Quy\r\ntrình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa
\r\n\r\nThe procedure for seed production of\r\nBa sa bocourti
\r\n\r\n1 Đối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định trình tự,\r\nnội dung và yêu cầu kỹ thuật để sản xuất nhân tạo giống cá Ba sa (Pangasius\r\nbocourti Sauvage, 1880) tại các địa phương thuộc Đồng bằng sông Cửu\r\nLong.
\r\n\r\n\r\n\r\nThời gian nuôi vỗ cá bố mẹ bắt đầu\r\ntừ tháng 10 hàng năm. Thời gian cho cá đẻ từ cuối tháng 2 đến tháng 7 hàng năm.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao nuôi\r\nvỗ cá bố mẹ
\r\n\r\n3.1.1 Ao nuôi vỗ có diện tích khoảng\r\n1500 - 2500 m2; độ sâu nước khoảng 1,5 - 2,0 m; điều kiện cấp thoát\r\nnước dễ dàng.
\r\n\r\n3.1.2 Môi trường nước ao trong quá\r\ntrình nuôi vỗ phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\na. Nhiệt độ nước từ 28 đến 300C.
\r\n\r\nb. pH: 7,0 - 8,5.
\r\n\r\nc. Hàm lượng oxy hoà tan lớn hơn 3\r\nmg/lít.
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu đối với bè nuôi vỗ cá bố\r\nmẹ
\r\n\r\n3.2.1 Cấu trúc bè nuôi cá
\r\n\r\n3.2.1.1 Vật tư để đóng bè có thể sử\r\ndụng các loại gỗ như: sao, vên vên, căm xe hoặc sử dụng composite để làm bè\r\nnuôi.
\r\n\r\n3.2.1.2 Kết cấu bè có dạng khối hộp\r\nchữ nhật, gồm: khung bè, mặt bè, hông bè, đầu bè, đáy bè, phần nổi và neo bè.\r\nPhao nâng bè có thể làm bằng thùng phuy, thùng gỗ, hộp sắt, thùng nhựa, ống PV.
\r\n\r\n3.2.1.3 Kích thước bè như sau:
\r\n\r\na. Chiều dài x rộng x cao (m): (6 - 8) x ( 3 - 4) x (2,5 -\r\n3,0)
\r\n\r\nb. Độ sâu nước (m):2,5 - 3,0
\r\n\r\nc. Thể tích bè (m3): Nhỏ hơn 100
\r\n\r\n3.2.2 Vị trí đặt bè
\r\n\r\nVị trí và cách đặt bè nuôi phải theo\r\nquy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 (Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong\r\nbè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm). Ngoài ra, vị trí đặt bè phải\r\nđáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n3.2.2.1 Bè được neo cố định tại khu\r\nvục đã được quy hoạch. Mặt bè phải cao hơn mực nước sông 0,3 - 0,5 m. Bè được\r\nđặt tránh nơi có luồng nước ngầm, bồi tụ, xói lở, nơi dòng nước có quá nhiều\r\nphù sa.
\r\n\r\n3.2.2.2 Nước sông nơi đặt bè không\r\nbị ảnh hưởng trực tiếp nước phèn, mặn và mực nước không bị thay đổi đột ngột.\r\nNguồn nước lưu thông sạch, không ô nhiễm, xa các cống nước thải.
\r\n\r\n3.2.2.3 Các thông số, chất ô nhiễm\r\nvà giới hạn cho phép trong nước sông nơi đặt bè phải theo đúng quy định của\r\nTiêu chuẩn Ngành 28TCN176:2002 và quy định giá trị giới hạn cho phép về nồng độ\r\ncác chất ô nhiễm trong nước biển vùng nuôi thủy sản ven bờ theo Thông tư số\r\n01/2000/TT-BTS ngày 28/4/2000 của Bộ Thuỷ sản.
\r\n\r\n3.3 Yêu cầu kỹ thuật các công trình phục vụ cho sinh sản\r\nnhân tạo giống
\r\n\r\n3.3.1 Bể cho cá đẻ
\r\n\r\nBể cho cá đẻ bằng xi măng hình tròn\r\nhoặc chữ nhật có thể tích 20 - 30 m3 hoặc bằng composite có thể tích\r\n5 -10 m3. Bể được cấp nước chảy liên tục và sục khí.
\r\n\r\n3.3.2 Bể ấp trứng
\r\n\r\n3.3.2.1 Dụng cụ ấp trứng không khử\r\ndính là loại bể vòng thể tích nước 3 - 4 m3, bể composite tròn thể\r\ntích nước 600 -1000 lít, được cấp nước chảy liên tục trong quá trình ấp trứng.
\r\n\r\n3.3.2.2 Dụng cụ ấp trứng khử dính là\r\nbình vây thể tích nước 5 -10 lít, bể composite tròn thể tích nước 600 -1000\r\nlít, được cấp nước chảy liên tục và sục khí trong quá trình ấp trứng.
\r\n\r\n3.4 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao ương
\r\n\r\n3.4.1 Ao ương cá bột thành cá hương
\r\n\r\n3.4.1.1 Ao ương nuôi cá bột thành cá\r\nhương có diện tích từ 1000 m2 trở lên, độ sâu nước khoảng 1,2 -1,5\r\nm; điều kiện cấp thoát nước dễ dàng.
\r\n\r\n3.4.1.2 Môi trường nước ao trong quá\r\ntrình ương nuôi phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\na. Nhiệt độ nước từ 25 đến 320C.
\r\n\r\nb. pH: 7,0 - 8,5.
\r\n\r\nc. Hàm lượng oxy hoà tan lớn hơn 3\r\nmg/lít.
\r\n\r\n3.4.2 Ao ương cá hương thành cá\r\ngiống
\r\n\r\n3.4.2.1 Ao ương nuôi cá hương thành\r\ncá giống có diện tích từ 1000 m2 trở lên, độ sâu nước khoảng 1,5 -\r\n2,0 m; điều kiện cấp thoát nước dễ dàng.
\r\n\r\n3.4.2.2 Môi trường nước ao trong quá\r\ntrình ương nuôi phải đảm bảo các chỉ tiêu như với ao ương nuôi cá bột thành cà\r\nhương được quy định tại Điều 3.4.1.2 của Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Nuôi vỗ cá bố mẹ
\r\n\r\n4.1.1 Chuẩn bị ao hoặc bè nuôi vỗ
\r\n\r\n4.1.1.1 Đối với ao nuôi vỗ, trước\r\nkhi nuôi vỗ cá ao phải được diệt tạp và các loại mầm bệnh bằng cách tháo cạn\r\nhoặc tát cạn ao, vét bớt bùn đáy, rải vôi bột đáy và mái bờ ao với lượng 7 -10\r\nkg/100 m2. Phơi đáy ao 1 - 2 ngày đối với những ao không nhiễm phèn.\r\nSau đó, lấy nước vào ao qua lưới lọc cho đến khi đạt độ sâu theo quy định.
\r\n\r\n4.1.1.2 Đối với bè nuôi vỗ, trước\r\nkhi nuôi vỗ cá bè phải được kiểm tra tu sửa hoàn chỉnh các bộ phận của bè; vệ\r\nsinh sạch sẽ bè và tẩy trùng bằng formalin nồng độ 30 ppm.
\r\n\r\n4.1.2 Yêu cầu kỹ thuật tuyển chọn cá\r\nbố mẹ để nuôi vỗ
\r\n\r\nChất lượng cá bố mẹ tuyển chọn để\r\nnuôi vỗ phải theo quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 167:2001 (Cá nước ngọt -\r\nCá bố mẹ các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa - Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\n4.1.3 Mật độ, tỷ lệ cá đực cái nuôi\r\nvỗ
\r\n\r\nMật độ nuôi vỗ trong ao là 0,1 kg\r\ncá/m2, trong bè là 5 - 7 kg cá/m3.
\r\n\r\nTỷ lệ cá đực/cái là 1/1; cá đực và\r\ncá cái được nuôi chung trong ao hoặc bè.
\r\n\r\n4.1.4 Chăm sóc, quản lý ao hoặc bè nuôi vỗ
\r\n\r\nTrong quá trình nuôi vỗ, việc quản\r\nlý bè nuôi và phòng trị bệnh cho cá bố mẹ phải thực hiện theo quy định của Tiêu\r\nchuẩn Ngành 28TCN 214:2004 (Quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá Ba sa). Nhưng\r\ncác nội dung về cho ăn, thay nước cho ao và theo dõi kiểm tra cá bố mẹ phải\r\ntheo đúng những quy định sau đây:
\r\n\r\n4.1.4.1 Cho ăn
\r\n\r\na. Yêu cầu về chất lượng thức ăn
\r\n\r\nThức ăn cho nuôi vỗ cá bố mẹ có thể\r\nsử dụng loại thức ăn hỗn hợp tự chế biến (thức ăn tự chế biến) hoặc thức ăn hỗn\r\nhợp dạng viên chế biến công nghiệp (thức ăn viên công nghiệp) có hàm lượng đạm\r\nkhông thấp hơn 40%. Chất lượng thức ăn và yêu cầu\r\nquản lý, sử dụng thức ăn đảm bảo vệ sinh an toàn để nuôi vỗ cá Ba sa bố mẹ phải\r\ntheo đúng quy định của các Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN188:2004 (Thức ăn hỗn hợp\r\ndạng viên cho cá Tra và cá Ba sa) và 28 TCN176:2002.
\r\n\r\nb. Lượng thức ăn hàng ngày
\r\n\r\nKhẩu phần thức ăn tự chế biến là 4 -\r\n5% khối lượng thân/ngày. Khẩu phần thức ăn công nghiệp là 1 - 2% khối lượng\r\nthân/ngày.
\r\n\r\nc. Cách cho ăn
\r\n\r\nThức ăn tự chế biến được trộn đều,\r\nnấu chín, vắt nhỏ hoặc ép viên rồi đưa xuống sàn ăn. Sàn ăn đặt cách đáy ao\r\nkhoảng 25 - 30 cm. Với cá bố mẹ nuôi vỗ trong bè, thức ăn được nắm thành từng\r\ncục nhỏ rồi rải từ từ cho cá ăn.
\r\n\r\nThức ăn công nghiệp được thả vào sàn\r\năn trong ao hoặc rải từ từ trong bè cho cá ăn.
\r\n\r\nHàng ngày cho cá ăn 2 lần, buổi sáng\r\ntừ 7 đến 8 giờ, chiều mát từ 16 đến 17 giờ. Khi cho ăn phải quan sát hoạt động\r\nvà khả năng bắt mồi cuả cá để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp.
\r\n\r\n4.1.4.2 Thay nước cho ao
\r\n\r\nĐối với cá nuôi vỗ trong ao phải\r\nđược thay nước mới thường xuyên cho ao bằng cách lợi dụng thủy triều hoặc sử\r\ndụng máy bơm. Trong hai tháng đầu, mỗi tuần phải thay nước ít nhất một lần, mỗi\r\nlần khoảng 20% lượng nước ao. Từ tháng thứ ba trở đi, hàng ngày phải thay 10 -\r\n20 % lượng nước ao.
\r\n\r\n4.1.4.3 Theo dõi kiểm tra
\r\n\r\nTrong quá trình nuôi vỗ cá bố mẹ\r\nphải tiến hành theo dõi, kiểm tra cá như sau:
\r\n\r\na. Cá bố mẹ phải được đánh dấu từng\r\ncá thể để thuận tiện khi theo dõi kiểm tra. Dùng que nhọn đầu để đánh dấu thứ\r\ntự cá bố mẹ. Vị trí đánh dấu trên đỉnh đầu của cá. Số La mã dùng để ghi đánh\r\ndấu cho cá cái, số Ả rập dùng để ghi đánh dấu cho cá đực. Mỗi lần kéo cá để\r\nkiểm tra phải ghi lại số để tránh tình trạng số ghi bị mờ gây lẫn lộn. Với cá\r\nđực có thể được cắt vây mỡ để phân biệt với cá cái trong đàn.
\r\n\r\nb. Định kỳ kiểm tra cá bố mẹ, ghi\r\nchép đầy đủ số liệu của từng cá thể đã được đánh dấu. Kiểm tra cá lần đầu sau\r\nkhi nuôi vỗ được 2 tháng để theo dõi cá phát dục và điều chỉnh chế độ nuôi vỗ\r\nthích hợp. Từ tháng thứ tư cho đến khi bắt đầu cho cá đẻ, mỗi tháng kiểm tra cá\r\n2 lần. Giai đoạn này, cá phải được đánh dấu và theo dõi cẩn thận để định ngày\r\ncho đẻ. Khi kiểm tra cá phải ngừng cho cá ăn trước một ngày.
\r\n\r\n4.2 Cho cá đẻ
\r\n\r\nNhiệt độ nước thích hợp cho cá đẻ từ\r\n28 đến 300C.
\r\n\r\n4.2.1 Chọn cá cho đẻ
\r\n\r\nChất lượng cá bố mẹ tuyển chọn để\r\ncho đẻ phải theo quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 167:2001.
\r\n\r\n4.2.2 Tỷ lệ cá đực/cái cho đẻ là 1/1.
\r\n\r\n4.2.3 Tiêm kích dục tố
\r\n\r\n4.2.3.1 Sử dụng các loại kích dục tố\r\nsau đây để tiêm cho cá đẻ:
\r\n\r\na. Não thùy thể cá (ký hiệu PG).
\r\n\r\nb. Human Chorionic Gonadotropin (ký\r\nhiệu HCG).
\r\n\r\n4.2.3.2 Liều lượng kích dục tố
\r\n\r\na. Đối với cá cái, liều tiêm sơ bộ\r\nlà 0,5 mg PG/kg cá hoặc 500 UI HCG/kg cá; liều quyết định là 1000 UI HCG/kg cá\r\n+ 2 mg PG/kg cá, hoặc 3000 UI HCG/kg cá.
\r\n\r\nb. Đối với cá đực, liều tiêm bằng\r\n1/3 đến 1/2 liều tiêm của cá cái.
\r\n\r\n4.2.3.3 Phương pháp tiêm
\r\n\r\na. Số lần tiêm đối với cá cái, tiêm từ\r\n1 đến 4 liều sơ bộ. Khoảng cách giữa các lần tiêm từ 24 đến 48 giờ. Liều quyết\r\nđịnh được tiêm sau cùng. Đối với cá đực chỉ tiêm một lần cùng thời điểm tiêm\r\nliều quyết định cho cá cái.
\r\n\r\nb. Vị trí tiêm ở gốc vây ngực hoặc\r\ncơ lưng.
\r\n\r\n4.2.4 Thời gian hiệu ứng
\r\n\r\nỞ nhiệt độ từ 28 đến 300 C,\r\nsau liều tiêm quyết định cá cái sẽ rụng trứng trong thời gian trung bình là11\r\ngiờ. Sau khi tiêm cá từ 8 đến 9 giờ, phải theo dõi sự rụng trứng của cá đề\r\nphòng cá có thể rụng trứng sớm.
\r\n\r\n4.2.5 Gieo tinh nhân tạo
\r\n\r\n4.2.5.1 Áp dụng phương pháp thụ tinh\r\nkhô, vuốt trứng cá ra thau khô và sạch. Ngay sau đó, vuốt tinh dịch cá đực tưới\r\nlên trứng rồi dùng lông gia cầm khô khuấy đều trứng và tinh dịch trong khoảng\r\n10 - 20 giây.
\r\n\r\n4.2.5.2 Cho nước sạch vào ngập\r\ntrứng, tiếp tục khuấy đều trong 20 - 30 giây rồi đổ nước cũ đi. Sau đó, từ từ\r\ncho thêm nước mới sạch vào, vừa cho nước vừa khuấy rồi đổ dung dịch Tanin vào\r\ntrứng để khử dính. Nếu không khử dính thì sau khi khuấy đều trứng và tinh dịch,\r\ndùng lông gia cầm phết trứng dính lên giá thể (xơ nylon, rễ bèo lục bình, lưới\r\nnylon …) rồi đưa vào bể ấp.
\r\n\r\n4.2.6 Phương pháp khử tính dính bằng\r\ndung dịch Tanin
\r\n\r\nPha sẵn dung dịch Tanin có nồng độ\r\n1,0 -1,5 %o. Đổ từ từ dung dịch Tanin vào trứng đã thụ tinh với thể tích dung\r\ndịch gấp 10 -15 lần thể tích trứng rồi khuấy đều trong 30 giây. Sau đó, thay\r\nnước mới không có Tanin để rửa trứng vài lần cho sạch hết Tanin rồi đưa trứng\r\nvào bể ấp.
\r\n\r\n4.3 Ấp trứng
\r\n\r\n4.3.1 Chất lượng nước ấp
\r\n\r\nNước để ấp trứng phải trong, sạch,\r\npH từ 6,8 đến 7,5, hàm lượng oxy hòa tan không nhỏ hơn 4 mg/lít.
\r\n\r\n4.3.2 Mật độ ấp
\r\n\r\n4.3.2.1 Mật độ trứng không khử dính\r\nấp bằng bể vòng hoặc bể composite khoảng từ 100 đến 150 trứng/lít.
\r\n\r\n4.3.2.2 Mật độ trứng khử dính ấp\r\nbằng bình vây khoảng từ 300 đến 500 trứng/lít.
\r\n\r\nTrong quá trình ấp phải điều chỉnh\r\nlưu lượng nước qua bình cho phù hợp để đảm bảo trứng được đảo đều và không bị\r\nlắng đọng dưới đáy bình.
\r\n\r\n4.3.3 Thời gian ấp nở cá bột:
\r\n\r\nTrong điều kiện nhiệt độ 28 - 300C,\r\nsau 30 - 33 giờ ấp cá bột sẽ nở.
\r\n\r\n4.4 Ương cá bột thành cá hương
\r\n\r\n4.4.1 Chuẩn bị ao ương
\r\n\r\n4.4.1.1 Trước khi ương cá bột, ao\r\nương phải được tẩy dọn kỹ. Dùng trứng, đậu nành để gây màu nước và nuôi Daphnia,\r\nMoina cho ao.
\r\n\r\n4.4.1.2 Cho nước vào ao từ từ để đạt\r\ntới độ sâu 0,7 -1,0 m. Khi nước ao đạt sinh khối khoảng 0,5 -1,0 triệu cá thể/m3\r\nthì thả cá bột xuống ao ương rồi tiếp tục cấp nước cho đến khi đạt đến\r\nmức quy định 1,2 -1,5 m.
\r\n\r\n4.4.2 Mật độ ương cá bột là 50 - 100\r\ncon/m2 ao.
\r\n\r\n4.4.3 Chăm sóc ao ương
\r\n\r\n4.4.3.1 Sau khi thả cá bột, tiếp tục\r\nduy trì sinh khối Daphnia, Moina cho ao. Sau 3 - 4 ngày,\r\ncho cá ăn thức ăn chế biến (30% cám + 70% bột cá), kết hợp cho ăn thêm trùng\r\nchỉ từ 4 đến 7kg/10 vạn cá/ngày trong 1 tuần.
\r\n\r\nHoặc sử dụng thức ăn công nghiệp để\r\nương cá. Chất lượng thức ăn và yêu cầu quản lý, sử\r\ndụng thức ăn để ương cá Ba sa hương phải theo đúng quy định của các Tiêu chuẩn\r\nNgành 28 TCN188:2004 và 28 TCN176:2002.
\r\n\r\nKhi cho ăn, thức ăn được cho vào sàn\r\nđể kiểm tra và điều chỉnh đủ số lượng theo mức ăn của cá. Hàng ngày cho cá bột\r\năn 3 - 4 lần. Buổi sáng cho cá ăn lúc 5 - 6 giờ và 10 -11 giờ; buổi chiều cho\r\ncá ăn lúc 18 -19 giờ (nếu cho ăn 3 lần/ngày) hoặc lúc 15 -16 giờ và 19 - 20 giờ\r\n(nếu cho ăn 4 lần/ngày).
\r\n\r\n4.4.3.2 Hàng ngày phải quan sát tình\r\nhình hoạt động và mức ăn của cá, chất lượng nước, và độ sâu nước ao để kịp thời\r\nđiều chỉnh lượng thức ăn và thay nước hoặc cấp thêm nước vào ao.
\r\n\r\n4.4.4 Thu hoạch và vận chuyển cá\r\nhương
\r\n\r\n4.4.4.1 Sau thời gian ương 20 - 25\r\nngày, cá đạt cỡ 3,0 - 3,2 cm. Khi cá ương đã đạt cỡ cá hương theo quy định,\r\ndùng lưới mềm, mắt lưới dày để kéo gom cá, rồi dùng vợt bằng vải mềm để thu cá.\r\nTrong khi thu cá phải thao tác nhẹ nhàng để tránh cá bị dính vào vợt hoặc lưới.\r\n
\r\n\r\n4.4.4.2 Trước khi vận chuyển đi xa,\r\ncá phải được luyện trong bể có nước chảy trong khoảng thời gian từ 6 đến10 giờ.
\r\n\r\n4.5 Ương cá hương thành cá giống\r\n
\r\n\r\n4.5.1 Chuẩn bị ao ương
\r\n\r\nAo ương cá hương thành cá giống phải\r\nđược chuẩn bị như chuẩn bị đối với ao nuôi vỗ cá bố mẹ quy định tại Điều 4.1.1\r\ncủa Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.5.2 Mật độ ương cá hương là 20 -\r\n50 con/m2 ao.
\r\n\r\n4.5.3 Chăm sóc ao ương
\r\n\r\n4.5.3.1 Cho ăn
\r\n\r\na. Thức ăn tự chế biến được nấu chín\r\ngồm cám và bột cá theo tỉ lệ 2/8, thêm 1% Premix khoáng và vitamin. Khẩu phần\r\nthức ăn hàng ngày là 5 - 7% khối lượng cá trong ao. Sử dụng thức ăn công nghiệp\r\nđể ương cá với khẩu phần ăn hàng ngày khoảng 2 - 3%\r\nkhối lượng cá trong ao.
\r\n\r\nb. Khi\r\ncho ăn, thức ăn được rải xuống sàn ăn đặt dưới ao. Mỗi\r\nngày cho cá ăn 3 - 4 lần. Buổi sáng cho cá ăn lúc 5 - 6 giờ và 10 -11 giờ; buổi\r\nchiều cho cá ăn lúc 18 -19 giờ (nếu cho ăn 3 lần/ngày) hoặc lúc 15 -16 giờ và\r\n19 - 20 giờ (nếu cho ăn 4 lần/ngày).
\r\n\r\nc. Chất lượng thức ăn và\r\nyêu cầu quản lý, sử dụng thức ăn để ương cá Ba sa giống phải theo đúng quy định\r\ncủa các Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN188:2004 và 28 TCN176:2002.
\r\n\r\n4.5.3.2 Hàng ngày phải quan sát tình\r\nhình hoạt động và mức ăn của cá, chất lượng nước, và độ sâu nước ao để kịp thời\r\nđiều chỉnh thức ăn và thay nước hoặc cấp thêm nước vào ao.
\r\n\r\n4.5.4 Thu hoạch và vận chuyển cá\r\ngiống
\r\n\r\n4.5.4.1 Sau thời gian ương 40 - 60\r\nngày, cá đạt cỡ 10 -12 cm. Khi cá ương đã đạt cỡ cá giống theo quy định, dùng\r\nlưới mềm, mắt lưới dày để kéo gom cá rồi dùng vợt vải mềm để thu cá. Trong khi\r\nthu cá phải thao tác nhẹ nhàng để tránh cá bị dính vào vợt hoặc lưới.
\r\n\r\n4.5.4.2 Cá giống cỡ 10 -12 cm, có\r\nthể tiếp tục được ương trong bè thành giống lớn đạt cỡ 14 - 16 cm (15 - 20\r\ncon/kg) để chuyển vào nuôi trong bè thành cá thịt thương phẩm. Sử dụng thức ăn\r\ntrong giai đoạn ương cá giống lớn như đối với giai đoạn ương cá giống nhỏ.
\r\n\r\n4.5.4.3 Trước khi vận chuyển đi xa,\r\ncá phải được luyện ép trong bể có nước chảy hoặc trong giai đặt trong ao rộng\r\nvà thoáng từ 6 đến10 giờ.
\r\n\r\nQuy trình kỹ thuật sản xuất giống cá\r\nbasa đạt các thông số kỹ thuật sau đây
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Thông số \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ thành thục cá bố mẹ \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 60 - 70 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ cá đẻ \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 60 - 70 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sức sinh sản \r\n | \r\n \r\n Trứng/kg \r\n | \r\n \r\n 7.000 - 10.000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ trứng thụ tinh \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 50 - 60 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ nở \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 60 - 70 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ sống của cá bột \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 70 - 80 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ sống cá bột ương lên cá\r\n hương \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 70 - 80 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ sống cá hương ương lên giống \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 70 - 80 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 212:2004 về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 212:2004 về quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 28TCN212:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-09-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |