CÁ\r\nNƯỚC NGỌT - CÁ BỐ MẸ CÁC LOÀI: LÓC, LÓC BÔNG, RÔ ĐỒNG VÀ SẶC RẰN - YÊU CẦU KỸ\r\nTHUẬT
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Đối tượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng của cá bố mẹ 4\r\nloài sau đây:
\r\n\r\n- Cá Lóc (Channa striatus Bloch\r\n1795);
\r\n\r\n- Cá Lóc bông (Channa micropeltes Cuvier 1831);
\r\n\r\n- Cá Rô đồng (Anabas testudineus Bloch 1792);
\r\n\r\n- Cá Sặc rằn (Trichogaster pectoralis Regan 1909).
\r\n\r\n1.2 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở\r\nsản xuất và kinh doanh giống thủy sản trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ
\r\n\r\n2.1.1 Cá bố mẹ nuôi vỗ để cho đẻ\r\nphải có nguồn gốc rõ ràng. Cơ sở sản xuất cá giống phải có sổ theo dõi nguồn\r\ngốc đàn cá bố mẹ đang nuôi.
\r\n\r\n2.1.2 Hàng năm, đàn cá bố mẹ phải\r\nđược định kỳ luân phiên chuyển đổi cá đực và cá cái đến các địa phương trong\r\nkhu vực, không trùng lặp để tránh tình trạng bị thoái hoá; hoặc bổ sung thay\r\nthế từng phần đàn cá bố mẹ lâu năm bằng số cá mới từ các địa phương khác nhau.
\r\n\r\n2.1.3 Chất lượng cá bố mẹ để nuôi vỗ\r\nphải theo đúng mức và yêu cầu được quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 -\r\nYêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ nuôi vỗ
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Lóc \r\n | \r\n \r\n Lóc bông \r\n | \r\n \r\n Rô đồng \r\n | \r\n \r\n Sặc rằn \r\n | \r\n
\r\n 1. Tuổi cá (năm) \r\n- Cá cái \r\n- Cá đực \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 - 4 \r\n1 - 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n 3 - 7 \r\n3 - 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 - 3 \r\n1 - 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n 1 - 3 \r\n1 - 3 \r\n | \r\n
\r\n 2. Khối lượng \r\n- Cá cái \r\n- Cá đực \r\n | \r\n \r\n \r\n 0,8 - 2,0 kg \r\n0,8 - 2,0 kg \r\n | \r\n \r\n \r\n 3,0 - 6,0 kg \r\n3,0 - 6,0 kg \r\n | \r\n \r\n \r\n 40 - 120 g \r\n30 - 40 g \r\n | \r\n \r\n \r\n 80 - 120 g \r\n70 - 100 g \r\n | \r\n
Bảng 1 (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Lóc \r\n | \r\n \r\n Lóc bông \r\n | \r\n \r\n Rô đồng \r\n | \r\n \r\n Sặc rằn \r\n | \r\n
\r\n \r\n 3. Ngoại hình \r\n | \r\n \r\n Cân đối, không dị hình, vây vẩy\r\n hoàn chỉnh, không mất nhớt. \r\n | \r\n \r\n - Cân đối, không dị hình, vây vẩy\r\n hoàn chỉnh, không mất nhớt. \r\n- Con đực thon dài, con cái\r\n bụng to. \r\n | \r\n \r\n Cân đối, không dị hình, vây vẩy\r\n hoàn chỉnh, không mất nhớt. \r\n | \r\n |
\r\n 4. Màu sắc cơ thể \r\n | \r\n \r\n Xám nhạt \r\n | \r\n \r\n Lưng xám nhạt, bụng trắng nhạt. \r\n | \r\n \r\n Lưng xám xanh, bụng xám nhạt. \r\n | \r\n |
\r\n 5. Trạng thái hoạt động \r\n | \r\n \r\n Bơi nhanh nhẹn. \r\n | \r\n |||
\r\n 6. Tình trạng sức khoẻ \r\n | \r\n \r\n Tốt, không có bệnh. \r\n | \r\n
2.2 Cá bố mẹ được tuyển chọn cho đẻ
\r\n\r\n2.2.1 Chất lượng cá bố mẹ được tuyển\r\nchọn cho đẻ phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\n2.2.2 Độ thành thục của cá bố mẹ\r\nđược tuyển chọn cho đẻ phải theo đúng yêu cầu quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Độ\r\nthành thục sinh dục của cá bố mẹ được tuyển chọn cho đẻ
\r\n\r\n\r\n Loài cá \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n |
\r\n Cá cái \r\n | \r\n \r\n Cá đực \r\n | \r\n |
\r\n Cá Lóc \r\n | \r\n \r\n - Bụng to, mềm, da bụng mỏng; khi\r\n lật ngửa, bụng cá hơi xệ ra hai bên; lỗ sinh dục sưng hồng. \r\n- Kiểm\r\n tra thấy các hạt trứng căng tròn, đều, rời, màu hơi vàng; đường kính\r\n hạt trứng không nhỏ hơn 1,4 mm. \r\n | \r\n \r\n \r\n - Bụng tròn, màu sắc thân đậm hơn bình thường. \r\n- Lỗ sinh dục hơi lồi nhọn. \r\n | \r\n
\r\n Cá Lóc bông \r\n | \r\n \r\n - Bụng to,mềm; khi lật ngửa, bụng\r\n cá hơi xệ ra hai bên; lỗ sinh dục sưng hồng. \r\n- Kiểm\r\n tra thấy các hạt trứng đều, rời, màu vàng nhạt; đường kính hạt trứng\r\n không nhỏ hơn 1,5 mm. \r\n | \r\n \r\n \r\n Màu sắc thân bóng và đậm hơn bình thường. \r\n\r\n | \r\n
Bảng 2 (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n Loài cá \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n |
\r\n Cá cái \r\n | \r\n \r\n Cá đực \r\n | \r\n |
\r\n Cá Rô\r\n đồng \r\n | \r\n \r\n - Bụng to, mềm hơn cá chưa thành\r\n thục, da bụng mỏng; lỗ sinh dục hồng, hơi lồi. \r\n- Kiểm\r\n tra thấy các hạt trứng căng tròn, đều, rời; đường kính hạt trứng không\r\n nhỏ hơn 0,8 mm. \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Khi vuốt nhẹ, có tinh dịch màu\r\n trắng nhạt chảy ra. \r\n | \r\n
\r\n Cá Sặc rằn \r\n | \r\n \r\n - Bụng hơi to, mềm. \r\n- Kiểm tra thấy\r\n các hạt trứng căng, đều, rời, màu vàng nhạt; đường\r\n kính hạt trứng 0,8 mm. \r\n | \r\n \r\n Màu sắc thân sáng, nổi rõ các sọc\r\n đen chạy xiên từ lưng xuống bụng. \r\n | \r\n
3.1 Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ được quy định trong\r\nBảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 -\r\nDụng cụ kiểm tra chất lượng cá bố mẹ
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Dụng cụ \r\n | \r\n \r\n Quy cách, đặc điểm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cân đồng hồ \r\n | \r\n \r\n Loại cân được tối đa 10 kg, độ chính xác 5 g (cho cá Lóc và Lóc bông) hoặc\r\n loại cân được tối đa 2 kg, độ chính xác 5 g (cho cá Rô đồng và Sặc rằn). \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Que thăm trứng bằng nhựa hoặc kim loại. \r\n(cho cá Lóc, cá Lóc bông) \r\n | \r\n \r\n Dài 250 - 300 mm, : 2 - 3 mm (que\r\n nhựa) hoặc : 1 - 2 mm (que kim loại). \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lam kính \r\n | \r\n \r\n Kích thước 30 x 60 x 1 mm. \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Điã petri \r\n | \r\n \r\n : 50 - 60 mm. \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kính hiển vi hoặc kính giải phẫu\r\n (có trắc vi thị kính) \r\n | \r\n \r\n Độ phóng đại 10 - 50 lần. \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Băng ca (cho cá Lóc, Lóc bông) \r\n | \r\n \r\n Bằng vải mềm, kích thước 400 x 600\r\n mm. \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lưới cá bố mẹ \r\n | \r\n \r\n Bằng sợi mềm, mắt lưới 2a = 30 -\r\n 40 mm. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giai chứa cá bố mẹ \r\n | \r\n \r\n Bằng sợi mềm, mắt lưới 2a = 2 - 3\r\n mm. \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thước dây \r\n | \r\n \r\n Bằng chất liệu mềm, dài 1 - 2 m. \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Giấy kẻ ô li \r\n | \r\n \r\n Có vạch chia chính xác đến mm. \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
3.2 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên 1 - 2 % số cá thể trong đàn\r\ncá bố mẹ để nuôi vỗ hoặc được tuyển chọn cho đẻ theo tỷ lệ đực/cái là 1/1.
\r\n\r\n3.3 Kiểm tra các chỉ tiêu
\r\n\r\n3.3.1 Tuổi cá
\r\n\r\nXác định tuổi cá bằng việc theo dõi chính xác và\r\nchặt chẽ nguồn gốc, lý lịch đàn cá trong quá trình nuôi dưỡng.
\r\n\r\n3.3.2 Khối lượng cá
\r\n\r\nBắt từng cá thể cho vào băng ca để cân xác định khối lượng\r\ncá.
\r\n\r\n3.3.3 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
\r\n\r\nQuan sát cá đang bơi trong giai\r\nchứa, kết hợp quan sát trực tiếp số mẫu đã lấy. Đánh giá các chỉ tiêu về ngoại\r\nhình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\n3.3.4 Độ thành thục tuyến sinh dục
\r\n\r\n3.3.4.1 Cá cái
\r\n\r\n- Quan sát bụng và lỗ sinh dục cá ở\r\nnơi đủ ánh sáng để phân biệt được màu sắc, hình dạng ngoài của bụng và lỗ sinh\r\ndục.
\r\n\r\n- Dùng tay\r\nđể cảm nhận độ mềm của bụng cá.
\r\n\r\n- Dùng que thăm trứng lấy một ít\r\ntrứng đưa vào đĩa có nước trong, sạch quan sát hạt trứng ở nơi đủ ánh sáng để\r\nphân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng.
\r\n\r\n- Đo đường kính hạt trứng trên giấy\r\nkẻ ô li hoặc trên kính hiển vi hay kính giải phẫu có trắc vi thị kính.
\r\n\r\n3.3.4.2 Cá đực
\r\n\r\n- Quan sát bụng, lỗ sinh dục và màu\r\nsắc thân cá ở nơi đủ ánh sáng để đánh giá được các chỉ tiêu quy định trong Bảng\r\n2.
\r\n\r\n- Kiểm tra tinh dịch (đối với cá Rô\r\nđồng) bằng cách vuốt nhẹ 2 bên lườn bụng cá cho tinh dịch chảy ra rồi quan sát,\r\nđánh giá chất lượng của tinh dịch.
\r\n\r\n3.3.5 Tình trạng sức khỏe
\r\n\r\n- Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh theo Tiêu chuẩn ngành\r\n28 TCN 101 :1997.
\r\n\r\n- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của cá bố mẹ bằng cảm\r\nquan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động theo quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 204:2004 về cá nước ngọt – Cá bố mẹ các loài: lóc, lóc bông, rô đồng và sặc rằn – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 204:2004 về cá nước ngọt – Cá bố mẹ các loài: lóc, lóc bông, rô đồng và sặc rằn – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 28TCN204:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-06-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |