1.1. Tiêu chuẩn này\r\nquy định thành phần, nội dung và khối lượng công tác điều tra, khảo sát thu\r\nthập tài liệu cơ bản và phân tích tính toán khí tượng thuỷ văn công trình các\r\nDự án và Công trình thuỷ lợi ở Việt Nam, trừ vùng Đồng bằng sông Cửu long (sẽ\r\ncó quy định riêng, nhưng cũng có thể vận dụng những điểm thích hợp trong Tiêu\r\nchuẩn này).
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn được\r\náp dụng cho các giai đoạn lập Dự án đầu tư (lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả\r\nthi, Báo cáo nghiên cứu khả thi) và thiết kế xây dựng công trình (Thiết kế kỹ\r\nthuật-tổng dự toán, lập Bản vẽ thi công) gồm: Các Dự án, Công trình làm mới, tu\r\nbổ, sửa chữa và nâng cấp đối với một số thể loại công trình phổ biến, có quy mô\r\ntừ cấp III trở lên. Đối với công trình cấp IV, cấp V và với thể loại công trình\r\nkhác, cần căn cứ vào quy mô và đặc điểm cụ thể mà vận dụng các điều khoản cho thích\r\nhợp.
\r\n\r\n1.3. Ngoài các điều\r\nkhoản quy định trong Tiêu chuẩn này, công tác điều tra, khảo sát và phân tích\r\ntính toán khí tượng thuỷ văn còn phải tuân thủ các chế độ chính sách, các tiêu\r\nchuẩn, quy trình, quy phạm liên quan của Nhà nước và của Ngành.
\r\n\r\n1.4. Tài liệu gốc\r\ndùng để phân tích, tính toán phải do các tổ chức có tư cách pháp lý lập và cung\r\ncấp theo đúng thành phần, nội dung và khối lượng quy định trong các văn bản quy\r\nđịnh, tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành do Nhà nước hoặc Ngành ban hành. Cao toạ\r\nđộ sử dụng phải thống nhất với cao toạ độ bản đồ địa hình sử dụng cho thiết kế\r\nhệ thống công trình. Hệ thống đơn vị dùng phải theo đúng quy định hiện hành.
\r\n\r\n1.5.Tuỳ theo yêu cầu\r\ncủa từng giai đoạn nghiên cứu thiết kế, công tác điều tra, khảo sát, đo đạc và\r\nphân tích tính toán khí tượng thuỷ văn phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Thu thập được toàn\r\nbộ các tài liệu khí tượng thuỷ văn và tài liệu địa hình, thổ nhưỡng, địa chất\r\ncần thiết có trong khu vực nghiên cứu và các khu vực lân cận; Các kết quả\r\nnghiên cứu của các đề tài khoa học liên quan cũng như các kết quả nghiên cứu\r\ntrong các giai đoạn thiết kế trước;
\r\n\r\n- Phân tích, kiểm\r\ntra, đánh giá, chỉnh biên (nếu cần), phân loại tài liệu đã có;
\r\n\r\n- Khảo sát, đo đạc bổ\r\nsung những yếu tố khí tượng thuỷ văn cần thiết cho phân tích, nghiên cứu, tính\r\ntoán;
\r\n\r\n- Lựa chọn phương\r\npháp tính toán thích hợp;
\r\n\r\n- Phân tích đánh giá\r\nkết quả khảo sát tính toán, so sánh và kiểm nghiệm để lựa chọn kết quả phù hợp;
\r\n\r\n- Nêu được những tồn\r\ntại về tài liệu cơ bản và kết quả tính toán nghiên cứu cần tiếp tục làm rõ trong\r\ngiai đoạn sau.
\r\n\r\n1.6.Hồ sơ khí tượng\r\nthuỷ văn phải lập theo quy định, về mặt nội dung phải đầy đủ, trình bày rõ ràng\r\nvà đẹp; Báo cáo phải có nhận xét, đánh giá kết quả nghiên cứu, kiến nghị lựa\r\nchọn và nêu những tồn tại cần tiếp tục giải quyết.
\r\n\r\n1.7.Một số thuật ngữ\r\ndùng trong Tiêu chuẩn:
\r\n\r\nNgoài những thuật ngữ\r\nđã định nghĩa trong 14TCN118 - 2002 “Thành phần, Nội dung và khối lượng lập các\r\nDự án đầu tư Thuỷ lợi”, một số thuật ngữ dùng trong Tiêu chuẩn này được hiểu\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Công trình đầu mối\r\nhồ chứa\r\nlà cụm các hạng mục công trình được xây dựng nhằm tạo ra hồ chứa để điều tiết\r\nlượng dòng chảy và mực nước nhằm đáp ứng các yêu cầu về nước như cấp nước, phát\r\nđiện, vận tải thuỷ, thuỷ sản, môi trường, du lịch v.v..., hình thức phổ biến là\r\ncác đập tạo hồ, công trình xả lũ, lấy nước v.v...
\r\n\r\n- Công trình đầu mối\r\nđập dâng\r\nlà cụm các hạng mục công trình được xây dựng để điều tiết mực nước nhằm đáp ứng\r\ncác yêu cầu về nước, hình thức phổ biến là đập dâng, tràn và cống lấy nước, xả\r\ncát v.v…
\r\n\r\n- Công trình đầu mối\r\nlấy nước không đập vùng không ảnh hưởng triều là công trình lấy nước trực tiếp từ\r\nnguồn có chế độ thuỷ văn (lưu lượng, mực nước, chất lượng nước v.v…) không phụ\r\nthuộc hoặc không ảnh hưởng của thuỷ triều, công trình thường gặp là cống lấy\r\nnước tự chảy hoặc trạm bơm.
\r\n\r\n- Công trình đầu mối\r\nkhông đập vùng có ảnh hưởng triều là công trình lấy nước trực tiếp từ nguồn\r\nnước có chế độ thuỷ văn chịu ảnh hưởng thủy triều, công trình thường gặp là các\r\ncống tự chảy hoặc trạm bơm.
\r\n\r\n2. \r\nThành phần, nội dung, khối lượng điều tra khảo sát thu thập tài liệu
\r\n\r\n2.1. \r\nNhững nguyên tắc cơ bản
\r\n\r\n- Trước khi\r\ntiến hành mỗi giai đoạn khảo sát thiết kế cần thu thập tất cả những số liệu,\r\nnhững tài liệu, kết quả nghiên cứu đã có trước đó của bản thân dự án và khu vực\r\nliên quan để tận dụng nhằm giảm khối lượng, rút ngắn thời gian và chi phí, nâng\r\ncao chất lượng tính toán.
\r\n\r\n- Trong giai\r\nđoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi cần tập trung điều tra thu thập và tận\r\ndụng những tài liệu đã có; Trường hợp đặc biệt, khi có yêu cầu khảo sát đo đạc\r\nbổ sung thì phải được chủ đầu tư chấp thuận. Các tài liệu cơ bản thu thập phải\r\nđủ để sơ bộ tính được các yếu tố khí tượng thuỷ văn nhằm bước đầu xác định được\r\nsự cần thiết phải đầu tư, nhiệm vụ, quy mô hình thức công trình, tổng mức và\r\nhiệu quả đầu tư.
\r\n\r\n- Trong giai\r\nđoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi cần điều tra thu thập, khảo sát, đo đạc bổ\r\nsung các tài liệu đáp ứng yêu cầu phân tích tính toán nhằm:
\r\n\r\n+ Xác định\r\nnhiệm vụ tối ưu của Dự án;
\r\n\r\n+ Quy mô,\r\ngiải pháp xây dựng và vận hành các công trình chủ yếu;
\r\n\r\n+ Hiệu quả về\r\nmặt kinh tế, xã hội và môi trường của Dự án;
\r\n\r\n+ Chứng minh\r\nđược sự cần thiết phải đầu tư.
\r\n\r\n- Trong giai\r\nđoạn lập Thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán cần tiếp tục khảo sát đo đạc, thu thập\r\nbổ sung tài liệu đủ để:
\r\n\r\n+ Xác định\r\nchính xác quy mô các công trình chủ yếu;
\r\n\r\n+ Xác định sơ\r\nbộ quy mô các công trình phụ;
\r\n\r\n+ Lựa chọn\r\ngiải pháp xây dựng công trình tối ưu và lập quy trình vận hành và bảo trì công\r\ntrình.
\r\n\r\n2.2. Thành\r\nphần
\r\n\r\n1. Điều tra,\r\nthu thập tài liệu.
\r\n\r\n2. Khảo sát,\r\nđo đạc, quan trắc.
\r\n\r\n3. Tập hợp,\r\nchỉnh biên, phân tích, đánh giá tài liệu.
\r\n\r\n2.3.Nội dung\r\nvà khối lượng
\r\n\r\n2.3.1. \r\nGiai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
\r\n\r\n1. Thu thập\r\ncác luật, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm liên quan.
\r\n\r\n2. Thu thập\r\nkết quả tính toán khí tượng thuỷ văn các giai đoạn nghiên cứu trước và ý kiến\r\ncủa các cơ quan thẩm định.
\r\n\r\n3. Điều tra,\r\nthu thập các tài liệu có sẵn trong khu dự án và các khu vực liên quan khác (nếu\r\ncó):
\r\n\r\n- Bản đồ địa\r\nhình địa mạo, địa chất thổ nhưỡng, bản đồ sông suối, kênh rạch, các mặt cắt\r\nngang dọc sông suối;
\r\n\r\n- Bản đồ xác\r\nđịnh vị trí các lưới trạm quan trắc đo đạc các yếu tố khí tượng thuỷ văn, bản\r\nđồ phân vùng, phân khu khí tượng, thuỷ văn;
\r\n\r\n- Các tài\r\nliệu đo đạc các yếu tố khí hậu, khí tượng, thuỷ văn.
\r\n\r\n4. Thu thập\r\nkết quả của các đề tài nghiên cứu về khí tượng thuỷ văn liên quan đến khu vực\r\nnghiên cứu và khu vực lân cận (nếu có).
\r\n\r\n5. Khảo sát\r\nđo đạc bổ sung những yếu tố khí tượng thuỷ văn cần thiết.
\r\n\r\n6. Phân tích\r\nđánh giá, chỉnh biên tài liệu (nếu cần), kiến nghị lựa chọn trạm đại diện để\r\ntính toán các yếu tố khí tượng thuỷ văn.
\r\n\r\n7. Đối với\r\ncông trình thuỷ lợi hiện có được dự kiến sửa chữa nâng cấp hoặc được đưa vào\r\ntính toán cân bằng nước của khu dự án, cần thu thập, khảo sát đo đạc các tài\r\nliệu để đánh giá dòng chảy năm, dòng chảy lũ vv…
\r\n\r\n8. Dự kiến\r\nnhững nội dung cần tiếp tục điều tra, khảo sát đo đạc để có tài liệu phục vụ\r\ncho việc nghiên cứu trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (tuỳ theo\r\nyêu cầu tính toán thiết kế):
\r\n\r\n- Điều\r\ntra thu thập các tài liệu địa hình, địa chất, thổ nhưỡng, khí tượng thuỷ\r\nvăn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan, các lưu vực có đặc điểm\r\ntương tự cần thiết cho việc nghiên cứu tính toán (đặc biệt liên quan đến thấm\r\nlưu vực, nước ngầm, bốc hơi, dòng chảy lũ, kiệt vv...);
\r\n\r\n- Điều tra\r\nthu thập kết quả các đề tài nghiên cứu về mặt khí tượng thuỷ văn liên quan đến\r\ncông trình;
\r\n\r\n- Điều tra\r\nchế độ mực nước (lớn nhất, nhỏ nhất vv...), mực nước các cấp báo động đoạn sông\r\nnghiên cứu;
\r\n\r\n- Điều tra,\r\nđo đạc các vết lũ của các trận lũ lớn chính vụ, lũ sớm, lũ muộn, lũ tiểu mãn\r\nvv... và những tác hại gây ra cho sản xuất và đời sống xã hội;
\r\n\r\n- Điều tra lũ\r\nlịch sử tại các tuyến nghiên cứu, kể cả các công trình tưới tiêu nằm trên hệ\r\nthống kênh tưới, tiêu dự kiến xây dựng;
\r\n\r\n- Đo dòng\r\nchảy lũ, chế độ truyền lũ;
\r\n\r\n- Đo dòng\r\nchảy kiệt;
\r\n\r\n- Đo mực nước\r\nsông;
\r\n\r\n- Đo mặt cắt\r\nngang sông để tính toán quan hệ lưu lượng-mực nước;
\r\n\r\n- Quan trắc\r\nđo đạc độ măn, chất lượng nước, hàm lượng phù sa vv... phân bố trong mặt cắt và\r\ntheo thời gian trong năm điển hình;
\r\n\r\n- Những yêu\r\ncầu nghiên cứu đặc biệt khác (nếu có).
\r\n\r\nTuỳ theo việc\r\nsử dụng các tài liệu khảo sát đo đạc bổ sung nói trên mà nêu rõ nội dung yêu\r\ncầu, phương pháp, thời gian tiến hành và dự kiến kinh phí thực hiện để đưa vào\r\nphần chi phí khảo sát trong Tổng mức đầu tư.
\r\n\r\n2.3.2.Giai\r\nđoạn Báo cáo nghiên cứu khả thi
\r\n\r\n1. Đối với các\r\ndự án đã lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi:
\r\n\r\n- Thu thập\r\nnhững tài liệu đã được điều tra, đo đạc bổ sung theo đề nghị trong Báo cáo\r\nnghiên cứu tiền khả thi theo nội dung nói ở điểm 8, điều 2.3.1;
\r\n\r\n- Cập nhật\r\ntài liệu quan trắc khí tượng thuỷ văn, các kết quả nghiên cứu tiến hành trong\r\nkhoảng thời gian từ khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đến khi bắt đầu lập\r\nBáo cáo nghiên cứu khả thi. Cần đặc biệt chú ý đến những biến cố khí hậu, thuỷ\r\nvăn bất thường đã xẩy ra trong thời kỳ này như bão lũ lớn, hạn úng nghiêm trọng\r\nvv...;
\r\n\r\n- Phân tích\r\nđánh giá, chỉnh biên tài liệu nếu cần, lựa chọn trạm đại diện. Kiến nghị những\r\nnội dung cần tiếp tục khảo sát đo đạc để có tài liệu phục vụ cho việc nghiên\r\ncứu các giai đoạn sau;
\r\n\r\n-Triển khai\r\nnhững nội dung đo đạc, nghiên cứu được đề cập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả\r\nthi cần phải tiếp tục;
\r\n\r\n2. Đối với\r\nnhững dự án không lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: thì thực hiện theo nội\r\ndung nêu trong điều 2.3.1 và những nội dung nêu trong điểm 1 của điều 2.3.2.
\r\n\r\n2.3.3. \r\nGiai đoạn lập Thiết kế kỹ thuật-Tổng dự toán
\r\n\r\n- Thu thập\r\nnhững tài liệu đã có trong giai đoạn Báo cáo nghiên cứu khả thi; Ngoài ra cần\r\nthực hiện nốt những nội dung yêu cầu còn lại trong điểm 8 của điều 2.3.1 mà vì\r\nlý do nào đó chưa được thực hiện trong giai đoạn Báo cáo nghiên cứu khả thi.
\r\n\r\n- Thu thập\r\nnhững tài liệu khác được quan trắc trong khoảng thời gian từ khi lập Báo cáo\r\nnghiên cứu khả thi đến khi bắt đầu lập Thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán. Cần đặc\r\nbiệt chú ý đến những biến cố bất thường đã xẩy ra trong thời kỳ này như bão lũ\r\nlớn, hạn úng nghiêm trọng vv... có khả năng làm ảnh hưởng đến quy mô nhiệm vụ\r\ncông trình. Nếu những tài liệu trên chưa được đo đạc thì phải điều tra, khảo\r\nsát, đo đạc, chỉnh biên để khôi phục lại.
\r\n\r\n3.\r\nThành phần, Nội dung khối lượng phân tích tính toán khí tượng, thuỷ văn công\r\ntrình
\r\n\r\n3.1.Những\r\nnguyên tắc cơ bản
\r\n\r\n3.1.1.Giai\r\nđoạn Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
\r\n\r\nTrên cơ sở\r\ntài liệu thu thập được, phân tích tính toán xác định sơ bộ các đặc trưng\r\nkhí tượng thuỷ văn chủ yếu theo nội dung quy định ở điều 3.3 nhằm đáp ứng yêu\r\ncầu của các chuyên ngành trong việc tính toán xác định sơ bộ sự cần thiết phải\r\nđầu tư, dự kiến quy mô hình thức công trình, tổng mức và hiệu quả đầu tư vv...
\r\n\r\n3.1.2.Giai\r\nđoạn Báo cáo nghiên cứu khả thi
\r\n\r\nDựa vào tài\r\nliệu cơ bản đã có và được điều tra thu thập, khảo sát đo đạc bổ sung,\r\nphân tích tính toán xác định chính xác các đặc trưng khí tượng thuỷ văn. Các\r\nkết quả tính toán phải đáp ứng được yêu cầu của các chuyên ngành trong việc\r\ntính toán xác định cụ thể quy mô nhiệm vụ, biện pháp tổ chức thi công và vận\r\nhành công trình chính. Trên cơ sở đó để phân tích, đánh giá chính xác hiệu quả\r\nvề mặt kinh tế, xã hội và môi trường của Dự án nhằm khẳng định sự cần thiết\r\nphải đầu tư.
\r\n\r\n3.1.3.Giai\r\nđoạn Thiết kế kỹ thuật-Tổng dự toán
\r\n\r\nDựa vào tài\r\nliệu cơ bản đã có và được bổ sung, kiểm tra điều chỉnh các đặc trưng khí tượng\r\nthuỷ văn có liên quan đến việc tính toán thiết kế. Trên cơ sở đó, hiệu chỉnh\r\nquy mô công trình chính (nếu cần thiết) và xác định quy mô các công trình phụ\r\nthuộc cụm đầu mối và hệ thống kênh.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phân tích,\r\nphân loại đánh giá tài liệu, lựa chọn phương pháp tính toán.
\r\n\r\n2. Tính toán\r\ncác đặc trưng khí tượng thuỷ văn.
\r\n\r\n3. Lập hồ sơ.
\r\n\r\n3.3.\r\nNội dung và khối lượng
\r\n\r\n3.3.1.\r\n Công trình đầu mối hồ chứa
\r\n\r\n1. Phân tích,\r\nđánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn lưu vực và vùng công trình đầu\r\nmối được dự kiến nghiên cứu và các khu vực lân cận có liên quan nhằm:
\r\n\r\n- Rút ra\r\nnhững đặc điểm và khả năng đáp ứng nhiệm vụ thuỷ lợi dự kiến;
\r\n\r\n- Mối liên hệ\r\nvề mặt khí tượng, thuỷ văn giữa các vùng, các khu vực;
\r\n\r\n- Những khó\r\nkhăn, thuận lợi về mặt khí tượng thuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và\r\nvận hành, quản lý công trình.
\r\n\r\n2. Các đặc\r\ntrưng khí hậu, khí tượng:
\r\n\r\nTính toán các\r\ngiá trị đặc trưng và sự phân bố theo thời gian của nhiệt độ, độ ẩm, lượng bốc\r\nhơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác thuộc lưu vực nghiên\r\ncứu, vùng công trình đầu mối và khu vực liên quan khác nếu có;
\r\n\r\n- Tính toán\r\nlượng mưa và mô hình phân bố mưa bất lợi nhất của năm nhiều nước, năm ít nước\r\nvà năm trung bình lưu vực hồ chứa;
\r\n\r\n- Trường hợp\r\nkhông có đủ số liệu đo đạc dòng chảy lũ ở lưu vực nghiên cứu:
\r\n\r\n+ Phân tích,\r\ntính toán lượng mưa gây lũ theo các tần suất thiết kế tại lưu vực và vùng lân\r\ncận;
\r\n\r\n+ Lựa chọn mô\r\nhình và tính toán mô hình phân bố mưa gây lũ thiết kế và kiểm tra bất lợi có\r\nthể xảy ra.
\r\n\r\n- Tính tốc độ\r\ngió lớn nhất ở khu vực hồ chứa gồm: tốc độ lớn nhất bình quân nhiều năm không\r\nkể hướng, hoa hồng tốc độ gió lớn nhất ứng với tần suất thiết kế và kiểm tra.
\r\n\r\n- Tính lượng\r\nbốc hơi mặt đất, bốc hơi mặt nước và phân bố bốc hơi các tháng thuộc lưu vực hồ\r\nchứa và các lưu vực liên quan nếu có.
\r\n\r\n3. Trong\r\ntrường hợp cần sử dụng các bài toán mô hình để tính toán dòng chảy thì phải\r\nđiều tra, tính toán các yếu tố đầu vào cho bài toán như mưa, bốc hơi, ngấm, tốc\r\nđộ gió, đặc điểm địa hình địa mạo lưu vực, đặc điểm mạng lưới sông ngòi vv...
\r\n\r\n4. Tính toán\r\ncác đặc trưng sông ngòi và lưu vực.
\r\n\r\n5. Các đặc\r\ntrưng thuỷ văn công trình tại các tuyến hoặc vùng tuyến công trình và tại các\r\nlưu vực liên quan:
\r\n\r\n- Thống kê và\r\nlựa chọn chuỗi dòng chảy năm;
\r\n\r\n- Tính toán\r\ncác thông số thống kê và lượng dòng chảy năm thiết kế. Lựa chọn mô hình và tính\r\ntoán mô hình phân bố lượng dòng chảy năm thiết kế theo tháng, tuần (10 ngày);
\r\n\r\n- Tính toán\r\nlượng dòng chảy bình quân ngày, bình quân tuần, bình quân tháng nhỏ nhất ứng\r\nvới tần suất thiết kế;
\r\n\r\n- Tính toán\r\nđỉnh, lượng và mô hình phân bố dòng chảy các con lũ thiết kế, kiểm tra - kể cả\r\nlũ lớn nhất có thể xẩy ra (PMF) và lũ cực hạn khi có yêu cầu - ứng với các thời\r\nkỳ cần xem xét theo nhiệm vụ công trình;
\r\n\r\n- Tính toán\r\nđỉnh, lượng và mô hình dòng chảy lũ thiết kế công trình tạm, công trình dẫn\r\ndòng thi công;
\r\n\r\n- Tính toán\r\ndòng chảy lũ thiết kế thời kỳ chặn dòng.
\r\n\r\n6. Đối với hồ\r\nchứa chống lũ: tính toán đường quá trình các con lũ đã xẩy ra và con lũ thiết\r\nkế, kiểm tra ở các biên, các nút tính toán và các lưu vực khu giữa của các sông\r\ntham gia mạng thuỷ lực vùng giảm lũ.
\r\n\r\n7. Xác định\r\ntrị số bình quân nhiều năm các đặc trưng phù sa:
\r\n\r\n- Phù sa lơ\r\nlửng;
\r\n\r\n- Phù sa di\r\nđẩy;
\r\n\r\n- Thành phần\r\nhạt của phù sa;
\r\n\r\n- Độ đục các tháng\r\ntrong năm.
\r\n\r\n8. Lập quan hệ lưu\r\nlượng-mực nước tại (các) vùng tuyến và tuyến công trình: xác định vị trí mặt\r\ncắt, đo địa hình, nghiên cứu chọn các thông số thuỷ lực, xác định đường quan hệ\r\nv.v...
\r\n\r\n9. Phân tích dự báo\r\ndiễn biến lòng sông hạ lưu các hồ chứa (mực nước, lưu lượng, ổn định lòng và bờ\r\nsông vv...) sau khi xây dựng công trình và kiến nghị biện pháp dự phòng và khắc\r\nphục.
\r\n\r\n10. Phân tích, dự báo\r\nkhả năng diễn biến các nhu cầu và chế độ dùng nước, sự thay đổi chế độ thuỷ văn\r\ntrong tương lai sau khi xây dựng công trình, kiến nghị các biện pháp đề phòng\r\nvà khắc phục.
\r\n\r\n3.3.2.Công trình đầu\r\nmối đập dâng
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn lưu vực và vùng công trình đầu mối\r\nđược dự kiến nghiên cứu xem xét, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí\r\ntượng, thuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công\r\ntrình.
\r\n\r\n2. Tính toán các đặc\r\ntrưng khí tượng:
\r\n\r\n- Xác định các giá\r\ntrị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất trong năm của ôn độ, độ ẩm không khí, lượng\r\nbốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và và các yếu tố khí tượng khác của lưu vực,\r\nvùng công trình đầu mối và khu vực liên quan khác (nếu có);
\r\n\r\n- Khi không có tài\r\nliệu quan trắc lũ ở lưu vực nghiên cứu, xác định lượng và mô hình mưa gây lũ\r\nthiết kế tại lưu vực và vùng lân cận.
\r\n\r\n3. Tính toán các đặc\r\ntrưng thuỷ văn tại các vùng tuyến nghiên cứu:
\r\n\r\n- Lượng và mô hình\r\nphân bố bất lợi nhất dòng chảy năm trung bình và dòng chảy năm thiết kế theo\r\ntuần (10 ngày);
\r\n\r\n- Tính toán lượng và\r\nmô hình phân bố dòng chảy năm kiệt thiết kế theo tuần;
\r\n\r\n- Lập đường duy trì\r\nlưu lượng ngày đêm với mực nước đảm bảo thiết kế (khi có yêu cầu);
\r\n\r\n- Tính toán đỉnh,\r\nlượng và mô hình lũ thiết kế, kiểm tra (nếu có);
\r\n\r\n- Tính toán dòng chảy\r\nthiết kế công trình tạm, dẫn dòng thi công;
\r\n\r\n- Tính toán dòng chảy\r\nthiết kế khi chặn dòng;
\r\n\r\n- Tính toán lưu\r\nlượng, mực nước khai thác nhỏ nhất thiết kế;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nnhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu và nền móng công trình.
\r\n\r\n4. Lập quan hệ lưu\r\nlượng-mực nước ở thưựng, hạ lưu (các) tuyến công trình: xác định vị trí mặt\r\ncắt, đo địa hình, nghiên cứu chọn các thông số thuỷ lực, xác định đường quan hệ\r\nvv...
\r\n\r\n5. Tính toán dòng\r\nchảy phù sa bình quân nhiều năm:
\r\n\r\n- Các đặc trưng phù\r\nsa lơ lửng;
\r\n\r\n- Phù sa di đẩy;
\r\n\r\n- Thành phần độ hạt\r\nphù sa;
\r\n\r\n- Độ đục các tháng\r\ntrong năm;
\r\n\r\n- Đánh giá sự phân bố\r\nphù sa trên mặt cắt ngang sông vùng tuyến nghiên cứu.
\r\n\r\n6. Phân tích, dự báo\r\nkhả năng diễn biến các nhu cầu và chế độ dùng nước, sự thay đổi chế độ thuỷ văn\r\ntrong tương lai sau khi xây dựng công trình, kiến nghị các biện pháp đề phòng\r\nvà khắc phục.
\r\n\r\n3.3.3.Công trình đầu\r\nmối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng không có ảnh hưởng triều
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn khu vực công trình đầu mối được dự\r\nkiến nghiên cứu xem xét, nêu những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí\r\ntượng, thuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công\r\ntrình.
\r\n\r\n2. Tính toán các đặc\r\ntrưng khí tượng tại các vùng tuyến lấy nước: Các giá trị trung bình, lớn nhất,\r\nnhỏ nhất trong năm của ôn độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng\r\nmưa và các yếu tố khí tượng khác vv...
\r\n\r\n3. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn công trình tại vùng tuyến lấy nước:
\r\n\r\n- Đánh giá khả năng\r\nnguồn nước tại vị trí lấy nước bao gồm lưu lượng nước đến, chất lượng nước\r\nvv... theo thời gian và ảnh hưởng bất lợi cho hạ lưu khi đưa công trình vào\r\nhoạt động;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nsông trung bình và mực nước sông thiết kế các thời đoạn lấy nước trong các năm\r\nđiển hình kể cả thời kỳ lấy phù sa; phân bố mực nước tính toán theo ngày và\r\ntheo tuần;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nlũ lớn nhất thiết kế và kiểm tra (nếu có);
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nnhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu và nền móng công trình;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nkhai thác thấp nhất ngoài sông;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nbình quân ngày lớn nhất thiết kế công trình tạm thời kỳ thi công;
\r\n\r\n- Điều tra các mực\r\nnước báo động của hệ thống đê (nếu có).
\r\n\r\n4. Dòng chảy phù sa\r\nbình quân nhiều năm:
\r\n\r\n- Các đặc trưng, chất\r\nlượng phù sa lơ lửng;
\r\n\r\n- Nhận xét về sự phân\r\nbố phù sa trên mặt cắt ngang tại tuyến lấy nước.
\r\n\r\n5. Phân tích, dự báo\r\nkhả năng diễn biến các nhu cầu và chế độ dùng nước, sự thay đổi các thông số\r\nthuỷ văn trong tương lai sau khi xây dựng công trình, kiến nghị các biện\r\npháp dự phòng.
\r\n\r\n3.3.4.Công trình đầu\r\nmối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng có ảnh hưởng triều và mặn
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn khu vực công trình đầu mối được dự\r\nkiến nghiên cứu xem xét, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí tượng,\r\nthuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công trình.
\r\n\r\n2. Tính toán xác định\r\ncác đặc trưng khí tượng tại các vùng tuyến lấy nước:
\r\n\r\n- Nội dung tương tự\r\nnhư điểm 2, điều 3.3.3.
\r\n\r\n3. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn tại các vùng tuyến nghiên cứu:
\r\n\r\n- Phân tích chế độ\r\ntriều, mặn, sự phân bố dòng nước ngọt, mặn trên mặt cắt đặc trưng, quan\r\nhệ mực nước với lưu lượng khi chảy xuôi, chảy ngược vào thời kỳ lấy nước trong\r\nnăm. Từ đó xác định thời gian thích hợp có thể lấy nước đảm bảo trong các ngày\r\ntriều cường, triều trung bình, triều kém;
\r\n\r\n- Tính toán tỷ lệ\r\nnước ngọt và sự phân bố nước ngọt trên mặt cắt tính toán theo thời gian trong năm\r\nứng với các năm điển hình;
\r\n\r\n- Tính toán lượng\r\ndòng chảy ngọt và phân bố lượng nước theo tuần (10 ngày) trong thời kỳ lấy nước\r\ncủa năm thực tế được chọn làm năm đại biểu và năm thiết kế;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nlớn nhất và nhỏ nhất thiết kế và kiểm tra năm và thời kỳ lấy nước;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nkhai thác thấp nhất ngoài sông;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nnhỏ nhất kiểm tra ổn định và kết cấu nền móng công trình;
\r\n\r\n- Xác định mực nước\r\nthiết kế đê và các cấp báo động đê (nếu có);
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nbình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình tạm thời kỳ thi\r\ncông;
\r\n\r\n- Phân tích diễn biến\r\ncủa chất lượng nước theo không gian, thời gian đoạn sông nghiên cứu, đặc biệt\r\ntại tuyến lấy nước. Kiến nghị việc bố trí công trình và lựa chọn hình thức kết\r\ncấu công trình lấy nước.
\r\n\r\n4. Dòng chảy phù sa\r\nnhiều năm:
\r\n\r\n- Xác định các đặc\r\ntrưng, chất lượng phù sa lơ lửng;
\r\n\r\n- Nhận xét về sự phân\r\nbố phù sa trên mặt cắt ngang tại tuyến lấy nước.
\r\n\r\n5. Phân tích, dự báo\r\nkhả năng diễn biến các nhu cầu và chế độ dùng nước, sự thay đổi chế độ thuỷ văn\r\ntrong tương lai sau khi xây dựng công trình, kiến nghị các biện pháp dự phòng.
\r\n\r\n3.3.5.Công trình tiêu\r\nra vùng không có ảnh hưởng triều
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn khu vực công trình đầu mối được dự\r\nkiến nghiên cứu xem xét, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí tượng,\r\nthuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công trình.
\r\n\r\n2. Tính toán xác định\r\ncác đặc trưng khí tượng tại các vùng tuyến công trình:
\r\n\r\nNội dung như điểm 2,\r\nđiều 3.3.3.
\r\n\r\n3. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn khu nhận nước tiêu tại các vùng tuyến nghiên cứu:
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nvà mô hình phân bố mực nước lớn nhất thiết kế thời đoạn tiêu (1,3,5,7 vv...\r\nngày) lớn nhất khu nhận nước tiêu;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nbình quân nhỏ nhất mùa tiêu nước;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nlớn nhất thiết kế, kiểm tra (nếu có);
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nkhai thác lớn nhất ngoài sông;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nbình quân ngày lớn nhất thiết kế công trình tạm thời kỳ thi công;
\r\n\r\n- Điều tra xác định\r\nmực nước thiết kế đê và các cấp báo động (nếu có).
\r\n\r\n4. Mực nước lớn nhất\r\ntrong đồng tại vị trí công trình trong trường hợp cống hoặc trạm bơm không làm\r\nviệc.
\r\n\r\n5. Phân tích, dự báo\r\nkhả năng diễn biến các nhu cầu và chế độ dùng nước, sự thay đổi chế độ thuỷ văn\r\nvà chất lượng nước trong tương lai sau khi xây dựng công trình, kiến nghị các\r\nbiện pháp dự phòng.
\r\n\r\n3.3.6. Công\r\ntrình tiêu ra vùng có ảnh hưởng triều
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn khu vực công trình đầu mối được dự\r\nkiến nghiên cứu xem xét, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí tượng,\r\nthuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công trình.
\r\n\r\n2. Tính toán các đặc\r\ntrưng khí tượng tại vùng tuyến công trình:
\r\n\r\nNội dung như điểm 2,\r\nđiều 3.3.3.
\r\n\r\n3. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn khu nhận nước tiêu tại các vùng tuyến nghiên cứu.
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nvà mô hình triều thiết kế theo thời đoạn tiêu 1,3,5,7 vv... ngày lớn nhất (tuỳ\r\ntheo yêu cầu mực nước tiêu trong đồng mà lựa chọn thời đoạn và mẫu triều thống\r\nkê cho phù hợp và bất lợi);
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nlớn nhất thiết kế, kiểm tra công trình;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nbình quân nhỏ nhất mùa tiêu;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nkhai thác lớn nhất ngoài sông;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nbình quân ngày lớn nhất thiết kế công trình tạm thời kỳ thi công;
\r\n\r\n- Điều tra xác định\r\nmực nước thiết kế đê và các cấp báo động (nếu có).
\r\n\r\n4. Điều tra xác định\r\nmực nước lớn nhất trong đồng tại vị trí công trình trong trường hợp trạm bơm\r\nkhông làm việc (trường hợp công trình tiêu là trạm bơm).
\r\n\r\n5. Phân tích, dự báo\r\nkhả năng diễn biến các nhu cầu và chế độ dùng nước, sự thay đổi chế độ thuỷ văn\r\ntrong tương lai sau khi xây dựng công trình, kiến nghị các biện pháp đề phòng\r\nvà khắc phục.
\r\n\r\n3.3.7.Công trình đầu\r\nmối cống ngăn mặn và giữ ngọt vùng cửa sông
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn khu vực công trình đầu mối được dự\r\nkiến nghiên cứu xem xét, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí tượng,\r\nthuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công trình.
\r\n\r\n2. Tính toán các đặc\r\ntrưng khí tượng tại vùng tuyến công trình:
\r\n\r\nNội dung như điểm 2,\r\nđiều 3.3.3.
\r\n\r\n3. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn tại vùng tuyến công trình:
\r\n\r\n- Tính toán xác định\r\nmô hình triều thiết kế, kiểm tra mùa kiệt, mùa lũ;
\r\n\r\n- Tính toán xác định\r\nmô hình triều thiết kế thời kỳ thi công;
\r\n\r\n- Tính toán xác định\r\nmô hình lũ thiết kế bất lợi khi gặp triều cường có thể xẩy ra;
\r\n\r\n- Tính toán xác định\r\nmô hình phân bố dòng chảy thiết kế theo tuần (10 ngày) thời kỳ cấp nước;
\r\n\r\n- Tính toán dòng chảy\r\nthiết kế bình quân tuần nhỏ nhất, bình quân ngày nhỏ nhất;
\r\n\r\n- Tính toán xác các\r\nthông số sóng thiết kế, kiểm tra vùng cửa sông;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\ncao nhất và thấp nhất thiết kế các thời kỳ tiêu lũ, ngăn mặn;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nkhai thác thấp nhất;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nthấp nhất để kiểm tra tiêu năng, ổn định, kết cấu và nền móng công trình;
\r\n\r\n- Điều tra mực nước\r\ncao nhất, thấp nhất đã xảy ra;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\ncao nhất và thấp nhất thiết kế thời kỳ thi công;
\r\n\r\n- Điều tra mực nước\r\nthiết kế đê và các mức báo động (nếu có).
\r\n\r\n4. Chất lượng nước\r\ntrong các giai đoạn khai thác:
\r\n\r\n- Phân tích hiện trạng\r\ntình hình phân bố độ mặn trên đoạn sông nghiên cứu và theo mặt cắt ngang tương\r\nứng với mỗi pha thuỷ triều đặc trưng của thời kỳ lấy nước;
\r\n\r\n- Phân tích diễn biến\r\ncủa chất lượng nước theo không gian, thời gian đoạn sông nghiên cứu, đặc biệt\r\ntại tuyến lấy nước. Kiến nghị việc bố trí công trình và lựa chọn hình thức kết\r\ncấu công trình lấy nước.
\r\n\r\n5. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn tại các biên tính toán:
\r\n\r\n- Tính toán xác định\r\nmô hình lũ thiết kế;
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nthiết kế ở biên thượng, hạ lưu công trình;
\r\n\r\n- Tính toán xác định\r\nmô hình phân bố dòng chảy đến thiết kế theo thời đoạn 10 ngày thời kỳ lấy nước.
\r\n\r\n6. Dòng chảy phù sa\r\nnhiều năm:
\r\n\r\n- Xác định các đặc\r\ntrưng, chất lượng phù sa lơ lửng;
\r\n\r\n- Nhận xét sự phân bố\r\nphù sa trên mặt cắt ngang tại tuyến lấy nước.
\r\n\r\n7. Phân tích, dự báo\r\nkhả năng diễn biến các nhu cầu và chế độ dùng nước, sự thay đổi chất lượng\r\nnước, khả năng phát sinh xói lở, bồi lằngvùng cửa sông và chế độ thuỷ văn\r\ntrong tương lai sau khi xây dựng công trình, kiến nghị các biện pháp đề phòng\r\nvà khắc phục.
\r\n\r\n3.3.8.Công trình đê\r\nvà chỉnh trị sông
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn vùng nghiên cứu và khu vực công trình\r\nđầu mối được dự kiến nghiên cứu xem xét, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí\r\nhậu khí tượng, thuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý\r\ncông trình.
\r\n\r\n2. Các đặc trưng khí\r\ntượng tại khu vực xây dựng công trình:
\r\n\r\n- Nội dung như điểm\r\n2, điều 3.3.2. Đối với những vùng chịu ảnh hưởng của sóng gió, cần tính toán\r\nxác định các chỉ tiêu về gió tạo sóng như đã nêu với công trình hồ chứa (xem\r\nđiều 3.3.1);
\r\n\r\n- Phân tích quá trình\r\ndiễn biến lòng sông, bờ, bãi, dự kiến những biến đổi trong tương lai.
\r\n\r\n3. Các đặc trưng thuỷ\r\nlực đoạn sông nghiên cứu:
\r\n\r\n- Phân tích quá trình\r\ndiễn biến lòng sông, bờ, bãi. Đánh giá khả năng ổn định của đoạn sông đang xem\r\nxét. Dự kiến những biến đổi trong tương lai khi có công trình;
\r\n\r\n- Phân tích quá trình\r\nthay đổi dòng chủ lưu mùa lũ, mùa kiệt. Dự kiến những biến đổi trong tương lai,\r\ntác động của dòng chủ lưu đó đến ổn định của bờ, đê, kè và các công trình bảo\r\nvệ khác.
\r\n\r\n4. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn đoạn sông có đê và công trình chỉnh trị:
\r\n\r\n- Xác định mực nước\r\nlớn nhất, nhỏ nhất đã xẩy ra;
\r\n\r\n- Xác định mực nước\r\ncác cấp báo động đê (nếu có);
\r\n\r\n- Tính toán xác định\r\nlưu lượng, mực nước lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất thiết kế, kiểm tra;
\r\n\r\n- Tính toán hoặc đo\r\nđạc vận tốc dòng chảy gần bờ ứng với lưu lượng tạo lòng và lưu lượng lớn nhất,\r\nvận tốc trung bình ứng với các cấp lưu lượng;
\r\n\r\n- Tính toán lưu lượng\r\nvà mực nước tạo lòng;
\r\n\r\n- Xác định mực nước\r\nlớn nhất, nhỏ nhất đã xẩy ra;
\r\n\r\n- Xác định mực nước\r\ncác cấp báo động đê (nếu có);
\r\n\r\n- Tính toán mực nước\r\nnhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu và nền móng công trình.
\r\n\r\n5. Tính toán các đặc\r\ntrưng bùn cát:
\r\n\r\n- Các đặc trưng phù\r\nsa lơ lửng;
\r\n\r\n- Các đặc trưng phù\r\nsa di đẩy;
\r\n\r\n- Đường kính hạt bình\r\nquân của bùn cát đáy.
\r\n\r\n3.3.9. \r\nHệ thống tưới
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn khu tưới, những khó khăn, thuận lợi về\r\nmặt khí hậu khí tượng, thuỷ văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành,\r\nquản lý công trình.
\r\n\r\n2. Tính toán các đặc\r\ntrưng khí tượng khu tưới:
\r\n\r\n- Các giá trị trung\r\nbình, lớn nhất, nhỏ nhất các tháng trong năm của nhiệt độ độ, độ ẩm không khí,\r\nlượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa vv... phục vụ cho việc tính toán lượng\r\nnước cần;
\r\n\r\n- Lượng và mô hình\r\nphân bố mưa tưới thiết kế;
\r\n\r\n- Lượng và mô hình\r\nphân bố mưa gây lũ thiết kế, kiểm tra để tính lũ cho công trình tiêu trên kênh\r\ntrường hợp không có tài liệu quan trắc lũ lũ;
\r\n\r\n- Lượng và mô hình\r\nphân bố bốc hơi, ôn độ, độ chiếu sáng, bức xạ mặt trời vv... bình quân nhiều\r\nnăm.
\r\n\r\n3. Xác định các đặc\r\ntrưng dòng chảy tại tuyến công trình tiêu trên kênh tưới:
\r\n\r\n- Lưu lượng lũ lớn\r\nnhất thiết kế, kiểm tra; mô hình lũ thiết kế, kiểm tra (nếu cần);
\r\n\r\n- Mực nước lớn nhất\r\nnăm thiết kế, kiểm tra;
\r\n\r\n- Mực nước lớn nhất\r\nđã xảy ra;
\r\n\r\n- Mực nước lớn nhất\r\nthiết kế công trình dẫn dòng và công trình tạm thời kỳ thi công.
\r\n\r\n4. Các đặc trưng thuỷ\r\nlực hệ thống kênh tưới:
\r\n\r\n- Lưu lượng thiết kế\r\nlớn nhất, nhỏ nhất;
\r\n\r\n- Mực nước thiết kế\r\nlớn nhất, nhỏ nhất.
\r\n\r\n3.3.10. Hệ thống tiêu
\r\n\r\n1. Phân tích, đánh\r\ngiá đặc điểm khí hậu khí tượng, thuỷ văn, đánh giá những khó khăn, thuận lợi về\r\nmặt khí hậu khí tượng, thuỷ văn đối với việc nghiên cứu phân khu tiêu, xác định\r\nvị trí công trình, tính toán thiết kế, xây dựng và vận hành, quản lý công\r\ntrình.
\r\n\r\n2. Tính toán các đặc\r\ntrưng khí tượng khu tiêu:
\r\n\r\n- Các giá trị trung\r\nbình, lớn nhất, nhỏ nhất trong năm của ôn độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi,\r\ntốc độ gió, lượng mưa v.v...;
\r\n\r\n- Lượng và mô hình\r\nmưa tiêu thiết kế thời đoạn 1,3,5,7 ngày lớn nhất;
\r\n\r\n- Lượng và mô hình\r\nphân bố mưa rào thiết kế, kiểm tra để tính toán lưu lượng tiêu thiết kế, kiểm\r\ntra cho các vùng hoa mầu thổ cư, đồi núi vv...
\r\n\r\n3. Các đặc trưng thuỷ\r\nvăn tại các điểm nhập lưu vào hệ thống kênh tiêu:
\r\n\r\n- Đường quá trình lũ\r\nthiết kế, kiểm tra;
\r\n\r\n- Mực nước lũ thiết\r\nkế, kiểm tra.
\r\n\r\n4. Các đặc trưng thuỷ\r\nlực hệ thống kênh tiêu:
\r\n\r\n- Lưu lượng thiết kế,\r\nlớn nhất, nhỏ nhất;
\r\n\r\n- Mực nước thiết kế,\r\nlớn nhất, nhỏ nhất.
\r\n\r\n3.4.Yêu\r\ncầu về mức độ tính toán
\r\n\r\nTheo nội dung quy\r\nđịnh ở điều 3.3, yêu cầu về mức độ tính toán khí tượng, thuỷ văn cho mỗi giai\r\nđoạn thiết kế và hạng mục được quy định ở bảng 3.1:
\r\n\r\nBảng 3.1. Yêu cầu về\r\nmức độ tính toán khí tượng, thuỷ văn cho các giai đoạn
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n ||
\r\n BCNCTKT \r\n | \r\n \r\n BCNCKT \r\n | \r\n \r\n TKKT \r\n | \r\n ||
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Đầu mối hồ chứa và\r\n đập dâng \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n 1.1. \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n các đặc điểm khí tượng, thủy văn,... \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 1.2. \r\n | \r\n \r\n Tính toán các đặc\r\n trưng khí tượng lưu vực và khu công trình \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu của một số trạm có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n toán chính xác với các tài liệu có bổ sung ở tất cả các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 1.3. \r\n | \r\n \r\n Các yếu tố đầu vào\r\n của bài toán mô hình hóa \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với các tài liệu cơ bản thu thập được \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n nếu có yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1.4. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn tại vùng tuyến và các lưu vực liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu cơ bản của một số trạm đại diện có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với các tài liệu có bổ sung ở tất cả các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 1.5. \r\n | \r\n \r\n Các điều kiện biên\r\n của hồ chống lũ \r\n\r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n
\r\n 1.6. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng phù\r\n sa \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n các tài liệu hiện có \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu đã bổ sung \r\n | \r\n \r\n Tính bổ sung cho\r\n phương án chọn \r\n | \r\n
\r\n 1.7. \r\n | \r\n \r\n Đường quan hệ lưu\r\n lượng - mực nước \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n các vùng tuyến nghiên cứu \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n cho vùng tuyến chọn \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh cho\r\n tuyến chọn \r\n | \r\n
\r\n 1.8. \r\n | \r\n \r\n Dự báo diễn biến \r\ndòng sông hạ lưu \r\n | \r\n \r\n Dự báo định tính và\r\n đề ra hướng nghiên cứu cho giai đoạn BCNCKT \r\n | \r\n \r\n Dự\r\n báo định lượng khi ảnh hưởng lớn, nếu nghiêm trọng phải có chuyên đề riêng \r\n | \r\n \r\n Chi tiết hóa những\r\n nội dung đã đề cập trong báo cáo NCKT \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Công trình lấy nước không đập vùng\r\n không ảnh hưởng triều \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n 2.1. \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n các đặc điểm khí tượng, thủy văn,... \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 2.2. \r\n | \r\n \r\n Tính toán các đặc\r\n trưng khí tượng khu đầu mối \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu của một số trạm đại diện \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản ở tất cả các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 2.3. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn tại tuyến lấy nước \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu cơ bản của một số trạm đại diện có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với các tài liệu cơ bản đã bổ sung ở các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu ở các trạm liên quan \r\n | \r\n
\r\n 2.4. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng phù\r\n sa ... \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n các tài liệu hiện có \r\n | \r\n \r\n Tính chính xác với\r\n tài liệu được bổ sung \r\n | \r\n \r\n Tính bổ sung cho\r\n phương án chọn \r\n | \r\n
\r\n 2.5. \r\n | \r\n \r\n Dự báo diễn biến\r\n dòng sông hạ lưu... \r\n\r\n | \r\n \r\n Dự báo định tính và\r\n đề ra hướng nghiên cứu cho giai đoạn BCNCKT \r\n | \r\n \r\n Dự báo định lượng\r\n khi ảnh hưởng lớn, nếu nghiêm trọng phải có chuyên đề riêng \r\n | \r\n \r\n Chi tiết hóa những\r\n nội dung đã đề cập trong báo cáo NCKT \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Đầu mối lấy nước\r\n không đập vùng ảnh hưởng triều và mặn \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n 3.1. \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n các đặc điểm khí tượng, thủy văn,... \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 3.2. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng khí\r\n hậu, khí tượng khu đầu mối \r\n\r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu của một số trạm đại diện \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản ở tất cả các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 3.3. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn tại vùng tuyến và các lưu vực liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu cơ bản của các trạm đại diện có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản đã có ở các trạm có liên quan \r\n | \r\n \r\n Bổ sung khi có thêm\r\n tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 3.4. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng phù\r\n sa \r\n | \r\n \r\n Chưa cần tính \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản có ở các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Bổ sung khi có yêu\r\n cầu \r\n | \r\n
\r\n 3.5. \r\n | \r\n \r\n Đường quan hệ lưu\r\n lượng - mực nước \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ\r\n với các vùng tuyến yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n cho vùng tuyến chọn \r\n | \r\n \r\n Tính toán chi tiết\r\n cho vùng tuyến chọn \r\n | \r\n
\r\n 3.6. \r\n | \r\n \r\n Dự báo diễn biến\r\n dòng sông hạ lưu \r\n | \r\n \r\n Dự báo định tính và\r\n đề ra hướng nghiên cứu cho giai đoạn BCNCKT \r\n | \r\n \r\n Dự báo định lượng\r\n khi ảnh hưởng nghiêm trọng phải có chuyên đề riêng \r\n | \r\n \r\n Bổ sung chi tiết\r\n cho nội dung đã đề cập trong báo cáo NCKT \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Đầu mối tiêu ra\r\n vùng có và không ảnh hưởng triều \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n 4.1. \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n các đặc điểm khí tượng, thủy văn,... \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 4.2. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng khí\r\n tượng khu đầu mối \r\n\r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu của một số trạm đại diện \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản ở tất cả các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 4.3. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn khu nhận tiêu \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu cơ bản ở một số trạm có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản đã được bổ sung ở tất cả các trạm có liên quan \r\n | \r\n \r\n Bổ sung khi có thêm\r\n tài liệu \r\n | \r\n
\r\n 4.4. \r\n | \r\n \r\n Mực nước lớn nhất\r\n trong đồng... \r\n | \r\n \r\n Điều tra sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Điều tra chính xác \r\n | \r\n \r\n Bổ sung nếu cần \r\n | \r\n
\r\n 4.5. \r\n | \r\n \r\n Phân tích, dự báo\r\n khả năng diễn biến, thay đổi... \r\n | \r\n \r\n Dự báo định tính và\r\n đề ra hướng nghiên cứu cho giai đoạn BCNCKT \r\n | \r\n \r\n Dự báo định lượng\r\n khi ảnh hưởng nghiêm trọng phải có chuyên đề riêng \r\n | \r\n \r\n Bổ sung chi tiết\r\n cho nội dung đã đề cập trong báo cáo NCKT \r\n\r\n | \r\n
\r\n \r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Đầu mối cống ngăn\r\n mặn giữ ngọt và xả lũ \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n 5.1. \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n các đặc điểm khí tượng, thủy văn,... \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 5.2. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng khí\r\n tượng \r\n\r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu của một số trạm đại diện \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản ở tất cả các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 5.3. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn tại vùng tuyến công trình \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu cơ bản của một số trạm đại diện có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản được bổ sung ở tất cả các trạm có liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu \r\n | \r\n
\r\n 5.4. \r\n | \r\n \r\n Phân tích tính toán\r\n độ mặn... \r\n | \r\n \r\n Phân tích tính toán\r\n sơ bộ trên cơ sở tài liệu hiện có \r\n | \r\n \r\n Phân tích, tính\r\n toán đầy đủ sau khi thu thập bổ sung tài liệu \r\n | \r\n \r\n Bổ sung khi có thêm\r\n tài liệu \r\n | \r\n
\r\n 5.5. \r\n | \r\n \r\n Phân tích diễn biến\r\n của chất lượng nước... \r\n | \r\n \r\n Phân tích sơ bộ\r\n trên cơ sở tài liệu hiện có \r\n | \r\n \r\n Phân tích đầy đủ\r\n sau khi thu thập thêm tài liệu \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n
\r\n 5.6. \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng thủy văn\r\n tại các biên... \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ và\r\n đề ra hướng nghiên cứu cho giai đoạn BCNCKT \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n khi có tài liệu bổ sung \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n nếu cần \r\n | \r\n
\r\n 5.7. \r\n | \r\n \r\n Dòng chảy phù sa... \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu hiện có \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n
\r\n 5.8. \r\n | \r\n \r\n Phân tích, dự báo\r\n khả năng, diễn biến, thay đổi... \r\n | \r\n \r\n Phân tích dự báo\r\n tình hình và đề ra hướng nghiên cứu cho giai đoạn BCNCKT \r\n | \r\n \r\n Dự báo định lượng\r\n khi ảnh hưởng nghiêm trọng phải có chuyên đề riêng \r\n | \r\n \r\n Bổ sung khi có thêm\r\n tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Đê và công trình\r\n chỉnh trị sông \r\n | \r\n |||
\r\n 6.1. \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n các đặc điểm khí tượng, thủy văn,... \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 6.2. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng khí\r\n hậu khí tượng khu vực nghiên cứu \r\n\r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu của một số trạm đại diện \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản ở tất cả các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 6.3. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn đoạn sông có đê \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ với\r\n tài liệu cơ bản của các trạm đại diện có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu cơ bản thu thập được ở các trạm có liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu \r\n | \r\n
\r\n 6.4. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn thủy lực... \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n
\r\n 6.5. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng phù\r\n sa... \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n \r\n Như trên \r\n | \r\n
\r\n 6.6. \r\n | \r\n \r\n Dự báo diễn biến\r\n dòng sông hạ lưu \r\n | \r\n \r\n Dự báo định tính và\r\n đề ra hướng nghiên cứu cho giai đoạn BCNCKT \r\n | \r\n \r\n Dự báo định lượng\r\n khi ảnh hưởng lớn, nếu nghiêm trọng phải có chuyên đề riêng \r\n | \r\n \r\n Bổ sung chi tiết\r\n hóa cho phương án chọn \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Hệ thống tưới, tiêu \r\n\r\n | \r\n |||
\r\n 7.1. \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n các đặc điểm khí tượng, thủy văn,... \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Phân tích đánh giá\r\n đầy đủ \r\n | \r\n \r\n Bổ sung \r\n | \r\n
\r\n 7.2. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng khí\r\n tượng khu tưới, tiêu \r\n | \r\n \r\n Tính toán với tài\r\n liệu hiện có ở các trạm có tài liệu đủ dài \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n với tài liệu hiện có ở các trạm liên quan \r\n | \r\n \r\n Tính toán bổ sung\r\n khi có thêm tài liệu cơ bản \r\n | \r\n
\r\n 7.3. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn tại các tuyến công trình tiêu trên kênh \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ cho\r\n các công trình lớn, quan trọng. \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n cho các công trình lớn, quan trọng. \r\n | \r\n \r\n Tính toán cho tất\r\n cả các công trình còn lại \r\n | \r\n
\r\n 7.4. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n văn tại các điểm nhập lưu vào kênh tiêu \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ\r\n với tài liệu hiện có \r\n | \r\n \r\n Tính toán chính xác\r\n sau khi bổ sung tài liệu \r\n | \r\n \r\n Bổ sung nếu cần\r\n thiết \r\n | \r\n
\r\n 7.5. \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng thủy\r\n lực hệ thống tưới, tiêu \r\n | \r\n \r\n Tính toán sơ bộ \r\n | \r\n \r\n Tính toán cho các\r\n phương án nghiên cứu \r\n | \r\n \r\n Bổ sung cho phương\r\n án chọn \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
4. \r\n Hồ sơ khí tượng, thuỷ văn công trình
\r\n\r\n4.1.\r\n Thành phần và đối tượng lập hồ sơ
\r\n\r\n1. Thành phần hồ sơ:\r\nBáo cáo, các Phụ lục và Bản vẽ.
\r\n\r\n2. Đối tượng lập hồ\r\nsơ: tất cả các loại dự án.
\r\n\r\n4.2. \r\n Mục đích và yêu cầu của hồ sơ
\r\n\r\n1. Mục đích:
\r\n\r\n- Là một phần trong\r\nhồ sơ khảo sát thiết kế được quy định trong các Tiêu chuẩn ngành 14TCN 118-2002\r\nvà 14TCN 119-2002;
\r\n\r\n- Dùng để làm cơ sở\r\npháp lý cho việc nghiên cứu tính toán lập hồ sơ thiết kế.
\r\n\r\n2. Yêu cầu:
\r\n\r\n- Nêu được những nội\r\ndung đã thực hiện, có nhận xét đánh giá kết quả, những tồn tại và các kiến nghị\r\nsử dụng và những nội dung yêu cầu khảo sát đo đạc, nghiên cứu tính toán bổ sung\r\ntrong giai đoạn sau;
\r\n\r\n- Quan điểm rõ ràng,\r\ndứt khoát. Trình bày ngắn gọn, súc tích, khoa học, dễ hiểu, văn phong sáng sủa,\r\nrõ ràng.
\r\n\r\n4.3. \r\n Nội dung hồ sơ
\r\n\r\n4.3.1. \r\nGiai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
\r\n\r\nTheo mục A.3.2. Phụ\r\nlục A, Tiêu chuẩn Ngành 14TCN 118-2002.
\r\n\r\n4.3.2. \r\nGiai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi
\r\n\r\nTheo mục B.3.3. Phụ\r\nlục B, Tiêu chuẩn Ngành 14TCN 118-2002.
\r\n\r\n4.3.3. \r\nGiai đoạn lập Thiết kế kỹ thuật-Tổng dự toán
\r\n\r\nTheo Phụ lục A kèm\r\ntheo Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nNỘI DUNG BÁO\r\nCÁO KHÍ TƯỢNG, THUỶ VĂN (BCKTTV) CHO GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT-TỔNG DỰ TOÁN
\r\n\r\nA.I. BẢN\r\nTHUYẾT MINH
\r\n\r\nChương 1. Mở đầu
\r\n\r\n1.1. \r\nGiới thiệu chung
\r\n\r\n1.1.1. Đơn vị thực hiện.
\r\n\r\n1.1.2. Nhân sự tham gia (chủ\r\nnhiệm, chủ trì).
\r\n\r\n1.1.3. Thời gian thực hiện.
\r\n\r\n1.2. \r\nNhững căn cứ và cơ sở tính toán
\r\n\r\n1.2.1. \r\nCác danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng và các lĩnh vực\r\ncó liên quan khác được áp dụng trong tính toán thiết kế.
\r\n\r\n1.2.2. \r\nCác luật, quy định liên quan đến khảo sát, điều tra, tính toán.
\r\n\r\n1.2.3. \r\nNhiệm vụ, biện pháp công trình đã được phê duyệt và những điều chỉnh, bổ sung,\r\nnhững vấn đề tồn tại trong giai đoạn trước cần tiếp tục nghiên cứu (nếu có).
\r\n\r\n1.2.4. \r\nPhương pháp, mô hình, các phần mềm tính toán và các trang thiết bị được sử dụng\r\nđể khảo sát điều tra, tính toán.
\r\n\r\n1.3. \r\nGiới thiệu tóm tắt những nét cơ bản của Dự án
\r\n\r\n1.3.1. \r\nTóm tắt những công việc khảo sát và tính toán đã tiến hành ở các giai đoạn\r\ntrước, những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết (nếu có).
\r\n\r\n1.3.2. \r\nNội dung và yêu cầu tính toán theo đề cương được duyệt.
\r\n\r\n1.4. \r\nBảng tổng hợp các đặc trưng khí tượng, thuỷ văn, thuỷ lực
\r\n\r\nChương 2. Đặc điểm chung khu\r\nvực nghiên cứu
\r\n\r\n2.1. \r\nTài liệu cơ bản
\r\n\r\n2.1.1. Địa hình địa mạo.
\r\n\r\n1. Khảo sát, thu thập trong giai đoạn trước.
\r\n\r\n2. Khảo sát, thu thập bổ sung trong giai đoạn\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n2.1.2. Khí tượng thuỷ văn
\r\n\r\n1. Khảo sát điều tra trong giai đoạn trước
\r\n\r\n2. Khảo sát điều tra bổ sung trong giai đoạn\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n2.2. \r\nĐặc điểm chung khu vực nghiên cứu
\r\n\r\n1. Đặc điểm về địa hình địa mạo của khu vực\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n2. Đặc điểm về địa chất thổ nhưỡng.
\r\n\r\n3. Đặc điểm về mạng lưới sông suối khu vực\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n4. Đặc điểm chung về khí hậu khí tượng.
\r\n\r\n5. Đặc điểm chung về thuỷ văn, thuỷ triều.
\r\n\r\n2.3. Những ảnh\r\nhưởng về mặt khí hậu khí tượng, thuỷ văn đến việc nghiên cứu, xây dựng và\r\nvận hành công trình
\r\n\r\n2.4. \r\nNhững tài liệu cần tiếp tục điều tra, khảo sát, đo đạc trong giai đoạn sau
\r\n\r\nChương\r\n3. Nội\r\ndung và kết quả tính toán các yếu tố khí tượng, thuỷ văn
\r\n\r\n3.1. \r\nTrường hợp và phạm vi tính toán
\r\n\r\n3.2. \r\nNội dung phương pháp tính toán
\r\n\r\n3.3. Mô\r\nhình tính toán
\r\n\r\n3.4. \r\nPhân tích, nhận xét lựa chọn kết quả tính toán
\r\n\r\n3.5. \r\nNhững vấn đề tồn tại cần được tiếp tục nghiên cứu trong giai đoạn sau
\r\n\r\n3.6. \r\nTổng hợp kết quả tính toán
\r\n\r\nChương\r\n4. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n4.1. \r\nĐánh giá chung
\r\n\r\n4.1.1. Độ tin cậy của phương\r\npháp tính toán và tài liệu cơ bản.
\r\n\r\n4.1.2. Độ tin cậy của kết quả\r\ntính toán.
\r\n\r\n4.1.3. Kết quả tính toán.
\r\n\r\n4.1.4. Đề nghị chọn kết quả tính\r\ntoán.
\r\n\r\n4.1.5. Những tồn tại cần tiếp\r\ntục nghiên cứu (nếu có).
\r\n\r\n4.2. \r\nKết luận và kiến nghị
\r\n\r\nCÁC BẢN VẼ VÀ PHỤ BẢN KÈM THEO
\r\n\r\n1. Bản đồ hệ thống kênh rạch sông ngòi.
\r\n\r\n2. Bản đồ vị trí các trạm khí tượng thuỷ văn.
\r\n\r\n3. Các mặt cắt dọc, ngang các trục kênh rạch\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n4. Sơ đồ tính toán.
\r\n\r\n5. Đường mặt nước trên các trục nghiên cứu.
\r\n\r\n6. Các hình vẽ liên quan khác.
\r\n\r\nCÁC BẢNG BIỂU
\r\n\r\n1. Bảng kê mực nước-lưu lượng tại các mắt cắt\r\nkhống chế.
\r\n\r\n2. Biểu đồ lưu lượng-mực nước tại các vị trí\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n3. Các bảng biểu liên quan khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 14TCN4:2003, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN4:2003, Tiêu chuẩn ngành 14TCN4:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN4:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 14TCN4:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 14TCN4:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 14TCN 4:2003 về thành phần, nội dung, khối lượng điều tra khảo sát và tính toán khí tượng thuỷ văn các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 4:2003 về thành phần, nội dung, khối lượng điều tra khảo sát và tính toán khí tượng thuỷ văn các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 14TCN4:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-03-24 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |