QUY\r\nTRÌNH KỸ THUẬT NUÔI THÂM CANH CÁ TRA
\r\n\r\nThe\r\nprocedure for intensive grow-out of Ba sa catfish
\r\n\r\n1 Đối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định trình tự,\r\nnội dung và những yêu cầu kỹ thuật để nuôi thâm canh cá Tra (Pangasianodon\r\nhypophthalmus Sauvage, 1878) trong ao và trong bè; áp dụng cho các\r\ncơ sở nuôi cá nước ngọt trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Nuôi cá Tra trong ao
\r\n\r\nCác địa phương thuộc Nam bộ có thể nuôi quanh năm.
\r\n\r\nCác địa phương miền Bắc căn cứ vào\r\nthời tiết, nhiệt độ môi trường để xác định mùa vụ thích hợp với từng địa\r\nphương. Với cá giống nuôi lưu qua đông, phải tranh thủ nuôi sớm từ tháng 2 hoặc\r\ntháng 3 hàng năm.
\r\n\r\n2.2 Nuôi cá Tra trong bè
\r\n\r\nCác địa phương từ Quảng Nam trở vào và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có thể nuôi quanh năm.
\r\n\r\nCác địa phương miền Bắc có thể nuôi\r\n1 vụ chính bắt đầu từ tháng 3 đến tháng 4 và thu hoạch vào tháng 9 đến tháng 11\r\nđể tránh mùa đông.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao nuôi
\r\n\r\n3.1.1 Ao nuôi có diện tích từ 500 m2\r\ntrở lên; độ sâu nước khoảng 2 - 3 m; có cống để chủ động cấp, thoát nước dễ\r\ndàng.
\r\n\r\n3.1.2 Môi trường nước ao trong quá\r\ntrình nuôi phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\na. Nhiệt độ nước thích hợp từ 26 đến\r\n300C.
\r\n\r\nb. pH thích hợp: 7 - 8
\r\n\r\nc. Hàm lượng oxy hoà tan lớn hơn 2\r\nmg/lít.
\r\n\r\nd. Chất lượng nguồn nước cấp cho ao\r\nđể nuôi phải sạch, không bị ô nhiễm.
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với bè nuôi\r\n
\r\n\r\n3.2.1 Vật tư để đóng bè có thể sử\r\ndụng các loại gỗ như: sao, vên vên, căm xe hoặc sử dụng composite để làm bè\r\nnuôi.
\r\n\r\n3.2.2 Kết cấu bè có dạng khối hộp\r\nchữ nhật, gồm: khung bè, mặt bè, hông bè, đầu bè, đáy bè, phần nổi và neo bè.\r\nPhao nâng bè có thể làm bằng thùng phuy, thùng gỗ, hộp sắt, thùng nhựa, ống PV.
\r\n\r\n3.2.3 Quy cách bè nuôi như quy định\r\ntrong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - KÍCH THƯỚC CÁC LOẠI BÈ NUÔI\r\nCÁ TRA
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Quy cách bè \r\n | \r\n \r\n Loại bè \r\n | \r\n |||
\r\n Nhỏ \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n \r\n Lớn \r\n | \r\n \r\n Rất lớn \r\n | \r\n |
\r\n Chiều dài (m) \r\n | \r\n \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n \r\n 9 - 12 \r\n | \r\n \r\n 12 - 20 \r\n | \r\n \r\n 20 - 30 \r\n | \r\n
\r\n Chiều rộng (m) \r\n | \r\n \r\n 3 - 5 \r\n | \r\n \r\n 4 - 9 \r\n | \r\n \r\n 6 - 9 \r\n | \r\n \r\n 10 - 12 \r\n | \r\n
\r\n Chiều cao (m) \r\n | \r\n \r\n 2,5 - 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 - 3,5 \r\n | \r\n \r\n 4,0 - 4,5 \r\n | \r\n \r\n 4,6 - 5,2 \r\n | \r\n
\r\n Độ sâu mực nước bè (m) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 - 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3,5 - 4,0 \r\n | \r\n \r\n 3,8 - 5,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.2.4 Vị trí đặt bè
\r\n\r\nVị trí và cách đặt bè nuôi phải theo\r\nquy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 (Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong\r\nbè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm). Ngoài ra, vị trí đặt bè phải\r\nđáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n3.2.4.1 Bè được neo cố định tại khu\r\nvục đã được quy hoạch. Mặt bè phải cao hơn mực nước sông 0,3 - 0,5 m. Bè được\r\nđặt tránh nơi có luồng nước ngầm, bồi tụ, xói lở, nơi dòng nước có quá nhiều\r\nphù sa.
\r\n\r\n3.2.4.2 Nước sông nơi đặt bè không\r\nbị ảnh hưởng trực tiếp nước phèn, mặn và mực nước không bị thay đổi đột ngột.\r\nNguồn nước lưu thông sạch, không ô nhiễm, xa các cống nước thải.
\r\n\r\n3.2.4.3 Các thông số, chất ô nhiễm\r\nvà giới hạn cho phép trong nước sông nơi đặt bè phải theo đúng quy định của\r\nTiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 và quy định giá trị giới hạn cho phép về nồng độ\r\ncác chất ô nhiễm trong nước biển vùng nuôi thủy sản ven bờ theo Thông tư số\r\n01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.
\r\n\r\n4 Nội dung\r\nquy trình nuôi cá Tra trong ao
\r\n\r\n4.1 Chuẩn bị ao nuôi
\r\n\r\n4.1.1 Tát cạn ao, diệt hết cá tạp,\r\ncá dữ, dọn sạch cỏ quanh mái bờ, lấp hết hang hốc, đắp sửa những chỗ bờ bị sạt\r\nlở.
\r\n\r\n4.1.2 Vét bớt bùn đáy, rải vôi bột\r\nđáy và mái bờ ao với lượng vôi khoảng 7 -10kg/100m2; phơi đáy ao từ\r\n1 đến 2 ngày.
\r\n\r\n4.1.3 Cấp nước vào ao qua lưới chắn\r\nlọc để ngăn ngừa địch hại cho cá nuôi. Khi mức nước ao đến độ sâu theo quy định\r\n2 - 3 m thì thả cá giống.
\r\n\r\n4.2 Thả cá giống
\r\n\r\n4.2.1 Chất lượng cá giống.
\r\n\r\nCá Tra giống để nuôi thương phẩm\r\nphải đạt yêu cầu chất lượng theo quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN170:2001\r\n(Cá nước ngọt - Cá giống các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa - Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n4.2.2 Mật độ thả nuôi từ 15 đến 20\r\ncon/ m2. Cỡ cá giống thả nuôi 10 -14 cm.
\r\n\r\n4.3 Quản lý chăm sóc
\r\n\r\n4.3.1 Cho ăn
\r\n\r\n4.3.1.1 Loại thức ăn cho cá
\r\n\r\nCó thể sử dung hai loại thức ăn sau\r\nđây để nuôi cá Tra:
\r\n\r\na. Thức ăn hỗn hợp tự chế biến (thức\r\năn tự chế biến)
\r\n\r\nThức ăn được phối chế từ các loại\r\nnguyên liệu chính là cá tạp, cám, tấm và một số nguyên liệu khác có ở địa\r\nphương. Thành phần nguyên liệu phối trộn theo quy định trong Phụ lục. Nguyên\r\nliệu được xay nhuyễn, trộn đều với cám rồi nấu chín. Sau đó, đưa nguyên liệu\r\nvào máy ép cắt thức ăn thành dạng sợi ngắn hoặc viên hoặc nắm thành cục nhỏ.
\r\n\r\nb. Thức ăn hỗn hợp dạng viên chế\r\nbiến công nghiệp (thức ăn công nghiệp) do các nhà máy sản xuất thức ăn cung\r\ncấp. Chất lượng thức ăn viên công nghiệp sử dụng cho các giai đoạn phát triển\r\ncủa cá Tra phải theo đúng quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 188:2004 (Thức\r\năn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa).
\r\n\r\n4.3.1.2 Yêu cầu chất lượng thức ăn\r\ntrong các giai đoạn nuôi
\r\n\r\nTrong 2 tháng đầu nuôi, thức ăn phải\r\nđảm bảo có hàm lượng đạm 28%. Giai đoạn tiếp theo, hàm lượng đạm của thức ăn\r\ngiảm xuống còn 25 - 26%. Trong 2 tháng cuối trước khi thu hoạch, hàm lượng đạm\r\ncủa thức ăn giảm xuống còn 20 - 22%.
\r\n\r\nYêu cầu quản lý, sử dụng các loại\r\nthức ăn đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn để nuôi cá Tra phải theo đúng quy\r\nđịnh của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 176:2002.
\r\n\r\n4.3.1.3 Phương pháp cho ăn
\r\n\r\na. Mỗi ngày cho cá ăn 2 - 4 lần,\r\nsáng vào lúc 6 -10 giờ, chiều tối vào lúc 16 -18 giờ. Khẩu phần ăn với thức ăn\r\ncông nghiệp là 2,0 - 2,5% khối lượng cá trong ao/ngày; với thức ăn tự chế biến\r\nlà 5 - 7% khối lượng cá trong ao/ngày.
\r\n\r\nb. Khi cho ăn, thức ăn phải được đưa\r\nxuống ao từ từ để toàn bộ số cá trong ao nuôi đều có thể ăn được; cá sử dụng\r\nhết lượng thức ăn không gây lãng phí và ô nhiễm môi trường. Thức ăn công nghiệp\r\nđược rải xuống ao bằng tay. Thức ăn tự chế biến được nắm thành cục nhỏ hoặc\r\ndùng máy ép đùn thành dạng sợi đưa vào băng chuyền cho rơi từ từ xuống ao để cá\r\năn.
\r\n\r\n4.3.2 Quản lý ao nuôi
\r\n\r\n4.3.2.1 Hàng ngày phải chú ý theo\r\ndõi hoạt động của cá, mức độ sử dụng thức ăn, tình hình thời tiết để điều chỉnh\r\nlượng thức ăn cho hợp lý và đạt hiệu quả.
\r\n\r\n4.3.2.2 Thường xuyên kiểm tra quan\r\nsát ao để phát hiện và xử lý kịp thời các hiện tượng bất thường như ao bị rò rỉ\r\nnước, bờ sụt lở, đăng cống hư hỏng.
\r\n\r\n4.3.2.3 Khi thấy hiện tượng cá nổi\r\nđầu khác với bình thường, phải nhanh chóng xác định nguyên nhân để có biện pháp\r\nxử lý kịp thời; đồng thời cho nước mới vào ao và tạm thời ngừng cho cá ăn.
\r\n\r\n4.3.2.4 Thay nước cho ao nuôi hàng\r\nngày, mỗi ngày khoảng 25 - 30% lượng nước ao. Có thể kết hợp sục khí cho ao nếu\r\ncó điều kiện và sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý và giữ ổn định môi trường ao\r\nnuôi. Nước thải từ ao nuôi phải được xử lý trước khi thải ra môi trường.
\r\n\r\n4.3.2.5 Kiểm tra cá
\r\n\r\nMỗi tháng tiến hành kiểm tra cá 1\r\nlần. Khi kiểm tra, bắt ngẫu nhiên khoảng 25 - 30 cá thể để xác định khối lượng,\r\nđánh giá sự tăng trưởng của cá và phát hiện tình trạng bệnh của cá trong ao\r\nnuôi để có biện pháp xử lý.
\r\n\r\n4.3.3 Phòng và trị bệnh cho cá
\r\n\r\n4.3.3.1 Trong khi nuôi, tiến hành\r\nkhử trùng nước ao bằng cách dùng vôi bột hoà nước rồi tạt đều khắp mặt ao với\r\nliều lượng 1,5 - 2,0 kg/100 m3 nước ao. Có thể dùng chế phẩm vi sinh\r\nhoặc formalin xử lý và khử trùng nước ao nuôi để phòng bệnh cho cá.
\r\n\r\n4.3.3.2 Thường xuyên theo dõi, kiểm\r\ntra môi trường nước ao để đảm bảo giữ nguồn nước ao trong sạch. Nếu thấy môi\r\ntrường xấu, cá kém ăn hoặc xuất hiện bệnh phải có biện pháp xử lý kịp thời.
\r\n\r\n4.3.3.3 Việc sử dụng thuốc thú y,\r\nchế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá phải theo\r\nđúng những quy định của Bộ Thuỷ sản. Không sử dụng các loại thuốc thú y, chế\r\nphẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất thuốc và hóa chất đã bị cấm sử dụng\r\ntrong nuôi trồng thuỷ sản.
\r\n\r\n4.3.3.4 Khi sử dụng thuốc thú y, chế\r\nphẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá phải lưu trữ hồ\r\nsơ về tình hình sử dụng. Hồ sơ phải ghi rõ ngày sử dụng, loại sử dụng; cách\r\nđiều trị và kết quả điều trị.
\r\n\r\n4.4 Thu hoạch
\r\n\r\n4.4.1 Thời gian nuôi
\r\n\r\nSau thời gian nuôi 8 - 10 tháng, khi\r\ncá đã đạt chất lượng thương phẩm và tuỳ theo yêu cầu của thị trường có thể tiến\r\nhành thu hoạch toàn bộ cá nuôi trong ao.
\r\n\r\nNếu sử dụng thuốc thú y, chế phẩm\r\nsinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá trong khi nuôi, thì\r\nphải sau ít nhất 4 tuần kể từ khi ngừng sử dụng mới được phép thu hoạch cá.
\r\n\r\n4.4.2 Cách thu hoạch
\r\n\r\nTrước khi thu hoạch 2 - 3 ngày phải\r\ngiảm lượng thức ăn cho cá, ngày cuối nên ngưng hẳn. Khi thu cá, dùng lưới bắt\r\ntừ từ cho đến hết. Nên thu hoạch trong thời gian ngắn để tránh hao hụt và thất\r\nthoát làm giảm năng suất và sản lượng.
\r\n\r\nSau vụ thu hoạch phải tát cạn ao và\r\nlàm công tác chuẩn bị cho vụ nuôi kế tiếp.
\r\n\r\n5 Nội dung quy\r\ntrình nuôi cá Tra trong bè
\r\n\r\n5.1 Chuẩn bị bè nuôi
\r\n\r\n5.1.1 Trước khi thả cá phải tiến\r\nhành vệ sinh sạch sẽ bè nuôi. Tẩy trùng bè nuôi bằng formalin nồng độ 30 ppm.
\r\n\r\n5.1.2 Kiểm tra và tu sửa hệ thống\r\ndây neo, neo, phao và thay thế kịp thời các phần hoặc các chi tiết của bè bị hư\r\nhỏng.
\r\n\r\n5.2 Thả cá giống
\r\n\r\n5.2.1 Chất lượng giống nuôi
\r\n\r\nCá Tra giống để nuôi thương phẩm\r\nphải đạt yêu cầu chất lượng theo Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 170:2001.
\r\n\r\n5.2.2 Mật độ thả từ 80 đến120 con/m3\r\nbè. Cỡ cá thả nuôi trong bè là giống lớn có khối lượng 60 - 80 g/con.
\r\n\r\n5.2.3 Trước khi thả cá giống để nuôi\r\nphải tắm cho cá bằng nước muối (NaCl) có nồng độ từ 2 đến 3 % trong thời gian\r\n10 - 15 phút để phòng bệnh ngoại ký sinh.
\r\n\r\n5.3 Quản lý chăm sóc bè nuôi cá
\r\n\r\n5.3.1 Cho cá ăn
\r\n\r\n5.3.1.1 Loại thức ăn tự chế biến và\r\nthức ăn công nghiệp sử dụng để nuôi cá trong bè; thành phần nguyên liệu và cách\r\nphối chế thức ăn tự chế biến như đối với cá nuôi trong ao theo quy định tại\r\nĐiều 4.3.1.1 của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.3.1.2 Yêu cầu chất lượng thức ăn
\r\n\r\nTrong 2 tháng đầu nuôi, thức ăn phải\r\nđảm bảo có hàm lượng đạm 28%. Giai đoạn tiếp theo, hàm lượng đạm của thức ăn\r\ngiảm xuống còn 25 - 26%. Trong 2 tháng cuối trước khi thu hoạch, hàm lượng đạm\r\ncủa thức ăn giảm xuống còn 20 - 22%..
\r\n\r\nYêu cầu quản lý, sử dụng các loại\r\nthức ăn đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn để nuôi cá Tra phải theo đúng quy\r\nđịnh của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 176:2002.
\r\n\r\n5.3.1.3 Phương pháp cho ăn
\r\n\r\na. Mỗi ngày cho ăn 2 - 3 lần. Khẩu\r\nphần ăn với thức ăn công nghiệp là 1,5 - 2,0% khối lượng cá trong
\r\n\r\n5.3.3.2 Trong quá trình nuôi, khi\r\nthấy nước đứng hoặc chảy yếu phải sử dụng quạt nước để tăng hàm lượng ô xy hoà\r\ntan trong nước.
\r\n\r\n5.3.3.3 Vào mùa lũ, có nhiều phù sa\r\nlắng đọng ở đáy bè, phải kịp thời dùng máy bơm nước thổi bùn ra khỏi bè.
\r\n\r\n5.3.3.4 Thường xuyên kiểm tra neo và\r\ndây neo. Hàng tuần phải lặn xuống nước kiểm tra quanh bè, quan sát lưới chắn,\r\ngỡ bỏ rác rưởi, cây cỏ bám vào bè làm giảm dòng chảy qua bè, vớt cá chết nếu có\r\ntrong bè.
\r\n\r\n5.3.3.5 Khi nước sông bị nhiễm bẩn\r\nbởi chất thải sinh hoạt hoặc chất thải từ các nhà máy sản xuất công nghiệp hoặc\r\nhàm lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt giới hạn cho phép phải kéo bè cá đến nơi\r\ncó nguồn nước sạch.
\r\n\r\n5.3.3.6 Hàng ngày phải làm vệ sinh\r\ncác khu vực sản xuất và sinh hoạt trên bè. Thiết bị, dụng cụ sản xuất phải\r\nthường xuyên được vệ sinh và khử trùng. Hàng tuần phải tiến hành tổng vệ\r\nsinh, không để ứ đọng chất thải, rác rưởi xung quanh bè nuôi.
\r\n\r\n5.4 Thu hoạch
\r\n\r\n5.4.1 Thời gian nuôi
\r\n\r\nSau thời gian nuôi 7 - 8 tháng, khi\r\ncá đã đạt chất lượng thương phẩm và tuỳ theo yêu cầu của thị trường có thể tiến\r\nhành thu hoạch cá nuôi.
\r\n\r\nNếu sử dụng thuốc thú y, chế phẩm\r\nsinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá trong khi nuôi, thì\r\nphải sau ít nhất 4 tuần kể từ khi ngừng sử dụng mới được phép thu hoạch cá.\r\nKhông được phép thu hoạch cá khi cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ\r\nsản có lệnh cấm thu hoạch do các thông số về vệ sinh an toàn của môi trường\r\nnuôi đã vượt quá giới hạn.
\r\n\r\n5.4.2 Cách thu hoạch
\r\n\r\nTrước khi thu hoạch 2 - 3 ngày phải\r\ngiảm lượng thức ăn cho cá, ngày cuối nên ngưng hẳn. Khi thu cá, dùng lưới bắt\r\ntừ từ cho đến hết. Nên thu hoạch trong thời gian ngắn để tránh hao hụt và thất\r\nthoát làm giảm năng suất và sản lượng của bè nuôi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG THỨC THỨC ĂN HỖN HỢP TỰ CHẾ BIẾN ĐỂ NUÔI CÁ TRA
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Công thức 1 \r\n | \r\n \r\n Công thức 2 \r\n | \r\n \r\n Công thức 3 \r\n | \r\n |||
\r\n Nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n Nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n Cám gạo \r\nCá vụn, đầu cá, ruột cá \r\n\r\n Premix \r\nVitamin C \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n\r\n 44 \r\n\r\n 1 \r\n10 mg/100 kg thức ăn \r\n | \r\n \r\n Cám gạo \r\nĐậu tương \r\nKhô bánh dầu \r\nBột cá \r\nPremix \r\nVitamin C \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n15 \r\n10 \r\n19 \r\n1 \r\n10mg/100 \r\nkg thức ăn \r\n | \r\n \r\n Cám gạo \r\nBột cá \r\nKhô bánh dầu \r\n\r\n Premix \r\nVitamin C \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n34 \r\n15 \r\n\r\n 1 \r\n10 mg/100 kg thức ăn \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng đạm ước tính (%) \r\n | \r\n \r\n 20 - 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 - 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 - 22 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 2 - Thành phần nguyên\r\nliệu phối trộn thức ăn tự chế biến
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên liệu \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ (%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cá tạp \r\n | \r\n \r\n 45 - 54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cám gạo \r\n | \r\n \r\n 44 - 55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Premix khoáng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vitamin C \r\n | \r\n \r\n 10mg/100 kg thức ăn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 213:2004 về quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá tra do Bộ Thuỷ sản ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 213:2004 về quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá tra do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 28TCN213:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-09-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |