TCVN\r\n10292-1:2019
\r\nISO 11806-1:2011
MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ\r\nMÁY CẮT BỤI CÂY VÀ MÁY CỎ CẦM\r\nTAY - PHẦN 1: MÁY LẮP ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
\r\n\r\nAgricultural\r\nand forestry machinery - Safety requirements\r\nand testing for\r\nportable, hand-held, powered brush - cutters and\r\ngrass-trimmers - Part 1: Machines\r\nfitted with an intergral combustion engine
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2 Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4 Yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo\r\nvệ
\r\n\r\n4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\n4.2 Tay cầm
\r\n\r\n4.3 Thanh chắn và khoảng cách đến bộ\r\nphận cắt đối với máy cắt bụi cây
\r\n\r\n4.4 Dây đeo
\r\n\r\n4.5 Cân bằng
\r\n\r\n4.6 Độ bền bộ phận cắt
\r\n\r\n4.7 Giữ bộ phận cắt
\r\n\r\n4.8 Che chắn bộ phận cắt
\r\n\r\n4.9 Nắp che vận chuyển
\r\n\r\n4.10 Chiều dài dây cắt mềm
\r\n\r\n4.11 Cơ cấu khởi động động cơ
\r\n\r\n4.12 Cơ cấu dừng động cơ
\r\n\r\n4.13 Điều khiển van tiết lưu
\r\n\r\n4.14 Ly hợp
\r\n\r\n4.15 Bình chứa
\r\n\r\n4.16 Bảo vệ tránh tiếp xúc với các phần\r\ncó điện áp cao
\r\n\r\n4.17 Bảo vệ tránh tiếp xúc với các bộ\r\nphận nóng
\r\n\r\n4.18 Khí thải
\r\n\r\n4.19 Rung động
\r\n\r\n4.20 Tiếng ồn
\r\n\r\n4.21 Miễn nhiễm điện từ
\r\n\r\n5 Thông tin sử dụng
\r\n\r\n5.1 Sổ tay hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\n5.3 Cảnh báo
\r\n\r\n5.4 Thử nhãn hiệu
\r\n\r\nPhụ lục A (Quy định) Thử va đập bộ phận\r\ncắt
\r\n\r\nPhụ lục B (Quy định) Thử vật văng bắn
\r\n\r\nPhụ lục C (Tham khảo) Danh mục\r\ncác mối nguy hiểm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10292-1 : 2019 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 11806-1 : 2011.
\r\n\r\nTCVN 10292-1 : 2019 do Trung tâm\r\nGiám định Máy và Thiết bị biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề\r\nnghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10292 (ISO 11806),\r\nMáy nông lâm nghiệp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử máy cắt bụi cây và máy\r\ncắt cỏ cầm tay gồm 2 phần:
\r\n\r\n- TCVN 10292-1 : 2019 (ISO 11806-1 :\r\n2011) - Phần 1 : Máy lắp động cơ đốt trong.
\r\n\r\n- TCVN 10292-2 : 2014 (ISO\r\n11806-2:2011) - Phần 2 : Máy sử dụng cụm động lực đeo vai.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY NÔNG LÂM\r\nNGHIỆP - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ MÁY CẮT\r\nBỤI CÂY VÀ\r\nMÁY\r\nCỎ CÀM TAY - PHẦN 1: MÁY LẮP ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
\r\n\r\nAgricultural\r\nand forestry machinery - Safety requirements\r\nand testing for portable, hand-held,\r\npowered brush- cutters and\r\ngrass-trimmers - Part 1: Machines\r\nfitted with an intergral combustion engine
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu an\r\ntoàn và biện pháp để kiểm tra kết cấu và thiết kế của máy cắt bụi cây và máy cắt\r\ncỏ cầm tay (sau đây gọi là máy) có động cơ đốt trong như cụm động lực và bộ phận\r\ntruyền lực cơ học giữa nguồn động lực và bộ phận cắt. Các phương pháp nhằm loại\r\ntrừ hoặc giảm thiểu những mổi nguy hiểm phát sinh do sử dụng máy và quy định\r\ncác loại thông tin về thực hành công việc an toàn cần được nhà chế tạo cung cấp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đề cập đến tất cả các mối\r\nnguy hiểm đáng kể, các tình huống nguy hiểm và những trường hợp nguy hiểm liên\r\nquan đến các máy, khi được sử dụng và ở điều kiện sử dụng không đúng với nhà chế\r\ntạo quy định.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nmáy được trang bị bộ phận cắt bằng kim loại có nhiều dao cắt, ví dụ như xích\r\nquay hay dao cắt xoay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Xem Phụ lục C để biết danh\r\nmục các mối nguy hiểm đáng kể.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 7996-1 : 2009 (IEC 60745-1 :\r\n2006), Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ-An toàn - Phần 1: Yêu cầu\r\nchung).
\r\n\r\nTCVN 8747 (ISO 8380), Máy lâm nghiệp\r\n- Máy cắt bụi cây và xén cỏ cầm tay - Độ bền bộ phận che chắn công cụ cắt).
\r\n\r\nTCVN 10877 (ISO 7918), Máy lâm nghiệp\r\n- Máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ cầm tay - Kích thước của tấm chắn bảo vệ bộ phận\r\ncắt.
\r\n\r\nTCVN 10878 (ISO 8893), Máy lâm nghiệp\r\n- Máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ cầm tay - Đặc tính động cơ và tiêu thụ nhiên liệu.
\r\n\r\nTCVN 11250 (ISO 7112), Máy lâm nghiệp\r\n- Máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ cầm tay - Thuật ngữ và định nghĩa.
\r\n\r\nTCVN 11251 : 2015 (ISO 7113 : 1999),\r\nMáy lâm nghiệp cầm tay - Bộ phận cắt của máy cắt bụi cây- Đĩa cắt đơn bằng kim\r\nloại.
\r\n\r\nTCVN 12142-4 : 2017 (ISO 683-4 :\r\n2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 4: Thép dễ cắt.
\r\n\r\nTCVN 12825 : 2019 (ISO 22868 : 2011) Máy\r\nlâm nghiệp và làm vườn - Phương pháp thử độ ồn cho các loại máy cầm tay sử dụng\r\nđộng cơ đốt trong - Phương pháp cơ học (độ chính xác cấp 2).
\r\n\r\nTCVN 12826 : 2019 (ISO 22867 : 2011)\r\nMáy lâm nghiệp và làm vườn - Phương pháp thử rung động cho các loại máy cầm tay\r\nsử dụng động cơ đốt trong - Rung động tại tay cầm.
\r\n\r\nISO/TR 11688-1, Acoustics-\r\nRecommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part\r\n1: Planning (Âm học - Khuyến\r\nnghị thực hành đối với thiết kế máy và thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập\r\nkế hoạch).
\r\n\r\nISO 12100 : 2010, Safety of\r\nmachinery- General principles for design - Risk assessment and risk reduction\r\n(An toàn máy - Nguyên tắc chung cho thiết kế - Đánh giá rủi ro và giảm rủi ro).
\r\n\r\nISO 13857 : 2008, Safety of\r\nmachinery - Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and\r\nlower limbs (An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn chân và tay người\r\nkhông vươn tới vùng nguy hiểm).
\r\n\r\nISO 14982 : 1998, Agricultural and\r\nforestry machinery - Electromagnetic compatibility-Test methods and acceptance\r\ncriteria (Máy nông lâm nghiệp - Khả năng tương thích điện từ - Phương pháp thử\r\nvà chỉ tiêu nghiệm thu),
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 11250 (ISO 7112), ISO 12100 và\r\ncác thuật ngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình 1 cung cấp ví dụ về\r\nmáy cắt bụi cây và Hình 2 về máy cắt cỏ trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nMáy (machine)
\r\n\r\nMáy cắt bụi cây (hoặc máy cắt cỏ) hoàn\r\nchỉnh, bao gồm cụm động lực, ống trục truyền động, bộ phận cắt và tấm chắn,\r\nkhông kể dây đeo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 khóa tay điều khiển van tiết lưu \r\n2 công tắc dừng \r\n3 điểm treo \r\n4 tay cầm \r\n5 tay điều khiển van tiết lưu \r\n6 ống trục truyền động \r\n | \r\n \r\n 7 dây đeo, cơ cấu tháo nhanh \r\n8 dây đeo, đệm hông \r\n9 che chắn bộ phận cắt \r\n10 bộ phận cắt, ví dụ như đĩa cưa \r\n11 ống giảm thanh \r\n12 cụm động lực \r\n | \r\n
Hình 1 - Máy\r\ncắt bụi cây với nguồn động lực tích hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n\r\n 1 bướm gió \r\n2 tay cầm phía sau \r\n3 công tắc dừng \r\n4 tay điều khiển van tiết lưu \r\n5 tay cầm phía trước \r\n | \r\n \r\n 6 ống trục truyền động \r\n7 che chắn bộ phận cắt \r\n8 ống giảm thanh \r\n9 bộ phận cắt, ví dụ như đầu cắt kiểu\r\n dây \r\n10 cụm động lực \r\n | \r\n
Hình 2 - Máy\r\ncắt cỏ với nguồn động lực tích hợp
\r\n\r\n4 Yêu cầu an toàn\r\nvà/hoặc biện pháp bảo vệ
\r\n\r\n\r\n\r\nMáy phải tuân theo các yêu cầu an toàn\r\nvà/hoặc các biện pháp bảo vệ trong Điều 4. Ngoài ra, máy phải được thiết kế phù\r\nhợp với các nguyên tắc như quy định trong ISO 12100 về những mối nguy hiểm\r\nkhông đáng kể có liên quan không được đề cập trong tiêu chuẩn này. Máy cũng phải\r\nđược gắn nhãn như quy định trong 5.2 và có các cảnh báo như quy định trong 5.3.
\r\n\r\nVận hành an toàn máy cắt bụi cây và\r\nmáy cắt cỏ phụ thuộc vào các yêu cầu an toàn đưa ra trong Điều 4 và các điều\r\nkiện làm việc an toàn có kết hợp sử dụng trang bị bảo vệ cá nhân (PPE) đầy đủ\r\nnhư găng tay, giày chống trượt, và trang bị bảo vệ chân, mắt và tai, cũng như\r\ncác phương pháp làm việc an toàn (xem 5.1).
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn sử dụng được cung cầp\r\ncùng với máy phải tuân theo quy định trong 5.1.
\r\n\r\nNếu máy cắt cỏ có thể cải tiến thành\r\nmáy cắt bụi cây thì máy đã cải tiến phải tuân theo các yêu cầu đối với máy cắt\r\nbụi cây và ngược lại.
\r\n\r\nAn toàn tổng thể của riêng bộ phận cắt\r\nphải được kiểm tra như một bộ phận của máy hoàn chỉnh. Trừ khi được quy định\r\nkhác trong TCVN 10292, khoảng cách an toàn như quy định trong 4.2.4.1 và\r\n4.2.4.3, ISO 13857 : 2008, phải được đáp ứng.
\r\n\r\nNếu yêu cầu dụng cụ chuyên dùng để thay thế bộ\r\nphận cắt, thì nó phải được cung cấp cùng với máy.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1 Yêu cầu
\r\n\r\nMáy phải có tay cầm cho mỗi tay. Các\r\ntay cầm phải được thiết kế sao cho:
\r\n\r\n- người vận hành có thể nắm chặt toàn\r\nbộ tay cầm khi đeo găng tay,
\r\n\r\n- hình dạng và bề mặt tay cầm phải đảm\r\nbảo nắm chặt,
\r\n\r\n- chiều dài tay cầm tối thiểu 100 mm;
\r\n\r\n- khoảng cách / (xem Hình 3) giữa tâm\r\ncác tay cầm tối thiểu là 500 mm đối với máy trang bị đĩa cưa bằng kim loại và tối\r\nthiểu 250 mm cho tất cả các loại máy khác;
\r\n\r\n- tay cầm có thể điều chỉnh để đạt được\r\nvị trí làm việc phù hợp với ecgônômi. Thiết kế phải ngăn ngừa điều chỉnh nhỏ\r\nhơn khoảng cách tối thiểu l.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vị trí người vận hành liên\r\nquan đến bộ phận cắt được xác định bằng điểm treo (xem 4.5 và 4.6) và thanh chắn\r\n(xem 4.3).
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 tâm bề mặt nắm
\r\n\r\nHình 3 - Ví dụ\r\nvề khoảng cách tay cầm l
\r\n\r\n4.2.2 Kiểm tra
\r\n\r\nThiết kế, điều chỉnh và kích thước phải\r\nđược kiểm tra bằng quan sát, đo và thử chức năng.
\r\n\r\n4.3 Thanh chắn\r\nvà khoảng cách đến bộ phận cắt đối với máy cắt bụi cây
\r\n\r\n4.3.1 Yêu cầu
\r\n\r\nMáy cắt bụi cây phải trang bị thanh chắn\r\nđể ngăn cản tiếp xúc không chù định với bộ phận cắt khi đang hoạt động.
\r\n\r\nThanh chắn phải nhô ra ít nhất 200 mm\r\ntheo chiều ngang và vuông góc từ đường tâm của ống trục truyền động. Thanh chắn\r\ncũng có thể được sử dụng như tay cầm. Xem Hình 4.
\r\n\r\nKhoảng cách tối thiểu theo đường thẳng\r\ntừ phía sau của thanh chắn (2) tại điểm có chiều rộng 200 mm (2) đến điểm không\r\nche chắn gần nhất của bộ phận cắt (1) phải tối thiểu là 830 mm, ở đó điểm không\r\nche chắn của bộ phận cắt là giao điểm giữa mặt phẳng vuông góc với đường cắt và\r\nmép cạnh của tấm che chắn bộ phận cắt. Xem Hình 4.
\r\n\r\nThanh chắn được tháo ra như là một phần\r\ncủa quy trình bảo dưỡng, được mô tả trong sổ tay hướng dẫn sử dụng. Thanh chắn\r\nphải được cố định bởi các chi tiết, chỉ có thể được mở hoặc tháo ra\r\nbằng dụng cụ. Chi tiết cố định thanh chắn, độc lập với cụm tay cầm thì phải được\r\ngắn liền với thanh chắn và/hoặc máy khi thanh chắn được tháo ra.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Tay cầm kiểu\r\nghi đông xe đạp có tính năng như thanh chắn
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Tay cầm\r\nphía trước và phía sau với tay cầm phía trước có tính năng như thanh chắn
\r\n\r\n\r\n\r\n
c) Tay cầm\r\nphía trước và phía sau có thanh chắn riêng
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 điểm không che chắn của bộ phận cắt
\r\n\r\n2 phía sau thanh chắn/thanh tay cầm
\r\n\r\nHình 4 - Ví dụ\r\nvề máy có các hình dạng tay cầm khác nhau, thanh chắn và khoảng cách đến bộ phận cắt
\r\n\r\n4.3.2 Kiểm tra
\r\n\r\nThiết kế, điều chỉnh và kích thước phải\r\nđược kiểm tra bằng quan sát và đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.4.1 Yêu cầu
\r\n\r\nDây đeo vai đôi phải trang bị cho tất\r\ncả các máy có khối lượng khô > 7,5 kg và cho tất cả các máy cưa bụi cây.
\r\n\r\nMáy cắt bụi cây khác so với máy cưa bụi\r\ncây, có khối lượng khô ≤ 7,5 kg và\r\nmáy cắt cỏ có khối lượng khô từ 6 kg đến 7,5 kg, phải trang bị tối thiểu dây\r\nđeo vai đơn. Đối với máy cắt cỏ có khối lượng khô < 6 kg thì không yêu cầu\r\ndây đeo.
\r\n\r\nDây đeo đôi phải được thiết kế sao cho\r\náp lực phân bố đều trên hai vai người vận hành. Việc thiết kế dây đeo đôi phải\r\nngăn cản không bị tuột theo hướng bất kỳ và trang bị đệm hông.
\r\n\r\nTất cả dây đeo vai đôi phải được trang\r\nbị cơ cấu tháo nhanh đặt ở vị trí kết nối giữa máy và dây đeo hoặc giữa dây đeo\r\nvới người vận hành. Thiết kế dây đeo hay sử dụng cơ cấu tháo nhanh phải đảm bảo\r\ncó thể tháo nhanh máy ra khỏi người vận hành trong trường hợp khẩn cấp.
\r\n\r\nDây đeo phải điều chỉnh được phù hợp với\r\nngười vận hành.
\r\n\r\nNếu máy có trang bị cơ cấu tháo nhanh\r\nthì chỉ dùng một tay có thể tháo nó ở điều kiện có tải và tháo\r\nmáy.
\r\n\r\n4.4.2 Kiểm tra
\r\n\r\nCác loại dây đeo và điều chỉnh nó phải được kiểm\r\ntra bằng quan sát. Cơ cấu tháo nhanh phải được kiểm tra bằng thử nghiệm chức\r\nnăng, được thực hiện do một người đeo dây đeo chịu tải trọng thẳng đứng bằng ba\r\nlần khối lượng khô của máy tác dụng lên điểm treo.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.5.1 Yêu cầu
\r\n\r\n4.5.1.1 Tất cả các\r\nmáy cần phải có dây đeo, trừ máy được mô tả trong 4.5.1.2, phải có điểm treo\r\n(thể hiện trên Hình 1) có thể điều chỉnh\r\nđược để máy cân bằng khi treo trên điểm này.
\r\n\r\nNhư vậy, máy được cân bằng, với điểm\r\ntreo cách mặt nền một khoảng cách theo phương thẳng đứng tối thiểu 750 mm, phải\r\ncó:
\r\n\r\n- đối với máy cắt bụi cây: khoảng cách\r\ntừ mặt nền đến điểm gần nhất của đĩa cắt là 200 mm ±100 mm;
\r\n\r\n- đối với máy cắt cỏ: khoảng cách từ mặt\r\nnền đến điểm gần nhất của bộ phận cắt là mm.
\r\n\r\nYêu cầu phải được đáp ứng khi bình chứa\r\nđược nạp đến một nửa và với bộ phận cắt được khuyên dùng.
\r\n\r\n4.5.1.2 Máy treo bằng\r\ndây đeo, và được thiết kế để đặt trên mặt nền phải có điểm treo có\r\nthể điều chỉnh được sao cho lực tiếp xúc với mặt nền không lớn hơn 20 N, với\r\nbình chứa được nạp đầy một nửa và với bộ phận cắt được khuyên dùng.
\r\n\r\n4.5.2 Kiểm tra
\r\n\r\nCác yêu cầu quy định trong 4.5.1 phải\r\nđược kiểm tra bằng quan sát và đo bằng cách sử dụng bộ phận cắt nhẹ nhất và nặng\r\nnhất được khuyên dùng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.6.1 Yêu cầu
\r\n\r\nBộ phận cắt, trừ dây cắt mềm, phải\r\nkhông bị vỡ hoặc nứt khi bị va đập một lần vào thanh thép có đường kính 25 mm ±\r\n1 mm.
\r\n\r\nVẫn bộ phận cắt đó, không có bất kỳ điều chỉnh\r\nnào, không bị vỡ hoặc nứt khi vận hành ở mức quá tốc độ.
\r\n\r\nNgoại lệ, yêu cầu thứ hai được thực hiện\r\nđối với đĩa cắt đơn bằng kim loại. Những đĩa cắt như vậy phải thỏa mãn các yêu\r\ncầu vật liệu như quy định trong Điều 5, TCVN 11251 : 2015.
\r\n\r\nCác yêu cầu trên áp dụng cho tất cả\r\ncác bộ phận cắt được khuyên dùng.
\r\n\r\n4.6.2 Kiểm tra
\r\n\r\nĐộ bền va đập phải được kiểm tra bằng\r\nthử nghiệm theo Phụ lục A và bộ phận cắt đó được quay trong 5 phút với tốc độ động\r\ncơ bằng 1,33 lần tốc độ ở mức tăng tốc (mức quá tốc độ), như được định nghĩa\r\ntrong TCVN 11250. Kết thúc thử độ bền bộ phận cắt phải kiểm tra các vết nứt bằng\r\nquan sát.
\r\n\r\nCác đĩa cắt đơn bằng kim loại phải được\r\nkiểm tra bằng thử nghiệm theo Điều 5, TCVN 11251 : 2015.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.7.1 Yêu cầu
\r\n\r\nBộ phận cắt bằng kim loại, phải bảo đảm\r\nngăn chặn chuyển động tương đối giữa bộ phận cắt và bộ phận giữ, hoặc giữa bộ\r\nphận cắt bằng kim loại và trục lắp nó.
\r\n\r\nPhương pháp siết chặt bộ phận cắt bằng\r\nkim loại, cũng phải ngăn chặn bộ phận cắt bị lỏng ra trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\nCác yêu cầu trên được áp dụng cho tất\r\ncả các bộ phận cắt bằng kim loại được khuyên dùng trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n4.7.2 Kiểm tra
\r\n\r\nCách gá lắp phải được kiểm tra bằng\r\nquan sát và sử dụng quy trình thử dưới đây.
\r\n\r\na) Lắp bộ phận cắt theo sổ tay hướng dẫn\r\nsử dụng.
\r\n\r\nb) Khóa trục truyền công suất.
\r\n\r\nc) Tác động một mômen quay vào bộ phận\r\ncắt, M, tính bằng niu tơn mét (N.m):
\r\n\r\nM = 0,4 × V × k
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nV là thể tích làm việc\r\ncủa động cơ (cm3);
\r\n\r\nk là tỷ số truyền động\r\n(số vòng quay động cơ/số vòng quay bộ phận cắt).
\r\n\r\nTiến hành thử nghiệm 5 lần theo chiều\r\nquay thông thường, sau đó 5 lần theo chiều ngược lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.8.1 Yêu cầu
\r\n\r\nCác kích thước che chắn phải phù hợp với\r\nTCVN 10877.
\r\n\r\nVị trí che chắn phải phù hợp với TCVN\r\n10877, đối với tất cả các điều chỉnh có thể thực hiện được.
\r\n\r\nĐộ bền che chắn phải phù hợp với TCVN\r\n8747 đối với tất cả các che chắn, ngoại trừ thử tại nhiệt độ -25 °C không áp dụng\r\ncho che chắn của máy cắt cỏ.
\r\n\r\nCác kích thước che chắn phải tuân theo\r\nthông số kỹ thuật như quy định trong TCVN 10877 trước và sau khi thử như quy định\r\ntrong 4.8.2.
\r\n\r\nKhi thử vật văng bắn theo Phụ lục B,\r\nkhông cho phép vượt quá 3 lần xuyên qua trong vùng độ cao từ 0,3 m đến 2 m. Nếu\r\nxảy ra quá 3 lần xuyên qua thì phép thử phải được lặp lại 5 lần và mỗi lần thử\r\nkhông có quá 3 lần xuyên qua. Các che chắn không cho phép nứt hoặc vỡ.
\r\n\r\nChe chắn được tháo ra để thay bộ phận\r\ncắt hoặc là một phần của quy trình bảo dưỡng, được mô tả trong sổ tay hướng dẫn\r\nsử dụng. Che chắn phải được cố định bằng các chi tiết, chỉ có thể mo hoặc tháo bằng\r\ndụng cụ. Các chi tiết cố định che chắn phải được gắn liền với các che chắn hoặc\r\nmáy khi che chắn được tháo ra.
\r\n\r\n4.8.2 Kiểm tra
\r\n\r\nKích thước che chắn, vị trí và hệ thống\r\ncổ định phải được kiểm tra bằng quan sát và đo. Các yêu cầụ độ bền phải được kiểm\r\ntra bằng thử nghiệm như quy định trong TCVN 8747. Yêu cầu vật văng bắn phải được\r\nkiểm tra bằng thử nghiệm theo Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.9.1 Yêu cầu
\r\n\r\nCác máy có bộ phận cắt bằng kim loại\r\nphải được trang bị nắp che vận chuyển, phải được thiết kế sao cho nó vẫn gắn kết\r\nvới bộ phận cắt trong khi vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n4.9.2 Kiểm tra
\r\n\r\nSự gắn kết của nắp che vận chuyển cho\r\nbộ phận cắt phải được kiểm tra bằng quan sát khi cầm máy theo hướng bất kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.10.1 Yêu cầu
\r\n\r\nMáy cắt cỏ dùng dây cắt mềm phải có cơ\r\ncấu giới hạn dây hoặc phương tiện khác điều khiển chiều dài dây. Cơ cấu giới hạn\r\nphải điều chỉnh được dây cắt mềm đến độ dài thích hợp với che chắn bộ phận cắt.
\r\n\r\n4.10.2 Kiểm tra
\r\n\r\nCơ cấu để hạn chế hoặc điều chỉnh\r\nchiều dài dây phải được kiểm tra bằng quan sát và thử chức năng.
\r\n\r\n4.11 Cơ cấu\r\nkhởi động động cơ
\r\n\r\n4.11.1 Yêu cầu
\r\n\r\nCơ cấu khởi động động cơ phải là bộ khởi\r\nđộng điện hoạt động bằng ắc quy và/hoặc bộ khởi động bằng tay độc lập trong đó\r\nbộ truyền động được lắp cố định trên máy.
\r\n\r\nCác máy có bộ khởi động bằng tay phải\r\ncó cơ cấu giật bằng dây.
\r\n\r\nYêu cầu phải có ít nhất hai tác động\r\nriêng biệt và khác nhau để kích hoạt cơ cấu khởi động điện.
\r\n\r\n4.11.2 Kiểm tra
\r\n\r\nCơ cấu khởi động động cơ phải được kiểm\r\ntra bằng quan sát và thử chức năng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.12.1 Yêu cầu
\r\n\r\nMáy phải lắp cơ cấu dừng động cơ, động\r\ncơ có íhể dừng hoàn toàn và không phụ thuộc vào lực bằng tay duy trì hoạt động\r\ncủa nó. Bộ phận điều khiển cơ cấu dừng động cơ phải đặt ở vị trí để nó có thể\r\ntác động được khi người vận hành cầm máy bằng hai tay có đeo găng. Màu của bộ\r\nphận điều khiển phải tương phản với màu nền.
\r\n\r\n4.12.2 Kiểm tra
\r\n\r\nChức năng đúng của cơ cấu dừng động cơ\r\nphải được kiểm tra bằng quan sát trong khi máy đang hoạt động. Vị trí của điều\r\nkhiẻn cũng phải được kiểm tra bằng quan sát.
\r\n\r\n4.13 Điều\r\nkhiển van tiết lưu
\r\n\r\n4.13.1 Vị trí
\r\n\r\n4.13.1.1 Yêu cầu
\r\n\r\nTay điều khiển van tiết lưu phải đặt ở\r\nvị trí sao cho người vận hành với tay đeo găng có thể ấn vào hoặc nhả ra\r\ntrong khi đang nắm tay cầm có gắn tay điều khiển van tiết lưu.
\r\n\r\n4.13.1.2 Kiểm tra
\r\n\r\nVị trí phải được kiểm tra bằng quan\r\nsát và thử chức năng.
\r\n\r\n4.13.2 Hoạt động
\r\n\r\n4.13.2.1 Yêu cầu
\r\n\r\nMáy phải có tay điều khiển van tiết\r\nlưu, khi nhả ra, nó tự động chuyển về vị trí chạy không. Tay điều khiển van tiết\r\nlưu, phải giữ được ở vị trí chạy không nhờ một khóa được gài tự động\r\ntay điều khiển van tiết lưu, trừ máy cắt cỏ với bộ phận cắt, ở đó mỗi dây cắt\r\nhoặc dao cắt phi kim loại trục quay có động năng < 10 J.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi được trang bị để hỗ trợ khởi\r\nđộng, khóa van tiết lưu phải duy trì tốc độ động cơ cao hơn tốc độ chạy không tải\r\ncho đến khi tay điều khiển van tiết lưu được tác động và nhả ra.
\r\n\r\nĐối với máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ\r\nvới bộ phận cắt, ở đó mỗi dây cắt hoặc dao cắt phi kim loại trục quay có động\r\nnăng > 10 J, sau khi kết thúc quá trình khởi động, tác động vào tay điều khiển\r\nvan tiết lưu để tăng tốc độ động cơ, đến một điểm mà bộ phận cắt bắt đầu chuyển\r\nđộng, chỉ có thể thực hiện được sau khi khóa tay điều khiển van tiết lưu được\r\nnhả ra.
\r\n\r\nQuá trình khởi động kết thúc khi người\r\nvận hành nhả khóa van tiết lưu và động cơ trở về tốc độ chạy không.
\r\n\r\nTrừ máy cắt cỏ với bộ phận cắt, ở đó mỗi\r\ndây cắt hoặc dao cắt phi kim loại trục quay có động năng < 10 J, chuyển động\r\nkhông chủ ý của bộ phận cắt phải được giảm thiểu bằng sự liên kết điều khiển\r\nvan tiết lưu, vì thế thiết kế để lực tác động vào tay cầm, với khóa điều khiển\r\nvan tiết lưu được gài, phải không được làm tăng tốc độ động cơ tới một điểm mà\r\ntại đó ly hợp gài và bộ phận cắt bắt đầu chuyển động.
\r\n\r\nTính động năng, xem 4.13.2.2.
\r\n\r\n4.13.2.2 Tính động\r\nnăng của dây cắt và dao cắt phi kim loại trục quay
\r\n\r\nĐộng năng (Ek) của\r\ndây cắt và dao cắt phi kim loại trục quay, tính bằng Jun, theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
trong đó:
\r\n\r\nL là chiều dài tối đa của\r\ndây cắt hoặc chiều dài từ điểm quay đến đầu ngoài đối với dao cắt phi kim loại\r\ntrục quay, tính bằng mét;
\r\n\r\nm là khối lượng chiều\r\ndài L, tính bằng kilôgam;
\r\n\r\nn là tốc độ quay tối\r\nđa với bộ phận cắt (đĩa cắt hoặc dây cắt) có chiều dài L, tính bằng vòng\r\ntrên phút;
\r\n\r\nr là khoảng cách từ trục\r\nquay của đầu cắt đến đầu ngoài của bộ phận cắt, tính bằng mét.
\r\n\r\n4.13.2.3 Kiểm tra
\r\n\r\nChức năng phải được kiểm tra bằng quan\r\nsát trong khi vận hành máy. Thiết kế liên kết điều khiển van tiết lưu phải được\r\nkiểm tra bằng cách tác động một lực theo hướng không thuận lợi nhất lên tay cầm\r\ncó điều khiển\r\nvan tiết lưu, bằng ba lần trọng lượng của máy (khi không có bộ phận cắt và bình\r\nchứa rỗng).
\r\n\r\n4.13.3 Khóa van tiết\r\nlưu
\r\n\r\n4.13.3.1 Yêu cầu
\r\n\r\nNếu trang bị khóa van tiết lưu để hỗ\r\ntrợ khởi động và gài nó để bộ phận cắt chuyển động khi khởi động, thì khóa van\r\ntiết lưu phải được gài bằng tay và phải tự động nhả ra khi tay điều khiển van\r\ntiết lưu được tác động. Trong nhửng trường hợp này, thiết bị kích hoạt để điều\r\nkhiển khóa van tiết lưu phải được đặt bên ngoài bề mặt nắm của tay cầm và yêu cầu\r\ncó ít nhất hai tác động độc lập để gài khóa.
\r\n\r\nĐối với điều khiển van tiết lưu bằng\r\nngón tay, bề mặt nắm được xác định là phần kéo dài từ 25 mm về phía trước của\r\nphần sau tay điều khiển van tiết lưu đến 75 mm ở phía sau của phần sau tay điều\r\nkhiển van tiết lưu.
\r\n\r\nĐối với điều khiển van tiết lưu bằng\r\nngón tay cái, bề mặt nắm được xác định là khoảng cách từ phần sau của tay điều\r\nkhiển van tiết lưu đến phần cuối của tay cầm.
\r\n\r\nLực tác động lên tay điều khiển van tiết\r\nlưu để nhả khóa van tiết lưu không được quá 25 N.
\r\n\r\n4.13.3.2 Kiểm tra
\r\n\r\nChức năng của khóa van tiết lưu phải\r\nđược kiểm tra bằng quan sát và đo khi vận hành máy. Lực để nhả khóa van tiết\r\nlưu phải đặt trong vòng 1 s tại vị trí (5 ± 1) mm ở phía trước của phần sau tay\r\nđiều khiển van tiết lưu và theo hướng tay điều khiển van tiết lưu dịch chuyển\r\n(vuông góc với bán kính quay của tay điều khiển van tiết lưu).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.14.1 Yêu cầu
\r\n\r\nTất cả các máy có dao cắt phải có ly hợp\r\nđược thiết kế sao cho bộ phận cắt không chuyển động khi động cơ quay ở tốc độ\r\nnhỏ hơn 1,25 lần tốc độ chạy không.
\r\n\r\n4.14.2 Kiểm tra
\r\n\r\nLy hợp hoạt động đúng phải được kiểm\r\ntra bằng quan sát khi tăng tốc độ động cơ từ tốc độ chạy không lên đến 1,25 lần\r\ntốc độ chạy không lớn nhất được quy định trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.15.1 Yêu cầu
\r\n\r\nNắp đậy bình chứa nhiên liệu phải có\r\nchi tiết hãm.
\r\n\r\nMiệng bình chứa nhiên liệu phải có đường\r\nkính tối thiểu 20 mm, và miệng bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) phải có đường\r\nkính tối thiểu 15 mm. Nắp đậy hoặc miệng bình chứa phải được đánh dấu rõ ràng để\r\ncho biết chức năng của bình chứa, và nếu chỉ có nắp đậy được đánh dấu, chúng phải\r\nkhông thể đổi lẫn nhau giữa các bình chứa.
\r\n\r\nKết cấu của bình chứa nhiên liệu không\r\nđược rò rỉ khi máy hoạt động ở nhiệt độ ổn định thông thường, ở tất cả các vị\r\ntrí làm việc và khi vận chuyển.
\r\n\r\nMiệng nạp phải đặt ở vị trí sao cho việc\r\nnạp các bình chứa không bị càn trở do các bộ phận khác và cỏ thể sử dụng được\r\nphễu để nạp.
\r\n\r\n4.15.2 Kiểm tra
\r\n\r\nChi tiết hãm nắp, vị trí và kích thước\r\nmiệng nạp phải được kiểm tra bằng cách quan sát và đo. Độ kín của nắp đậy phải\r\nđược kiểm tra bằng quan sát khi xoay máy theo hướng bất kỳ. Một ít rò rỉ từ hệ\r\nthống thông hơi của bình chứa nhiên liệu không được xem là rò rỉ nhiên liệu.
\r\n\r\n4.16 Bảo vệ\r\ntránh tiếp xúc với các phàn có điện áp cao
\r\n\r\n4.16.1 Yêu cầu
\r\n\r\nTất cả các bộ phận điện áp cao của mạch\r\nđiện, kể cả đầu nổi bu gi, phải được đặt ở vị trí, được cách ly hoặc che chắn\r\nsao cho người vận hành không thể chạm vào chúng do vô ý.
\r\n\r\nPhải trang bị ngắt đánh lửa hoặc ngẳn\r\nmạch và phải lắp ở phía điện áp thấp.
\r\n\r\n4.16.2 Kiểm tra
\r\n\r\nVị trí và sự cách ly các bộ phận có điện\r\náp cao phải được kiểm tra bằng quan sát, bằng cách sử dụng ngón tay thử tiêu\r\nchuẩn, xem Hình 1, TCVN 7996-1 : 2009. Ngắt đánh lửa hoặc ngắn mạch phải được\r\nkiểm tra bằng quan sát.
\r\n\r\n4.17 Bảo vệ\r\ntránh tiếp xúc với các bộ phận nóng
\r\n\r\n4.17.1 Yêu cầu
\r\n\r\nXi lanh và các bộ phận tiếp xúc trực\r\ntiếp với xy lanh hoặc ống giảm thanh phải được bảo vệ để tránh vô ý chạm vào\r\ntrong quá trình vận hành máy bình thường.
\r\n\r\nCác bề mặt nóng như vậy được coi là có\r\nthể chạm vào, nếu bề mặt tiếp xúc lớn hơn 10 cm2 khi kiểm tra bằng đầu\r\ncỏn thử như thể hiện trên Hình 5.
\r\n\r\nNhiệt độ đối với các bộ phận của máy\r\ncó thể chạm vào được xác định ở trên, kể cả thanh chắn hoặc tấm chắn được\r\ntrang bị để ngăn chặn sự tiếp cận các bề mặt nóng như vậy, phải không được lớn\r\nhơn 80 °C đối với bề mặt bằng kim loại hoặc 94 °C đối với bề bằng mặt nhựa.
\r\n\r\n4.17.2 Kiểm tra
\r\n\r\nKiểm tra bằng cách xác định khả năng\r\ntiếp cận các bề mặt nóng bằng đầu côn thử như thể hiện trên Hình 5 và như dưới\r\nđây.
\r\n\r\nTiến hành kiểm tra nhiệt độ trong bóng\r\nrâm và với tổc độ gió tối đa là 3 m/s. Vận hành động cơ theo chu kỳ trong 5\r\ngiây ở tốc độ không tải và 5 giây ở chế độ tăng tốc cho đến khi nhiệt độ bề mặt\r\nổn định.
\r\n\r\nNhận biết bề mặt nóng. Xác định nhiệt\r\nđộ bằng thiết bị đo nhiệt độ với độ chính xác ± 2 °C.
\r\n\r\nNếu phép thử được tiến hành ở nhiệt độ\r\nmôi trường ngoài khoảng danh nghĩa 20 °C ± 3 °C, nhiệt độ ghi lại phải được hiệu\r\nchỉnh bằng công thức sau:
\r\n\r\nTc = To - TA + 20 °C
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nTc là nhiệt độ hiệu chỉnh,\r\ntính bằng độ C (°C);
\r\n\r\nTo là nhiệt độ theo\r\ndõi, tính bằng độ C (°C);
\r\n\r\nTA là nhiệt độ\r\nmôi trường, tính bằng độ C (°C).
\r\n\r\nĐể nguồn động lực nguội trước khi sử dụng\r\nđầu côn. Không cần thiết thử khả năng tiếp cận các bộ phận nóng khi đang nóng.
\r\n\r\nĐặt đầu côn thử như thể hiện trên Hình\r\n5 theo hướng bất kỳ và với lực cực đại (100-1) N. Khi di\r\nchuyển đầu côn, xác định xem có bất kỳ sự tiếp xúc nào giữa bề mặt nóng và chóp\r\ncôn hay bề mặt côn không. Cả chóp côn và bề mặt côn phải không tiếp xúc với bất\r\nkỳ diện tích bề mặt nóng nào lớn hơn 10 cm2.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 5 - Đầu\r\ncôn thử
\r\n\r\n\r\n\r\n4.18.1 Yêu cầu
\r\n\r\nCửa xả phải được bố trí đễ hướng thoát\r\nkhí thải cách xa mặt của người vận hành ở tư thế làm việc bình thường.
\r\n\r\n4.18.2 Kiểm tra
\r\n\r\nVị trí và hướng cửa xả phải được kiểm\r\ntra bằng quan sát.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.19.1 Giảm bằng thiết\r\nkế tại nguồn và bằng các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nGiảm rung động phải là một phần không\r\nthể thiếu của quá trình thiết kế, do đó cần tính đến các biện pháp tại nguồn. Sự\r\nthành công của biện pháp giảm rung động được áp dụng phải được đánh giá trên cơ\r\nsở tổng giá trị rung động thực tế đối với mỗi tay cầm. Những nguồn chính gây ra\r\nvà ảnh hưởng đến rung động thường là lực động lực học từ động cơ, các chi tiết\r\ncắt, các chi tiết chuyển động không cân bằng, sự va đập trong các bánh răng, gối\r\nđỡ và các cơ cấu khác, và sự tương tác giữa người vận hành, máy và vật liệu làm\r\nviệc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: CR 1030-1[13] đưa ra thông\r\ntin kỹ thuật chung về các quy tắc và phương tiện kỹ thuật được công nhận rộng\r\nrãi và cung cấp hướng dẫn đối với thiết kế máy giảm rung động cánh tay-bàn tay.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: ISO/TR 22521-1[12] cung cấp\r\nthông tin hữu ích về dữ liệu so sánh mức rung động tay cầm máy lâm nghiệp.
\r\n\r\n4.19.2 Đo rung động
\r\n\r\nRung động phải đo và tổng giá trị rung\r\ntương đương phải tính cho mỗi tay cầm theo TCVN 12826.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.20.1 Giảm bằng thiết\r\nkế tại nguồn và bằng các biện pháp bảo vệ
\r\n\r\nGiảm tiếng ồn phải là một phần không\r\nthể tách rời của quá trình thiết kế, do đó cần tính đến các biện pháp tại nguồn.\r\nSự thành công của biện pháp giảm tiếng ồn được áp dụng phải được đánh giá trên\r\ncơ sở các trị số phát tiếng ồn thực tế. Những nguồn chính gây ra và ảnh hưởng đến\r\ntiếng ồn là hệ thống hút khí, hệ thống làm mát động cơ, hệ thống xả của động\r\ncơ, hệ thống cắt và các bề mặt rung động.
\r\n\r\nISO/TR 11688-1 đưa ra thông tin kỹ thuật\r\nchung và hướng dẫn thiết kế các máy tiếng ồn thấp. Chú ý đặc biệt phải thực hiện\r\ntrong thiết kế âm thanh của máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: ISO/TR 11688-2151 đưa ra\r\nthông tin hữu ích về các cơ cấu trong máy phát sinh ra tiếng ồn và ISO 14163191\r\ncung cấp hướng dẫn kiểm soát tiếng ồn của bộ phận giảm thanh. ISO 1169116] và\r\nISO 11820171 giải quyết về thử nghiệm bộ phận giảm thanh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thông tin liên quan tới dữ\r\nliệu so sánh về mức áp suất âm phát ra của máy lâm nghiệp cầm tay có trong\r\nISO/TR 225201111.
\r\n\r\n4.20.2 Đo tiếng ồn
\r\n\r\nMức áp suất âm phát ra theo đặc tính A\r\ntương đương tại vị trí người vận hành và mức công suất âm theo trọng số A phải\r\nđược đo và tính theo TCVN 12825.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.21.1 Yêu cầu
\r\n\r\nTất cả các bộ phận điện tử được sử dụng\r\ntrong hệ thống điều khiển máy phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệm thu nêu trong 6.3 và\r\n6.6, ISO 14982 : 1998, liên quan đến miễn nhiễm điện từ của máy.
\r\n\r\n4.21.2 Kiểm tra
\r\n\r\nMiễn nhiễm điện từ phải được thử nghiệm\r\ntheo ISO 14982.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Sổ tay\r\nhướng dẫn sử dụng
\r\n\r\n5.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nĐối với thông tin cung cấp cho người sử\r\ndụng, áp dụng nội dung sau đây, cùng với 6.4, ISO 12100 : 2010.
\r\n\r\n5.1.2 Dữ liệu kỹ\r\nthuật
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn sử dụng phải cung cấp\r\nnhững thông tin tối thiểu sau đây cho mỗi kiểu và/hoặc mã hiệu có sự khác biệt\r\nđáng kể:
\r\n\r\n- khối lượng máy (không có nhiên liệu,\r\nbộ phận cắt và dây đeo), kg;
\r\n\r\n- dung tích (bình chứa nhiên liệu), cm3;
\r\n\r\n- dung tích (bình chứa dầu bôi trơn, nếu\r\ncó), cm3;
\r\n\r\n- bộ phận cắt (loại, đường kính dao cắt),\r\nmm;
\r\n\r\n- thể tích làm việc của động cơ, cm3;
\r\n\r\n- công suất động cơ cực đại, theo TCVN\r\n10878, kW;
\r\n\r\n- tần số quay lớn nhất của trục đứng,\r\nr/min;
\r\n\r\n- tốc độ chạy không của động cơ,\r\nr/min;
\r\n\r\n- các giá trị đối với tổng giá trị\r\nrung động tương đương (đối với mỗi tay cầm), được xác định theo ISO 22867, cùng\r\nvới độ không đảm bảo của các giá trị đã công bố, cả hai tính bằng m/s2;
\r\n\r\n- các giá trị đối với mức áp suất âm\r\nphát ra theo trọng số A tương đương tại vị trí người vận hành, được xác định theo TCVN\r\n12825, cùng với độ không đảm bảo của các giá trị đã công bố, cả hai tính bằng\r\ndB theo trọng số A;
\r\n\r\n- các giá trị đối với mức công suất âm\r\ntheo trọng số A, được xác định theo TCVN 12825 (nếu yêu cầu), cùng với độ không\r\nđảm bảo của các giá trị đã công bố, cả hai tính bằng dB theo trọng số A.
\r\n\r\nẤn phẩm quảng cáo chào hàng mô tả máy phải\r\nkhông được mâu thuẫn với các tài liệu có liên quan tới các khía cạnh sức khỏe\r\nvà an toàn. Ấn phẩm quảng\r\ncáo chào hàng mô tả các đặc tính tính năng của máy phải có thông tin về tiếng ồn\r\nphát ra và các giá trị rung động như trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n5.1.3 Thông tin\r\nkhác
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn sử dụng phải phù hợp\r\nvới 6.4.5, ISO 12100: 2010, bao gồm các chỉ dẫn và thông tin về tất cả các mặt\r\ncho người vận hành/người sử dụng bảo dưỡng, sử dụng máy an toàn, kể cả loại và\r\ncách sử dụng PPE và sự cần thiết phải huấn luyện đối với mọi công việc. Các hướng\r\ndẫn phải chú ý đến việc sử dụng máy do người vận hành máy lần đầu và/hoặc chưa\r\ncó kinh nghiệm.
\r\n\r\nSử dụng rộng rãi nên làm bằng hình vẽ\r\nvà/hoặc biểu đồ.
\r\n\r\nPhải nhấn mạnh trên trang đầu của sổ\r\ntay hướng dẫn sử dụng về tầm quan trọng của việc đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử dụng\r\ntrước khi dùng máy.
\r\n\r\nCác thuật ngữ sử dụng trong tất cả các\r\ntài liệu phải phù hợp với TCVN 11250.
\r\n\r\nSổ tay hướng dẫn sử dụng tối thiểu phải\r\ncó những thông tin liên quan đến:
\r\n\r\na) vận chuyển, điều chỉnh và bảo quản\r\nmáy, bao gồm:
\r\n\r\n- hướng dẫn để đảm bảo máy trong khi vận\r\nchuyển để ngăn ngừa hao tổn nhiên liệu, hư hại hoặc gây tổn thương,
\r\n\r\n- làm sạch và bảo dưỡng trước khi bảo\r\nquản, kể cả việc sử dụng các che chắn bộ phận cắt với dao bằng kim loại, và
\r\n\r\n- sử dụng nắp che vận chuyển đối với\r\ndao cắt bằng kim loại trong khi vận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\nb) chuẩn bị máy, bao gồm:
\r\n\r\n- hướng dẫn lắp, kiểm tra và điều chỉnh\r\nban đầu, kể cả mô tả phương pháp lắp hoặc tháo bộ phận cắt, đối với máy cắt bụi\r\ncây, cảnh báo cạnh sắc và sự cần thiết phải đeo găng tay,
\r\n\r\n- đối với máy có ly hợp, thường kiểm\r\ntra bộ phận cắt dừng quay khi động cơ chạy không,
\r\n\r\n- danh mục các bộ phận cắt khuyên\r\ndùng, che chắn thích hợp và các vị trí của chúng, kể cả cảnh báo về những hậu\r\nquả có thể xảy ra khi sử dụng các bộ phận cắt khác, ví dụ như xích quay và dao\r\ncắt xoay bằng kim loại,
\r\n\r\n- thông tin về bảo dưỡng thường xuyên,\r\ncách kiểm tra trước khi vận hành và kỹ thuật bảo dưỡng hàng ngày, cũng như hậu\r\nquả do việc bảo dưỡng không đúng, và
\r\n\r\n- tràn nhiên liệu và dầu bôi trơn, đặc\r\nbiệt là liên quan đến việc phòng ngừa cháy;
\r\n\r\nc) đối với máy, bao gồm:
\r\n\r\n- mô tả, nhận dạng và tên gọi các chi\r\ntiết chính, bao gồm cơ cấu an toàn, dây đeo và sử dụng cơ cấu nối tháo nhanh (nếu\r\ncó), giải thích về chức năng của chúng và cần thiết sử dụng PPE, kể cả quần áo\r\nmặc đúng cách;
\r\n\r\n- giải thích các ký hiệu và dấu hiệu\r\nan toàn,
\r\n\r\n- công việc bảo dưỡng thường xuyên,\r\ncác phương pháp kiểm tra trước khi vận hành và kỹ thuật bảo dưỡng hàng ngày, kể\r\ncả việc kiểm tra những\r\nchỗ liên kết bị lỏng, các chỗ rò rỉ nhiên liệu và các chi tiết bị hư hỏng như nứt\r\nở bộ phận cắt,
\r\n\r\n- ứng dụng của máy và dự kiến sử dụng,\r\nkể cả những ứng dụng bị cấm; đối với máy cắt bụi cây, phải cung cấp thông tin về\r\nnhững nguy hiểm do va đập dao cắt và bị đánh ngược trở lại,
\r\n\r\n- các giá trị công bố về mức áp suất\r\nâm phát ra theo trọng số A tại vị trí người vận hành và mức công suất theo trọng\r\nsố A, kể cả cảnh báo về những rủi ro và biện pháp xử lý giảm thiểu rủi ro, và
\r\n\r\n- rung động tương đương, bao gồm cảnh\r\nbáo về những rủi ro và biện pháp xử lý giảm thiểu rủi ro (kể cả giải thích về\r\nnguy cơ ngón tay trắng và phương tiện để người sử dụng tự bảo vệ mình);
\r\n\r\nd) sử dụng máy, bao gồm:
\r\n\r\n- lưu ý cảnh báo cho người sử dụng về\r\nquy định của Nhà nước có thể hạn chế sử dụng máy,
\r\n\r\n- sự cần thiết phải kiểm tra hàng ngày\r\ntrước khi sử dụng và sau khi bị làm rơi hoặc những ảnh hưởng khác để nhận biết\r\nnhững khiếm khuyết đáng kể nào đó,
\r\n\r\n- hướng dẫn về hoạt động chung và các\r\ncông việc cắt thông thường kể cả cảnh báo sử dụng không như dự định,
\r\n\r\n- hướng dẫn sử dụng PPE kể cả những\r\nkhuyến nghị loại bảo vệ tai, bảo vệ mắt và quần áo thích hợp,
\r\n\r\n- đối với máy cắt bụi cây, hướng dẫn về\r\nquần áo phải bao gồm thông tin sử dụng bảo vệ chân chống trượt, cũng như quần\r\náo bảo hộ,
\r\n\r\n- cảnh báo không được sử dụng máy khi\r\nngười vận hành mệt mỏi, ốm đau, ảnh hưởng của rượu hay các chất kích thích\r\nkhác,
\r\n\r\n- những nguy hiểm có thể đến\r\nbất chợt khi sử dụng máy và cách phòng tránh khi thực hiện một số công việc đặc\r\nthù (ví dụ như gỡ tắc kẹt),
\r\n\r\n- cảnh báo rủi ro cho những người xung\r\nquanh và cần thiết yêu cầu họ cách xa máy khi đang hoạt động ít nhất 15 m,
\r\n\r\n- kỹ thuật khởi động và dừng, với hướng\r\ndẫn cụ thể để đảm bảo an toàn,
\r\n\r\n- cảnh báo về khí xả thoát ra,
\r\n\r\n- thông tin về tư thế làm việc đúng, sự\r\ncần thiết cho thời gian nghỉ ngơi và thay đổi vị trí làm việc, và
\r\n\r\n- khuyến nghị đứng chân chắc chắn và\r\ncân bằng khi làm việc, kể cả cần thiết sử dụng các dây đeo được trang bị;
\r\n\r\ne) hướng dẫn bảo dưỡng, bao gồm:
\r\n\r\n- mô tả các công việc bảo dưỡng và\r\nthay thế cho người sử dụng, kể cả sự cần thiết duy trì máy ở trạng thái hoạt động\r\ntốt,
\r\n\r\n- đặc điểm kỹ thuật của các chi tiết\r\nthay thế được sử dụng, khi các yếu tố làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và an toàn của\r\nngười vận hành, đối với bộ phận cắt và che chắn bộ phận cắt của máy,
\r\n\r\n- các hình vẽ hay biểu đồ cho phép người\r\nsử dụng tiến hành bảo dưỡng và phát hiện sai hỏng, và
\r\n\r\n- cung cấp thông tin đầy đủ để người sử\r\ndụng có khả năng duy trì hệ thống an toàn trong toàn bộ thời hạn sử dụng của sản\r\nphẩm và đánh giá những hậu quả do việc bảo dưỡng không đúng, sử dụng các chi tiết\r\nthay thế không đúng hay tháo hoặc sửa đổi các bộ phận an toàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các máy phải được gắn nhãn với\r\nnhững thông tin tối thiểu sau đây:
\r\n\r\n- tên hãng và địa chỉ đầy đủ của\r\nnhà chế tạo hoặc, nơi có thể áp dụng, người đại diện được ủy quyền;
\r\n\r\nĐịa chỉ có thể được đơn giản hóa, chỉ\r\ncần nhà chế tạo (hoặc, nếu có thể, người đại diện được ủy quyền) có thể nhận biết được,\r\nnhưng trong mọi trường hợp địa chỉ trên tấm nhãn phải đầy đủ để có thể\r\nliên hệ với công ty.
\r\n\r\n- ký hiệu loạt sản xuất hay kiểu;
\r\n\r\n- tên máy;
\r\n\r\n- năm sản xuất, ví dụ năm mà quá trình\r\nchế tạo đã hoàn thành;
\r\n\r\n- số hiệu loạt sản suất, nếu có;
\r\n\r\n- tần số quay lớn nhất của trục\r\nđứng, r/min;
\r\n\r\n- chiều quay của bộ phận cắt trên phần\r\ngần với bộ phận cắt, khi áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tên máy để cho phép nhận biết\r\nsản phẩm về kỹ thuật và có thể thực hiện được bằng cách kết hợp chữ cái và/hoặc\r\nchữ số và có thể kết hợp với ký hiệu loạt sản xuất hay kiểu.
\r\n\r\nNgoài ra, bộ phận cắt phải được gắn\r\nnhãn với thông tin sau đây:
\r\n\r\n- số vòng quay lớn nhất, r/min;
\r\n\r\n- chiều quay khi dùng;
\r\n\r\n- tên hay nhãn hiệu thương mại của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nMáy phải có thêm thông tin sau đây:
\r\n\r\n- nhận biết và phương pháp vận hành\r\ncác bộ phận điều khiển đối với cơ cấu khởi động và dừng động cơ, công tắc điều\r\nkhiển, bộ phận mồi và công tắc tay cầm gia nhiệt (nếu có), tốt nhất là theo\r\nTCVN 8411-1[1] và TCVN 8411\r\n-5[2];
\r\n\r\n- nhận biết bộ chế hòa khí và điều chỉnh\r\ndầu bôi trơn (nếu có);
\r\n\r\n- nhận biết miệng bình chứa nhiên\r\nliệu và bình chứa dầu bôi trơn (nếu có) và/hoặc nắp đậy.
\r\n\r\nNếu sử dụng các ký hiệu, chúng phải được\r\ngiải thích trong sổ tay hướng dẫn sử dụng và phải tương phản với nền, trừ khi\r\nđược đúc, dập nổi hoặc được\r\nđóng. Các nét dập nổi phải cao ít nhất 0,3 mm so với bề mặt xung quanh. Thông\r\ntin và/hoặc chỉ dẫn được\r\ncung cấp bằng các ký hiệu phải dễ đoc khi nhìn từ khoảng cách không nhỏ hơn 500\r\nmm.
\r\n\r\nNhãn hiệu phải đặt ở vị trí dễ nhìn thấy\r\nvà phải chịu được những điều kiện làm việc dự kiến, ví dụ như ảnh hưởng của nhiệt\r\nđộ, độ ẩm, nhiên liệu, dầu mỡ, mài mòn và thời tiết.
\r\n\r\nNếu các nhãn được sử dụng thì chúng phải\r\nđược thử nghiệm theo 5.4.2, sau đó phải được kiểm tra bằng quan sát và so sánh\r\nvới mẫu đối chứng mới, chưa qua thử nghiệm. Không có những biểu hiện đáng kể\r\nphát hiện ra như lõm, bong, nứt, xước, phồng, tróc, rộp, trầy xước lớn hoặc nứt\r\nvật liệu, và/hoặc hư hòng về chữ.
\r\n\r\nCác nhãn cũng phải được thử theo\r\n5.4.3, sau đó khoảng cách không bám dính phải tối đa là 1 mm tính từ mép mẫu và\r\ncác đặc tính bám dính phải ít nhất là 0,09 w, tính bằng niu tơn (N), trong đó w\r\nlà chiều rộng mẫu thử, tính bằng milimét (mm).
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các máy phải được gắn nhãn bằng\r\nchữ hoặc hình ảnh theo các cảnh báo dưới đây:
\r\n\r\n- Đọc sổ tay hướng dẫn sử dụng và chú\r\ný tất cả các cảnh báo và hướng dẫn an toàn.
\r\n\r\n- Đeo kính bảo vệ mắt và tai.
\r\n\r\n- Đội mũ bảo vệ đầu, nơi có nguy cơ vật\r\nrơi vào.
\r\n\r\n- Đối với máy cắt bụi cây, đi giày chống\r\ntrượt và đeo găng tay.
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa máy và người xung\r\nquanh phải ít nhất là 15 m.
\r\n\r\n- Không sử dụng dao cắt\r\nbằng kim loại (nếu có thể).
\r\n\r\n- Chú ý đến vật văng bắn.
\r\n\r\n- Chú ý va đập dao (với máy cắt\r\nbụi cây).
\r\n\r\nNếu sử dụng hình vẽ, thì chúng phải được\r\ngiải thích trong sổ tay hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hướng dẫn đối với thiết kế\r\ncác hình vẽ đã đưa ra trong ISO 17080[10] và TCVN 7020[4], các ví dụ\r\ncũng có trong\r\nISO\r\n7010[3].
\r\n\r\nKhi sử dụng các hình vẽ, phải tương phản\r\nvới nền, trừ khi được đúc, dập nổi hoặc được đóng. Các nét dập nổi phải cao ít\r\nnhất 0,3 mm so với bề mặt xung quanh. Thông tin và/hoặc hướng dẫn được cung cấp\r\nbằng các ký hiệu phải dễ đọc khi nhìn từ khoảng cách không nhỏ hơn 500 mm.
\r\n\r\nCác cảnh báo phải đặt ở vị trí dễ nhìn\r\nthấy trên máy và phải chịu được các điều kiện làm việc dự kiến, ví dụ như ảnh\r\nhưởng của nhiệt độ, độ ẩm, nhiên liệu, dầu mỡ, mài mòn và thời tiết.
\r\n\r\nNếu sử dụng các nhãn, thì chúng phải\r\nđược thử theo 5.4.2, sau đó chúng phải được kiểm tra bằng quan sát và so sánh với\r\nmẫu đối chứng mới, chưa qua thử nghiệm. Không có những dấu hiệu đáng kể\r\nphát hiện ra như lõm, bong, nứt, xước, phồng, tróc, rộp, trầy xước lớn hoặc nứt\r\nvật liệu, và/hoặc hư hỏng về chữ.
\r\n\r\nCác nhãn cũng phải được thử theo\r\n5.4.3, sau đó khoảng cách không bám dính phải tối đa là 1 mm tính từ mép mẫu và\r\ncác đặc tính kết dính phải ít nhất là 0,09 w, tính bằng niu tơn, trong đó w là\r\nchiều rộng mẫu thử, tính bằng milimét.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.4.1 Chuẩn bị mẫu thử và mẫu đối chứng
\r\n\r\n5.4.1.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nMẫu thử mới phải được chuẩn bị cho mỗi\r\nphép thử được nêu trong 5.4.2 và 5.4.3. Mẫu đối chứng mới cũng phải được chuẩn\r\nbị cho phép thử bất kỳ liên quan đến việc kiểm tra bằng quan sát.
\r\n\r\n5.4.1.2 Tấm bảng thử
\r\n\r\nCác tấm bảng thử phải được\r\nchế tạo có bề mặt tương đương với bề mặt gắn nhãn hiệu.
\r\n\r\nCác tấm bảng thử phải được làm sạch cẩn\r\nthận bằng dung dịch thích hợp, để loại bỏ tất cả các chất kết dính, mỡ, dầu bôi\r\ntrơn và nước, sau đó làm khô ít nhất 2 h.
\r\n\r\n5.4.1.3 Mẫu thử
\r\n\r\nSố lượng mẫu thử và mẫu đối chứng được\r\nchuẩn bị cho mỗi phép thử phải tối thiểu là 3.
\r\n\r\nNếu có thể, mẫu thử/mẫu đối chứng phải\r\ncó ký hiệu hoàn\r\nchỉnh, trừ khi giới hạn vật lý của thiết bị thử không cho phép thử toàn bộ ký\r\nhiệu hoặc khi nội dung hình vẽ của ký hiệu không ảnh hưởng đến kết quả thử.\r\nKích thước tối thiểu của mẫu thử phải có chiều rộng 13 mm và chiều dài 25 mm.
\r\n\r\nLớp bảo vệ phải được loại bỏ hoàn toàn\r\nđối với phép thử độ bền khi lau chùi (5.4.2) và đối với phép thử độ bám dính\r\n(5.4.3) với chiều dài tối thiểu là 15 mm, nhưng cho phép phần cuối được bảo vệ\r\nđủ dài để gắn vào máy kéo. Sau đó, các mẫu thử được áp vào tấm bảng thử đối xứng.\r\nCác mẫu được áp dụng phải được cuộn tròn năm lần bằng cách sử dụng con lăn bằng\r\nthép phủ lớp cao su, có chiều rộng rộng hơn mẫu thử tối thiểu là 2 mm, và có đường\r\nkính từ 30 mm đến 60 mm; con lăn phải được đặt một lực 50 N\r\nvà tốc độ quay duy trì khoảng 200\r\nmm/s.
\r\n\r\nSau khi áp vào các tấm bảng thử, các mẫu\r\nthử phải ở điều kiện nhiệt độ 23 °C ± 5 °C với độ ẩm tương đối là 50 % ± 20 %\r\nít nhất 24 h, trước khi thử.
\r\n\r\n5.4.2 Thử độ bền\r\nkhi lau chùi
\r\n\r\nBa mẫu thử phải được gắn trên các tấm\r\nbảng thử như quy định trong 5.4.1 và sau đó ngâm vào dung dịch thử trong 300 s\r\n± 3 s.
\r\n\r\nSau khi lấy ra khỏi dung dịch thử, sử\r\ndụng vải bông chưa tẩy trắng đã\r\nngâm trong dung dịch thử trong 30 s ± 3 s, lau mẫu thử với lực 10 N và 1 chu kỳ/s.\r\nSau khi lau xong, tiến hành kiểm tra toàn bộ mẫu thử bằng quan sát.
\r\n\r\nDung dịch thử là
\r\n\r\na) nước, và
\r\n\r\nb) hỗn hợp (theo thể tích) 50 %\r\nisooctan và 50 % toluen.
\r\n\r\n5.4.3 Thử độ bám\r\ndính
\r\n\r\nBa mẫu thử phải được gắn vào các tấm bảng\r\nthử như quy định trong 5.4.1 và ngâm trong dung dịch thử (50 % isooctan và 50 %\r\ntoluen) trong 30 min ± 1 min.
\r\n\r\nSau khi lấy mẫu thử ra khỏi dung dịch\r\nthử, kiểm tra và đo khoảng cách không bám dính từ mép mẫu thử.
\r\n\r\nSau đó, gắn tấm bảng thử vào một giá đỡ\r\nvà phần cuối mẫu thử đề tự do, vẫn còn phủ lớp bảo vệ, lắp vào máy để kéo. ĩác\r\nđộng một lực kéo về phía trên theo góc 90° với tám bảng thử và ở tốc độ (60 ±\r\n6) mm/min. Đo lực kéo cần thiết đối với khoảng cách ít nhất 15 mm. Giá trị\r\ntrung bình của lực kéo, tính bằng niutơn, phải được tính và ghi lại. Nếu khoảng\r\ncách thử 15 mm không đạt được vì mẫu thử bị rách, mậu thử phải được gia cố bằng\r\nlớp thứ hai của nhãn đang được thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Máy phải được\r\ntreo tự do ở vị trí hoạt động (xem Hình A.1).
\r\n\r\nA.2 Phép thử phải\r\nđược tiến hành bằng một va đập vào thanh thép cấp 1 như quy định trong ISO\r\n683-4 : 2016, có đường kính 25 mm ± 1 mm. Bộ phận cắt phải va đập vào thanh\r\nthép theo chiều ngang ở tốc độ (v) 1 m/s ± 0,1 m/s, như thể hiện trên Hình A.1,\r\nvà với tốc độ quay của bộ phận cắt tương ứng với tốc độ động cơ bằng 1,33 lần tốc\r\nđộ tại công suất cực đại như quy định trong TCVN 10878 hoặc mức tăng tốc, chọn\r\ngiá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên.
\r\n\r\nA.3 Động cơ phải\r\ntắt ngay sau khi va đập.
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Máy với cụm\r\nđộng lực là động cơ đốt trong tích hợp
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Máy với cụm\r\nđộng lực đeo vai
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 thanh thép
\r\n\r\n2 chiều quay
\r\n\r\n3 trục mềm
\r\n\r\n4 cụm động lực
\r\n\r\nNếu dao quay theo chiều ngược lại, thì\r\nbộ phận cắt phải va đập vào thanh thép từ cạnh khác.
\r\n\r\nHình A.1 - Thử\r\nva đập
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Giá thử
\r\n\r\nB.1.1 Phép thử phải\r\nđược thực hiện trên giá thử như thể hiện trên Hình B.1 và B.2.
\r\n\r\nB.1.2 Nền thử là tấm ván phẳng.
\r\n\r\nB.1.3 Nền phải được\r\nphủ lớp thảm cỏ nhân tạo có chiều cao tối đa 15 mm và chiều dài sợi cỏ từ 6 mm\r\nđến 8 mm.
\r\n\r\nB.1.4 Sợi cỏ phải\r\nkhông có hướng cụ thể.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với vị trí đưa ống phun\r\nvật mẫu thử vào, xem Hình B.2.
\r\n\r\nB.2 Điều kiện thử
\r\n\r\nB.2.1 Máy phải được\r\nlắp cứng trên nền và được định hướng để đưa vật mẫu thử vào vị trí có khoảng\r\ncách (l) bằng một nửa\r\nđộ sâu của răng cắt hoặc 13 mm về phía bên trong tính từ mép ngoài của bộ phận\r\ncắt, chọn giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị trên (xem Hình B.1 và B.2). Các dây\r\nmềm của máy cắt cỏ phải được điều chỉnh để có chiều dài lớn nhất.
\r\n\r\nB.2.2 Đưa vật mẫu\r\nthử vào phải thực hiện theo phương thẳng đứng từ dưới lên, tại một trong hai vị\r\ntrí như thể hiện trên Hình B.2, như sau:
\r\n\r\n- nếu bộ phận cắt quay ngược chiều kim\r\nđồng hồ, thì chọn vị trí A; và
\r\n\r\n- nếu bộ phận cắt quay theo chiều kim\r\nđồng hồ, thì chọn vị trí B.
\r\n\r\nB.2.3 Mặt dưới của\r\ncác phần tử cắt phải song song với bề mặt sợi cỏ và cách 30 mm ± 3 mm (xem Hình\r\nB.2). Trong trường hợp đầu cắt (xem Hình B.2) kéo dài hơn 30 mm về phía dưới phần\r\ntử cắt, phải giữ một khoảng hở giữa đầu cắt và bề mặt sợi cỏ từ 1 mm đến 5 mm.
\r\n\r\nB.2.4 Điều chỉnh vận\r\ntốc vật mẫu thử đưa vào, sao cho vật mẫu thử được nâng cao tối thiểu 20 mm và tối\r\nđa 30 mm bên trên phần tử cắt.
\r\n\r\nB.3 Tấm chắn\r\nxuyên thủng
\r\n\r\nB.3.1 Tại vị trí\r\nngười vận hành, lắp một tấm chắn có chiều cao tối thiểu 2 000 mm trên mặt nền.
\r\n\r\nB.3.2 Tấm chắn phải\r\nlàm bằng giấy dày (khối lượng trên một đơn vị diện tích 80 g/m2).
\r\n\r\nB.3.3 Giấy phải được\r\ndán phẳng không có nếp nhăn trên khung, có kích thước bên trong tối thiểu như\r\nthể hiện trên Hình B.1.
\r\n\r\nB.4 Vật mẫu thử
\r\n\r\nB.4.1 Các vật mẫu\r\nthử phải là lăng trụ tam giác bằng gốm, chiều cao 6,5 mm ± 0,8 mm (xem Hình B.3).\r\nKhối lượng của lăng trụ phải là 0,43 g ± 0,02 g.
\r\n\r\nB.5 Quy trình thử
\r\n\r\nB.5.1 Tại vị trí\r\nđưa vật mẫu thử vào đã chọn (A hay B), 25 vật mẫu thử phải đưa từng cái một và\r\ntheo phương thẳng đứng từ dưới lên, vào phần đường tròn của bộ phận cắt\r\nquay.
\r\n\r\nB.5.2 Tốc độ động\r\ncơ phải ở chế độ van tiết lưu mở rộng, điều chỉnh bộ chế hòa khí theo khuyến\r\nnghị\r\ncủa\r\nnhà chế tạo hay 133 % tốc độ tại công suất cực đại, chọn giá trị nhỏ hơn trong\r\nhai giá trị trên.
\r\n\r\nB.5.3 Mặt nền của\r\ngiá thử phải được làm sạch sau khi đưa 5 vật mẫu thử vào.
\r\n\r\nB.6 Kiểm tra bộ\r\nphận cắt
\r\n\r\nB.6.1 Nếu dao cắt bị\r\như hỏng trong quá trình thử, thì phải thay thế bằng dao mới.
\r\n\r\nB.6.2 Đối với máy cắt\r\ncỏ cỏ dây cắt bị hư hỏng, keo ra một đoạn dây mới và cắt bớt nó bằng chiều dài ban đầu.
\r\n\r\nB.7 Kết quả thử
\r\n\r\nSau khi thử, sự xuyên thủng tấm chắn\r\nphải được kiểm tra để xác định xem có bất kỳ xuyên thủng nào trong vùng chắn\r\nhay không.
\r\n\r\nSự xuyên thủng được xác nhận nếu một\r\nviên bi có đường kính 5 mm có thể ấn qua được chỗ rách với một lực lớn nhất 3\r\nN.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 vùng chắn
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với vị trí đưa vật mẫu\r\nthử vào, xem Hình B.2.
\r\n\r\nHình B.1 - Vị\r\ntrí máy trên giá thử
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 phần tử cắt
\r\n\r\n2 đầu cắt
\r\n\r\n3 vùng chắn
\r\n\r\n4 bề mặt sợi cỏ
\r\n\r\n5 vị trí đưa vật mẫu thử vào (A và B)
\r\n\r\na Xem B.2.3.
\r\n\r\nHình B.2 - Vị\r\ntrí đưa vật mẫu thử vào
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình B.3 - Vật\r\nmẫu thử
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục C quy định các mối\r\nnguy hiểm đáng kể, các tình huống nguy hiểm và những trường hợp nguy hiểm đáng\r\nkể mà nhận biết được đối với các máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ trong phạm vi áp\r\ndụng của tiêu chuẩn và yêu cầu hành động cụ thể của nhà thiết kế hoặc nhà chế tạo\r\nđể loại trừ hoặc giảm thiểu rủi ro.
\r\n\r\nBảng C.1 -\r\nDanh mục các mối nguy hiểm đáng kể liên quan đến máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ
\r\n\r\n\r\n Số thứ tự \r\n | \r\n \r\n Mối nguy hiểm \r\n | \r\n \r\n Điều của\r\n tiêu chuẩn này \r\n | \r\n |
\r\n Nguồn gốc \r\n | \r\n \r\n Hậu quả tiềm\r\n tàng \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm cơ học \r\n | \r\n ||
\r\n Phần tử cắt quay \r\n | \r\n \r\n Cắt hoặc cắt đứt tay và chân \r\n | \r\n \r\n 4.3, 4.5, 4.8, 4.13, 4.14 \r\n | \r\n |
\r\n Vật văng bắn từ máy \r\n | \r\n \r\n Chấn thương do va đập của các vật\r\n văng ra \r\n | \r\n \r\n 4.8 \r\n | \r\n |
\r\n Mảnh vỡ của bộ phận cắt \r\n | \r\n \r\n Chấn thương từ các chi tiết của bộ\r\n phận cắt văng ra \r\n | \r\n \r\n 4.6, 4.7, 5.1 \r\n | \r\n |
\r\n Hệ thống điều khiển động cơ làm việc\r\n sai chức năng hoặc điều khiển dẫn đến việc khởi động ngoài ý muốn với bộ phận\r\n cắt được gài, chạy quá mức/quá tốc độ ngoài ý muốn \r\n | \r\n \r\n Cắt, cắt đứt hoặc vướng mắc tay và\r\n chân \r\n | \r\n \r\n 4.2, 4.11, 4.12, 4.13, 4.14,\r\n 4.21, 5.1, 5.2 \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm điện \r\n | \r\n ||
\r\n Các bộ phận của hệ thống điện có điện\r\n (tiếp xúc trực tiếp) hoặc các bộ phận có điện áp cao do hư hỏng (tiếp xúc\r\n gián tiếp) \r\n | \r\n \r\n Chấn thương do sốc điện đối với cơ\r\n thể \r\n | \r\n \r\n 4.16 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm nhiệt \r\n | \r\n ||
\r\n Các bộ phận động cơ nóng bao gồm các bộ phận\r\n bị nóng do bức xạ nhiệt \r\n | \r\n \r\n Tổn thương do cháy và bỏng do tiếp xúc vô ý \r\n | \r\n \r\n 4.17 \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm tiếng ồn \r\n | \r\n ||
\r\n Động cơ, hệ thống truyền động và cắt\r\n kể cả sự cộng hưởng của các bộ phận máy cố định \r\n | \r\n \r\n Khó chịu, mất thính giác một phần,\r\n điếc, mất thăng bằng, mất nhận thức, căng thẳng \r\n | \r\n \r\n 4.20, 5.1, 5.3 \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm rung động \r\n | \r\n ||
\r\n Động cơ, tay cầm \r\n | \r\n \r\n Khó chịu, rối loạn thần\r\n kinh, xương khớp và mạch máu \r\n | \r\n \r\n 4.19, 5.1 \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm do vật liệu/các\r\n chất \r\n | \r\n ||
\r\n Khí thải của động cơ, nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n Các vấn đề về hô hấp vì hít phải khí\r\n độc và các tổn thương trên da do tiếp xúc với các chất lỏng độc hại \r\n | \r\n \r\n 4.18 \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm ecgônômi \r\n | \r\n ||
\r\n Thiết kế và vị trí các điều khiển,\r\n tay cầm \r\n | \r\n \r\n Khó chịu, mệt mỏi, chấn thương bộ\r\n máy vận động, mất kiểm soát \r\n | \r\n \r\n 4.2, 4.4, 4.11, 4.12, 4.13, 5.1, 5.2 \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nguy hiểm kết hợp \r\n | \r\n ||
\r\n Tư thế có hại cho sức khỏe hay cố gắng\r\n quá sức do thiết kế hoặc vị trí của các điều khiển bằng tay không đầy đủ, kể cả việc\r\n xem xét không đầy đủ về giải phẫu bàn tay-cánh tay người, liên quan đến thiết\r\n kế tay cầm và cân bằng máy \r\n | \r\n \r\n Khó chịu, mệt mỏi, chấn thương bộ\r\n máy vận động, mất kiểm soát \r\n | \r\n \r\n 4.2, 4.4, 4.11, 4.12, 4.13, 5.1,\r\n 5.2 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ phận động cơ nóng/đoản mạch điện\r\n khi kết hợp với bình nhiên liệu rò rỉ/tràn nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n Cháy và bỏng do lửa gây ra \r\n | \r\n \r\n 4.15, 4.17, 5.1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 8411-1 : 2010 (ISO 3767-1 :\r\n1998), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ\r\ncó động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần\r\n1: Ký hiệu chung).
\r\n\r\n[2] TCVN 8411-5 : 2011 (ISO 3767-5 :\r\n1992), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ\r\ncó động cơ - Ký hiệu các cơ cấu điều khiển và các bộ phận chỉ báo khác - Phần\r\n5: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp cầm tay.
\r\n\r\n[3] TCVN 8092 : 2009 (ISO 7010 :\r\n2003), Ký hiệu đồ họa - Màu sắc an toàn và biển báo an toàn - Biển báo an\r\ntoàn sử dụng ở nơi làm việc và nơi công cộng.
\r\n\r\n[4] TCVN 7020 : 2002 (ISO 11684 :\r\n1995), Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ\r\ncó động cơ - Ký hiệu\r\nvà hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung.
\r\n\r\n[5] ISO/TR 11688-2 : 1998, Acoustics\r\n- Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment -\r\nPart 2: Introduction to the physics of low-noise design (Âm học - Khuyến nghị\r\nthực hành đối với thiết kế máy và thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 2: Giới thiệu\r\nvề vật lý cho thiết kế tiếng ồn thấp).
\r\n\r\n[6] ISO 11691 : 1995, Acoustics -\r\nMeasurement of insertion loss of ducted silencers without flow - Laboratory survey\r\nmethod (Âm học - Đo độ\r\ngiảm công suất của ống giảm thanh không có dòng chảy - Phương pháp khảo sát\r\ntrong phòng thí nghiệm).
\r\n\r\n[7] ISO 11820 : 1996, Acoustics -\r\nMeasurements on silencersin situ (Âm học - Đo trên bộ phận\r\ngiảm âm tại chỗ).
\r\n\r\n[8] ISO 13732-1 : 2006, Ergonomics\r\nof the thermal environment- Methods for the assessment of human responses to\r\ncontact with surfaces - Part 1: Hot surfaces (Lao động học về môi trường nhiệt\r\n- Phương pháp đánh giá phản ứng của con người khi tiếp xúc với các bề mặt - Bề\r\nmặt nóng);
\r\n\r\n[9] ISO 14163 : 1998, Acoustics -\r\nGuidelines for noise control by silencers (Âm học - Hướng dẫn kiểm soát tiếng ồn\r\nbằng bộ phận giảm âm).
\r\n\r\n[10] ISO 17080 : 2005, Manually\r\nportable agricultural and forestry machines and powered lawn and garden equipment-\r\nDesign principles for single-panel product safety labels (Máy nông lâm nghiệp,\r\nmáy cắt cỏ và thiết bị làm vườn cầm tay - Nguyên tắc thiết kế cho nhãn an toàn\r\nsản phẩm một bảng).
\r\n\r\n[11] ISO/TR 22520 : 2005, Portable\r\nhand-held forestry machines - A-weighted emission sound pressure levels at the\r\noperator's station - Comparative data in 2002 (Máy lâm nghiệp cầm tay - Mức áp\r\nsuất âm phát ra theo trọng số A tại vị trí của người vận hành - Dữ liệu so sánh\r\nnăm 2002).
\r\n\r\n[12] ISO/TR 22521 : 2005, Portable\r\nhand-held forestry machines - Vibration emission values at the handles -\r\nComparative data in 2002 (Máy lâm nghiệp cầm tay - Giá trị rung động phát ra tại\r\ntay cầm - Dữ liệu so sánh năm 2002).
\r\n\r\n[13] CR 1030-1 :1995, Hand-arm\r\nvibration - Guidelines for vibration hazards reduction - Part 1: Engineering\r\nmethods by design of machinery (Rung cánh tay bàn tay - Hướng dẫn giảm nguy hiểm\r\nrung - Phần 1: Phương pháp kỹ thuật bằng thiết kế máy).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10292-1:2019 (ISO 11806-1:2011) về Máy nông lâm nghiệp – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ cầm tay – Phần 1: Máy lắp động cơ đốt trong đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10292-1:2019 (ISO 11806-1:2011) về Máy nông lâm nghiệp – Yêu cầu an toàn và phương pháp thử máy cắt bụi cây và máy cắt cỏ cầm tay – Phần 1: Máy lắp động cơ đốt trong
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10292-1:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |