cây ghép, tỷ lệ ghép sống từng đợt, số lượng cây giống xuất vườn.
3.2 Bầu cây (đối với cây giống cao su trồng trong bầu đất)
3.2.1 Giá thể làm bầu
- Giá thể làm bầu phải có khả năng giữ ẩm tốt và đủ dinh dưỡng.
- Thành phần nguyên liệu để làm giá thể như sau: đất thịt tơi xốp, phân hữu cơ vi sinh hoặc phân chuồng hoai, phân lân nung chảy.
- Hỗn hợp giá thể được trộn đều trước khi cho vào bầu.
3.2.2 Quy cách bầu
- Túi bầu làm bằng vật liệu thích hợp (ví dụ như nhựa dẻo PE, có độ dày 0,08 mm, có màu đen).
- Kích thước túi bầu (trải phẳng): (chiều rộng x chiều dài) 16 cm x 33 cm hoặc 18 cm x 35 cm (hoặc lớn hơn, phù hợp với kích thước tum trồng vào bầu hoặc số tầng lá yêu cầu).
- Mỗi túi bầu được đục 6 lỗ thoát nước ở nửa phía dưới, cách đáy bầu 5,0 cm, đường kính lỗ 0,5 cm.
- Giá thể cho vào bầu được nén chặt vừa phải, ngang với mặt bầu; bầu thẳng, không nhăn nhúm hoặc bị gẫy gập.
3.3 Mắt ghép
- Mắt ghép khai thác từ vườn cây đầu dòng sinh trưởng tốt.
- Mắt ghép được lấy từ cành gỗ ghép có kích thước và tuổi cành tương ứng với gốc ghép, có tầng lá trên cùng ổn định, dễ bóc vỏ. Chọn mắt nách lá và mắt vảy cá có mầm sinh trưởng (hạt gạo) rõ.
3.4 Cây gốc ghép
- Cây gốc ghép gieo ươm từ hạt của các giống cao su sinh trưởng khỏe, có tỷ lệ nảy mầm cao; không sử dụng hạt của dòng vô tính có tỷ lệ cây bị bạch tạng cao.
- Cây gốc ghép phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cây gốc ghép cao su
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
Hình thái chung | Cây sinh trưởng khỏe, thân thẳng. |
Bộ lá | Có tầng lá trên cùng ổn định. |
Rễ | Rễ cọc thẳng phát triển tốt, có nhiều rễ tơ. |
Đường kính thân | Từ 1 cm đến 1,2 cm |
Sâu, bệnh | Không bị sâu bệnh hại. |
3.5 Cây giống
3.5.1 Cây giống cao su tum trần
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và các yêu cầu tại Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu cây giống cao su tum trần
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
Hình thái chung | Tum được cắt ngọn cách vết ghép từ 5 cm đến 7 cm, không bị tổn thương, mặt cắt nghiêng 30 º về phía đối diện mắt ghép, vết cắt được bôi kín bằng vaselin. Vết ghép cách cổ rễ 5 cm, đã mở băng ghép tối thiểu 15 ngày; mắt ghép sống ổn định, tiếp hợp tốt với gốc ghép. |
Rễ | Rễ cọc thẳng, dài 35 cm đến 45 cm tính từ cổ rễ tùy theo tuổi tum trần; rễ ngang được cắt hết. |
Đường kính thân | Từ 1,2 cm đến 2,5 cm. |
Tuổi cây | Trên 10 tháng kể từ khi gieo ươm hạt gốc ghép. |
Sâu, bệnh | Không bị nhiễm sâu bệnh hại chính như nứt vỏ thân Botryodiplodia. |
Tỷ lệ cây đúng giống | 100 % cây đúng giống. |
3.5.2 Cây giống cao su tum bầu có tầng lá
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và các yêu cầu tại Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu cầu cây giống cao su tum bầu có tầng lá
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
Hình thái chung | Cây không bị long gốc. Gốc, thân ghép không bị tổn thương, có đủ số lá trên các tầng lá; bầu nguyên vẹn. |
Bộ lá | Chồi ghép có 2 tầng lá đến 3 tầng lá phát triển khỏe, tầng lá trên cùng đã ổn định. |
Rễ | Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ. |
Tuổi cây | Từ 4 tháng trở lên sau khi cắm tum. |
Sâu, bệnh | Không bị nhiễm sâu bệnh hại chính như phấn trắng, héo đen đầu lá, rụng lá Corynespora, nứt vỏ thân Botryodiplodia |
Tỷ lệ cây đúng giống | 100 % cây đúng giống. |
3.5.3 Cây giống cao su bầu cắt ngọn
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và các yêu cầu tại Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu cầu cây giống cao su bầu cắt ngọn
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
Hình thái chung | Cây không bị long gốc. Gốc ghép không bị tổn thương, được cắt ngọn cách mép trên của mắt ghép từ 5 cm đến 7 cm, mặt cắt nghiêng 30 º về phía đối diện mắt ghép, vết cắt được bôi kín bằng vaselin; bầu nguyên vẹn. Vết ghép cách cổ rễ khoảng 5 cm, mắt ghép sống ổn định, tiếp hợp tốt với gốc ghép sau khi ghép ít nhất 45 ngày hoặc sau khi mở băng 15 ngày. |
Rễ | Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ. |
Đường kính thân | Trên 1,2 cm. |
Tuổi cây | Từ 12 tháng đến 15 tháng kể từ khi gieo ươm hạt gốc ghép. |
Sâu, bệnh | Không bị nhiễm sâu bệnh hại chính như nứt vỏ thân Botryodiplodia. |
Tỷ lệ cây đúng giống | 100 % cây đúng giống. |
3.5.4 Cây giống cao su bầu có tầng lá
Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 và các yêu cầu tại Bảng 5.
Bảng 5 - Yêu cầu cây giống cao su bầu có tầng lá
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
Hình thái chung | Cây không bị long gốc. Gốc, thân ghép không bị tổn thương, có đủ số lá trên các tầng lá với chiều cao tương đương nhau; bầu nguyên vẹn. |
Bộ lá | Chồi ghép có 1 tầng lá đến 3 tầng lá phát triển khỏe, tầng lá trên cùng ổn định. |
Rễ | Bộ rễ phát triển tốt, có nhiều rễ tơ. |
Tuổi cây | Từ 3 tháng đến 8 tháng kể từ khi chuyển bầu cắt ngọn. |
Sâu, bệnh | Không bị nhiễm sâu bệnh hại chính như phấn trắng, héo đen đầu lá, rụng lá Corynespora, nứt vỏ thân Botryodiplodia,.... |
Tỷ lệ cây đúng giống | 100 % cây đúng giống. |
4 Phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của cây giống cao su xuất vườn được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Chỉ tiêu và phương pháp kiểm tra cây giống cao su xuất vườn
Tên chỉ tiêu | Phương pháp kiểm tra |
Hình thái | Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét. |
Bộ lá, mắt ghép, vết ghép, chồi ghép | Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét. |
Rễ | Rạch bầu, quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét. |
Chiều cao cây | Sử dụng thước có độ chính xác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của phần thân ghép. |
Đường kính thân | Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí phía trên mặt bầu 10 cm. |
Tuổi cây | Kiểm tra nhật ký/hồ sơ lô cây giống của cơ sở sản xuất cây giống. |
Sâu, bệnh | Quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp. |
Tỷ lệ cây đúng giống | Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống, bản mô tả hình thái, các chỉ tiêu nông học đặc trưng của giống; kiểm tra ADN khi cần thiết. |
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10684-7:2018 về Cây công nghiệp lâu năm – Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống – Phần 7: Cao su đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10684-7:2018 về Cây công nghiệp lâu năm – Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống – Phần 7: Cao su
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10684-7:2018 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2018-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |