XỬ LÝ MỘT SỐ GIỐNG CÂY ĂN\r\nQUẢ NHẬP NỘI BẰNG THUỐC METHYL BROMIDE
\r\n\r\nFumigation\r\nprocedure of some imported fruit plant varieties by using Methyl bromide
\r\n\r\n1.\r\nPhạm vi và đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy trình\r\nnày áp dụng cho việc xử lý khử trùng xông hơi một số giống cây ăn quả nhập nội\r\ntrên phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy\r\ntrình này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n- Xử lý\r\nxông hơi là một trong những biện pháp diệt trừ sinh vật hại bằng hơi độc của\r\nthuốc hoá học hoặc các loại hơi khác mà không ảnh hưởng đến chất lượng của vật\r\nthể đưa vào xử lý xông hơi.
\r\n\r\n- Thuốc\r\nxông hơi là những hợp chất hoá học mà ở điều kiện nhiệt độ và áp suất không khí\r\nthông thường biến thành thể khí, tồn tại trong không khí và gây tác động diệt\r\nsinh vật hại ở thể khí.
\r\n\r\n- Sinh vật\r\nhại bao gồm vi sinh vật gây bệnh, côn trùng, cỏ dại, chuột và các sinh vật khác\r\ngây hại tài nguyên thực vật.
\r\n\r\n- Độ kín\r\nkhí của xử lý xông hơi: Là mức độ kín không cho khí độc từ phạm vi xử lý thoát\r\nra ngoài.
\r\n\r\n- Phạm vi\r\nxử lý: Là khoảng không gian kín khí, chứa những vật thể cần được xử lý xông\r\nhơi.
\r\n\r\n- Thời\r\ngian xử lý: Là thời gian được tính từ lúc hoàn thành việc cho thuốc vào phạm vi\r\nxử lý đến khi bắt đầu xả thuốc thông thoáng.
\r\n\r\n- Liều\r\nlượng thuốc: Là lượng thuốc xông hơi hay lượng hoạt chất hơi độc dùng xử lý cho\r\n1 đơn vị thể tích (dung tích) không gian hay đơn vị vật thể khử trùng. Đơn vị\r\nthường sử dụng là: g/m3, mg/l, g/ tấn .
\r\n\r\n- Nồng độ\r\nthuốc: Là lượng hơi thuốc xác định tại một thời điểm ở một vị trí nhất định\r\ntrong phạm vi không gian xử lý. Đơn vị tính là: ppm hay % theo thể tích.
\r\n\r\n- Chỉ số\r\nC.T: Là tích số của nồng độ thuốc và thời gian xử lý để diệt trừ một loài sinh\r\nvật hại trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ nhất định.
\r\n\r\n- Ngưỡng\r\nan toàn: Là nồng độ thuốc có trong không khí cho phép con người có thể tiếp xúc\r\nthường xuyên tại đó mà không bị một tác hại.
\r\n\r\n3.\r\nYêu cầu kỹ thuật của quá trình xử lý xông hơi
\r\n\r\nQuy định\r\ncác yêu cầu kỹ thuật bắt buộc cho quá trình xử lý xông hơi:
\r\n\r\n- Trừ được\r\nsinh vật hại mà không gây ảnh hưởng xấu đến vật thể xử lý (cây giống, hom\r\ngiống, gốc ghép).
\r\n\r\n- An toàn\r\ncho người, động vật và môi trường sinh thái.
\r\n\r\n3.1. Vật\r\ntư, trang thiết bị
\r\n\r\n- Thuốc\r\nMethyl bromide 99,4 % ( không chứa Clopicrin).
\r\n\r\n- Bạt khử\r\ntrùng.
\r\n\r\n- Vật liệu\r\nlàm kín (giấy dán, hồ, keo dán, băng dính…).
\r\n\r\n- Cân\r\nthuốc, dụng cụ lấy thuốc, ống dẫn thuốc và máy đo nồng độ thuốc.
\r\n\r\n- Thiết bị\r\nkiểm tra thuốc rò rỉ.
\r\n\r\n- Mặt nạ\r\nchuyên dùng với các trang thiết bị bảo hộ lao động.
\r\n\r\n- Thiết bị\r\nthông thoáng (quạt đảo khí, máy hút khí).
\r\n\r\n- Máy đo\r\nđộ ẩm, nhiệt kế, đồng hồ kiểm tra thời gian.
\r\n\r\n- Biển\r\ncảnh giới.
\r\n\r\n3.2. Các\r\nbước xử lý xông hơi
\r\n\r\n3.2.1. Kiểm\r\ntra trước xử lý
\r\n\r\n+ Vật thể\r\nxử lý: Bao gồm chủng loại giống, số lượng, mẫu mã, nguồn gốc xuất xứ, nơi và\r\nthời gian sản xuất, bao bì đóng gói, kích thước và quy cách sắp xếp giống cây\r\nxử lý.
\r\n\r\n+ Xác định\r\ncác loài sinh vật hại có trên giống cây cần xử lý và xung quanh phạm vi xử lý\r\nđể có biện pháp xử lý và ngăn ngừa sự lây lan.
\r\n\r\n+ Xác định\r\nnhiệt độ và ẩm độ nơi xử lý.
\r\n\r\n+ Khảo sát\r\nnhững địa điểm và điều kiện xử lý như phương tiện chứa giống cây xử lý, cách\r\nthức làm kín và thông thoáng sau xử lý, hệ thống điện, nước có liên quan đến xử\r\nlý.
\r\n\r\n+ Kiểm tra\r\nviệc hoạt động của các trang thiết bị và dụng cụ bảo hộ lao động.
\r\n\r\n+ Xác định\r\nvệ sinh an toàn cho người và động vật trong phạm vi xử lý.
\r\n\r\n+ Tính\r\ntoán việc lấy mẫu đại diện của lô vật thể và lập biên bản lấy mẫu.
\r\n\r\n3.2.2. Lập\r\nkế hoạch xử lý
\r\n\r\nDựa vào\r\ncác yếu tố đã kiểm tra, khảo sát để xác định:
\r\n\r\n+ Bố trí\r\nsắp xếp giống cây cần xử lý.
\r\n\r\n+ Lập sơ\r\nđồ đặt ống dẫn hơi thuốc.
\r\n\r\n+ Tính\r\nliều lượng thuốc: Căn cứ vào loài sinh vật hại; chủng loại giống cần xử lý;\r\nchất liệu bao bì đóng gói, quy cách sắp xếp; nhiệt độ, ẩm độ và thời gian xử\r\nlý.
\r\n\r\n+ Tính\r\nthời gian xử lý: Căn cứ vào chủng loại giống, loại sinh vật hại và nhiệt độ nơi\r\nxử lý.
\r\n\r\n+ Thời\r\ngian đảo khí: Tuỳ thuộc không gian xử lý, chủng loại giống và bố trí thiết bị\r\nđảo khí nhằm bảo đảm thuốc phân bố đều và an toàn cho giống cây sau xử lý.
\r\n\r\n+ Phương\r\npháp làm kín: Tuỳ theo trang thiết bị chứa vật thể xử lý để có các phương pháp\r\nlàm kín phù hợp như: trùm bạt, rải cát, dán giấy các buồng xử lý sao cho đảm\r\nbảo bịt kín khí tất cả các khe, kẽ hở, các lỗ thông thoáng.
\r\n\r\n3.2.3. Các\r\nbước tiến hành
\r\n\r\n+ Đảo khí\r\ntrước và trong quá trình cho thuốc vào phạm vi không gian xử lý.
\r\n\r\n+ Đưa\r\nthuốc vào: Tuỳ theo loại buồng xử lý hay không gian xử lý và cách sắp xếp giống\r\ncây xử lý để bố trí đường thuốc vào cho phù hợp.
\r\n\r\n+ Cảnh\r\ngiới: Có ít nhất 2 người am hiểu kỹ thuật với đủ phương tiện cảnh giới để kiểm\r\ntra xử lý các sự cố kỹ thuật cũng như an toàn khi cần thiết như: kiểm tra rò rỉ\r\ncủa thuốc ra ngoài, các sự cố cháy nổ, ngộ độc.
\r\n\r\n+ Thông\r\nthoáng: Khi xử lý xong cần thiết phải tiến hành thông thoáng ngay để giải phóng\r\ngiống cây xử lý. Dùng các thiết bị như quạt, máy hút khí, hệ thống thông gió.\r\nThời gian thông thoáng phụ thuộc công suất của thiết bị thông thoáng, thể tích\r\ncủa phạm vi xử lý, lượng thuốc xử lý và sự hấp thụ thuốc của vật thể xử lý. Đo\r\nđể kiểm tra dư lượng thuốc trong không khí sau khi đã thông thoáng(yêu cầu phải\r\nđạt nồng độ cho phép là nhỏ hơn hoặc bằng 5 ppm).
\r\n\r\n\r\n\r\n+ Lấy mẫu\r\nđại diện của vật thể đã xử lý theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4731 - 89.
\r\n\r\n+ Nghiệm\r\nthu kết quả xử lý.
\r\n\r\n5. Ngưỡng xử\r\nlý một số giống cây ăn quả nhập nội bằng thuốc Methyl bromide.
\r\n\r\n- Cây giống, hom giống, gốc ghép nhập nội khi\r\nphát hiện thấy có côn trùng hại trên bề mặt của giống.
\r\n\r\n5.1. Nhóm cây có múi
\r\n\r\nMethyl\r\nbromide:
\r\n\r\nLiều lượng\r\n48 - 56 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 8 - 15oC
\r\n\r\n\r\n 40 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 16 - 20oC
\r\n\r\n\r\n 32 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 21 - 25oC
\r\n\r\n\r\n 24 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 26 - 30oC
\r\n\r\n\r\n 16 - 20 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 31 - 36oC
\r\n\r\n5.2. Nhóm\r\ncây quả hạch (Đào, mận)
\r\n\r\nMethyl\r\nbromide:
\r\n\r\nLiều lượng\r\n48 - 56 g/m3 trong thời gian 1 - 2,5 giờ ở nhiệt độ 8 - 15oC
\r\n\r\n\r\n 40 g/m3 trong thời gian 1 - 2,5 giờ ở nhiệt độ 16 - 20oC
\r\n\r\n\r\n 32 g/m3 trong thời gian 1 - 2,5 giờ ở nhiệt độ 21 - 25oC
\r\n\r\n\r\n 24 g/m3 trong thời gian 1 - 2,5 giờ ở nhiệt độ 26 - 30oC
\r\n\r\n\r\n 16 - 20 g/m3 trong thời gian 1 - 2,5 giờ ở nhiệt độ 31 - 36oC
\r\n\r\n5.3. Nhóm\r\ncây ăn quả khác (Xoài, nho, vải, nhãn, ổi)
\r\n\r\nMethyl\r\nBromide:
\r\n\r\nLiều lượng\r\n48 - 56 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 8 - 15oC
\r\n\r\n\r\n40 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 16 - 20oC
\r\n\r\n\r\n32 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 21 - 25oC
\r\n\r\n\r\n24 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 26 - 30oC
\r\n\r\n\r\n16 - 20 g/m3 trong thời gian 1,5 - 3 giờ ở nhiệt độ 31 - 36oC
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH LÝ, HOÁ\r\nHỌC CỦA THUỐC XÔNG HƠI
\r\n\r\nMethyl\r\nbromide (CH3Br).
\r\n\r\nTên hoá\r\nhọc: Metyl bromua
\r\n\r\nCông thức\r\nhoá học : CH3Br
\r\n\r\n \r\n\r\nTỷ trọng ở\r\nthể lỏng: 1,732 (ở 0oC)
\r\n\r\nTỷ trọng ở\r\nthể khí: 3,270 (ở 0oC)
\r\n\r\nẨn nhiệt\r\nbay hơi: 61,52 cal/g
\r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\n \r\n\r\nA. Tài\r\nliệu tiếng Việt:
\r\n\r\n[1]. Bộ\r\nNông nghiệp và PTNT, Quy trình kỹ thuật khử trùng bằng phương pháp xông hơi\r\n- 10TCN; 335 - 98.
\r\n\r\n[2]. Cục\r\nnông nghiệp Thái Lan, Xử lý xông hơi Kiểm dịch thực vật ở Thái Lan, BangKok , 1997, 392 tr.
\r\n\r\n[3]. Cục\r\nTrồng trọt và Bảo vệ thực vật, Thuốc xông hơi và biện pháp phòng trừ dịch\r\nhại trong kho, Hà Nội, 1991, 56 tr.
\r\n\r\n[4]. Lê\r\nĐức Đồng, Vũ Mạnh Trí và Ctv, Xử lý một số giống cây xanh, cành ghép, mắt\r\nghép bằng CH3Br, Báo cáo khoa học, Hà Nội, 1995;1996, 32\r\n;29 tr.
\r\n\r\n[5]. Tổng\r\ncục nông nghiệp Thái Lan, Khuyến cáo về khử trùng xông hơi hoa lan trừ \r\nThirps palmi, BangKok, năm 1997, 32 tr.
\r\n\r\nB. Tài\r\nliệu tiếng Anh:
\r\n\r\n[6]. APPPC,\r\nManual of plant quantine treatment schedules and inspection procedures.\r\nThai Lan, 1992 Vol. 16(3), p.81.
\r\n\r\n[7]. Australia Plant Quarantine Treatment of Health. Plant quarantine treatment schedules\r\nCamberra,1982. Vol. 19(7), p.11.
\r\n\r\n[8].\r\nCornwell P. B. , Health monitoring experience of fumigators using Methyl\r\nbromide, Rev. of Appl. Entomol. ser. A,Vol. 69(5), 1981, p. 319.
\r\n\r\n[9].\r\nGaunce A. P. , Madsen H. F. , Mc Mullen R. D. , Hall J. W. , Dosage response\r\nof the Stages of Codling moth, Laspeyresia pomonella (Lepidoptera:\r\nOlethreutidae) to fumigation with Methyl bromide, Rev. of Appl. Entomol.\r\nser. A, Vol. 69(8), 1981, p. 595.
\r\n\r\n[10].\r\nPlant Protection Division - Agricultural Production Bureau. Textbook of\r\nPlant quarantine treatments of Japan. 1997, Vol.17(8), p. 74.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 14TCN550:2002, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN550:2002, Tiêu chuẩn ngành 14TCN550:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN550:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 14TCN550:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 14TCN550:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 550:2002 về xử lý một số giống cây ăn quả nhập nội bằng thuốc Methyl Bromide do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 550:2002 về xử lý một số giống cây ăn quả nhập nội bằng thuốc Methyl Bromide do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 14TCN550:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |