ĐẤT\r\nXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI - PHÂN LOẠI
\r\n\r\nSoil classification\r\nfor hydraulic engineering
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này\r\nquy định việc phân loại các đất gặp phổ biến trong tự nhiên được sử dụng trong\r\nxây dựng công trình thủy lợi. Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc phân loại đá\r\ntrong xây dựng công trình thuỷ lợi.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này\r\náp dụng trong khảo sát, thiết kế, thi công, nghiên cứu địa chất công trình phục\r\nvụ cho quy hoạch, thiết kế, xây dựng mới, cải tạo sửa chữa hoặc nâng cấp các\r\ncông trình thủy lợi.
\r\n\r\n1.3. Các tiêu chuẩn\r\ncó liên quan:
\r\n\r\n- 14 TCN 125-2002:\r\nĐất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định độ ẩm của đất trong\r\nphòng thí nghiệm;
\r\n\r\n- 14 TCN 126-2002:\r\nĐất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích\r\ncủa đất trong phòng thí nghiệm;
\r\n\r\n- 14 TCN 127-2002:\r\nĐất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của\r\nđất trong phòng thí nghiệm;
\r\n\r\n- 14 TCN 128-2002:\r\nĐất xây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp xác định giới hạn chảy và giới\r\nhạn dẻo của đất trong phòng thí nghiệm;
\r\n\r\n- 14 TCN\r\n129-2002: Đất\r\nxây dựng công trình thuỷ lợi - Phương pháp phân tích thành phần hạt của đất\r\ntrong phòng thí nghiệm.
\r\n\r\n2.\r\nNGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐẤT
\r\n\r\n2.1. Việc phân loại đất\r\ndựa vào thành phần vật liệu rắn tạo đất, đặc trưng cấp phối hạt, tính dẻo của\r\nđất, đặc trưng phụ trợ của thành phần thứ yếu tạo đất, tính chất đặc biệt của\r\nđất v.v... trên cơ sở các kết quả các thí nghiệm mẫu đất ở trong phòng thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\n2.2. Phân loại đất ở 14 TCN\r\n123 - 2002 đi từ tổng quát đến chi tiết dần, theo sơ đồ hệ thống: Chủng loại - nhóm - phụ nhóm - các loại đất và biến thể\r\ncủa chúng.
\r\n\r\n3.\r\nPHÂN LOẠI ĐẤT (CLASSIFICATION OF SOILS)
\r\n\r\n3.1. Phân loại hạt\r\nđất:\r\nQuy định ở bảng 3.1; các hạt rắn tạo đất được phân thành các nhóm hạt theo kích\r\nthước đường kính hạt quy đổi:
\r\n\r\n- Nhóm đá tảng (Boulder), ký hiệu bằng chữ B: Kích thước lớn hơn 200 mm;
\r\n\r\n- Nhóm cuội (hoặc\r\ndăm) (Cobble), ký hiệu bằng chữ Cb: Kích thước từ 60 đến 200mm;
\r\n\r\n- Nhóm sỏi (hoặc sạn)\r\n(Gravel), ký hiệu bằng chữ G: Kích thước từ 2 đến 60mm;
\r\n\r\n- Nhóm hạt cát\r\n(Sand), ký hiệu bằng chữ S: Kích thước từ 0,05 đến 2mm;
\r\n\r\n-\r\nNhóm hạt bụi (Silt), ký hiệu bằng chữ M: Kích thước từ 0,005 đến 0,050mm;
\r\n\r\n- Nhóm hạt sét\r\n(Clay), ký hiệu bằng chữ C: Kích thước nhỏ hơn 0,005mm, trong đó: Sét hạt thô:\r\nTừ 0,005 đến 0,002mm; sét hạt nhỏ: Nhỏ hơn 0,002mm;
\r\n\r\nGhi chú
\r\n\r\n1. Từ dăm, sạn để\r\ntrong ngoặc đơn dùng để thay thế cho cỡ hạt có cùng kích thước nhưng có hình\r\ndạng góc cạnh.
\r\n\r\n2. Các cỡ hạt lớn hơn\r\n0,1mm được xếp vào tổ hạt thô (Coarse grains); Các cỡ hạt nhỏ hơn 0,1mm được\r\nxếp vào tổ hạt mịn (Fine grains), ký hiệu bằng chữ F;
\r\n\r\n(Tách biệt hạt thô\r\nvới hạt mịn của đất bằng cách làm phân tán đất rồi sàng đất qua sàng cỡ mắt\r\nsàng 0,1mm hoặc sàng số N0 170 của Mỹ - lỗ sàng 0,09mm)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 3.1. Bảng phân\r\nloại hạt đất theo kích thước
\r\n\r\n\r\n Đường kính hạt (mm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,050 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,01 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||||
\r\n Phân loại hạt đất \r\n | \r\n \r\n Mịn \r\n | \r\n \r\n Thô \r\n | \r\n \r\n Mịn M1 \r\n | \r\n \r\n Trung M2 \r\n | \r\n \r\n Thô M3 \r\n | \r\n \r\n Mịn S1 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ S2 \r\n | \r\n \r\n Trung S3 \r\n | \r\n \r\n Thô S4 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ G1 \r\n | \r\n \r\n Trung G2 \r\n | \r\n \r\n To G3 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ Cb1 \r\n | \r\n \r\n To Cb2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạt sét (Clay) C \r\n | \r\n \r\n Hạt bụi (Silt, Mo)\r\n M \r\n | \r\n \r\n Hạt Cát \r\n(Sand) S \r\n | \r\n \r\n Sỏi (hoặc sạn)\r\n (Gravel) G \r\n | \r\n \r\n Cuội (hoặc dăm)\r\n Cobble Cb \r\n | \r\n \r\n Đá tảng Boulder B \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n Tổ hạt mịn (Fine\r\n grains) \r\n | \r\n \r\n Tổ hạt thô (Coarse\r\n grains) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Ghi chú: Đường kính hạt theo\r\nbảng 3.1. được quy ước theo đường kính lỗ sàng thí nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
3.2. Phân loại đất\r\ntổng quát
\r\n\r\nDựa vào hàm lượng\r\nchất hữu cơ có trong thành phần vật chất tạo đất, đất có trong tự nhiên được\r\nphân thành hai chủng loại:
\r\n\r\n3.2.1. Đất vô cơ\r\n(Inorganic soils): Nếu có hàm lượng hữu cơ ít hơn 3% khối lượng khô - đối\r\nvới đất hạt thô, hoặt ít hơn 5% - đối với đất hạt mịn.
\r\n\r\nDựa vào hàm lượng của\r\nhạt nhỏ hơn 0,1mm, đất vô cơ được phân thành hai nhóm đất chính:
\r\n\r\na) Nhóm đất hạt thô\r\n(Coarse soils):\r\nGồm các đất có hàm lượng của cỡ hạt nhỏ hơn 0,1mm ít hơn 50% khối lượng khô;
\r\n\r\nb) Nhóm đất hạt mịn\r\n(Fine soils):\r\nGồm các đất có hàm lượng của cỡ hạt nhỏ hơn 0,1mm bằng hoặc nhiều hơn 50% khối\r\nlượng khô.
\r\n\r\nGhi chú: Các đất hạt thô có\r\nhàm lượng hữu cơ từ 3% đến dưới 10% được cho là nhiễm hữu cơ; Các đất hạt mịn\r\ncó hàm lượng hữu cơ từ 5% đến dưới 10% được cho là nhiễm hữu cơ.
\r\n\r\n3.2.2. Đất chứa hữu\r\ncơ (Organic soils): Nếu có hàm lượng hữu cơ bằng hoặc hơn 10% khối lượng\r\nkhô.
\r\n\r\nDựa vào hàm lượng của\r\nhữu cơ, đất chứa hữu cơ được phân thành hai nhóm đất chính:
\r\n\r\na) Nhóm đất hữu cơ\r\n(còn gọi là đất bị than bùn hóa hoặc đất than bùn): Gồm các đất có hàm\r\nlượng hữu cơ từ 10% đến dưới 50% khối lượng khô;
\r\n\r\nb) Nhóm than bùn\r\n(Peat):\r\nGồm các đất có hàm lượng hữu cơ bằng hoặc nhiều hơn 50% khối lượng khô.
\r\n\r\n3.3. Phân loại đất\r\nchi tiết
\r\n\r\n3.3.1. Phân loại đất\r\nvô cơ (Classification of inorganic soils)
\r\n\r\n3.3.1.1. Phân loại\r\nnhóm đất hạt thô:\r\nTheo bảng 3.3.
\r\n\r\n1. Dựa vào hàm lượng\r\nloại hạt thô trong thành phần tạo đất, đất hạt thô được phân thành 4 phụ nhóm:
\r\n\r\na) Phụ nhóm đất đá\r\ntảng:\r\nĐất hạt thô có hàm lượng vật liệu cỡ lớn hơn 200mm (đá tảng) chiếm bằng hoặc\r\nhơn 50% khối lượng khô.
\r\n\r\nDựa vào cấp phối hạt,\r\nthành phần hạt mịn và giới hạn chảy của vật liệu lấp nhét (VLLN), phụ nhóm đất\r\nđá tảng được phân nhỏ thành các loại đất sau đây:
\r\n\r\n- Đất đá tảng sạch,\r\ncấp phối tốt (hoặc xấu): Đất đá tảng có ít hơn 5% vật liệu hạt mịn (hạt nhỏ hơn\r\n0,1mm) và có cấp phối tốt (hoặc xấu) theo điểm 1 ghi chú ở bảng 3.3;
\r\n\r\n- Đất đá tảng lẫn một\r\nít hạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu), VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung\r\nbình, cao, rất cao): Đất đá tảng có 5% đến 15% vật liệu hạt mịn, có cấp phối\r\ntốt (hoặc xấu) và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao)\r\ntheo điểm 2 ghi chú ở bảng 3.3;
\r\n\r\n- Đất đá tảng chứa\r\nnhiều bụi, lẫn sét, VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao):\r\nĐất đá tảng có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng của hạt bụi nhiều\r\nhơn của hạt sét, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao);
\r\n\r\n- Đất đá tảng chứa\r\nnhiều sét, lẫn bụi, VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao):\r\nĐất đá tảng có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng của hạt sét nhiều\r\nhơn của hạt bụi, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao).\r\n
\r\n\r\nb) Phụ nhóm đất cuội\r\n(hoặc dăm): Đất\r\nhạt thô có hàm lượng vật liệu cỡ từ 60 đến 200mm (cuội, dăm) chiếm bằng hoặc\r\nhơn 50% khối lượng khô.
\r\n\r\nTheo phương pháp phân\r\nloại đất như đối với phụ nhóm đất đá tảng, phụ nhóm đất cuội (hoặc dăm) được\r\nphân nhỏ thành các loại đất cuội (dăm) tương ứng:
\r\n\r\n- Đất cuội (hoặc dăm)\r\nsạch, cấp phối tốt (hoặc xấu): Đất cuội (dăm) có ít hơn 5% vật liệu hạt mịn\r\n(hạt nhỏ hơn 0,1mm) và có cấp phối tốt (hoặc xấu) theo điểm 1 ghi chú ở bảng\r\n3.3;
\r\n\r\n- Đất cuội (hoặc dăm)\r\nlẫn một ít hạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu), VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc\r\ntrung bình, cao, rất cao): Đất cuội (dăm) có 5% đến 15% vật liệu hạt mịn, có\r\ncấp phối tốt (hoặc xấu) và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao,\r\nrất cao) theo điểm 2 ghi chú ở bảng 3.3;
\r\n\r\n- Đất cuội (hoặc dăm)\r\nchứa nhiều bụi, lẫn sét, VLLN có giới hạn chảy thấp, (hoặc trung bình, cao, rất\r\ncao): Đất cuội (dăm) có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng của hạt\r\nbụi nhiều hơn của hạt sét, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao,\r\nrất cao);
\r\n\r\n- Đất cuội (hoặc dăm)\r\nchứa nhiều sét, lẫn bụi, VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất\r\ncao): Đất cuội (dăm) có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng của hạt\r\nsét nhiều hơn của hạt bụi, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao,\r\nrất cao).
\r\n\r\nc) Phụ nhóm đất sỏi\r\n(hoặc sạn): Đất\r\nhạt thô có hàm lượng vật liệu cỡ từ 2 đến 60mm (sỏi, sạn) chiếm bằng hoặc hơn\r\n50% khối lượng khô.
\r\n\r\nTheo phương pháp phân\r\nloại đất như đối với phụ nhóm đất đá tảng, phụ nhóm đất sỏi (hoặc sạn) được\r\nphân nhỏ thành các loại đất sỏi (hoặc sạn) tương ứng:
\r\n\r\n- Đất sỏi (hoặc sạn)\r\nsạch, cấp phối tốt (hoặc xấu): Đất sỏi (hoặc sạn) có ít hơn 5% vật liệu hạt mịn\r\n(hạt nhỏ hơn 0,1mm) và có cấp phối tốt (hoặc xấu) theo điểm 1 ghi chú ở bảng\r\n3.3;
\r\n\r\n- Đất sỏi (hoặc sạn)\r\nlẫn một ít hạn mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu), VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc\r\ntrung bình, cao, rất cao): Đất sỏi (hoặc sạn) có 5% đến 15% vật liệu hạt mịn,\r\ncó cấp phối tốt (hoặc xấu) và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao,\r\nrất cao) theo điểm 2 ghi chú ở bảng 3.3;
\r\n\r\n- Đất sỏi (hoặc sạn)\r\nchứa nhiều bụi, lẫn sét, VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất\r\ncao): Đất sỏi (hoặc sạn) có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng của\r\nhạt bụi nhiều hơn của hạt sét, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao,\r\nrất cao);
\r\n\r\n- Đất sỏi (hoặc sạn)\r\nchứa nhiều sét, lẫn bụi, VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao, rất\r\ncao): Đất sỏi (hoặc sạn) có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng của\r\nhạt sét nhiều hơn của hạt bụi, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình,\r\ncao, rất cao).
\r\n\r\nGhi chú: Các phụ nhóm có thể\r\nđược phân loại rõ thêm dựa vào một số đặc trưng sau đây:
\r\n\r\n1. Theo thang độ lớn\r\ncủa sỏi (hoặc sạn) ở bảng 3.1 và theo hàm lượng cộng dồn của sỏi (hoặc sạn) từ\r\ncỡ to nhất đến các cỡ nhỏ hơn, đất sỏi (hoặc sạn) các loại được xếp loại rõ\r\nthêm về độ lớn của thành phần cấu tạo như sau:
\r\n\r\n- Đất sỏi (hoặc sạn)\r\nhạt to: Đất sỏi (hoặc sạn) có hàm lượng hạt lớn hơn 20mm chiếm hơn 50% khối\r\nlượng khô;
\r\n\r\n- Đất sỏi (hoặc sạn)\r\nhạt trung: Đất sỏi (hoặc sạn) có hàm lượng hạt lớn hơn 5mm chiếm hơn 50% khối\r\nlượng khô;
\r\n\r\n- Đất sỏi (hoặc sạn)\r\nhạt nhỏ: Đất sỏi (hoặc sạn) có hàm lượng hạt lớn hơn 2mm chiếm hơn 50% khối\r\nlượng khô;
\r\n\r\n2. Đối với các vật\r\nliệu sỏi (hoặc sạn), cuội (hoặc dăm) và đá tảng, cần được chỉ ra hoặc mô tả về\r\nthành phần thạch học và các đặc điểm về hình dạng, bề mặt, cấu trúc và độ cứng\r\nchắc hoặc mức độ phong hóa của chúng;
\r\n\r\n3. Đất đá tảng, đất\r\ncuội (hoặc dăm) và đất sỏi (hoặc sạn) được xếp loại là nhiễm muối hòa tan, nếu\r\ncó tổng hàm lượng các muối hòa tan vừa và dễ hòa tan (Pm% theo khối\r\nlượng, ở phụ lục A) quy định như sau:
\r\n\r\n- Pm ³ 2% - đối với đất có\r\nvật liệu lấp nhét là cát chiếm hàm lượng ít hơn 40% hoặc là bụi và sét chiếm\r\nhàm lượng ít hơn 30%;
\r\n\r\n- Pm ³ 0,5% - đối với đất\r\ncó vật liệu lấp nhét là cát chiếm hàm lượng 40% hoặc hơn;
\r\n\r\n- Pm ³ 5% - đối với đất có\r\nvật liệu lấp nhét là bụi và sét chiếm hàm lượng 30% hoặc hơn;
\r\n\r\n4. Các đất đá tảng,\r\nđất cuội (dăm) và đất sỏi (sạn), đất cát và đất bụi, đất sét các loại, được xếp\r\nloại về mức độ ẩm dựa vào hệ số bão hòa nước (Sr , theo phụ lục A)\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Đất ít ẩm : 0 <\r\nSr £ 0,50;
\r\n\r\n- Đất ẩm vừa : 0,50\r\n< Sr £\r\n0,85;
\r\n\r\n- Đất bão hòa nước:\r\n0,85 < Sr £\r\n1.
\r\n\r\nd) Phụ nhóm đất cát: Đất hạt thô có hàm\r\nlượng vật liệu cỡ từ 0,05 đến 2mm chiếm bằng hoặc hơn 50% khối lượng khô.
\r\n\r\nTheo phương pháp phân\r\nloại như đối với phụ nhóm đất đá tảng, phụ nhóm đất cát được phân nhỏ thành các\r\nloại đất cát tương ứng:
\r\n\r\n- Đất cát sạch, cấp\r\nphối tốt (hoặc xấu): Đất cát có ít hơn 5% vật liệu hạt mịn (hạt nhỏ hơn 0,1mm)\r\nvà có cấp phối tốt (hoặc xấu) theo điểm 1 ghi chú ở bảng 3.3;
\r\n\r\n- Đất cát lẫn một ít\r\nhạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu), vật liệu hạt nhỏ hơn 0,5mm có giới hạn chảy\r\nthấp (hoặc trung bình, cao, rất cao): Đất cát có 5% đến 15% vật liệu hạt mịn,\r\ncó cấp phối tốt (hoặc xấu) và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung bình, cao,\r\nrất cao) theo điểm 2 ghi chú ở bảng 3.3;
\r\n\r\n- Đất cát chứa nhiều\r\nbụi, lẫn sét, vật liệu hạt nhỏ hơn 0,5mm có giới hạn chảy thấp (hoặc trung\r\nbình, cao, rất cao): Đất cát có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng\r\ncủa hạt bụi nhiều hơn của hạt sét, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung\r\nbình, cao, rất cao);
\r\n\r\n- Đất cát chứa nhiều\r\nsét, lẫn bụi, vật liệu hạt nhỏ hơn 0,5mm có giới hạn chảy thấp (hoặc trung\r\nbình, cao, rất cao): Đất cát có hơn 15% vật liệu hạt mịn mà trong đó hàm lượng\r\ncủa hạt sét nhiều hơn của hạt bụi, và VLLN có giới hạn chảy thấp (hoặc trung\r\nbình, cao, rất cao).
\r\n\r\nGhi chú: Phụ nhóm đất cát có\r\nthể được phân loại rõ thêm dựa vào một số đặc trưng sau đây:
\r\n\r\n1. Theo thang độ lớn\r\ncủa cát ở bảng 3.1 và theo hàm lượng cộng dồn của cát từ cỡ lớn nhất đến các cỡ\r\nnhỏ hơn, đất cát các loại được xếp loại rõ thêm về độ lớn của thành phần cấu\r\ntạo như sau:
\r\n\r\n- Đất cát sỏi: Đất\r\ncát có hàm lượng hạt lớn hơn 2mm chiếm hơn 25% khối lượng khô;
\r\n\r\n-\r\nĐất cát hạt thô: Đất cát có hàm lượng hạt lớn hơn 0,5mm chiếm hơn 50% khối\r\nlượng khô;
\r\n\r\n- Đất cát hạt trung:\r\nĐất cát có hàm lượng hạt lớn hơn 0,25mm chiếm hơn 50% khối lượng khô;
\r\n\r\n-\r\nĐất cát hạt nhỏ: Đất cát có hàm lượng hạt lớn hơn 0,1mm chiếm hơn 75% khối\r\nlượng khô;
\r\n\r\n- Đất cát hạn mịn:\r\nĐất cát có hàm lượng hạt lớn hơn 0,1mm chiếm ít hơn 75% khối lượng khô;
\r\n\r\n2. Đất cát các loại\r\nđược cho là nhiễm muối hòa tan (phụ lục A), nếu có tổng hàm lượng các muối hòa\r\ntan vừa và dễ tan chiếm bằng hoặc lơn hơn 0,5%;
\r\n\r\n3. Theo hệ số rỗng\r\n(e), đất cát các loại được xếp loại về độ chặt như sau:
\r\n\r\n- Đối với đất cát\r\nsỏi, đất cát hạt thô và đất cát hạt trung:
\r\n\r\n+ Chặt: e £ 0,55
\r\n\r\n+ Chặt vừa: 0,55 <\r\ne £ 0,70
\r\n\r\n+ Kém chặt: e >\r\n0,70
\r\n\r\n- Đối với đất cát hạt\r\nnhỏ:
\r\n\r\n+ Chặt: e £ 0,60
\r\n\r\n+ Chặt vừa: 0,60 <\r\ne £ 0,75
\r\n\r\n+ Kém chặt: e >\r\n0,75
\r\n\r\n- Đối với đất cát hạt\r\nmịn:
\r\n\r\n+ Chặt: e £ 0,60
\r\n\r\n+ Chặt vừa: 0,60 <\r\ne £ 0,80
\r\n\r\n+ Kém chặt: e >\r\n0,80
\r\n\r\n4. Đất được xếp loại\r\nlà bùn đất cát, đối với đất cát chứa nhiều bụi lẫn sét và đất cát chứa nhiều\r\nsét lẫn bụi có chỉ số chảy IL > 1 và hệ số rỗng e > 0,9 (phụ\r\nlục A).
\r\n\r\n2. Để ký hiệu tên đất,\r\nsử dụng cụm các chữ cái viết hoa tiếng Anh viết tắt (bảng 3.2) theo thứ tự sau:\r\n
\r\n\r\n- Chữ cái đầu tiên,\r\nký hiệu tên đất;
\r\n\r\n- Chữ cái thứ hai\r\nviết kề liền sau chữ cái thứ nhất, ký hiệu cấp phối hạt hoặc cấp của giới hạn\r\nchảy;
\r\n\r\n- Chữ cái thứ ba viết\r\nkề liền sau chữ cái thứ hai, ký hiệu thành phần phụ có nhiều (pha);
\r\n\r\n- Chữ cái thứ tư viết\r\nsau dấu gạch ngang (-) sau chữ cái thứؠba, kýؠhiệu thành phầnؠthứ yếu có ít nhưng\r\nđáng kể (lẫn).
\r\n\r\nVí dụ: G2Wؠ- F : Đất sỏi hạt trungؠcấp\r\nphối tốt, lẫnؠít hẑt mịn.
\r\n\r\nS1H\r\nC - M: Đất cát hạt mịn chứaؠnhiều sét (phaؠsét), lẫn bụi, giớiؠhạn chảy cao;
\r\n\r\nS4L M -\r\nC: Đất cát hạt thô, pha bụi, lẫn sét giới hạn chảy thấp v.v...
\r\n\r\n3.3.1.2. Phân loại\r\nnhóm đất hạt mịn: Theo bảng 3.4.
\r\n\r\n1. Dựa vào hàm lượng hạt\r\nsét có trong đất, nhóm đất hạt mịn được phân thành hai phụ nhóm sau:
\r\n\r\na) Phụ nhóm đất bụi: Gồm các đất hạt mịn\r\ncó hàm lượng hạt sét ít hơn 30%, được phân thành đất bụi bình thường và đất bụi\r\nnặng dựa vào hàm lượng của hạt sét và hàm lượng của hạt thô:
\r\n\r\n- Đất bụi bình\r\nthường: Đất bụi có hàm lượng hạt sét ít hơn 15% và hàm lượng hạt thô (hạt lớn\r\nhơn 0,1mm) bằng hoặc lớn hơn 30%;
\r\n\r\n- Đất bụi nặng: Đất\r\nbụi có hàm lượng hạt sét từ 15 đến dưới 30% và hàm lượng hạt thô ít hơn 30%.
\r\n\r\nb) Phụ nhóm đất sét: Gồm các đất hạt mịn\r\ncó hàm lượng hạt sét bằng hoặc lớn hơn 30%, được phân thành đất sét bình thường\r\nvà đất sét nặng dựa vào hàm lượng của hạt sét và hàm lượng của hạt thô:
\r\n\r\n- Đất sét bình\r\nthường: Đất sét có hàm lượng hạt sét từ 30 đến 60%, hàm lượng hạt thô bằng hoặc\r\nlớn hơn 30%;
\r\n\r\n- Đất sét nặng: Đất\r\nsét có hàm lượng hạt sét bằng hoặc lớn hơn 60% và hàm lượng hạt thô ít hơn 30%.
\r\n\r\nBảng 3.2. Danh từ và\r\ncác chữ cái dùng để ký hiệu nhóm đất, cấp phối và các đặc trưng về tính dẻo
\r\n\r\n\r\n Tiếng Việt \r\n | \r\n \r\n Tiếng Anh \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Tiếng Việt \r\n | \r\n \r\n Tiếng Anh \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n
\r\n Hạt đất \r\n | \r\n \r\n A grain of soil \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất vô cơ \r\n | \r\n \r\n Inorganic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Hạt thô \r\n | \r\n \r\n Coarse grain \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất hữu cơ \r\n | \r\n \r\n Organic soils \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n
\r\n Đá tảng \r\n | \r\n \r\n Boulder \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n Than bùn \r\n | \r\n \r\n Peat \r\n | \r\n \r\n Pt \r\n | \r\n
\r\n Cuội (dăm) \r\n | \r\n \r\n Cobble \r\n | \r\n \r\n Cb \r\n | \r\n \r\n Bùn \r\n | \r\n \r\n Muddly soils \r\n | \r\n \r\n Mu \r\n | \r\n
\r\n Sỏi (sạn) \r\n | \r\n \r\n Gravel \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n \r\n Đất hạt thô \r\n | \r\n \r\n Coarse-grained\r\n soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cát \r\n | \r\n \r\n Sand \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n Đất hạt mịn \r\n | \r\n \r\n Fine-grained soils \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n
\r\n Hạt mịn \r\n | \r\n \r\n Fine grain \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n \r\n Đất đá tảng \r\n | \r\n \r\n Boulder soils \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n Hạt bụi \r\n | \r\n \r\n Silt, Mo \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n Đất cuội (dăm) \r\n | \r\n \r\n Cobble soils \r\n | \r\n \r\n Cb \r\n | \r\n
\r\n Hạt sét \r\n | \r\n \r\n Clay \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n Đất sỏi (sạn) \r\n | \r\n \r\n Gravele soils \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn dẻo \r\n | \r\n \r\n Plasticity limit \r\n | \r\n \r\n Wp \r\n | \r\n \r\n Đất cát \r\n | \r\n \r\n Sand soils \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn chảy \r\n | \r\n \r\n Liquid limit \r\n | \r\n \r\n WL \r\n | \r\n \r\n Đất bụi \r\n | \r\n \r\n Silt soils \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n
\r\n Thấp \r\n | \r\n \r\n Low \r\n | \r\n \r\n L \r\n | \r\n \r\n Đất sét \r\n | \r\n \r\n Clay soils \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n
\r\n Vừa \r\n | \r\n \r\n Intermediate \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n Đất nhiều đá \r\n | \r\n \r\n Stony (rocky) soils\r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cao \r\n | \r\n \r\n High \r\n | \r\n \r\n H \r\n | \r\n \r\n Đất nhiều (pha) sỏi \r\n | \r\n \r\n Gravelly soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Rất cao \r\n | \r\n \r\n Very high \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n Đất pha cát \r\n | \r\n \r\n Sandy soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số dẻo \r\n | \r\n \r\n Plasticity index \r\n | \r\n \r\n Ip \r\n | \r\n \r\n Đất pha bụi \r\n | \r\n \r\n Silty soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Độ sệt (chỉ số chảy) \r\n | \r\n \r\n Consistency \r\n | \r\n \r\n IL \r\n | \r\n \r\n Đất pha sét \r\n | \r\n \r\n Clayey soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cấp phối hạt \r\n | \r\n \r\n Graded \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất trương nở \r\n | \r\n \r\n Expansive soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cấp phối tốt \r\n | \r\n \r\n Well graded \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n Đất lún ướt \r\n | \r\n \r\n Collapsible soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cấp phối xấu \r\n | \r\n \r\n Poorly graded \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n Đất nhiễm muối \r\n | \r\n \r\n Salty soils \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 3.3. Phân loại\r\nđất vô cơ, nhóm đất hạt thô
\r\n\r\n(ít hơn 50% vật liệu\r\ncỡ nhỏ hơn 0,10mm)
\r\n\r\n\r\n Nhóm đất \r\n | \r\n \r\n Các phụ nhóm và đặc\r\n trưng nhận biết \r\n | \r\n \r\n Tên đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu quy ước \r\n | \r\n ||||
\r\n Phụ nhóm \r\n | \r\n \r\n Cấp phối (xem ghi\r\n chú 1) \r\n | \r\n \r\n Thành phần hạt nhỏ\r\n hơn 0,10mm (hạt mịn) \r\n | \r\n \r\n Giới hạn chảy (xem\r\n ghi chú 2) \r\n | \r\n ||||
\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tương quan \r\n | \r\n ||||||
\r\n ĐẤT HẠT THÔ \r\nHàm lượng hạt cỡ\r\n nhỏ hơn 0,10mm chiếm ít hơn 50% (tức là hàm lượng hạt cỡ lớn hơn 0,10mm chiếm\r\n 50% hoặc hơn) \r\n | \r\n \r\n ĐẤT ĐÁ TẢNG \r\nhàm lượng mảnh vụn\r\n cỡ lớn hơn 200mm chiếm 50% hoặc hơn \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n < 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất đá tảng sạch,\r\n cấp phối tốt (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n BW \r\n(hoặc BP) \r\n | \r\n
\r\n có xét \r\n | \r\n \r\n 5 ¸ 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất đá tảng, lẫn ít\r\n hạt mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n BW-F \r\n(hoặc BP - F) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % bụi > % sét \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất đá tảng, chứa\r\n nhiều bụi, lẫn sét dẻo thấp (hoặc vừa; cao; rất cao) \r\n | \r\n \r\n BLM-C (hoặc BIM-C;\r\n BHM-C; BVM-C) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % sét > % bụi \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất đá tảng, chứa\r\n nhiều sét, lẫn bụi dẻo thấp (hoặc vừa; cao; rất cao) \r\n | \r\n \r\n BLC-M (hoặc BIC-M;\r\n BHC-M; BVC-M) \r\n | \r\n ||
\r\n ĐẤT ĐÁ CUỘI (DĂM) \r\nhàm lượng hạt cỡ từ\r\n 60 đến 200mm chiếm 50% hoặc hơn \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n < 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất cuội (dăm)\r\n sạch, cấp phối cốt (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n CbW \r\n(hoặc CbP) \r\n | \r\n |
\r\n có xét \r\n | \r\n \r\n 5 ¸ 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất cuội (dăm) lẫn ít hạt mịn, cấp phối tốt\r\n (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n CbW-F \r\n(hoặc CbP-F) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % bụi > % sét \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất cuội (dăm) chứa nhiều bụi, lẫn sét dẻo thấp\r\n (hoặc vừa; cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n CbLM-C\r\n (hoặc CbIM-C; CbHM-C; CbVM-C) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % sét > % bụi \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất cuội (dăm) chứa nhiều sét, lẫn bụi dẻo\r\n thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n CbLC-M\r\n (hoặc CbIC-M; CbHC-M; CbVC-M) \r\n | \r\n ||
\r\n ĐẤT SỎI (SẠN) \r\nhàm lượng hạt cỡ từ\r\n 2 đến 60mm chiếm 50% hoặc hơn \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n < 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất sỏi (sạn) sạch,\r\n cấp phối tốt (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n GW \r\n(hoặc GP) \r\n | \r\n |
\r\n có xét \r\n | \r\n \r\n 5 ¸ 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất sỏi (sạn) lẫn ít hạt mịn, cấp phối tốt\r\n (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n GW - F \r\n(hoặc GP-F) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % bụi > % sét \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất sỏi (sạn) chứa\r\n nhiều bụi, lẫn sét dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n GLM-C (hoặc GIM-C;\r\n GHM-C; GVM-C) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % sét > % bụi \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất sỏi (sạn) chứa\r\n nhiều sét, lẫn bụi dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n GLC-M (hoặc GIC-M;\r\n GHC-M; GVC-M) \r\n | \r\n ||
\r\n ĐẤT CÁT \r\nhàm lượng hạt cỡ từ\r\n 0,05 đến 2,00mm chiếm 50% hoặc hơn \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n < 5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất cát sạch, cấp\r\n phối tốt (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n SW \r\n(hoặc SP) \r\n | \r\n |
\r\n có xét \r\n | \r\n \r\n 5 ¸ 15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất cát lẫn ít hạt\r\n mịn, cấp phối tốt (hoặc xấu) \r\n | \r\n \r\n SW-F \r\n(hoặc SP-F) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % bụi > % sét \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất cát chứa nhiều bụi (pha bụi), lẫn sét dẻo\r\n thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n SLM-C (hoặc SIM-C;\r\n SHM-C; SVM-C) \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n > 15 \r\n | \r\n \r\n % sét > % bụi \r\n | \r\n \r\n có xét \r\n | \r\n \r\n Đất cát chứa nhiều sét (pha sét), lẫn bụi\r\n dẻo thấp (hoặc vừa; cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n SLC-M (hoặc SIC-M;\r\n SHC-M; SVC-M) \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n1. Cuội, sỏi có cấp\r\nphối tốt: Hệ số không đồng nhất Cu > 4 và hệ số đường cong phân\r\nbố thành phần hạt: 1 < CC < 3;
\r\n\r\n- Cuội, sỏi có cấp\r\nphối xấu: Cu hoặc Cc không thỏa mãn điều kiện trên;
\r\n\r\n- Cát có cấp phối\r\ntốt: Hệ số không đồng nhất Cu > 6 và hệ số đường cong phân bố\r\nthành phần hạt: 1 < CC < 3;
\r\n\r\n- Cát có cấp phối\r\nxấu: Cu hoặc Cc không thỏa mãn điều kiện trên;
\r\n\r\n2. Thang độ lớn giới\r\nhạn chảy (WL) của vật liệu lấp nhét hạt nhỏ hơn 0,5mm (VLLN) và tính\r\ndẻo tương ứng:
\r\n\r\n- Dẻo thấp :\r\nWL < 35%, ký hiệu bằng chữ L;
\r\n\r\n- Dẻo trung bình :\r\nWL = 35 ¸\r\n50 ; ký hiệu bằng chữ I;
\r\n\r\n- Dẻo cao :\r\nWL = 50 ¸\r\n70% ; ký hiệu bằng chữ H;
\r\n\r\n- Dẻo rất cao :\r\nWL > 70% ; ký hiệu bằng chữ V.
\r\n\r\n2. Các đất bụi bình\r\nthường, đất bụi nặng, đất sét bình thường, đất sét nặng, được phân nhỏ thêm dựa\r\nvào tương quan giữa hàm lượng của sỏi (hoặc sạn) và của cát ở trong đất theo\r\nquy định sau:
\r\n\r\na) Đất bụi bình\r\nthường và đất sét bình thường được xếp loại là pha sỏi, lẫn cát: Nếu trong số hơn 30%\r\nhạt thô thì hàm lượng của sỏi (hoặc sạn) nhiều hơn của cát; và ngược lại, là\r\npha cát, lẫn sỏi (hoặc sạn);
\r\n\r\nb) Đất bụi nặng và\r\nđất sét nặng được xếp loại là lẫn sỏi (hoặc sạn): Nếu trong số 15% đến\r\ndưới 30% hạt thô thì hàm lượng của sỏi (hoặc sạn) nhiều hơn của cát; và ngược\r\nlại, là lẫn cát; Và là đất bụi nặng hoặc đất sét nặng thuần túy, nếu đất đó có\r\nhàm lượng hạt thô ít hơn 15%.
\r\n\r\n3. Có thể sử dụng giá\r\ntrị của chỉ số dẻo IP để nhận biết các loại đất của đất hạn mịn và\r\nđất cát pha sét khi chưa có tài liệu phân tích riêng thành phần hạt mịn (hạt\r\n< 0,1mm) của đất như sau:
\r\n\r\n- Đất cát pha sét :\r\n6 £ IP <\r\n10;
\r\n\r\n- Đất bụi bình thường\r\n : 10 £ IP £ 15;
\r\n\r\n- Đất bụi nặng :\r\n15 < IP £ 20;
\r\n\r\n- Đất sét bình thường\r\n : 20 < IP̠£ 25;
\r\n\r\n- Đất sét nặng :\r\nIP̠>̠25.
\r\n\r\n4. Đất bụi các loại\r\nđược xếp loại là bùn đất bụi: Nếu có độ sệt IL>1 và hệ số rỗng e\r\n> 1 (phụ lục A);
\r\n\r\nĐất sét các loại được\r\nxếp loại là bùn đất sét: Nếu có độ sệt IL>1 và hệ số rỗng e >\r\n1,5 (phụ lục A)
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\n1. Xếp loại về trạng\r\nthái của đất bụi và đất sét, dựa vào độ sệt (IL) của đất như sau:
\r\n\r\n- Đất trạng thái cứng\r\n : IL < 0 ;
\r\n\r\n- Đất trạng thái nửa\r\ncứng : 0 £\r\nIL £ 0,25;
\r\n\r\n- Đất trạng thái dẻo\r\ncứng : 0,25 < IL £ 0,50;
\r\n\r\n- Đất trạng thái dẻo\r\nmềm : 0,50 < IL £ 0,75;
\r\n\r\n- Đất trạng thái dẻo\r\nchảy : 0,75 < IL £ 1;
\r\n\r\n- Đất trạng thái chảy :\r\nIL > 1.
\r\n\r\n2. Đất bụi và đất sét\r\ncác loại, được xếp loại là nhiễm muối: Nếu có tổng hàm lượng các muối hòa tan\r\nvừa và dễ tan Pm bằng hoặc lớn hơn 5% (phụ lục A);
\r\n\r\n3. Đất bụi nặng và\r\nđất sét nặng các loại, được xếp loại về tính trương nở dựa vào độ trương nở\r\ntương đối Dtr.n (phụ lục A) như sau:
\r\n\r\n- Đất không có tính\r\ntrương nở : Dtr.n £ 0,04;
\r\n\r\n- Đất có tính trương\r\nnở yếu : 0,04 < Dtr.n £ 0,08;
\r\n\r\n- Đất có tính trương\r\nnở trung bình: 0,08 < Dtr.n £ 0,12;
\r\n\r\n- Đất có tính trương\r\nnở mạnh : Dtr.n > 0,12.
\r\n\r\n4. Đất bụi và đất sét\r\ncác loại, được xếp loại về tình lún ướt dựa vào hệ số lún ướt tương đối am\r\n(phụ lục A), như sau:
\r\n\r\n- Đất không có tính\r\nlún ướt : am < 0,01;
\r\n\r\n- Đất có tính lún ướt\r\n : am ³ 0,01.
\r\n\r\n5. Để ký hiệu tên\r\nđất, sử dụng cụm các chữ cái viết hoa của tiếng Anh viết tắt (bảng 3.2) theo\r\nmục 2 Điều 3.3.1.1.
\r\n\r\nBảng 3.4. Bảng phân\r\nloại nhóm đất hạt mịn
\r\n\r\n(Đất có hơn 50% vật\r\nliệu hạt nhỏ hơn 0,10mm)
\r\n\r\n\r\n Nhóm đất \r\n | \r\n \r\n Phụ nhóm, loại và\r\n các đặc trưng \r\n | \r\n \r\n Thành phần hạt thô\r\n (hạt > 0,10mm) và đặc trưng phụ trợ \r\n | \r\n \r\n Tên đất \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n |||
\r\n Phụ nhóm \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Chỉ số dẻo IP \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n Tương quan \r\n | \r\n |||
\r\n ĐẤT HẠT MỊN \r\n(hơn 50% vật liệu\r\n cỡ hạt nhỏ hơn 0,10mm - hạt mịn) \r\n | \r\n \r\n ĐẤT BỤI \r\nhàm lượng hạt sét\r\n (hạt < 0,005mm) ít hơn 30% \r\n | \r\n \r\n ĐẤT BỤI BÌNH THƯỜNG \r\nhàm lượng hạt sét\r\n ít hơn 15% \r\n | \r\n \r\n 10 £ IP £ 15 \r\n | \r\n \r\n ³ 30 \r\n | \r\n \r\n % sỏi > % cát \r\n | \r\n \r\n Đất bụi bình\r\n thường, pha sỏi (sạn) lẫn cát, dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n M1LG-S \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n
\r\n % cát > % sỏi \r\n | \r\n \r\n Đất bụi bình\r\n thường, pha cát, lẫn sỏi (sạn), dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n M1LS-G \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n |||||
\r\n ĐẤT BỤI NẶNG \r\nhàm lượng hạt sét\r\n từ 15 đến dưới 30% \r\n | \r\n \r\n 15 < IP\r\n £ 20 \r\n | \r\n \r\n < 30 \r\n | \r\n \r\n % sỏi > % cát \r\n | \r\n \r\n Đất bụi nặng lẫn\r\n sỏi (sạn), dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n M2L-G \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n ||
\r\n % cát > % sỏi \r\n\r\n | \r\n \r\n Đất bụi nặng lẫn\r\n cát, dẻo thấp (hoặc trung bình, cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n M2L-S \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n |||||
\r\n <15 \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n \r\n Đất bụi nặng \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n ||||
\r\n ĐẤT SÉT \r\nhàm lượng hạt sét\r\n từ 30 đến 100% \r\n | \r\n \r\n ĐẤT SÉT BÌNH THƯỜNG \r\nhàm lượng hạt sét\r\n từ 30 đến 60% \r\n | \r\n \r\n 20 < IP\r\n £ 25 \r\n | \r\n \r\n ³ 30 \r\n | \r\n \r\n % sỏi > % cát \r\n | \r\n \r\n Đất sét bình\r\n thường, pha sỏi (sạn) lẫn cát, dẻo vừa (hoặc cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n C1LG-S \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n |
\r\n % cát > % sỏi \r\n | \r\n \r\n Đất sét bình\r\n thường, pha cát, lẫn sỏi (sạn), dẻo vừa (hoặc trung bình, cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n C1LS-G \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n |||||
\r\n ĐẤT SÉT NẶNG \r\nhàm lượng hạt sét\r\n hơn 60% \r\n | \r\n \r\n IP >\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n < 30 \r\n | \r\n \r\n % sỏi > % cát \r\n | \r\n \r\n Đất sét nặng, lẫn\r\n sỏi (sạn), dẻo thấp (hoặc cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n C2L-G \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n ||
\r\n % cát > % sỏi \r\n\r\n | \r\n \r\n Đất sét nặng, lẫn\r\n cát, dẻo vừa (hoặc cao, rất cao) \r\n | \r\n \r\n \r\n C2L-S \r\n(hoặc ...) \r\n | \r\n |||||
\r\n <15 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Đất sét nặng \r\n | \r\n \r\n C2 \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n1. Chỉ số dẻo, IP,\r\nđược tính toán từ giới hạn chảy (WL) và giới hạn dẻo được xác định\r\ntheo 14 TCN128 - 2002;
\r\n\r\n2. Thang độ lớn của\r\ngiới hạn chảy WL và tính dẻo tương ứng của đất:
\r\n\r\n3. Ký hiệu quy ước: M1\r\n- đất bụi bình thường ; M2 - đất bụi nặng;
\r\n\r\nC1\r\n- đất sét bình thường; C2 - đất sét nặng.
\r\n\r\n3.3.2. Phân loại đất\r\nchứa hữu cơ (Classification of organic soils)
\r\n\r\nTheo hàm lượng hữu cơ\r\ncó trong đất, đất chứa hữu cơ được phân thành hai nhóm chính sau:
\r\n\r\n3.3.2.1. Nhóm đất hữu cơ (còn\r\nđược gọi là đất bị than bùn hóa, hoặc đất than bùn): Gồm những đất hạt mịn và\r\nđất cát pha sét có chứa từ 10% đến dưới 50% hữu cơ.
\r\n\r\nDựa vào hàm lượng của\r\nchất hữu cơ, nhóm đất hữu cơ được phân thành 3 phụ nhóm:
\r\n\r\n- Đất có hàm lượng\r\nhữu cơ thấp: Hàm lượng hữu cơ từ 10% đến 25%;
\r\n\r\n- Đất có hàm lượng\r\nhữu cơ trung bình: Hàm lượng hữu cơ từ hơn 25% đến 40%;
\r\n\r\n- Đất có hàm lượng\r\nhữu cơ cao: Hàm lượng hữu cơ từ hơn 40% đến dưới 50%.
\r\n\r\n3.3.2.2. Nhóm than bùn\r\n(Peat): Gồm\r\ncác đất có hàm lượng hữu cơ bằng hoặc lớn hơn 50%.
\r\n\r\nDựa vào độ phân hủy\r\ncủa vật chất hữu cơ Dhc (phụ lục A), than bùn được phân nhỏ thành\r\ncác loại (phụ nhóm) sau:
\r\n\r\n- Than bùn có vật\r\nchất hữu cơ phân hủy thấp : Dhc £ 20%;
\r\n\r\n- Than bùn có vật\r\nchất hữu cơ phân hủy trung bình : 20 < Dhc £ 45%;
\r\n\r\n- Than bùn có vật\r\nchất hữu cơ phân hủy cao : Dhc > 45%.
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\n1.\r\nĐất chứa hữu cơ, nói chung là những trầm tích hồ, hồ - đầm lầy, đầm lầy, chủ\r\nyếu là các đất hạt mịn hoặc đất cát pha sét có chứa di tích thực - động vật đã\r\nbị phân hủy ở mức độ khác nhau. Các di tích thực vật và các vi - sinh vật yếm\r\nkhí đã bị phân hủy hoàn toàn làm cho đất có đặc trưng rất dễ nhận biết, đó là:\r\nĐất khi ẩm thì có mùi hôi và có màu xám nâu đen, xám xanh đen, xám đen; các di\r\ntích thực vật chưa bị phân hủy hoàn toàn thì có cấu trúc dạng sợi hoặc xơ xốp;
\r\n\r\n2. Các đất hữu cơ còn\r\nđược phân loại theo thành phần hạt sau khi đã loại trừ hữu cơ ra theo Điều\r\n3.3.1.1, tùy theo thành phần hạt tương ứng; Tên đất kèm theo cụm từ "chứa .....\r\n% hữu cơ", ký hiệu tên đất có chữ O vào sau; Ví dụ: Đất sét pha cát, giới\r\nhạn chảy cao, chứa 18% hữu cơ - CHOS; Đất bụi pha cát, giới hạn chảy thấp, chứa\r\n26% hữu cơ - MLOS v.v....;
\r\n\r\n3. Các đất hữu cơ\r\nđược xếp loại là bùn hữu cơ: Nếu độ sệt IL lớn và hệ số rỗng (e)\r\nlớn, theo Điều 3.3.1.2, tùy theo loại đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG BỘ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỘT\r\nSỐ THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG
\r\n\r\n1. Đất (soils): Là vật thể mềm rời,\r\nđược tạo thành bởi các phần tử hạt rắn (vô cơ) và có thể có ít đến nhiều vật\r\nchất hữu cơ, tùy thuộc vào nguồn gốc và điều kiện thành tạo của đất, giữa các\r\nhạt đơn lẻ không có liên kết cứng (liên kết kết tinh).
\r\n\r\n2. Kết cấu của đất: Là đặc trưng phản\r\nảnh về ba đặc điểm của đất:
\r\n\r\n- Độ lớn, hình dạng\r\nvà đặc điểm mặt ngoài của các hạt; rắn, đặc biệt là các hạt thô;
\r\n\r\n- Sự sắp xếp và quan\r\nhệ lẫn nhau giữa các hạt rắn, nghĩa là: Mức độ phá huỷ cấu tạo của đất, mức độ\r\nnén chặt và độ ẩm tự nhiên của đất.
\r\n\r\n- Mức độ liên kết và\r\ntính chất của sự liên kết giữa các hạt rắn.
\r\n\r\n3. Cấu tạo của đất: Là đặc trưng phản\r\nánh sự sắp xếp trong không gian giữa các hạt rắn tạo đất, đặc điểm và chiều dầy\r\nphân bố của lớp đất ở trong không gian.
\r\n\r\n4. Đất rời (non -\r\ncohesive soils): Là\r\nnhững đất mà khi ẩm ướt không xuất hiện sự dính bám giữa các hạt rắn đơn lẻ và\r\nbị rời rạc khi khô; Còn gọi là đất không dính.
\r\n\r\n5. Đất dính (cohesive soils):\r\nLà những đất khi ẩm ướt thì xuất hiện sự dính bám giữa các hạt rắn đơn lẻ, có\r\nthể nhồi nặn được thành các hình dạng tùy ý, khi khô thì giữ nguyên được hình\r\nthể đã có và có độ cứng chắc nhất định. Được hiểu theo nghĩa rộng, đất dính là\r\ntất cả các đất bụi, đất sét và các đất hạt thô có chứa hàm lượng hạt bụi và hạt\r\nsét bằng 10% hoặc hơn.
\r\n\r\n6. Đất bùn (Mud): Gồm các đất\r\nsét, đất bụi, đất cát pha sét không chứa hoặc có chứa hữu cơ, thuộc các trầm\r\ntích trẻ trong môi trường ngập nước, sự cố kết tự nhiên rất khó khăn. Đặc trưng\r\ncủa bùn là có hệ số rỗng lớn và chỉ số chảy lớn, mềm nhão, sức chịu tải không\r\nđáng kể.
\r\n\r\n7. Vật chất hữu cơ: Có trong đất bao gồm\r\ncác di tích thực - động vật đã bị phân hủy hoàn toàn hoặc chưa hoàn toàn. Vật\r\nchất hữu cơ đã bị phân hủy hoàn toàn thì tạo thành mùn và các hợp chất có kiến\r\ntrúc vi - ẩn tinh; Vật chất hữu cơ chưa phân hủy hoàn toàn có dạng sợi, dạng xơ\r\nxốp. Vật chất hữu cơ có ít hoặc nhiều trong đất thổ nhưỡng và trong các đất có\r\nnguồn gốc trầm tích hồ, hồ - đầm lầy, đầm lầy.
\r\n\r\nKhi phân loại đất,\r\ncần xét về hai thông số quan trọng của vật chất hữu cơ, đó là hàm lượng hữu cơ\r\nvà độ phân hủy của vật chất hữu cơ.
\r\n\r\n- Hàm lượng hữu cơ,\r\nký hiệu PHC , là tỷ số giữa khối lượng của vật chất hữu cơ có trong\r\nđất và khối lượng khô của mẫu đất đó;
\r\n\r\n- Độ phân hủy của vật\r\nchất hữu cơ, Dhc , là tỷ số giữa khối lượng của vật chất hữu cơ đã\r\nbị phân hủy hoàn toàn thành mùn và tổng khối lượng của vật chất hữu cơ.
\r\n\r\n8. Các muối hòa tan\r\nvừa và dễ hòa tan hay gặp trong đất: Các sunphat canxi và các clorua, sunphát,\r\ncacbonat natri, kali, canxi, magiê (CaSO4. 2H2O, anhydrit\r\n- CaSO4, halit - NaCI, KCl, CaCl2, MgCl2, MgSO4,\r\nNa2SO4, Na2CO3 v.v...).
\r\n\r\nTổng hàm lượng các\r\nmuối hòa tan vừa và dễ hoà tan, Pm , tính bằng % so với tổng khối\r\nlượng của mẫu đất sấy khô ở nhiệt độ 1050C ± 50C.
\r\n\r\n9. Hàm lượng hạt: Của cỡ hạt nào đó là\r\nsố % khối lượng khô của nó so với tổng khối lượng khô của mẫu đất.
\r\n\r\n10. Kích thích hạt: Theo nghĩa tương đối\r\nlà "đường kính quy đổi" của hạt, tính bằng mm.
\r\n\r\n11. Hệ số không đồng\r\nnhất,\r\nCu: Là đại lượng chỉ mức độ không đồng đều của thành phần\r\nhạt; Cu = D60/D10, trong đó: D10 -\r\nđường kính hạt mà lượng chứa các hạt nhỏ hơn nó chiếm 10% khối lượng khô của\r\nđất, còn gọi là đường kính có hiệu hoặc đường kính tác dụng; D60-\r\nđường kính hạt mà lượng chứa các hạt nhỏ hơn nó chiếm 60% khối lượng khô của\r\nđất, còn gọi là đường kính kiểm tra.
\r\n\r\n12. Hệ số đường cong\r\nphân bố thành phần hạt: Là đại lượng đặc trưng cho dạng đường cong phân bố thành\r\nphần hạt của đất, được ký hiệu là CC :
\r\n\r\nCC = ( D30\r\n) 2 / ( D60 x D10 ), trong đó: D30\r\n- đường kính hạt mà lượng chứa các hạt nhỏ hơn nó chiếm 30% khối lượng của đất;\r\nD10 và D60 như trên.
\r\n\r\n13. Cấp phối hạt\r\n(Graded):\r\nĐại lượng phản ánh khả năng có thể sắp xếp tốt hay xấu (chặt chẽ hay xốp) giữa\r\ncác hạt của đất hạt thô, được quyết định đồng thời bởi hệ số không đồng nhất (Cu)\r\nvà hệ số đường cong phân bố thành phần hạt (CC).
\r\n\r\n14. Tính trương nở\r\ncủa đất (expansive):\r\nCủa đất loại sét được đánh giá bằng độ trương nở tương đối. Độ trương nở tương\r\nđối của đất, Dtr.n , là tỷ số giữa thể tích tăng thêm do trương nở\r\nmột hướng của mẫu đất được thí nghiệm trong điều kiện không có nở hông và không\r\ncó tải trọng tác dụng, với thể tích ban đầu của mẫu đất. Dtr.n = Dh/h , trong đó Dh - chiều cao tăng thêm do nở của mẫu\r\nđất, h - chiều cao ban đầu của mẫu đất.
\r\n\r\n15. Tính lún ướt\r\n(Collapsipble):\r\nCủa đất dính được đánh giá theo hệ số lún ướt tương đối, am . Hệ số\r\nlún ướt tương đối là tỷ số giữa lượng lún tăng thêm của mẫu đất thí nghiệm đã\r\nổn định lún dưới tải trọng do đất bị nước làm ướt cũng dưới tải trọng đang xét\r\nđó và chiều cao ban đầu của mẫu đất. am = Dh/h, trong đó Dh - lượng lún tăng thêm của mẫu đất\r\ndưới tải trọng đang xét, do đất bị nước làm ướt, h - chiều cao ban đầu của mẫu\r\nđất.
\r\n\r\n16. Độ ẩm của đất: Thường được tính theo\r\n% khối lượng, ký hiệu W, là tỷ số giữa khối lượng của nước chứa trong đất và\r\nkhối lượng khô của đất.
\r\n\r\n- Độ ẩm bão hòa, còn gọi là độ ẩm\r\ntoàn phần, Wbh, là độ ẩm của đất ứng với khi nước lấp đầy tất cả các\r\nlỗ rỗng của đất, được tính toán theo công thức:
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 123:2002 về đất xây dựng công trình thuỷ lợi – Phân loại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 123:2002 về đất xây dựng công trình thuỷ lợi – Phân loại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 14TCN123:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |