THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT OXOLINIC ACID –\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides\r\ncontaining oxolinic acid – Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10164:2013 do Cục Bảo vệ thực\r\nvật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT OXOLINIC ACID – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP\r\nTHỬ
\r\n\r\nPesticides\r\ncontaining oxolinic acid – Technical requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ\r\nthuật và phương pháp thử đối với oxolinic acid kỹ thuật và các dạng thành phẩm\r\nthuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất oxolinic acid (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất\r\ncần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu –\r\nBasudin 10% dạng hạt.
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng\r\nđể phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8050:2009, Nguyên liệu và\r\nthành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
\r\n\r\nTCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ\r\nthực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của oxolinic\r\nacid kỹ thuật và các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\n\r\n Dạng\r\n sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu\r\n sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái \r\n | \r\n
\r\n Oxolinic acid kỹ thuật (Technical\r\n material – TC) \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có màu nâu sáng \r\n | \r\n \r\n Dạng bột tinh thể, không chứa tạp\r\n chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột\r\n thấm nước có chứa oxolinic acid (Wettable powder – WP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn, phân tán\r\n được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt\r\nchất
\r\n\r\n3.2.1. Oxolinic acid kỹ thuật
\r\n\r\nHàm lượng oxolinic acid phải được\r\ncông bố không nhỏ hơn 93% và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn\r\nmức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
\r\n\r\n3.2.2. Oxolinic acid thành phẩm
\r\n\r\nHàm lượng oxolinic acid (tính theo\r\n%, g/kg hoặc g/l ở 20 oC ± 2 oC) phải được công bố và phù\r\nhợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng\r\n2.
\r\n\r\nBảng\r\n2 – Hàm lượng oxolinic acid trong các dạng thành phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất công bố (ở\r\n 20 ± 2 oC) \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n sai lệch cho phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ± 25% đối với dạng không đồng\r\n nhất (WP…) \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ± 10% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ± 6% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ± 5% của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 2,5% \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg \r\n | \r\n
3.3. Yêu cầu về tính chất lý – hóa\r\nđối với thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa oxolinic acid
\r\n\r\n3.3.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với\r\nnước cứng chuẩn ở 30 ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng oxolinic acid\r\ntrong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 60%
\r\n\r\n3.3.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường\r\nkính lỗ 75 μm sai khi thử rây ướt: không lớn hơn 2%.
\r\n\r\n3.3.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min:\r\nkhông lớn hơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.4. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn\r\ntrong 1 min mà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.3.5. Độ bền bảo quản ở nhiệt\r\nđộ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt\r\nđộ 54 ± 2 oC trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo\r\n4.2 không nhỏ hơn 95% so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong\r\n3.3.1; 3.3.2 và 3.3.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN\r\n8143:2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt\r\nchất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng oxolinic acid được xác\r\nđịnh bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại\r\n(UV). Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích pic mẫu thử và\r\nsố đo diện tích píc mẫu chuẩn.
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh\r\nkhiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có\r\nquy định khác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Chất chuẩn oxolinic\r\nacid, đã biết hàm lượng
\r\n\r\n4.2.2.2. Metanol, dùng cho\r\nHPLC
\r\n\r\n4.2.2.3. Axit photphoric,\r\n85%
\r\n\r\n4.2.2.4. Axit clohydric, 36%
\r\n\r\n4.2.2.5. Dimethyl sulfoxide,\r\n99,5%
\r\n\r\n4.2.2.6. Dung dịch đệm: Dùng\r\naxit photphoric 85% (4.2.2.3) để điều chỉnh nước cất đến pH = 2,6
\r\n\r\n4.2.2.7. Dung dịch pha mẫu axit\r\nclohydric-dimethyl sulfoxide: Cho từ từ 10 ml axit clohydric (4.2.2.4) vào\r\ncốc 1000 ml có chứa 500 ml dimethyl sulfoxide (4.2.2.5), trộn đều dung dịch.
\r\n\r\n4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm\r\nviệc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.7) cân\r\n0,1 g chất chuẩn oxolinic acid (4.2.2.1), chính xác đến 0,0001 vào bình định\r\nmức 100 ml, thêm 90 ml dung dịch pha mẫu (4.2.2.7), lắc siêu âm trong bể ổn\r\nnhiệt 60oC trong 30 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng và định mức đến\r\nvạch bằng dung dịch pha mẫu (4.2.2.7) – dung dịch A.
\r\n\r\nDùng pipet (4.2.3.3) hút chính xác\r\n1 ml dung dịch A vào bình định mức 20 ml, thêm 9 ml methanol (4.2.2.2) và định\r\nmức đến vạch bằng nước cất. Đặt vào máy lắc siêu âm để đuổi bọt khí trước khi\r\nbơm vào máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản\r\ntrong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông\r\nthường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Cốc thủy tinh, dung\r\ntích 1000 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Bình định mức, dung\r\ntích 10;20,100 ml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Pipet, dung tích\r\n1;10 ml.
\r\n\r\n4.2.3.4. Xyranh bơm mẫu,\r\ndung tích 50 μm, chia vạch đến 1 μl, hoặc bơm mẫu tự động
\r\n\r\n4.2.3.5. Màng lọc, có kích\r\nthước lỗ 0,45 μm.
\r\n\r\n4.2.3.6. Máy lắc siêu âm.
\r\n\r\n4.2.3.7. Cân phân tích, có\r\nthể cân chính xác đến 0,0001 g.
\r\n\r\n4.2.3.8. Máy đo pH
\r\n\r\n4.2.3.9. Thiết bị sắc ký lỏng\r\nhiệu năng cao, được trang bị như sau:
\r\n\r\n- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với\r\ndetector tử ngoại (UV)
\r\n\r\n- Máy tích phân hoặc máy vi tính
\r\n\r\n- Cột RP 18, 150 mm, đường kính 4,6\r\nmm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương
\r\n\r\n- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu\r\nbằng tay.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước\r\nkhi cân.
\r\n\r\n4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu\r\nthử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.7) cân\r\nmẫu thử chứa khoảng 0,1 g hoạt chất oxolinic acid, chính xác đến 0,0001 g vào\r\nbình định mức 100 ml, thêm 90 ml dung dịch pha mẫu (4.2.2.7), lắc siêu âm trong\r\nbể ổn nhiệt 60oC trong 30 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng và định\r\nmức đến vạch bằng dung dịch pha mẫu (4.2.2.7) – Dung dịch B.
\r\n\r\nDùng pipet hút chính xác 1 ml dung\r\ndịch B vào bình định mức 20 ml, thêm 9 ml methanol (4.2.2.2) và định mức đến\r\nvạch bằng nước cất. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (nếu cần). Đặt vào máy\r\nlắc siêu âm để đuổi bọt khí trước khi bơm vào máy.
\r\n\r\n4.2.4.3. Điều kiện phân tích
\r\n\r\nPha động: dung dịch đệm (4.2.2.6):\r\nmetanol (4.2.2.2) = 60:40 (theo thể tích)
\r\n\r\nBước sóng: 330 nm
\r\n\r\nTốc độ dòng: 1 ml/min
\r\n\r\nThể tích vòng bơm: 20 μl
\r\n\r\n4.2.4.4. Xác định
\r\n\r\nBơm dung dịch chuẩn làm việc\r\n(4.2.2.8) cho đến khi số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn\r\n1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8) và dung dịch mẫu\r\nthử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (số đo diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không\r\nlớn hơn 1% so với giá trị ban đầu).
\r\n\r\n4.2.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất oxolinic acid\r\ntrong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nSm là số đo diện\r\ntích của pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo diện\r\ntích của pic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng\r\nmẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng\r\nmẫu thử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất\r\nchuẩn, tính bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nCân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml\r\ndung dịch huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng.
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN\r\n8050:2009, trong đó khối lượng hoạt chất oxolinic acid trong 25 ml dung dịch\r\ncòn lại dưới đáy ống đong được xác định theo (4.2) và bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu\r\nthử
\r\n\r\nSau khi hút 225 ml dung dịch phía\r\ntrên của cột chất lỏng, lắc đều và chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch\r\ncòn lại dưới đáy ống đong vào bình định mức 100 ml, thêm 60 ml dung dịch pha\r\nmẫu (4.2.2.7), lắc siêu âm trong bể ổn nhiệt 60oC trong 30 min, làm\r\nlạnh đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng dung dịch pha mẫu (4.2.2.7).\r\nLọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm trước khi bơm vào máy.
\r\n\r\n4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn\r\nlàm việc
\r\n\r\nTùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng\r\nghi trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ\r\ntương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
\r\n\r\n4.3.3. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng\r\nphần trăm (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích\r\ntoàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225\r\nml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất oxolinic\r\nacid trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\na là hàm lượng của oxolinic\r\nacid trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển\r\nvào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất\r\noxolinic acid trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nSm là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu thử;
\r\n\r\nSc là số đo diện tích\r\ncủa pic mẫu chuẩn;
\r\n\r\nNc là nồng độ của dung\r\ndịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn,\r\ntính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\n100 là thể tích pha loãng 25 ml\r\ndung dịch dưới đáy ống đong, tính bằng mililit (ml).
\r\n\r\n4.4. Xác định độ mịn, độ bọt, độ\r\nthấm ướt
\r\n\r\nXác định theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ bền bảo quản ở\r\nnhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền bảo quản ở nhiệt độ\r\ncao theo TCVN 2741.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nGIỚI THIỆU HOẠT CHẤT OXOLINIC ACID
\r\n\r\nA1. Công thức cấu tạo:
\r\n\r\nA2. Tên hoạt chất: oxolinic\r\nacid
\r\n\r\nA3. Tên hóa học (IUPAC):\r\n5-ethyl-5,8-dihydro-8-oxo[1,3]dioxolo[4,5-g]quinoline-7-carboxylic acid
\r\n\r\nA4. Công thức phân tử: C13H11NO5
\r\n\r\nA5. Khối lượng phân tử: 261,2
\r\n\r\nA6. Nhiệt độ nóng chảy: >\r\n250 oC
\r\n\r\nA7. Độ hòa tan (mg/l, ở 25 oC)\r\ntrong:
\r\n\r\nNước 3,2\r\nmg/l
\r\n\r\nTrong dung môi hữu cơ (g/kg, ở 20 oC)
\r\n\r\nMetanol <\r\n10
\r\n\r\nXylene <\r\n10
\r\n\r\nHexan <\r\n10
\r\n\r\nA8. Dạng bên ngoài Tinh\r\nthể không mầu
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] 10 TCN 504-202 Thuốc trừ bệnh\r\nchứa hoạt chất Oxolinic acid – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử, 1998
\r\n\r\n[2] CDS Tomlin, The Pesticide\r\nManual, Thirteeth Edition, 2003
\r\n\r\n[3] Manual on the development and\r\nuse of FAO and WHO specification for pesticides, First Edition, 2006
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10164:2013 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Oxolinic Acid – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10164:2013 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Oxolinic Acid – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10164:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |