QUY\r\nTRÌNH KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH CÁ BA SA
\r\n\r\nThe\r\nprocedure for intensive grow-out of Ba sa bocourti
\r\n\r\n1 Đối tượng và phạm vi\r\náp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định\r\ntrình tự, nội dung và những yêu cầu kỹ thuật để nuôi thâm canh cá Ba sa (Pangasius\r\nbocourti Sauvage, 1880) trong bè tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông\r\nCửu Long.
\r\n\r\n2\r\nMùa vụ nuôi\r\n
\r\n\r\nCác địa phương thuộc\r\nĐồng bằng sông Cửu Long, có thể thả giống nuôi cá Ba sa quanh năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Yêu cầu kỹ thuật\r\nđối với bè nuôi
\r\n\r\n3.1.1 Vật tư để đóng bè\r\ncó thể sử dụng các loại gỗ như: sao, vên vên, căm xe hoặc sử dụng composite để\r\nlàm bè nuôi.
\r\n\r\n3.1.2 Kết cấu bè có\r\ndạng khối hộp chữ nhật, gồm: khung bè, mặt bè, hông bè, đầu bè, đáy bè, phần\r\nnổi và neo bè. Phao nâng bè có thể làm bằng thùng phuy, thùng gỗ, hộp sắt,\r\nthùng nhựa, ống PV.
\r\n\r\n3.1.3 Quy cách bè nuôi\r\nnhư quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Kích thước các\r\nloại bè nuôi cá Ba sa
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Quy cách bè \r\n | \r\n \r\n Loại bè \r\n | \r\n |||
\r\n Nhỏ \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Lớn \r\n | \r\n \r\n Rất lớn \r\n | \r\n |
\r\n Chiều dài (m) \r\n | \r\n \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n \r\n 9 - 12 \r\n | \r\n \r\n 12 - 20 \r\n | \r\n \r\n 20 - 30 \r\n | \r\n
\r\n Chiều rộng (m) \r\n | \r\n \r\n 3 - 5 \r\n | \r\n \r\n 4 - 9 \r\n | \r\n \r\n 6 - 9 \r\n | \r\n \r\n 10 - 12 \r\n | \r\n
\r\n Chiều cao (m) \r\n | \r\n \r\n 2,5 - 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 - 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 - 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,6 - 5,2 \r\n | \r\n
\r\n Độ sâu mực nước bè\r\n (m) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 - 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 - 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,8 - 5,0 \r\n | \r\n
3.2 Vị trí đặt bè
\r\n\r\nVị trí và cách đặt bè nuôi phải theo quy định\r\ncủa Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 (Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè - Điều\r\nkiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm). Ngoài ra, vị trí đặt bè phải đáp ứng\r\ncác yêu cầu sau:
\r\n\r\n3.2.1 Bè được neo cố\r\nđịnh tại khu vục đã được quy hoạch. Mặt bè phải cao hơn mực nước sông 0,3 - 0,5\r\nm. Bè được đặt tránh nơi có luồng nước ngầm, bồi tụ, xói lở, nơi dòng nước có\r\nquá nhiều phù sa.
\r\n\r\n3.2.2 Nước sông nơi đặt\r\nbè không bị ảnh hưởng trực tiếp nước phèn, mặn và mực nước không bị thay đổi\r\nđột ngột. Nguồn nước lưu thông sạch, không ô nhiễm, xa các cống nước thải.
\r\n\r\n3.2.3 Các thông số,\r\nchất ô nhiễm và giới hạn cho phép trong nước sông nơi đặt bè phải theo đúng quy\r\nđịnh của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 và quy định giá trị giới hạn cho phép\r\nvề nồng độ các chất ô nhiễm trong nước biển vùng nuôi thủy sản ven bờ theo\r\nThông tư số 01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.
\r\n\r\n\r\n\r\nb. Thức ăn hỗn hợp dạng\r\nviên chế biến công nghiệp (thức ăn công nghiệp) do các nhà máy sản xuất thức ăn\r\ncung cấp. Chất lượng thức ăn công nghiệp sử dụng cho các giai đoạn phát triển\r\ncủa cá Ba sa phải theo đúng quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 188:2004 (Thức\r\năn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa).
\r\n\r\n4.3.1.2 Yêu cầu chất\r\nlượng thức ăn trong các giai đoạn nuôi
\r\n\r\nTrong 2 - 3 tháng đầu\r\nnuôi, thức ăn phải đảm bảo có hàm lượng đạm 25 - 28%. Giai đoạn tiếp theo cho\r\nđến khi thu hoạch, hàm lượng đạm của thức ăn giảm xuống còn 18 - 22%.
\r\n\r\nYêu cầu quản lý, sử\r\ndụng các loại thức ăn đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn để nuôi cá Ba sa\r\nphải theo đúng quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 176:2002.
\r\n\r\n4.3.1.3 Phương pháp cho\r\năn
\r\n\r\na. Mỗi ngày cho ăn 2 -\r\n3 lần. Khẩu phần ăn với 4.1 Chuẩn bị bè nuôi
\r\n\r\n4.1.1 Trước khi thả cá,\r\nphải tiến hành vệ sinh sạch sẽ bè nuôi. Tẩy trùng bè nuôi bằng formalin nồng độ\r\n30 ppm.
\r\n\r\n4.1.2 Kiểm tra và tu\r\nsửa hệ thống dây neo, neo, phao và thay thế kịp thời các phần hoặc các chi tiết\r\ncủa bè bị hư hỏng.
\r\n\r\n4.2 Thả giống
\r\n\r\n4.2.1 Chất lượng giống\r\nnuôi
\r\n\r\nCá giống Ba sa để nuôi\r\nthương phẩm phải đạt yêu cầu chất lượng theo Tiêu chuẩn ngành 28TCN 170:2001\r\n(Cá nước ngọt - Cá giống các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa - Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n4.2.2 Mật độ thả từ 90\r\nđến150 con/m3 bè. Cỡ cá thả nuôi trong bè là giống lớn có khối lượng\r\n50 - 60 g/con.
\r\n\r\n4.2.3 Trước khi thả cá\r\ngiống để nuôi phải tắm cho cá bằng nước muối (NaCl) có nồng độ từ 2 đến 3 %\r\ntrong thời gian 10 - 15 phút để phòng bệnh ngoại ký sinh.
\r\n\r\n4.3 Quản lý chăm sóc
\r\n\r\n4.3.1 Cho cá ăn
\r\n\r\n4.3.1.1 Loại thức ăn\r\ncho cá
\r\n\r\nCó thể sử dung hai loại\r\nthức ăn sau đây để nuôi cá Ba sa:
\r\n\r\na. Thức ăn hỗn hợp tự\r\nchế biến (thức ăn tự chế biến)
\r\n\r\nThức ăn được phối chế\r\ntừ các loại nguyên liệu chính là cá tạp, cám, tấm, rau xanh và một số nguyên\r\nliệu khác có ở địa phương. Thành phần nguyên liệu phối trộn theo quy định trong\r\nPhụ lục. Các loại nguyên liệu được xay nhuyễn, trộn đều với cám rồi nấu chín.\r\nSau đó, nguyên liệu được trộn tiếp với rau xanh rồi đưa vào máy ép cắt thức ăn\r\nthành dạng sợi ngắn hoặc viên hoặc nắm thành cục nhỏ.
\r\n\r\nthức ăn công nghiệp là\r\n1,0 -1,5% khối lượng cá trong bè/ngày; với thức ăn tự chế biến là 3 - 5% khối\r\nlượng cá trong bè/ngày.
\r\n\r\nb. Thức ăn công nghiệp\r\nđược rải bằng tay; thức ăn tự chế biến được nắm thành cục nhỏ hoặc dùng máy ép\r\nđùn thành dạng sợi đưa vào băng chuyền cho rơi từ từ xuống để cá ăn.
\r\n\r\nc. Cho cá ăn vào lúc\r\nthủy triều lên hoặc lúc nước đang chảy mạnh. Cho ăn tại nhiều điểm trong bè.\r\nKhi cho ăn, thức ăn phải được đưa xuống bè từ từ để toàn bộ số cá trong bè nuôi\r\nđều có thể ăn được; cá sử dụng hết lượng thức ăn không gây lãng phí và ô nhiễm\r\nmôi trường.
\r\n\r\n4.3.2 Phòng và trị bệnh\r\ncho cá
\r\n\r\n4.3.2.1 Trong quá trình\r\nnuôi phải luôn giữ nguồn nước sạch, bè cá hợp vệ sinh, lưới thông thoáng.\r\nThường xuyên theo dõi môi trường bè nuôi. Nếu thấy môi trường xấu, cá kém ăn\r\nhoặc xuất hiện bệnh phải có biện pháp xử lý kịp thời.
\r\n\r\n4.3.2.2 Việc sử dụng\r\nthuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho\r\ncá phải theo đúng những quy định về phòng bệnh cho cá nước ngọt nuôi lồng, bè\r\ntheo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN111:1998 (Quy trình phòng bệnh cho cá nước ngọt\r\nnuôi lồng, bè). Chỉ được phép sử dụng những loại thuốc thú y, chế phẩm sinh\r\nhọc, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá nuôi theo quy định của Bộ\r\nThuỷ sản.
\r\n\r\n4.3.2.3 Khi sử dụng\r\nthuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho\r\ncá phải lưu trữ hồ sơ về tình hình sử dụng. Hồ sơ phải ghi rõ ngày sử dụng,\r\nloại sử dụng; cách điều trị và kết quả điều trị.
\r\n\r\n4.3.3 Quản lý bè nuôi
\r\n\r\n4.3.3.1 Hàng ngày phải\r\nchú ý theo dõi hoạt động của cá trong bè, mức độ sử dụng thức ăn, tình hình\r\nthời tiết để điều chỉnh lượng thức ăn cho hợp lý và đạt hiệu quả.
\r\n\r\n4.3.3.2 Trong quá trình\r\nnuôi, khi thấy nước đứng hoặc chảy yếu phải sử dụng quạt nước để tăng hàm lượng\r\nô xy hoà tan trong nước.
\r\n\r\n4.3.3.3 Vào mùa lũ, có\r\nnhiều phù sa lắng đọng ở đáy bè, phải kịp thời dùng máy bơm nước thổi bùn ra\r\nkhỏi bè.
\r\n\r\n4.3.3.4 Thường xuyên\r\nkiểm tra neo và dây neo. Hàng tuần phải lặn xuống nước kiểm tra quanh bè, quan\r\nsát lưới chắn, gỡ bỏ rác rưởi, cây cỏ bám vào bè làm giảm dòng chảy qua bè, vớt\r\ncá chết nếu có trong bè.
\r\n\r\n4.3.3.5 Khi nước sông\r\nbị nhiễm bẩn bởi chất thải sinh hoạt hoặc chất thải từ các nhà máy sản xuất\r\ncông nghiệp hoặc hàm lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt giới hạn cho phép phải\r\nkéo bè cá đến nơi có nguồn nước sạch.
\r\n\r\n4.3.3.6 Hàng ngày phải\r\nlàm vệ sinh các khu vực sản xuất và sinh hoạt trên bè. Thiết bị, dụng cụ sản\r\nxuất phải thường xuyên được vệ sinh và khử trùng. Hàng tuần phải tiến hành tổng\r\nvệ sinh, không để ứ đọng chất thải, rác rưởi xung quanh bè nuôi.
\r\n\r\n4.4 Thu hoạch
\r\n\r\n4.4.1 Thời gian nuôi
\r\n\r\nSau thời gian nuôi 8\r\n-12 tháng, khi cá đã đạt chất lượng thương phẩm và tuỳ theo yêu cầu của thị\r\ntrường có thể tiến hành thu hoạch cá nuôi.
\r\n\r\nNếu sử dụng thuốc thú\r\ny, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá trong\r\nkhi nuôi, thì phải sau ít nhất 4 tuần kể từ khi ngừng sử dụng mới được phép thu\r\nhoạch cá. Không được phép thu hoạch cá khi cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ\r\nsinh thuỷ sản có lệnh cấm thu hoạch do các thông số về vệ sinh an toàn của môi\r\ntrường nuôi đã vượt quá giới hạn.
\r\n\r\n4.4.2 Cách thu hoạch
\r\n\r\nTrước khi thu hoạch 2 -\r\n3 ngày phải giảm lượng thức ăn cho cá, ngày cuối nên ngừng hẳn. Khi thu cá,\r\ndùng lưới bắt từ từ cho đến hết. Nên thu hoạch trong thời gian ngắn để tránh\r\nhao hụt và thất thoát làm giảm năng suất và sản lượng của bè nuôi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nTHÀNH\r\nPHẦN NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN TỰ CHẾ BIỂN ĐỂ NUÔI CÁ BA SA
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Cá tạp \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cám gạo \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tấm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Rau xanh \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thành phần khác \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Cua, ốc, ruột gia\r\n cầm… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 214:2004 về quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 214:2004 về quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 28TCN214:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-09-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |