TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 10157 : 2013
\r\n\r\nTHUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT\r\nĐỒNG HYDROXIT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing copper hydroxide\r\n- Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10157 : 2013 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT\r\nĐỒNG HYDROXIT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing copper\r\nhydroxide - Technical requirements and test methods
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử\r\nđối với đồng hyrdoxit kỹ thuật và các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có\r\nchứa hoạt chất đồng hydroxit (xem Phụ lục A)
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng\r\ntiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên\r\nbản mới nhất, bao gồm các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu - Basudin 10 % dạng hạt;
\r\n\r\nTCVN 2743 : 78, Thuốc trừ dịch hại - Xác định phần còn\r\nlại trên sàng
\r\n\r\nTCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh kitazin 10 %\r\ndạng hạt
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng\r\nthí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
\r\n\r\nTCVN 8050 : 2009, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ\r\nthực vật - Phương pháp thử tính chất lý hóa;
\r\n\r\nTCVN 8143 : 2009,Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm\r\nlượng hoạt chất cypermethrin;
\r\n\r\nTCVN 8980 : 2011, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất\r\ndeltamethrin - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8984 : 2011, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất sulfur\r\n- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 10160:2013, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất đồng\r\n(I) oxit - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của đồng hydroxit kỹ thuật và các dạng sản\r\nphẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\n\r\n Dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n
\r\n Đồng hydroxit kỹ thuật (Technical material - TC) \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có màu xanh lam nhạt \r\n | \r\n \r\n Dạng bột, không chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt\r\n thường \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa đồng\r\n hydroxit (Wettable powder - WP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn, phân tán được trong nước, tạo một huyền\r\n phù khi sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc (hay thuốc đậm\r\n đặc có thể lưu biến) có chứa đồng hydroxit (Aqueous suspension concentrate -\r\n SC) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt\r\n chất trong nước thành một chất lỏng. Hòa loãng với nước trước khi sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán nước có chứa đồng\r\n hydroxit (Water dispersible granule-WG) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm ở dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước\r\n trước khi sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột (dùng để phun bột trực\r\n tiếp) có chứa đồng hydroxit (Dustable powder-DP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có dạng bột dễ bay tự do, thích hợp cho việc phun\r\n bột \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n3.2.1. Tổng lượng đồng trong đồng hydroxit kỹ thuật
\r\n\r\nHàm lượng đồng tổng số phải được công bố, không nhỏ hơn 573\r\ng/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không được nhỏ hơn mức hàm lượng tối\r\nthiểu đã công bố.
\r\n\r\n3.2.2. Tổng lượng đồng trong đồng hydroxit thành phẩm
\r\n\r\nHàm lượng đồng tổng số (tính theo %, g/l hoặc g/kg) phải\r\nđược công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được\r\nquy định trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Hàm lượng đồng hydroxit trong\r\ncác dạng thành phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất công bố (ở 20 oC ± 2 oC) \r\n | \r\n \r\n Mức sai lệch cho phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg (g/l) \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (SC…)\r\n hoặc \r\n± 25 % của hàm lượng công bố đối với dạng không đồng nhất\r\n (WP, WG…) \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ± 10 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ± 6 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ± 5 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ± 2,5 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg hoặc g/l \r\n | \r\n
3.3. Giới hạn hàm lượng tạp chất trong đồng hydroxit kỹ\r\nthuật và các dạng thành phẩm
\r\n\r\n3.3.1. Asen
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg)\r\nxác định theo mục 4.2
\r\n\r\n3.3.2. Chì
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,5 x X mg/kg, trong đó X là hàm lượng đồng\r\n(g/kg) xác định theo mục 4.2
\r\n\r\n3.3.3. Cadimi
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là hàm lượng đồng\r\n(g/kg) xác định theo mục 4.2
\r\n\r\n3.4. Yêu cầu về tính chất lý - hóa
\r\n\r\n3.4.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa đồng\r\nhydroxit
\r\n\r\n3.4.1.1. Độ pH (hỗn hợp 1 % trong nước cất)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 7,0 đến 10,5
\r\n\r\n3.4.1.2. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn 30 oC\r\n± 2 oC trong 30 min, hàm lượng đồng trong dung dịch huyền phù:\r\nKhông nhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.4.1.3. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi\r\nthử rây ướt: Không lớn hơn 2 %
\r\n\r\n3.4.1.4. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 10 ml.
\r\n\r\n3.4.1.5. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min mà không cần khuấy\r\ntrộn.
\r\n\r\n3.4.1.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2\r\noC trong 14 ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.1.1; 3.4.1.2;\r\n3.4.1.3 và 3.2.2.
\r\n\r\n3.4.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc có chứa đồng\r\nhydroxit
\r\n\r\n3.4.2.1. Độ pH (hỗn hợp 1% trong nước cất)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 7,0 đến 10,5
\r\n\r\n3.4.2.2. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 oC\r\n± 2 oC trong 30 min, hàm lượng đồng trong dung dịch huyền phù: Không\r\nnhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.4.2.3. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi thử\r\nrây ướt: Không lớn hơn 1 %
\r\n\r\n3.4.2.4. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 60 ml
\r\n\r\n3.4.2.5. Độ bám dính
\r\n\r\nĐộ bám dính trên bao bì của sản phẩm sau khi rót: Không lớn\r\nhơn 5%.
\r\n\r\nĐộ bám dính trên bao bì của sản phẩm bay hơi sau khi tráng:\r\nKhông lớn hơn 0,6%.
\r\n\r\n3.4.2.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2\r\noC trong 14 ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.2.1; 3.4.2.2;\r\n3.4.2.3 và 3.2.2.
\r\n\r\n3.4.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước có\r\nchứa đồng hydroxit
\r\n\r\n3.4.3.1. Độ pH (hỗn hợp 1 % trong nước cất)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 7,0 đến 10,5
\r\n\r\n3.4.3.2. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 oC\r\n± 2 oC trong 30 min, hàm lượng đồng trong dung dịch huyền phù:\r\nKhông nhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.4.3.3. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi\r\nthử rây ướt: Không lớn hơn 2 %
\r\n\r\n3.4.3.4. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 60 ml.
\r\n\r\n3.4.3.5. Độ bụi
\r\n\r\nSản phẩm không được có bụi
\r\n\r\n3.4.3.6. Độ phân tán
\r\n\r\nSản phẩm có độ phân tán trong nước: Không nhỏ hơn 80 %
\r\n\r\n3.4.3.7. Độ chảy
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2\r\noC trong 14 ngày, lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 4,76 mm sau\r\nkhi thử rây phải bằng 0
\r\n\r\n3.4.3.8. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2\r\noC trong 14 ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.3.1; 3.4.3.2; 3.4.3.3;\r\n3.4.3.6 và 3.2.2.
\r\n\r\n4. Phương pháp thử
\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng đồng hydroxit được xác định bằng phương pháp chuẩn\r\nđộ natri thiosulphat với chỉ thị hồ tinh bột.
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước ít\r\nnhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Axit axetic loãng
\r\n\r\n4.2.2.2. Dung dịch KI 30 % trong nước
\r\n\r\n4.2.2.3. Dung dịch chuẩn Na2S2O3\r\n0,1 N (ống chuẩn)
\r\n\r\nTrước khi làm thí nghiệm cần xác định nồng độ dung dịch\r\nchuẩn Na2S2O3 theo TCVN 8984:2011
\r\n\r\n4.2.2.4. Dung dịch NH4HF2 (ammonium bifluoride)\r\n5 %
\r\n\r\n4.2.2.5. Hồ tinh bột, dung dịch 1%
\r\n\r\nHòa 1 g tinh bột với 5 ml nước, khuấy đều, vừa thêm nước sôi\r\nvừa khuấy đến 100 ml, đun sôi vài phút cho đến khi dung dịch trong suốt, để\r\nnguội dung dịch.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử\r\nnghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Bình tam giác, dung tích 250 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Ống đong, dung tích 100 ml, có chia độ đến 1 ml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Buret, dung tích 50 ml.
\r\n\r\n4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Xác định tổng lượng đồng
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử chứa khoảng 0,2 g tổng\r\nlượng đồng, chính xác đến 0,0001 g vào bình tam giác 250 ml, thêm 25 ml nước\r\ncất và 5-10 ml dung dịch axit axetic băng (4.2.2.1). Lắc cho tan mẫu, thêm 1 ml\r\nammonium bifluoride (4.2.2.4) và 5 mol dung dịch KI (4.2.2.2), chuẩn độ ngay\r\nlập tức với dung dịch Na2S2O3 (4.2.2.3) cho\r\nđến màu vàng tái. Thêm 2 ml dung dịch hồ tinh bột làm chỉ thị, tiếp tục chuẩn\r\nđộ cho đến khi màu xanh đen biến mất.
\r\n\r\n4.2.4.2. Tính kết quả
\r\n\r\nTổng lượng đồng trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm\r\nkhối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nX = x =
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất đồng hydroxit trong mẫu, X1, biểu\r\nthị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nX1 =
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n63,5: là khối lượng nguyên tử của đồng (1 ml dung dịch Na2S2O3\r\n0,05 M tương đương với 0,0635 g đồng)
\r\n\r\n97,6: là khối lượng phân tử của đồng hydroxit
\r\n\r\nV:\r\nlà thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 dùng để chuẩn\r\nđộ, tính bằng mililít (ml);
\r\n\r\nN:\r\nlà nồng độ dung dịch Na2S2O3 chuẩn (mol/l);
\r\n\r\nm: là khối lượng mẫu tính bằng gam (g);
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\n4.3.1. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng\r\nđộ tương ứng với nồng độ sử dụng.
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 : 2009 và bổ sung\r\nnhư sau: Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của cột chất lỏng, lắc đều, chuyển\r\nđịnh lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào bình tam giác 250\r\nml và xác định khối lượng hoạt chất theo (4.2) của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.3.2. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng,Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\nY =
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml)\r\nvới thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
\r\n\r\nc\r\nlà khối lượng hoạt chất đồng trong toàn bộ ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\na\r\nlà hàm lượng của đồng trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm khối\r\nlượng (%)
\r\n\r\nb\r\nlà khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq\r\nlà khối lượng hoạt chất đồng trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam\r\n(g)
\r\n\r\nq = 0,0635 x V3 x N
\r\n\r\nV3 là thể tích dung dịch Na2S2O3\r\nchuẩn dùng để chuẩn độ với mẫu thử, tính bằng mililít (ml);
\r\n\r\nN là nồng độ của dung dịch Na2S2O3\r\nchuẩn, (mol/l)
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng đồng hydroxit là tỷ suất lơ lửng của đồng\r\ntrong mẫu thử.
\r\n\r\n4.4. Xác định hàm lượng chì, cadimi và asen
\r\n\r\nXác định theo TCVN 10160 : 2013.
\r\n\r\n4.5. Xác định độ pH
\r\n\r\nXác định theo TCVN 4543.
\r\n\r\n4.6. Xác định độ mịn, độ bọt, thấm ướt, độ phân tán
\r\n\r\nXác định theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.7. Xác định độ bụi
\r\n\r\nXác định theo TCVN 8980:2011
\r\n\r\n4.8. Xác định độ chảy của thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt\r\nphân tán trong nước
\r\n\r\n4.8.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nSau khi mẫu được bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2\r\noC trong 14 ngày, xác định lượng hạt còn lại trên rây.
\r\n\r\n4.8.2. Dụng cụ
\r\n\r\n4.8.2.1. Cốc thủy tinh có đường kính trong từ 5 đến 5,5 cm, dung tích 200\r\nml
\r\n\r\n4.8.2.2. Hộp nhựa polyvinyl chloride vừa khít vào bên trong ống đong và\r\nchứa đầy đạn chì hoặc thép có thể nén 1 lực 25 g/cm2
\r\n\r\n4.8.2.3. Tủ sấy, có thể điều chỉnh nhiệt độ
\r\n\r\n4.8.2.4. Cân kỹ thuật, có thể cân đến 0,1 g
\r\n\r\n4.8.2.5. Bình chống ẩm không chứa chất chống ẩm
\r\n\r\n4.8.2.6. Rây, có đường kính 20 cm, kích thước lỗ 4,75 mm
\r\n\r\n4.8.2.7. Túi polyethylene, có kích thước 30 cm2
\r\n\r\n4.8.3. Cách tiến hành
\r\n\r\nLấy khoảng 250 g mẫu thử vào túi (4.8.2.7) - chứa khoảng 1/3\r\ntúi. Buộc chặt túi và lộn ngược túi 10 lần để trộn đều mẫu. Đặt túi lên một mặt\r\nphẳng, trải rộng mẫu đó sao cho hết diện tích của túi, độ dày mẫu trong túi khoảng\r\n1 cm. Chia mẫu thành 5 phần và lấy một phần nhỏ nhất - khoảng 50 g mẫu,
\r\n\r\nĐưa 50 g mẫu trên vào cốc thủy tinh (4.8.2.1), trải đều mẫu\r\nra khắp mặt đáy cốc thủy tinh một lớp mỏng và không được nén. Đặt hộp nhựa lên\r\nbề mặt mẫu trong ống đong và đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ 54 oC ± 2\r\noC trong 14 ngày.
\r\n\r\nSau đó, làm nguội ống đong đến nhiệt độ phòng trong bình chống\r\nẩm (4.8.2.5) 2 h. Chuyển toàn bộ mẫu từ cốc thủy tinh vào rây.
\r\n\r\nĐộ chảy của mẫu được xác định theo lượng còn lại trên sàng\r\ntrong TCVN 2743 : 78.
\r\n\r\n4.9. Xác định độ bám dính của thuốc bảo vệ thực vật dạng\r\nhuyền phù đậm đặc
\r\n\r\n4.9.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nXác định lượng thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù còn lại trong\r\nbao bì trước và sau khi tráng.
\r\n\r\n4.9.2. Dụng cụ
\r\n\r\nỐng đong có nút nhám, dung tích 500 ml, chia vạch đến 5 ml\r\n(xem hình 1)
\r\n\r\n4.9.3. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân ống đong và nút, thêm 1 lượng mẫu đã được trộn đều vào\r\n(chứa khoảng 20 % thể tích ống đong). Đậy nút và cân. Để yên ống đong 24 h, rót\r\nmẫu trong ống đong ra trong vòng 60 s, nghiêng 45o. Sau đó, lộn\r\nngược ống đong 60 s, cân ống đong và nút.
\r\n\r\nThêm nước cất ở 20 oC vào ống đong (chứa khoảng 80\r\n% thể tích ống đong), đậy nút. Đảo ngược ống đong 10 lần và đổ hết nước, cân\r\nống đong và nút.
\r\n\r\n4.9.4. Kết quả
\r\n\r\nĐộ bám dính sau khi rót (R), biểu thị bằng phần trăm (%)\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\nR = x 100%
\r\n\r\nĐộ bám dính sau khi tráng, (R'), biểu thị bằng phần trăm (%)\r\ntheo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\nW0 là khối lượng của ống đong và nút khi chưa có\r\nmẫu, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nW1 là khối lượng của ống đong, nút và mẫu đưa vào,\r\ntính bằng gam (g)
\r\n\r\nW2 là khối lượng của ống đong và nút sau khi đã\r\nrót mẫu ra, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nW3 là khối lượng của ống đong và nút sau khi tráng\r\nống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\n4.10. Xác định độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN 2741.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nGIỚI THIỆU HOẠT CHẤT ĐỒNG HYDROXIT
\r\n\r\nA.1. Công thức cấu tạo
\r\n\r\nA.2. Tên hoạt chất: Đồng hydroxit (copper hydroxide)
\r\n\r\nA.3. Tên hóa học (Theo IUPAC): copper hydroxit hoặc cupric hydroxide
\r\n\r\nA.4. Công thức phân tử: Cu(OH)2
\r\n\r\nA.5. Khối lượng phân tử: 97,6
\r\n\r\nA.6. Độ hòa tan Tan dễ dàng trong dung dịch amoniac.
\r\n\r\nTan trong\r\nnước (ở pH7, 25 oC): 2,9 mg/l
\r\n\r\nKhông tan\r\ntrong dung môi hữu cơ
\r\n\r\nA.7. Dạng bên ngoài: Chất rắn màu xanh da trời hoặc xanh lá
\r\n\r\nA.8. Độ bền: Bị khử nước khi để lâu trong điều kiện nhiệt độ > 50 oC.\r\nPhân hủy ở nhiệt độ 140 oC
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại\r\nViệt Nam, 2013
\r\n\r\n[2] CIPAC HANDBOOK Volume 1, 44/.0/1/M2/1 + Volume F:MT 148,\r\nMT 172.
\r\n\r\n[3] FAO specifications for plant protection products, AGP:CP/362,\r\n1998
\r\n\r\n[4] Manual on the development and use of FAO and WHO specifications\r\nfor pesticides, First Edition 2006
\r\n\r\n[5] The Pesticides Manual, Thirteenth edition, 2003
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10157:2013 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất đồng hydroxit – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10157:2013 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất đồng hydroxit – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10157:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |