THÓC DỰ TRỮ QUỐC GIA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nPaddy for stored\r\npurpose - Technical requirements
\r\n\r\n1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui\r\nđịnh các yêu cầu chất lượng đối với thóc nhập kho dùng để Dự trữ quốc gia.
\r\n\r\n2 \r\nTiêu chuẩn trích dẫn\r\n
\r\n\r\nTCVN 5451 : 1991 (ISO 950: 1979). Ngũ cốc -\r\nLấy mẫu dạng hạt.
\r\n\r\nTCVN 5643: 1999. Gạo - Thuật ngữ và định\r\nnghĩa.
\r\n\r\nTCVN 4994: 1989. Sàng thử cho ngũ cốc.
\r\n\r\nISO 712-1998. Ngũ cốc và các sản phẩm ngũ\r\ncốc. Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn).
\r\n\r\n3 Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n\r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n
\r\n 3.1 Thóc (Paddy), theo TCVN 5643: 1999 \r\n | \r\n \r\n Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu \r\n | \r\n
\r\n 3.2 Gạo lật (Husked rice), theo TCVN 5643:\r\n 1999 \r\n | \r\n \r\n Phần còn lại của thóc sau khi đã bóc hết vỏ\r\n trấu \r\n | \r\n
\r\n 3.3 Hạt vàng (Yellow kernel) \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo có một phần hoặc toàn bộ nôị nhũ\r\n biến đổi sang màu vàng rõ rệt. \r\n | \r\n
\r\n 3.4 Hạt bị hư hỏng (Damaged kernel) \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo bị giảm chất lượng rõ rệt do ẩm,\r\n nấm mốc, côn trùng phá hại và/hoặc do nguyên nhân khác. \r\n | \r\n
\r\n 3.5 Hạt non (Immature kernel) \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo từ hạt lúa chưa chín và/hoặc phát\r\n triển chưa đầy đủ. \r\n | \r\n
\r\n 3.6 Hạt không hoàn thiện (Baddy kernel) \r\n | \r\n \r\n Gồm hạt bị hư hỏng (3.4) và hạt non (3.5) \r\n | \r\n
\r\n 3.7 Hạt đỏ (Red kernel) \r\n | \r\n \r\n Hạt gạo có lớp cám màu đỏ. \r\n | \r\n
\r\n 3.8 Hạt thóc rất dài (Very long kernel) \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó\r\n lớn hơn 7 mm. \r\n | \r\n
\r\n 3.9 Hạt thóc dài (Long kernel) \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó từ\r\n 6 mm đến 7 mm. \r\n | \r\n
\r\n 3.10 Hạt thóc ngắn (Short kernel) \r\n | \r\n \r\n Hạt thóc mà chiều dài hạt gạo lật của nó\r\n nhỏ hơn 6 mm. \r\n | \r\n
\r\n 3.11 Tạp chất (Impurities, foreign\r\n matters) \r\n | \r\n \r\n Gồm tạp chất vô cơ và hữu cơ theo 3.11.1 và\r\n 3.11.2 nhìn thấy bằng mắt thường, hạt hư hỏng hoàn toàn và phần lọt qua sàng\r\n có kích thước 1,7 mm x 2,0 mm. \r\n | \r\n
\r\n 3.11.1 Tạp chất vô cơ (Inorganic\r\n impurities) \r\n | \r\n \r\n Mảnh đất, đá, kim loại, bụi lẫn trong thóc. \r\n | \r\n
\r\n 3.11.2 Tạp chất hữu cơ (Organic\r\n impurities) \r\n | \r\n \r\n Hạt cỏ dại, hạt cây trồng khác, mảnh rơm,\r\n rác, xác sâu mọt, hạt hư hỏng hoàn toàn. \r\n | \r\n
\r\n 3.12 Độ ẩm (Moisture) \r\n | \r\n \r\n Lượng nước tự do của thóc, tính bằng phần\r\n trăm khối lượng, bị mất đi trong quá trình sấy mẫu ở nhiệt độ 1300C\r\n ± 30C\r\n trong 120 phút ± 5 phút. \r\n | \r\n
4.1. Các chỉ tiêu cảm quan
\r\n\r\nCác chỉ tiêu cảm quan\r\ncủa thóc nhập kho dùng để dự trữ Quốc gia phải phù hợp với các yêu cầu qui định\r\ndưới đây :
\r\n\r\n- Trạng thái : hạt thóc phải khô, nguyên vẹn,\r\nmẩy, sạch.
\r\n\r\n- Màu sắc : màu sắc phải đặc trưng cho từng\r\ngiống, loại thóc.
\r\n\r\n- Mùi : mùi tự nhiên của thóc, không có mùi\r\nlạ.
\r\n\r\n4.2 Phân loại theo vùng
\r\n\r\nChất lượng thóc nhập kho dùng để dự trữ Quốc\r\ngia được chia thành 4 nhóm theo 4 vùng như sau (xem Phụ lục 2) :
\r\n\r\nVùng 1: Gồm các tỉnh miền núi Tây Bắc và Tây\r\nNguyên.
\r\n\r\nVùng 2 : Gồm các tỉnh từ đồng bằng Trung du\r\nBắc Bộ đến Thừa Thiên Huế.
\r\n\r\nVùng 3: Gồm các tỉnh từ Đà Nẵng đến các tỉnh\r\nthuộc Nam Trung Bộ.
\r\n\r\nVùng 4: các tỉnh còn lại (từ thành phố Hồ Chí\r\nMinh đến đồng bằng Nam Bộ).
\r\n\r\n4.3 Các chỉ tiêu vật lý
\r\n\r\n4.3.1 Các chỉ tiêu vật lý\r\ncơ bản của thóc nhập kho dự trữ quốc gia phải phù hợp với các yêu cầu quy định\r\ntrong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 : Các chỉ tiêu vật lý
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu | \r\n |||
\r\n Vùng 1\r\n | \r\n \r\n Vùng 2 \r\n | \r\n \r\n Vùng 3 \r\n | \r\n \r\n Vùng 4 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Độ ẩm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 13,8 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 13,8 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tạp chất, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 3. Hạt không hoàn thiện, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hạt vàng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
4.3.2 Các qui định trong bảng 1 áp dụng đối\r\nvới thóc bảo quản rời cho vùng 1, vùng 2 và vùng 3 và đối với thóc bảo quản đóng\r\nbao cho vùng 4.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu : hạt đỏ, bạc bụng,… : Chỉ tiêu\r\nkhuyến khích áp dụng, Cục Dự trữ Quốc gia có hướng dẫn theo điều kiện cụ thể.
\r\n\r\n4.4. Sinh vật hại
\r\n\r\nThóc nhập kho không được có sinh vật hại nhìn\r\nthấy được bằng mắt thường.
\r\n\r\n4.5 Thóc phải được bảo quản riêng theo nhóm\r\nhình hạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN 5451 : 1991
\r\n\r\n\r\n\r\nDùng dụng cụ chia mẫu hoặc chia mẫu bằng tay\r\ncho đến khi mẫu còn lại khoảng 2 kg. Trong quá trình chia mẫu đồng thời quan\r\nsát màu sắc, ngửi mùi của thóc và ghi nhận xét. Các bước tiến hành theo sơ đồ ở\r\nPhụ lục 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Xác định tạp chất
\r\n\r\n7.1.1. Dụng cụ
\r\n\r\n- Cốc thuỷ tinh, chổi quét phải khô, sạch.
\r\n\r\n- Sàng có kích thước lỗ sàng 1,7 mm x 2,0 mm\r\ncó đáy thu nhận và nắp đậy.
\r\n\r\n7.1.2 Cách tiến hành
\r\n\r\nTừ mẫu trung bình, cân nhanh khoảng 200 g ± 1 g với độ chính xác đến 0,01 g và đổ\r\nlên sàng thử đã được lắp đáy sàng và đậy nắp. Sàng bằng tay trong 2 phút. Đổ\r\ntoàn bộ phần còn lại trên sàng vào khay men trắng. Tiến hành nhặt các hạt hư\r\nhỏng hoàn toàn, tạp chất vô cơ, hữu cơ trên sàng nhìn thấy bằng mắt thường và\r\ngộp chung vào phần lọt qua sàng vào một cốc thủy tinh sạch khô đã biết trước\r\nkhối lượng. Cân cốc thuỷ tinh và tạp chất với độ chính xác đến 0,01 g.
\r\n\r\n7.1.3 Tính toán và biểu thị kết quả
\r\n\r\nTạp chất của thóc (Xtc), tính bằng\r\nphần trăm khối lượng, xác định theo công thức :
\r\n\r\nTrong đó :
\r\n\r\nmtc\r\nlà tổng khối lượng tạp chất vô cơ và hữu cơ;
\r\n\r\nm\r\nlà khối lượng mẫu thử.
\r\n\r\n7.2 Xác định hạt không hoàn thiện, hạt vàng\r\nvà hạt đỏ
\r\n\r\n7.2.1 Dụng cụ
\r\n\r\n- Cối xay phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n- Khay men trắng.
\r\n\r\nCân khoảng 100 g mẫu thóc sau khi đã loại bỏ\r\ntạp chất với độ chính xác đến 0,01 g, cho vào cối xay phòng thí nghiệm. Tiến\r\nhành xay nhẹ nhàng để tách hết vỏ trấu ra khỏi hạt thóc. Tách vỏ trấu, cân 50 g\r\ngạo lật và cho lên tấm kính có đèn chiếu ngược lên hoặc vào khay men trắng. Dàn\r\nđều mẫu, quan sát, tiến hành nhặt từng loại hạt: không hoàn thiện (3.6), hạt\r\nvàng (3.3), hạt đỏ (3.7) vào từng cốc thuỷ tinh sạch đã biết trước khối lượng.\r\nCân riêng từng loại hạt với độ chính xác đến 0,01g.
\r\n\r\n7.2.2 Tính toán và biểu thị kết quả
\r\n\r\nPhần trăm từng loại hạt được tính theo công\r\nthức :
\r\n\r\nX1 (%) = ai/m x\r\n100
\r\n\r\nTrong đó :
\r\n\r\nai \r\nlà khối lượng gạo lật của từng loại hạt, tính bằng gam;
\r\n\r\nm \r\nlà khối lượng gạo lật của mẫu, tính bằng gam;
\r\n\r\nXi là\r\nphần trăm của loại hạt tương ứng.
\r\n\r\nLấy kết quả trung bình cộng của 2 lần xác\r\nđịnh, kết quả được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy.
\r\n\r\n7.3. Xác định độ ẩm
\r\n\r\n7.3.1. Dụng cụ và thiết bị
\r\n\r\n7.3.1.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,001 g
\r\n\r\n7.3.1.2. Chén cân bằng kim loại hoặc bằng thuỷ\r\ntinh, có nắp đậy kín, có diện tích đáy không nhỏ hơn 17 cm2 .
\r\n\r\n7.3.1.3.a. Tủ sấy, có thể khống chế được nhiệt độ\r\nở 130oC ± 3oC.
\r\n\r\n7.3.1.3.b. Máy phân tích độ ẩm lương thực (MA 30,\r\nMA 45,..) có độ chính xác cấp 2.
\r\n\r\n7.3.1.4. Bình hút ẩm.
\r\n\r\n7.3.1.5. Máy (cối) nghiền, có các đặc tính sau\r\n:
\r\n\r\na/ Làm bằng vật liệu không hút ẩm,
\r\n\r\nb/ Dễ làm sạch, có dung tích vừa với lượng\r\nmẫu cân,
\r\n\r\nc/ Có khả năng nghiền nhanh và cho kích thước\r\nhạt sau khi nghiền đồng đều, không sinh nhiệt đáng kể và kín (không tiếp xúc\r\nvới không khí bên ngoài),
\r\n\r\nd/ Có khả năng điều chỉnh để hạt sau khi\r\nnghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông kích thước 1,7 mm x 1,7 mm.
\r\n\r\n7.3.2. Cách tiến hành
\r\n\r\na/ Xác định độ ẩm theo phương pháp cân sấy\r\nISO 712-1998 :
\r\n\r\nĐiều chỉnh máy (cối) nghiền để nhận được hạt\r\nsau khi nghiền lọt hết qua sàng lỗ vuông có kích thưóc 1,7 mm x 1,7 mm. Nghiền\r\n1 lượng mẫu nhỏ và bỏ đi. Sau đó tiến hành nghiền nhanh và cân ngay khoảng 5 g\r\nmẫu thử. Cân lượng mẫu đã nghiền với độ chính xác đến 0,001 g. Cho vào chén cân\r\ncó nắp (chén cân và nắp đã được sấy trước đến khối lượng không đổi và cân với\r\nđộ chính xác đến 0,001 g). Đặt chén và mở nắp để bên cạnh vào tủ sấy. Tiến hành\r\nsấy mẫu ở nhiệt độ 130oC ±\r\n3oC trong vòng 120 phút ±\r\n5 phút kể từ khi tủ sấy đạt được 130oC ± 3oC.
\r\n\r\nLấy nhanh chén cân ra khỏi tủ sấy, đậy nắp và\r\nđặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 đến 45 phút khi chén nguội đến nhiệt độ\r\nphòng thì đem cân với độ chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\nĐộ ẩm của thóc (W) tính bằng phần trăm, được\r\nxác định theo công thức :
\r\n\r\nTrong đó :
\r\n\r\nm1 \r\nlà khối lượng mẫu trước khi sấy
\r\n\r\nm2 \r\nlà khối lượng mẫu sau khi sấy.
\r\n\r\nLấy kết quả trung bình cộng của 2 phép xác\r\nđịnh song song hoặc kế tiếp nhau, kết quả được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu\r\nphẩy.
\r\n\r\nb/ Có thể xác định độ ẩm bằng các phương pháp\r\nkhác nhưng phải cho kết quả tương đương .
\r\n\r\n8. Báo cáo kiểm\r\nnghiệm
\r\n\r\nBáo cáo kiểm nghiệm phải ghi các nội dung sau\r\nđây :
\r\n\r\n- Tên của loại thóc;
\r\n\r\n- Phương pháp lấy mẫu;
\r\n\r\n- Nơi lấy mẫu;
\r\n\r\n- Ngày tháng lấy mẫu;
\r\n\r\n- Số hiệu hoặc ký hiệu mẫu;
\r\n\r\n- Tên người lấy mẫu;
\r\n\r\n- Kết quả kiểm nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
DANH\r\nMỤC CÁC DỰ TRỮ QUỐC GIA KHU VỰC THEO CÁC VÙNG
\r\n\r\nVùng 1
\r\n\r\n1. Dự trữ Quốc gia khu vực Tây Bắc.
\r\n\r\n2. Dự trữ Quốc gia khu vực Tây Nguyên.
\r\n\r\nVùng 2
\r\n\r\n1. Dự trữ Quốc gia khu vực Hà Nội.
\r\n\r\n2. Dự trữ Quốc gia khu vực Hà Sơn Bình.
\r\n\r\n3. Dự trữ Quốc gia khu vực Vĩnh Phú.
\r\n\r\n4. Dự trữ Quốc gia khu vực Bắc Thái.
\r\n\r\n5. Dự trữ Quốc gia khu vực Hà Bắc.
\r\n\r\n6. Dự trữ Quốc gia khu vực Hải Hưng.
\r\n\r\n7. Dự trữ Quốc gia khu vực Đông Bắc.
\r\n\r\n8. Dự trữ Quốc gia khu vực Thái Bình.
\r\n\r\n9. Dự trữ Quốc gia khu vực Hà Nam Ninh.
\r\n\r\n10. Dự trữ Quốc gia khu vực Thanh Hoá.
\r\n\r\n11. Dự trữ Quốc gia khu vực Nghệ Tĩnh.
\r\n\r\n12. Dự trữ Quốc gia khu vực Bình Trị Thiên.
\r\n\r\nVùng 3
\r\n\r\n1. Dự trữ Quốc gia khu vực Đà Nẵng.
\r\n\r\n2. Dự trữ Quốc gia khu vực Nghĩa Bình.
\r\n\r\n3. Dự trữ Quốc gia khu vực Nam Trung Bộ.
\r\n\r\nVùng 4
\r\n\r\n1. Dự trữ Quốc gia khu vực Thành phố Hồ Chí\r\nMinh.
\r\n\r\n2. Dự trữ Quốc gia khu vực Hậu Giang.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 04:2004 về thóc dự trữ Quốc gia – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 04:2004 về thóc dự trữ Quốc gia – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | TCN04:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-04-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |