CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỘT\r\nCÁC LOÀI : MÈ VINH, HE VÀNG, BỐNG TƯỢNG, TRÊ LAI F1 - YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nFreshwater fish - Larvae of silver barb,\r\ntin-foil barb, sand goby, hybrid catfish F1 - Technical requirements
\r\n\r\n1\r\nÐối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Ðối tượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định\r\nchỉ tiêu chất lượng của cá bột 4 loài sau đây:
\r\n\r\n- Mè vinh (Barbodes\r\ngonionotus Bleeker -1850);
\r\n\r\n- He vàng\r\n(Barbodes altus Gunther -1868);
\r\n\r\n- Bống tượng (Oxyeleotris\r\nmarmoratus Bleeker -1852);
\r\n\r\n- Trê lai F1 giữa cá\r\ntrê đực (Clarias gariepinus Burechell -1822) và trê vàng cái (Clarias\r\nmacrocephalus Gunther-1864).
\r\n\r\n1.2 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng\r\ncho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nChất lượng cá bột phải\r\ntheo đúng mức và yêu cầu qui định trong Bảng 1
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột trước khi thả nuôi
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mè vinh \r\n | \r\n \r\n He vàng \r\n | \r\n \r\n Bống tượng \r\n | \r\n \r\n Trê lai \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Khả\r\n năng bắt mồi \r\n | \r\n \r\n Có khả\r\n năng bắt được mồi bên ngoài \r\n | \r\n |||||
\r\n 2. Tuổi\r\n tính từ khi trứng nở (ngày) \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 3. Chiều\r\n dài (cm) \r\n | \r\n \r\n 0,15 -\r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,15 -\r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n 0,10 -\r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 0,50 -\r\n 0,60 \r\n | \r\n ||
\r\n 4. Ngoại\r\n hình \r\n | \r\n \r\n Hoàn\r\n chỉnh, số cá thể dị hình phải nhỏ hơn 5 % tổng số \r\n | \r\n |||||
\r\n 5. Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Màu trong,\r\n có một số ít sắc tố đen trên thân \r\n | \r\n \r\n Thân còn\r\n trong, mắt đen \r\n | \r\n \r\n Màu nâu,\r\n có ít sắc tố đen trên thân \r\n | \r\n |||
\r\n 6. Trạng\r\n thái hoạt động \r\n | \r\n \r\n Bơi nhanh\r\n nhẹn \r\n | \r\n |||||
\r\n 7. Tình\r\n trạng sức khoẻ \r\n | \r\n \r\n Tốt, không\r\n có bệnh \r\n | \r\n |||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
3.1 Dụng cụ kiểm tra\r\nchất lượng cá bột được qui định trong Bảng 2
\r\n\r\nBảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ \r\n | \r\n \r\n Qui cách, đặc điểm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thước đo\r\n hoặc giấy kẻ ô li \r\n | \r\n \r\n Có vạch\r\n chia chính xác đến mm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bát (chén)\r\n chứa cá bột \r\n | \r\n \r\n Bằng nhựa\r\n hoặc sứ màu trắng, dung tích 0,5 - 1,0 lít \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Panh (kẹp) \r\n | \r\n \r\n Loại thẳng \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Vải màn\r\n (mùng) \r\n | \r\n \r\n Hình\r\n vuông, kích thước 200 x 200 mm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ống hút \r\n | \r\n \r\n 2 - 5 ml \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
3.2 Thức ăn để kiểm tra\r\nkhả năng bắt mồi của cá bột
\r\n\r\n3.2.1 Với cá bột mè\r\nvinh, he vàng, bống tượng là lòng đỏ trứng gà luộc.
\r\n\r\n3.2.2 Với cá bột trê\r\nlai là trùn chỉ (Tubifex) hoặc Moina
\r\n\r\n3.3 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy 3 lần mẫu, mỗi lần\r\ndùng ống hút lấy ngẫu nhiên 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột thả vào bát chứa\r\nsẵn nước sạch với mức nước 3 - 4 cm.
\r\n\r\n3.4 Kiểm tra các chỉ\r\ntiêu
\r\n\r\n3.4.1 Khả năng bắt mồi
\r\n\r\n3.4.1.1 Với cá bột mè\r\nvinh, he vàng, bống tượng
\r\n\r\nLấy lòng đỏ trứng đã\r\nluộc chín cho vào vải màn, bóp nhuyễn rồi hoà vào 50 cc nước. Rải nước trứng\r\ntrên mặt nước bể ấp. Sau 10 phút, kiểm tra thấy bụng cá có lòng đỏ trứng là cá\r\nđã ăn được mồi bên ngoài.
\r\n\r\n3.4.1.2 Với cá bột trê\r\nlai
\r\n\r\nThả trùn chỉ hoặc Moina\r\nvào dụng cụ ấp cá bột. Sau 10 phút, kiểm tra thấy bụng cá có trùn chỉ hoặc Moina\r\nlà cá đã ăn được mồi bên ngoài.
\r\n\r\n3.4.2 Ngoại hình, màu\r\nsắc và trạng thái hoạt động
\r\n\r\n- Quan sát trực tiếp\r\nngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bột trong bát mẫu với điều\r\nkiện đủ ánh sáng để phân biệt được về ngoại hình, màu sắc của cá qui định trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\n- Vớt những cá thể dị\r\nhình để tính tỷ lệ % trong tổng số cá kiểm tra. Lặp lại 3 lần, mỗi lần kiểm tra\r\n100 cá thể theo 3 lần lấy mẫu. Bình quân tỷ lệ % số cá thể dị hình của 3 lần\r\nkiểm tra phải nhỏ hơn 5 % tổng số.
\r\n\r\n3.4.3 Chiều dài
\r\n\r\nDùng panh gắp cá bột\r\nđặt nhẹ nhàng trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li để đo chiều dài toàn thân\r\ncá (L). Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo qui\r\nđịnh trong Bảng 1 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
\r\n\r\n3.4.4 Tình trạng sức\r\nkhoẻ
\r\n\r\n- Kiểm tra các chỉ tiêu\r\ncảm nhiễm bệnh theo 28TCN101:1997 do các cơ quan chức năng được Bộ Thuỷ sản chỉ\r\nđịnh.
\r\n\r\n- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá\r\nbột bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động qui định trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 28TCN 152:2000 về cá nước ngọt – cá bột các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 152:2000 về cá nước ngọt – cá bột các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 – yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 28TCN152:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-05-10 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |