QUY\r\nTRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ BỖNG
\r\n\r\nThe procedure for seed production of\r\nSpinibarbus denticulatus
\r\n\r\n1 Ðối tương và phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định trình tự, nội dung và yêu cầu kỹ\r\nthuật để sản xuất giống loài cá Bỗng (Spinibarbus denticulatus Oshima,\r\n1926) áp dụng cho các cơ sở có điều kiện sản xuất giống nhân tạo cá\r\nBỗng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Các tỉnh phía Bắc từ Thanh Hoá trở ra, hàng năm cho cá\r\nđẻ hai vụ là vụ xuân hè (vụ chính) và vụ thu.
\r\n\r\n2.1.1 Vụ xuân hè
\r\n\r\n2.1.1.1 Thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ cho đẻ vụ xuân hè khoảng\r\n5 tháng, từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 3 năm sau, gồm hai giai đoạn:
\r\n\r\na. Giai đoạn nuôi vỗ tích cực từ tháng 11 đến đầu tháng 2.
\r\n\r\nb. Giai đoạn nuôi vỗ thành thục từ tháng 2 đến tháng 3.
\r\n\r\n2.1.1.2 Thời gian cho cá đẻ bắt đầu từ cuối tháng 3 đến hết\r\ntháng 4.
\r\n\r\n2.1.2 Vụ thu
\r\n\r\n2.1.2.1 Thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ cho đẻ vụ thu khoảng 4\r\ntháng, từ cuối tháng 5 đến cuối tháng 9, gồm hai giai đoạn:
\r\n\r\na. Giai đoạn nuôi tích cực từ tháng 6 đến tháng 7.
\r\n\r\nb. Giai đoạn nuôi vỗ thành thục từ tháng 8 đến tháng 9.
\r\n\r\n2.1.2.2 Thời gian cho cá đẻ bắt đầu từ cuối tháng 9 đến hết\r\ntháng 10.
\r\n\r\n2.2 Các địa phương khác, căn cứ vào nhiệt độ nước phù hợp\r\ncho cá đẻ (23 - 280C) có thể cho cá Bỗng đẻ quanh năm sau thời gian\r\nnuôi vỗ khoảng từ 3 đến 4 tháng.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Yêu cầu đối với ao nuôi vỗ cá bố mẹ
\r\n\r\n3.1.1 Ao nuôi vỗ cá Bỗng bố mẹ phải theo đúng những yêu cầu\r\nkỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 55 - 79 (Cá nước ngọt - Ao\r\nnuôi - Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n3.1.2 Môi trường nước của ao nuôi trong quá trình nuôi vỗ\r\nphải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng sau đây:
\r\n\r\na. Nhiệt độ nước từ
\r\n\r\nb. Ðộ pH trong khoảng từ 6,5 đến 8,0.
\r\n\r\nc. Ðộ trong từ 25 đến 30 cm.
\r\n\r\nd. Hàm lượng oxy hoà tan lớn hơn 4 mg/l.
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu kỹ thuật các công trình phục vụ sinh sản nhân\r\ntạo giống
\r\n\r\n3.2.1 Bể cho cá đẻ
\r\n\r\nBể cho cá đẻ phải theo đúng những quy định tại Tiêu chuẩn\r\nNgành 28 TC 56 -79 (Cá nước ngọt - Công trình và trang thiết bị kỹ thuật phục\r\nvụ cho cá đẻ nhân tạo - Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n3.2.2 Dụng cụ ấp trứng
\r\n\r\n3.2.2.1 Bể ấp trứng
\r\n\r\nBể ấp trứng được xây bằng gạch, láng bằng xi măng cho nhẵn.\r\nDiện tích bể 1 - 2 m2, cao 0,5 m. Trong quá trình ấp trứng, bể phải\r\nđược thay nước thường xuyên và cho máy sục khí hoạt động.
\r\n\r\n3.2.2.2 Khung ấp trứng
\r\n\r\nKhung ấp trứng hình vuông hoặc chữ nhật, kích thước 35 x 40\r\ncm hoặc 45 x 50 cm. Khung ấp trứng được làm bằng gỗ hoặc ống nhựa, đáy khung\r\ncăng bằng lưới có kích thước mắt lưới 2a = 3 mm.
\r\n\r\n3.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao ương
\r\n\r\n3.3.1 Ao ương nuôi cá bột thành cá hương và ương nuôi cá hương\r\nthành cá giống phải theo đúng những yêu cầu kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn\r\nNgành 28 TCN 55 - 79.
\r\n\r\n3.3.2 Môi trường nước của ao trong quá trình ương nuôi cá\r\nbột và cá hương phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng như với ao nuôi vỗ cá bố\r\nmẹ được quy định tại Ðiều 3.1.2 của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Nuôi vỗ cá bố mẹ
\r\n\r\n4.1.1 Tuyển chọn cá bố mẹ
\r\n\r\nTuyển chọn những cá thể đẻ tốt ở vụ trước để nuôi vỗ nhằm\r\nđảm bảo chất lượng cá bố mẹ cho đẻ vụ sau. Hàng năm, tuyển chọn bổ sung cá hậu\r\nbị từ các đàn cá thịt nuôi thương phẩm.
\r\n\r\nChất lượng cá Bỗng bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ cho đẻ phải\r\ntheo đúng những quy định tại Bảng 1, Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 216 : 2004 (Cá nước\r\nngọt - Cá Bỗng bố mẹ - Yêu cầu kỹ thụât).
\r\n\r\n4.1.2 Chuẩn bị ao nuôi vỗ
\r\n\r\nNội dung, trình tự các công đoạn chuẩn bị ao nuôi vỗ phải\r\ntheo đúng những quy định tại các Ðiều 5 (Tẩy dọn và tu bổ ao), Ðiều 6 (Trừ tạp\r\ntrong ao), Ðiều 7 (Bón lót) và Ðiều 8 (Lấy nước vào ao) của Tiêu chuẩn Ngành 28\r\nTCN 62 - 79 (Cá nước ngọt - Ao nuôi - Phương pháp chuẩn bị).
\r\n\r\n4.1.3 Mật độ nuôi vỗ 3 kg cá bố mẹ/10 m2 ao; tỷ\r\nlệ cá đực/cái nuôi vỗ từ 1/2 đến 1/1.
\r\n\r\n4.1.4 Chăm sóc và quản lý ao nuôi vỗ cá bố mẹ
\r\n\r\n4.1.4.1 Thức ăn của cá
\r\n\r\na. Thức ăn thời kỳ nuôi vỗ tích cực gồm các loại như:
\r\n\r\n- Thức ăn tổng hợp dạng viên có hàm lượng đạm tổng số không\r\nnhỏ hơn 25%; lượng cho ăn khoảng 3 - 4 % khối lượng cá nuôi trong ao. Hoặc thức\r\năn tự chế biến (gồm bột cá, bột đậu tương, ngô, sắn, cám gạo ), có hàm lượng\r\nđạm tổng số 20 - 25%; lượng cho ăn khoảng 3 - 4% khối lượng cá nuôi trong ao.
\r\n\r\n- Thức ăn xanh gồm: rau, bèo tấm, lá cây ngô non, cỏ ráp (lá\r\nráp), mỗi lần cho ăn khoảng 10 -15% khối lượng cá nuôi. Ngày cho cá ăn 1 lần.
\r\n\r\nb. Thức ăn thời kỳ thời kỳ nuôi vỗ thành thục gồm các loại\r\nnhư:
\r\n\r\n- Thức ăn tổng hợp dạng viên hàng ngày cho cá ăn 1 lần, mỗi\r\nlần khoảng 1 - 2% khối lượng cá nuôi.
\r\n\r\n- Thức ăn xanh hàng ngày cho cá ăn 1 lần, mỗi lần khoảng 15\r\n- 20% khối lượng cá nuôi.
\r\n\r\n- Thức ăn tinh giàu vitamin E (thóc, ngô, đậu ngâm nảy mầm)\r\nhàng ngày cho cá ăn 2 lần, mỗi lần khoảng từ 1 đến 2% khối lượng cá nuôi.
\r\n\r\n4.1.4.2 Cách cho cá ăn
\r\n\r\nHàng ngày cho cá ăn 2 lần vào buổi sáng và chiều: buổi sáng\r\ncho cá ăn thức ăn tổng hợp dạng viên vào lúc 9 giờ; buổi chiều cho cá ăn thức\r\năn xanh và lúc 3 giờ. Thức ăn tinh cho vào sàn ăn, cho cá ăn 2 lần vào 9 giờ\r\nsáng và 15 giờ chiều.
\r\n\r\n4.1.4.3 Kiểm tra, quản lý ao nuôi
\r\n\r\nTrong quá trình nuôi vỗ cá bố mẹ phải tiến hành các nội dung\r\ncông việc sau đây:
\r\n\r\na. Hàng ngày, tiến hành kiểm tra ao vào buổi sáng, quan sát\r\nhoạt động của cá và màu nước ao nuôi, phát hiện kịp thời các hiện tượng bất\r\nthường của cá và môi trường để có biện pháp xử lý thích hợp .
\r\n\r\nb. Ðịnh kỳ 1 tháng kiểm tra cá 1 lần để xác định độ béo,\r\ntình hình bệnh tật và sự phát dục của cá bố mẹ để điều chỉnh chế độ nuôi vỗ cho\r\nphù hợp.
\r\n\r\nc. Nếu có điều kiện, thay nước thường xuyên hoặc thay nước\r\ntheo định kỳ giữ cho môi trường ao nuôi trong sạch bằng các biện pháp sau:
\r\n\r\n- Mùa hè thay nước 3 ngày/lần, mỗi lần thay từ 20 đến 30%\r\nlượng nước trong ao.
\r\n\r\n- Mùa đông thay nước 7 ngày/lần, mỗi lần thay từ 20 đến 30%\r\nlượng nước trong ao.
\r\n\r\nd. Nếu sử dụng thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật\r\nvà hoá chất để phòng trị bệnh cho cá nuôi vỗ phải theo đúng những quy định của\r\nBộ Thuỷ sản. Không sử dụng các loại thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật\r\nvà hoá chất thuốc và hóa chất đã bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản. Khi\r\nsử dụng thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị\r\nbệnh cho cá phải lưu trữ hồ sơ về tình hình sử dụng. Hồ sơ phải ghi rõ ngày sử\r\ndụng, loại sử dụng; cách điều trị và kết quả điều trị.
\r\n\r\nđ. Thường xuyên vệ sinh ao nuôi: vớt cỏ rác, bã thức ăn\r\nthừa, ... đảm bảo ao nuôi vỗ cá không bị nhiễm bẩn.
\r\n\r\n4.2 Cho cá đẻ
\r\n\r\n4.2.1 Yêu cầu nhiệt độ nước thích hợp cho cá Bỗng đẻ khoảng\r\n230 - 280 C.
\r\n\r\n4.2.2 Yêu cầu chọn cá bố mẹ cho đẻ
\r\n\r\nChất lượng cá Bỗng bố mẹ tuyển chọn để cho đẻ phải theo đúng\r\nnhững quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28TCN216:2004 (Cá nước ngọt - Cá Bỗng bố mẹ\r\n- Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n4.2.3 Tỷ lệ cá đực/cá cái cho đẻ: 1/1 hoặc 1/2
\r\n\r\n4.2.4 Tiêm kích dục tố
\r\n\r\n4.2.4.1 Loại kích dục tố
\r\n\r\nSử dụng một số loại kích dục tố và chất bổ sung sau đây để\r\ntiêm cho cá đẻ
\r\n\r\na. Não thuỳ thể cá chép.
\r\n\r\nb. HCG (Human Chorionic Gonadotropin).
\r\n\r\nc. LRH - A (Luteotropin Releasing Hormoned Analog).
\r\n\r\nd. Chất bổ sung là DOM (Dompamine).
\r\n\r\n4.2.4.2 Liều lượng kích dục tố
\r\n\r\na. Ðối với cá cái có thể dùng 1 trong 3 cách sau:
\r\n\r\n- 30 - 40 mg não thuỳ cá chép ngâm aceton để khô cho 1 kg cá\r\ncái.
\r\n\r\n- Phối hợp gồm 4 - 6 mg/não thuỳ cá chép và 4000 UI HCG cho\r\n1 kg cá cái.
\r\n\r\n- Phối hợp gồm 45 - 50 mg LRH-A, 1 - 2 viên DOM và 6 - 9 mg\r\nnão cá chép cho 1 kg cá.
\r\n\r\nb. Số lần tiêm
\r\n\r\n- Cá cái được tiêm 2 lần; lượng tiêm lần 1 bằng 1/3 tổng\r\nliều lượng tiêm cho cá, lần 2 tiêm cách lần 1 từ 5 đến 7 giờ với lượng kích dục\r\ntố còn lại.
\r\n\r\n- Cá đực tiêm 1 lần cùng với lần tiêm thứ 2 cho cá cái. Liều\r\nlượng kích dục tố bằng 1/3 tổng liều lượng tiêm cho cá cái.
\r\n\r\nc. Vị trí tiêm ở gốc vây ngực hoặc cơ lưng của cá.
\r\n\r\nd. Cách tiêm cho cá phải theo đúng những quy định tại Tiêu\r\nchuẩn Ngành 28 TCN 66 - 79 (Cá nước ngọt - Kỹ thuật sản xuất giống bằng phương\r\npháp nhân tạo).
\r\n\r\n4.2.5 Thời gian cá đẻ
\r\n\r\nTrong điều kiện nhiệt độ nước 230 - 280C,\r\nthời gian hiệu ứng thuốc sau khi tiêm lần thứ 2 từ 12 đến 20 giờ.
\r\n\r\n4.2.6 Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo
\r\n\r\n4.2.6.1 Thu sản phẩm sinh dục
\r\n\r\nKhi cá cái có hiện tượng rụng trứng, tiến hành thu sản phẩm\r\nsinh dục của cá cái và cá đực theo trình tự như sau:
\r\n\r\na. Bắt cá cái đặt nhẹ nhàng trong vải mềm rồi dùng ngón tay\r\ncái bịt lỗ sinh dục cá.
\r\n\r\nb. Lấy vải mềm quấn thân cá chỉ để hở lỗ sinh dục rồi thấm\r\nhết nước ở bụng và đuôi cá. Sau đó, giữ đầu cá hướng lên phía trên, đuôi chúc\r\nxuống phía dưới, mở ngón tay bịt lỗ sinh dục cá rồi vuốt nhẹ vào thành bụng để\r\ntrứng chảy từ từ vào bát khô sạch đã chuẩn bị sẵn. Ðể thuận tiện theo dõi,\r\ntrứng của mỗi cá cái cho vào 1 bát riêng.
\r\n\r\nc. Ngay sau khi vuốt trứng phải vuốt sẹ vào bát đã có trứng.\r\nThao tác giữ cá đực để vuốt sẹ tương tự như đối với vuốt trứng của cá cái.
\r\n\r\nÐể hạn chế cá quẫy trong lúc thao tác thu sản phẩm sinh dục,\r\ncó thể gây mê cá trước khi đặt cá vào trong vải mềm bằng nước gây mê quy định\r\ntrong Phụ lục.
\r\n\r\n4.2.6.2 Thụ tinh
\r\n\r\nLấy lông gà quấy đều trứng và tinh dịch trong khoảng thời\r\ngian 2 - 3 phút. Sau đó, rửa sạch chất bẩn và chất dính của trứng bằng nước\r\nsạch rồi lọc bỏ dần các chất bẩn ra ngoài; thay 2 - 3 lần nước để trứng rời ra\r\ntrước khi đưa trứng vào khung ấp.
\r\n\r\n4.3 ấp trứng nở thành cá bột
\r\n\r\n4.3.1 Mật độ trứng ấp là 4 - 6 trứng/cm2 của\r\nkhung ấp.
\r\n\r\n4.3.2 Phương pháp ấp trứng
\r\n\r\nTrứng được rải đều trên khung ấp. Cho nước chảy nhẹ vào bể\r\nkết hợp với sục khí. Nước ấp trứng phải qua lọc bằng vải valide hoặc lọc cát để\r\nhạn chế sinh vật, rác vào bể. Trong quá trình ấp trứng phải thường xuyên dùng\r\nống xiphông để hút loại bỏ ra ngoài vỏ trứng và trứng ung hoặc cá chết.
\r\n\r\n4.3.3 Thu cá bột sau khi trứng nở
\r\n\r\nở nhiệt độ nước 230 - 280C, sau khi ấp\r\nkhoảng 75 - 78 giờ trứng sẽ nở thành cá bột. Cá bột mới nở lọt qua lưới của\r\nkhung ấp trứng xuống bể. Trong 3 ngày đầu, cá bột nằm sát đáy bể ấp sống bằng\r\nnoãn hoàng; từ ngày thứ 4, cá bột có bóng hơi ngoi lên mặt nước và di chuyển\r\nquanh thành bể tìm mồi ăn.
\r\n\r\n4.4 ương cá bột lên cá hương
\r\n\r\nQuá trình ương cá bột lên cá hương phải qua 3 giai đoạn sau:
\r\n\r\n4.4.1 Giai đoạn ương cá bột trong bể
\r\n\r\n4.4.1.1 Thời gian ương cá bột trong bể kéo dài trong 4 ngày\r\nsau khi cá bột đã tiêu hết noãn hoàng trước khi đưa cá bột ra ương bằng giai.
\r\n\r\n4.4.1.2 Thức ăn dùng để ương cá gồm: lòng đỏ trứng luộc có\r\nbổ sung động vật phù du. Cho cá ăn bằng cách bóp lòng đỏ trứng luộc lọc qua vải\r\nmàn hai lớp rồi hoà tan trong nước để rải đều trên mặt bể ương.
\r\n\r\n4.4.1.3 Lượng cho ăn như sau:
\r\n\r\na. Trong 2 ngày đầu, cứ 1 lòng đỏ trứng sử dụng cho khoảng\r\n25 000 - 30 000 cá bột; ngày cho cá ăn 2 lần.
\r\n\r\nb. Trong 2 ngày cuối, cứ 1 lòng đỏ trứng sử dụng cho khoảng\r\n20 000 - 25 000 cá bột; ngày cho cá ăn 2 lần.
\r\n\r\n4.4.2 Giai đoạn ương cá bột trong giai
\r\n\r\n4.4.2.1 Thời gian ương cá bột trong giai kéo dài trong 10\r\nngày. Mật độ ương cá bột trong giai khoảng 1 000 - 1 500 con/ m2.
\r\n\r\n4.4.2.2 Giai ương cá bột làm bằng lưới xăm nilon, kích thước\r\ngiai ương: 1 x 2 x 1 m, có mắt lưới 2a = 0,3 mm. Giai ương được đặt ngập dưới\r\nnước 0,8 m.
\r\n\r\n4.4.2.3 Thức ăn dùng để ương cá gồm: lòng đỏ trứng luộc và\r\nđộng vật phù du được rải đều trên mặt giai cho cá ăn. Lượng cho ăn như sau:
\r\n\r\na. Cứ 1 lòng đỏ trứng sử dụng cho 2 vạn cá bột/ngày, ngày\r\ncho cá ăn 2 lần.
\r\n\r\nb. Nếu có điều kiện, cho 1 vạn cá bột ăn 1 chén (30 ml) động\r\nvật phù du/ngày.
\r\n\r\n4.4.3 Giai đoạn ương cá bột trong ao
\r\n\r\n4.4.3.1 Chuẩn bị ao ương
\r\n\r\nNội dung, trình tự các công đoạn chuẩn bị ao ương cá bột lên\r\ncá hương phải theo đúng những quy định tại các Ðiều 10 và Ðiều 11 của Tiêu\r\nchuẩn Ngành 28 TCN 62 - 79.
\r\n\r\n4.4.3.2 Mật độ và thời gian ương
\r\n\r\na. Mật độ ương khoảng 150 - 200 con/m2 ao.
\r\n\r\nb. Thời gian ương trong 40 - 50 ngày.
\r\n\r\n4.4.3.3 Thả cá
\r\n\r\na. Thời gian thả cá bột xuống ao ương vào buổi sáng hoặc\r\nchiều mát. Không được thả cá vào lúc trời đang nắng, mưa to hoặc vừa mưa xong.
\r\n\r\nb. Khi thả cá phải để cho nước ao chảy từ từ vào túi hoặc\r\nthùng, chậu chứa cá bột rồi giữ yên trong khoảng 10 -15 phút. Sau đó, mở rộng\r\nmiệng túi hoặc nghiêng thùng, chậu cho cá tự bơi ra ao.
\r\n\r\n4.4.3.4 Quản lý ao ương
\r\n\r\na. Cho cá ăn.
\r\n\r\n- Tuần đầu cho cá ăn bằng đậu tương rang khô được nghiền nhỏ\r\nrồi rải đều mặt ao. Lượng thức ăn là 100 g/1 vạn cá/ngày; cho cá ăn 2 lần/ngày.
\r\n\r\n- Tuần thứ 2 cho cá ăn bằng thức ăn tổng hợp có hàm lượng\r\nprotein 25 - 30%. Lượng cho ăn là 200 g/1 vạn cá/ngày; cho ăn 2 lần/ngày.
\r\n\r\n- Từ tuần thứ 3 trở đi, tiếp tục cho cá ăn loại thức ăn tổng\r\nhợp như trên; kết hợp cho ăn thêm rau xanh được băm nhỏ với lượng 0,5 - 0,6 kg\r\nrau/1 vạn cá/ngày.
\r\n\r\nb. Bón phân cho ao ương cá
\r\n\r\nTrong quá trình ương cá bột trong ao, sử dụng các loại phân\r\nsau đây để bón gây màu nước cho ao:
\r\n\r\n- Phân NPK, mỗi tuần bón 1 lần với lượng 1 - 2 kg/100 m2.\r\n
\r\n\r\n- Phân xanh, mỗi tuần bón 1 lần với lượng 5 - 6 kg/100m2.\r\n
\r\n\r\nMỗi lần bón phải điều chỉnh lượng phân bón sao cho nước có\r\nmàu xanh lá chuối non. Ðảm bảo môi trường nước ao ương đạt các chỉ tiêu sau:\r\noxy hoà tan lớn hơn 3mg/l, độ pH dao động trong khoảng 7- 9, độ trong của nước\r\n20 - 30 cm.
\r\n\r\nc. Các công tác quản lý chăm sóc khác đối với ao ương cá\r\nnhư: diệt trừ mầm bệnh và địch hại, quấy dẻo, bổ sung nước cho ao và kiểm tra\r\ntốc độ sinh trưởng của cá phải theo đúng những quy định tại các Ðiều 7 và 8 của\r\nTiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79 (Cá nước ngọt - Kỹ thuật ương nuôi).
\r\n\r\n4.4.3.5 Thu hoạch cá hương
\r\n\r\na. Yêu cầu cỡ cá khi thu hoạch
\r\n\r\nCá hương khi thu hoạch phải đạt yêu cầu về chất lượng theo\r\nquy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28TCN218:2004 (Cá nước ngọt - Cá Bỗng hương - Yêu\r\ncầu kỹ thuật).
\r\n\r\nb. Phương pháp thu hoạch cá hương phải theo quy định tại\r\nÐiều 9 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79.
\r\n\r\n4.5 ương cá hương lên cá giống
\r\n\r\n4.5.1 Chuẩn bị ao ương
\r\n\r\nNội dung, trình tự các công đoạn chuẩn bị ao ương cá hương\r\nlên cá giống phải theo đúng những quy định tại các Ðiều 10 và Ðiều 11 của Tiêu\r\nchuẩn Ngành 28 TCN 62 - 79.
\r\n\r\n4.5.2 Mật độ và thời gian ương
\r\n\r\n4.5.2.1 Mật độ ương khoảng 25 - 30 con/m2 ao.
\r\n\r\n4.5.2.2 Thời gian ương 50 - 60 ngày. Sau giai đoạn này, nếu\r\nmuốn nuôi tiếp đến cỡ cá giống lớn phải thả nuôi với mật độ 10 -15 con/m2,\r\nnuôi trong thời gian 30 ngày.
\r\n\r\n4.5.3 Thả cá
\r\n\r\nThời gian và kỹ thuật thả cá hương vào ao ương nuôi thành cá\r\ngiống phải theo quy định như với thả cá bột tại Ðiều 4.4.3.3 Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.5.4 Quản lý ao ương
\r\n\r\n4.5.4.1 Cho cá ăn
\r\n\r\na. Sử dụng các loại thức ăn sau đây để ương cá: thức ăn tổng\r\nhợp có hàm lượng đạm tổng số 20 - 25% và thức ăn xanh.
\r\n\r\nb. Cách cho ăn:
\r\n\r\n- Thức ăn tổng hợp, ngày cho ăn 2 lần, lượng thức ăn theo\r\nquy định trong Bảng 1. Hàng ngày, khi cho ăn phải theo dõi khả năng sử dụng\r\nthức ăn của cá để điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo có hiệu quả và giữ vệ sinh\r\nmôi trường ao nuôi.
\r\n\r\n- Thức ăn xanh, ngày cho ăn 1 lần, lượng thức ăn là 5\r\nkg/100m2 ao.
\r\n\r\nBảng 1 - Lượng thức ăn tổng hợp để\r\nương cá giống
\r\n\r\n\r\n Thời gian ương (tuần) \r\n | \r\n \r\n Lượng thức ăn cho một vạn cá/ngày\r\n (kg) \r\n | \r\n
\r\n 1 - 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 3 - 4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 - 8 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 9 - 10 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
4.5.4.2 Theo dõi kiểm tra
\r\n\r\nTrong quá trình ương cá phải thực hiện các công việc sau\r\nđây:
\r\n\r\na. Buổi sáng hàng ngày, chú ý quan sát, theo dõi hoạt động\r\ncủa cá, màu nước của ao để có có những biện pháp kịp thời như: điều tiết nước\r\ncho ao, điều chỉnh lượng thức ăn và phân bón, ...
\r\n\r\nb. Ðịnh kỳ 15 ngày tiến hành 1 lần kiểm tra sinh trưởng của\r\ncá để điều chỉnh chế độ chăm sóc cho phù hợp.
\r\n\r\nc. Thường xuyên kiểm tra môi trường nước ao, tình hình phát\r\nsinh bệnh cá trong ao để có biện pháp phòng trị kịp thời, đảm bảo chất lượng\r\nnước ao nuôi đúng yêu cầu quy định.
\r\n\r\nd. Các công tác quản lý chăm sóc khác đối với ao ương cá\r\nnhư: diệt trừ mầm bệnh và địch hại, quấy dẻo, bổ sung nước cho ao phải theo\r\nđúng những quy định tại Ðiều 7 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79 (Cá nước\r\nngọt - Kỹ thuật ương nuôi).
\r\n\r\n4.5.4.3 Thu hoạch cá giống
\r\n\r\na. Yêu cầu cỡ cá khi thu hoạch
\r\n\r\nCá giống khi thu hoạch phải đạt yêu cầu về chất lượng theo\r\nquy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28TCN219: 2004 (Cá nước ngọt - Cá Bỗng giống -\r\nYêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\nb. Phương pháp thu hoạch cá Bỗng giống phải theo quy định\r\ntại Ðiều 9 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A Một số chỉ tiêu kỹ thuật quy trình\r\nsản xuất giống cá Bỗng
\r\n\r\nA.1 Tỷ lệ cá bố mẹ thành thục khi nuôi vỗ là: 85 - 90%.
\r\n\r\nA .2 Tỷ lệ cá đẻ so với cá đã thành thục là: 75 - 80%.
\r\n\r\nA .3 Tỷ lệ trứng thụ tinh là: 80 - 85%.
\r\n\r\nA.4 Tỷ lệ trứng nở so với trứng đã thụ tinh là: 75 - 80%.
\r\n\r\nA.5 Năng suất cá bột bình quân/1 kg cá cái là: 2.500 - 3.000\r\ncá bột.
\r\n\r\nA.6 Tỷ lệ sống của cá cá hương 2,5 - 3,0 cm là: 65 - 75%.
\r\n\r\nA.7 Tỷ lệ sống của cá giống 5,0 - 7,0 cm là: 80 - 85 %
\r\n\r\nB Cách gây mê cá Bỗng trong sinh sản\r\nnhân tạo
\r\n\r\nB.1 Có thể dùng 1 trong 2 loại thuốc gây mê cho cá sau đây:
\r\n\r\na. Benzocaine (tên dược học là Ethyl aminobenzoate)
\r\n\r\n- Cách sử dụng: ngâm cá trong nước có pha Benzocaine với\r\nnồng độ 30 mg/l ở nhiệt độ 20 - 300C.
\r\n\r\n- Thời gian cá bắt đầu mê: sau 1- 5 phút khi ngâm cá vào\r\nnước gây mê. Thời gian cá bắt đầu tỉnh lại: sau 1 - 5 phút khi ngâm cá vào nước\r\nbình thường.
\r\n\r\nb. Quinaldine sulfate (tên dược học là 2-methylquinoline\r\nsulphate
\r\n\r\n- Cách sử dụng: ngâm cá trong nước có pha Quinaldine sulfate\r\nvới nồng độ 20 mg/l ở nhiệt độ 20 - 300C.
\r\n\r\n- Thời gian cá bắt đầu mê: sau1 - 5 phút khi ngâm cá vào\r\nnước gây mê. Thời gian cá bắt đầu tỉnh lại: sau 1 - 5 phút khi ngâm cá vào nước\r\nbình thường.
\r\n\r\nB.2 Cách chuẩn bị thuốc gây mê.
\r\n\r\nCả 2 loại thuốc gây mê cho cá đều ít tan trong nước. Do đó,\r\npha thuốc làm 2 bước:
\r\n\r\na. Bước 1 pha nước gây mê đậm đặc trong cồn.
\r\n\r\nb. Bước 2 pha nước gây mê thường dùng.
\r\n\r\nB.2.1 Nước gây mê dùng Benzocaine
\r\n\r\nLấy 10 g Benzocaine pha trong 100 ml cồn 960 rồi\r\nlắc đều cho tan sẽ được nước gây mê đậm đặc với nồng độ 100 mg/ml. Sau đó, pha\r\nloãng nước gây mê đậm đặc này với nước bình thường để được nước gây mê thường\r\ndùng với nồng độ 30 mg/l:
\r\n\r\n- Benzocaine nguyên chất cần: 301 x 30 mg/l = 900 mg
\r\n\r\n- Benzocaine đậm đặc cần: 900 mg/100mg/ml = 9 ml
\r\n\r\n- Nước gây mê thường dùng: hoà 9 ml Benzocaine đậm đặc trong\r\n30 lít nước bình thường sẽ được 30 lít nước gây mê thường dùng.
\r\n\r\nB.2.2 Nước gây mê dùng Quinaldine sulfate
\r\n\r\nCách pha và tính các bước tiến hành tương tự như đối với\r\nnước gây mê dùng Benzocaine.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 28TCN 215:2004 về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Bỗng do Bộ Thủy sản ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 215:2004 về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Bỗng do Bộ Thủy sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 28TCN215:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-11-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |