TÍNH\r\nTOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN THUỶ LỢI PHỤC VỤ TƯỚI, TIÊU
\r\n\r\nGuidelines for the\r\nEstimation and Evaluation of Economical Efficiency of Irrigation and Drainage\r\nProjects
\r\n\r\n1. Quy định chung
\r\n\r\n1.1. Đối\r\ntượng hướng dẫn
\r\n\r\n“Hướng\r\ndẫn tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thuỷ lợi phục vụ tưới, tiêu“\r\nlà những chỉ dẫn chung về phương pháp, trình tự tính toán, các giả định\r\nvà chỉ tiêu cơ bản được áp dụng trong việc phân tích và đánh giá hiệu quả kinh\r\ntế dự án thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu có kết hợp với các mục tiêu khác như cấp\r\nnước công nghiệp, sinh hoạt; phát điện; nuôi trồng thuỷ sản.v.v, nhưng mục tiêu\r\nphục vụ tưới tiêu là chính (sau đây gọi tắt là dự án tưới tiêu).
\r\n\r\n1.2. Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n“Hướng dẫn\r\ntính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thuỷ lợi phục vụ tưới, tiêu” này\r\nlà căn cứ để tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế các dự án thuỷ lợi phục vụ\r\ntưới tiêu (trong các giai đoạn lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư hoặc lập\r\nbáo cáo kinh tế -kỹ thuật) xây dựng mới hoặc khôi phục nâng cấp bằng vốn ngân\r\nsách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát\r\ntriển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1.\r\nPhân tích kinh tế của dự án thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu (viết tắt là dự án TL) là\r\nphân tích đánh giá tính bền vững về hiệu quả của dự án, trên cơ sở phân tích\r\ntương quan giữa toàn bộ chi phí cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu kinh tế\r\nxã hội của dự án đã vạch ra và các\r\nlợi\r\ních mà dứ án mang lại, thông qua các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư.
\r\n\r\n1.3.2.\r\nPhân tích tài chính của dự án TL: Phân tích tài chính của dự án TL về hình thức\r\ncũng giống như phân tíchؠkinhؠtế vì cả hai loại phân tích đều đánh giá lợi\r\ních của đầu tư. Tuy\r\nnhiên quan điểm về lợi ích trong phân tích tài chính thì không đồng nhất với\r\nlợi ích trong phân kinh tế. Phân tích tài chính dự án là xem xét lợi ích trực\r\ntiếp của dự án mang lại cho nhà đầu tư (đó là lợi nhuận của nhà đầu tư, hay nói\r\ncách khác đó lợi ích xét ở góc độ vi mô). Phân tích kinh tế dự án là xem xét\r\nlợi ích của dự án đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Một dự án được coi là\r\ncó tính khả thi về mặt kinh tế thì nó phải có hiệu quả về tài chính và kinh tế.\r\nDo đó, phân tích tài chính và phân tích kinh tế bổ sung cho nhau.
\r\n\r\n1.3.3.\r\nTrong phân tích kinh tế và phân tích tài chính đều dùng đơn vị tiền tệ để xác\r\nđịnh chi phí và lợi ích, tuy nhiên sự khác nhau cơ bản giữa hai phân tích này\r\nlà cách tính toán chi phí và lợi ích. Chi phí tài chính là toàn bộ cho chi phí\r\ncần thiết cho việc hình thành dự án và được tính bằng giá tài chính (trong giá\r\ntài chính bao gồm cả các nghĩa vụ tài chính phải nộp cho Nhà nước và các chính\r\nsách của Nhà nước như thuế, phí, chính sách trợ giá.vv.) thông thường được lấy\r\ntheo giá thị trường. Lợi ích tài chính là toàn bộ lợi ích dự án mang lại được\r\ntính theo giá tài chính. Chi phí kinh tế là chi phí mà nền kinh tế quốc dân bỏ\r\nra cho việc hình thành dự án và được tính bằng giá kinh tế (giá kinh tế là giá\r\ntài chính sau khi đã loại bỏ thuế, phí, trợ giá.vv. hay gọi là phần thanh toán\r\nchuyển dịch - transfer payment). Lợi ích kinh tế là toàn bộ lợi ích do dự án\r\nmang lại đối với nền kinh tế, được tính theo giá kinh tế (là giá đầu ra của dự\r\nán có xét đến các điều kiện trao đổi hoặc không trao đổi thị trường Quốc tế.)
\r\n\r\nNói\r\nchung, với các dự án TL phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh kinh tế xã hội\r\nthuộc loại đầu tư cơ sở hạ tầng (đầu tư công cộng ) khác với các dự án đầu tư\r\nmang tính kinh doanh thuần tuý nên việc phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư các\r\ndự án TL chủ yếu tập trung phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế để đánh giá lợi\r\ních mà dự án mang lại cho nền kinh tế quốc dân. Đối với các dự án thuỷ lợi đa\r\nmục tiêu (ngoài nhiệm vụ tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp còn kết hợp với\r\ncác mục tiêu sản xuất kinh doanh khác như cấp nước công nghiệp, sinh hoạt, phát\r\nđiện, nuôi trồng thuỷ sản.v.v) việc phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư ngoài\r\nphân tích đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án còn phải phân tích đánh giá hiệu\r\nquả tài chính dự án.
\r\n\r\n1.3.4. Nguyên tắc ”\r\nCó” và “Không có” dự án là xác định chi phí và lợi ích tăng thêm khi “Có dự án”\r\nvà so sánh với khi “không có dự án”. Lợi ích thuần tuý tăng thêm này là do tác\r\nđộng trực tiếp của dự án mang lại. Cần lưu ý rằng nguyên tắc ” Có” và “Không\r\ncó” dự án không đồng nghĩa với “trước và “sau” khi có dự án.
\r\n\r\n1.3.5. Nguyên tắc xác\r\nđịnh lợi ích tăng thêm. Lợi ích tăng thêm của các dự án tưới tiêu là các lợi\r\ních nhờ có dự án mang lại như tăng diện tích, tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản\r\nlượng, giảm thiệt hai, giảm chi phí.v.v... Khi tính toán lợi ích tăng thêm\r\nngoài lợi ích đối với sản xuất nông nghiệp cần liệt kê đầy đủ các lợi ích tăng\r\nthêm khác và tránh trùng lặp hoặc bỏ sót.
\r\n\r\n2.\r\nTrình tự và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế
\r\n\r\nTrình tự và phương\r\nđánh giá hiệu quả kinh tế của dự án thuỷ lợi phục vụ tưới, tiêu thực hiện theo\r\ncác bước và các yêu cầu tính toán như sau:
\r\n\r\n2.1.\r\nĐiều tra, thu thập tài liệu, số liệu
\r\n\r\n2.1.1. Thu thập các\r\ntài liệu dân sinh kinh tế - xã hội vùng dự án tưới tiêu
\r\n\r\n2.1.1.1. Điều kiện\r\nsản xuất nông nghiệp (hiện trạng)
\r\n\r\n- Phân loại đất: Điều tra hiện trạng\r\ncác loại đất (theo biểu phụ lục A.1)
\r\n\r\n- Hiện trạng sử dụng\r\nđất trong nông nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên, đất canh tác, đất gieo\r\ntrồng, đất hoang, đất được tưới hoàn toàn (bằng trọng lực, bơm) đất tưới 1 phần\r\nvà đất tưới nhờ mưa (Điều tra số liệu trong 5 năm gần nhất (theo biểu phụ lục\r\nA.2).
\r\n\r\n-\r\nDiện tích năng suất, sản lượng, cơ cấu cây trồng: Tổng\r\ndiện tích canh tác, diện tích và năng suất gieo trồng các loại cây theo từng\r\nvụ, thị trường tiêu thụ và giá cả. Chuỗi số liệu tối thiểu phải đủ 5 năm gần\r\nnhất (theo biểu phụ lục A.3).
\r\n\r\n-\r\nChi phí sản xuất nông nghiệp: Chi phí sản xuất nông nghiệp phải\r\nđiều tra rõ các yếu tố chi\r\nphí đầu vào của sản xuất theo từng ha đối với từng loại cây trồng theo từng vụ\r\nnhư giống, phân bón (đạm lân, kali, phốt phát, phân chuồng.v.v), thuốc trừ sâu,\r\nthuê máy cày bừa, máy gặt- tuốt, công lao động làm giống, gieo trồng chăm sóc ,\r\nthu hoạch, thuỷ lợi phí và các chi phí khác có liên quan (Theo mẫu biểu phụ lục\r\nA.6).
\r\n\r\n-\r\nHiện trạng tưới tiêu, tình hình úng, hạn hàng năm:\r\nCần điều tra, đánh giá hoạt động sản xuất (diện tích hạn, úng của các loại cây\r\ntrồng ngập hàng năm và ước tính thiệt hại trong 10 năm gần đây nhất).
\r\n\r\n2.1.1.2.\r\nĐiều kiện cơ sở hạ tầng giao thông thuỷ lợi
\r\n\r\n- Hiện trạng các công\r\ntrình tưới, tiêu hiện có trong khu vực dự án
\r\n\r\n- Hệ thống tổ chức\r\nquản lý thuỷ nông, chi phí vận hành khai thác hàng năm (bao gồm các khoản mục\r\ntheo quy định như chi phí lương và các khoản phải trả theo lương, chi phí quản\r\nlý, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí sửa chữa lớn, chi phí năng lượng\r\nnhiên liệu .v.v) lấy theo số liệu quyết toán của các công ty quản lý thuỷ nông\r\ntrong 5 năm gần nhất theo mẫu bảng phụ lục A.5.
\r\n\r\n-\r\nHiện trạng hệ thống đường giao thông và cơ sở hạ tầng khác trong khu vực dự án.
\r\n\r\n2.1.1.3.\r\nThị trường trao đổi hàng hoá và tiêu thụ sản phẩm
\r\n\r\n- Mạng lưới tiêu thụ\r\nsản phẩm (nông nghiệp .v.v...) tại chỗ, ngoài tỉnh hay xuất khẩu; hệ thống thu\r\nmua, đại lý.
\r\n\r\n- Giá đầu vào các yếu\r\ntố sản xuất nông nghiệp tại vùng dự án như giá giống, phân bón (đạm lân, kali,\r\nphốt phát, phân chuồng.v.v), thuốc trừ sâu, thuê máy cày bừa, máy gặt- tuốt,\r\ngiá thuê lao động trong nông nghiệp, công nghiệp (thợ xây dựng, lái xe, cày\r\nmáy...), thuỷ lợi phí và các chi phí khác có liên quan đến sản xuất.v.v...
\r\n\r\n- Chi phí vận chuyển\r\ncác loại vật tư, vật liệu, sản phẩm nông nghiệp bằng một số phương tiện có\r\ntrong vùng dự án: Ô tô; đường sắt; đường thuỷ.
\r\n\r\n- Giá cả các loại vật\r\ntư và dịch vụ tại vùng dự án để ước tính giá thành xây dựng công trình.
\r\n\r\n2.1.2.\r\nCác tài liệu về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng dự án
\r\n\r\n2.1.2.1.\r\nKế hoạch phát triển nông nghiệp
\r\n\r\n- Dự kiến kế hoạch sử\r\ndụng đất trong sản xuất nông nghiệp sau khi có dự án
\r\n\r\n- Dự kiến thay đổi cơ\r\ncấu cây trồng, năng suất, sản lượng theo các mục tiêu của dự án đặt ra (tương\r\ntự mẫu phụ lục A.3 ứng với trường hợp “Có dự án”).
\r\n\r\n- Mức độ đầu tư và\r\nchi phí sản xuất nông nghiệp dự kiến sau khi có dự án: (tương tự mẫu phụ lục\r\nA.6 ứng với trường hợp có dự án).
\r\n\r\n2.1.2.2.\r\nMục tiêu của dự án
\r\n\r\n- Cần xác định rõ các\r\ntác động “Khi có” dự án đối với sản xuất nông nghiệp và các hoạt động sản xuất\r\nkhác (nếu có) để so sánh với tình hình khi “Không có” dự án. Cụ thể cần xác\r\nđịnh các yếu tố sau:
\r\n\r\n- Diện tích tưới được\r\ntăng thêm khi có dự án (bao gồm diện tích tưới hoàn toàn hay một phần).
\r\n\r\n- Diện tích tiêu được\r\ntăng thêm khi có dự án
\r\n\r\n- Năng suất, sản\r\nlượng, hệ số quay vòng (tăng vụ) dự kiến khi có dự án
\r\n\r\n- Các yếu tố này là\r\ncơ sở để đánh giá lợi ích của dự án sẽ được trình bày cụ thể ở mục 2.3.
\r\n\r\n2.1.3.\r\nNguyên tắc và phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
\r\n\r\n- Tài liệu số liệu\r\nđiều tra, thu thập phải chính xác, có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, cụ thể.
\r\n\r\n- Đối với các số liệu\r\nthống kế, số liệu kế hoạch và các số liệu dự kiến chiến lược có thể thu thập ở\r\ncác cơ quan thống kê (Trung ương, tỉnh, huyện, xã) và các cơ quan chuyên môn có\r\nliên quan như Kế hoạch đầu tư, Nông nghiệp & PTNT, Xây dựng, Tài chính vật\r\ngiá; Thuỷ sản, Môi trường v.v từ Trung ương đến địa phương. Về giá cả của một\r\nsố yếu tố đầu vào đầu ra của dự án trao đổi trên thị trường Quốc tế (xuất nhập khẩu)\r\nthì có thể sử dụng nguồn số liệu của các tổ chức tài chính Quốc tế như ADB, WB\r\n.v.v.
\r\n\r\n- Trước khi phân tích\r\nđánh giá hiệu quả của dự án, nhất thiết phải tiến hành điều tra, phỏng vấn tại\r\ncác điểm đã được xem xét chọn lọc trong vùng dự án, tại các hộ nông dân điển\r\nhình để có được số liệu tin cậy về tác động của dự án đến từng hộ nông dân và\r\nngười hưởng lợi dự án nói chung và thái độ của họ đối với dự án.
\r\n\r\n- Điều tra trực tiếp\r\nở thị trường để có được những thông tin chính xác về hệ thống giá cả, trao đổi\r\nở hàng hoá, thu mua, đại lý, tiếp thị ở vùng dự án.
\r\n\r\n2.2. Xác định tổng chi phí của dự án TL (C)
\r\n\r\nTổng chi phí của dự\r\nán trong cả đời kinh tế của dự án bao gồm: Vốn đầu tư ban đầu của dự án, chi\r\nphí quản lý vận hành hàng năm, chi phí thay thế trong vòng đời của dự án.
\r\n\r\n2.2.1. Xác định vốn đầu tư của dự án (K) (tổng mức đầu tư)\r\n
\r\n\r\nTổng vốn đầu tư dự án\r\nTL là khái toán chi phí của dự án bao gồm tổng chi phí xây dựng công trình (chi\r\nphí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án và chi khác, chi phí dự\r\nphòng) và chi phí đền bù giải phóng mặt bằng tái định cư. Phương pháp tính toán\r\ntheo hướng dẫn tại của cơ quan có thẩm quyền (hiện tại tính theo Thông tư số\r\n04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của Bộ Xây Dựng).
\r\n\r\n2.2.1.1. Tổng chi phí xây dựng công trình
\r\n\r\na) Chi phí xây dựng\r\ncông trình (vốn đầu tư công trình): Là toàn bộ chi phí cần để xây dựng mới hoặc\r\nkhôi phục nâng cấp công trình thuộc dự án. Chi phí xây dựng bao gồm chi phí xây\r\ndựng công trình, hạng mục công trình, chi phí phá dỡ san lấp mặt bằng, chi phí\r\nxây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ, nhà tạm tại công trình để ở và\r\nđiều hành thi công. Chi phí xây dựng tính theo khối lượng từ thiết kế cơ sở; ước\r\ntính một số khối lượng khác và đơn giá xây dựng cơ bản (đơn giá tổng hợp) tại\r\nthời điểm lập dự án.
\r\n\r\nb) Chi phí thiết bị:\r\nĐược tính theo số lượng, chủng loại, giá trị từng loại thiết bị hoặc giá trị\r\ntoàn bộ dây chuyền công nghệ theo giá thị trường ở thời điểm lập dự án hoặc\r\ntheo giá của nhà cung cấp (bao gồm các chi phí dự tính như vận chuyển, bảo\r\nquản, lắp đặt và đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có).
\r\n\r\nc) Chi phí quản lý dự\r\nán và chi phí khác: Là toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc\r\nnhư: quản lý chung của dự án; tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt\r\nbằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng\r\ndự toán, dự toán công trình; lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu,\r\nhồ sơ đấu thầu; giám sát thi công xây dựng, giảm sát khảo sát xây dựng, và lắp đặt\r\nthiết bị; kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;\r\nnghiệm thu quyết toán và quy đổi vốn đầu tư; lập dự án; thi tuyển kiến trúc(nếu\r\ncó); khảo sát thiết kế; trả lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với dự án vốn\r\nODA); chỉ đạo của Ban chỉ đạo Nhà nước, nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu Nhà\r\nnước, đăng kiểm Quốc tế, quan trắc biến dạng công trình (nếu có); tạo vốn lưu\r\nđộng ban dầu cho sản xuất; cho quá trình chạy thử không tải và có tài; công tác\r\nkiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán, bảo hiểm công trình và một số chi khác.
\r\n\r\nKhoản chi phí này ước\r\ntính bằng 10-15 % tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.
\r\n\r\nd) Chi phí dự phòng:\r\nKhoản chi phí này tính bằng không quá 15 % tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết\r\nbị và chi phí quản lý dự án và chi phí khác.
\r\n\r\n2.2.1.2.\r\nChi phí đền bù giải phòng mặt bằng, tái định cư:
\r\n\r\nBao gồm chi phí đền\r\nbù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất.v.v...; chi phí thực hiện tái\r\nđịnh cư, chi phí sử dụng đất, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có). Các chi\r\nphí này được tính theo khối lượng phải đền bù tái định cư của dự án và các quy\r\nđịnh hiện hành của các cơ quan Nhà nước về đền bù giải phóng mặt bằng tại vùng\r\ndự án.
\r\n\r\nSau khi tính toán xác\r\nđịnh được các chi phí trên, lập thành bảng sau:
\r\n\r\nBảng 1. Bảng tổng hợp\r\nvốn đầu tư của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Ngoại tệ (nếu có) \r\n | \r\n \r\n Nội tệ (VND) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (103\r\n VND) \r\n | \r\n |
\r\n Ngoại tệ \r\n | \r\n \r\n Quy ra nội tệ (VND) \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n vốn đầu tư xây dựng công trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi phí xây dựng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí quản lý dự\r\n án và chi phí khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí dự phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư dự\r\n án\r\n K= (I + II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2.2.2. Chi phí quản\r\nlý vận hành hàng năm (CQLVH)
\r\n\r\nChi phí quản lý vận\r\nhành công trình hàng năm bao gồm các khoản chính như: Chi phí lương và các khoản\r\ntính theo lương của cán bộ và công nhân quản lý vận hành công trình; nguyên\r\nnhiên vật liệu, năng lượng; chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; chi\r\nphí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác. Chi phí quản lý vận hành\r\ncông trình hàng năm có thể tính bằng tỷ lệ % so với tổng vốn đầu tư xây dựng\r\ncông trình.
\r\n\r\nTheo thống kế và kinh\r\nnghiệm, CQLVH có thể lấy bằng 3 ¸\r\n5% tổng vốn đầu tư xây dựng công trình đối với các hệ thống tưới tiêu bằng động\r\nlực và bằng từ 1,5 ¸ 3% đối với dự án hồ\r\nchứa, tưới tự chảy.
\r\n\r\nNgoài ra có thể lấy\r\nchi phí hoạt động thực tế bình quân trên 1 ha (trong năm 5 năm gần nhất) của\r\nmột hệ thống tương tự trong vùng để ước tính chi phí vận hành bảo dưỡng hàng\r\nnăm. Xem phụ lục A.5.
\r\n\r\nĐối với các dự án vừa\r\nxây dựng, vừa khai thác sử dụng từng phần khi dự án chưa hoàn thành thì chi phí\r\nquản lý vận hành hàng năm tính theo quy định trên nhân với tỷ lệ % số diện tích\r\nhàng năm được tưới tiêu.
\r\n\r\n2.2.3. Chi phí thay\r\nthế (CTT):
\r\n\r\nChi phí thay thế là\r\nchi phí sửa chữa lớn hoặc thay thế hoàn toàn thiết bị nên phải đưa vào dòng chi\r\nphí của dự án và chỉ tính đối với các dự án là trạm bơm tưới, tiêu. Sau khi dự\r\nán hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng, cứ 5 năm đưa vào dòng chi phí của dự\r\nán một khoản chi phí thay thế.Theo kinh nghiệm lấy trong khoảng 10 – 15 % vốn\r\nđầu tư thiết bị ban đầu đối với thiết bị nội và 7 ¸ 10% đối với thiết bị nhập ngoại.
\r\n\r\n2.2.4.\r\nTổng chi phí của dự án (C)
\r\n\r\nSau khi xác định được\r\ntổng vốn đầu tư ban đầu của dự án (K), chi phí quản lý vận hành (CQLVH)\r\nvà chi phí thay thế (CTT) lập bảng tính tổng chi phí của dự án theo\r\ntừng năm trên cơ sở tiến độ thi công xây dựng và dự kiến kế hoạch khai thác sử\r\ndụng công trình theo bảng sau.
\r\n\r\nBảng 2. Bảng tổng hợp\r\nchi phí của dự án
\r\n\r\n\r\n Năm xây dựng và\r\n khai thác \r\n | \r\n \r\n Các khoản mục chi\r\n phí\r\n (103đồng) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (C) (103đồng) \r\n | \r\n ||
\r\n Vốn đầu tư ban đầu\r\n (K) \r\n | \r\n \r\n C.phí thay thế (CTT) \r\n | \r\n \r\n C.phí QLVH (CQLVH) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2.3.\r\nXác định tổng lợi ích của dự án TL (B)
\r\n\r\nCác lợi ích của dự án\r\ntưới tiêu có thể bao gồm lợi ích từ tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, lợi\r\ních từ cấp\r\nnước phục vụ công nghiệp, sinh hoạt dân sinh; lợi ích nhận từ thuỷ điện ; lợi ích từ nuôi trồng\r\nthuỷ sản.v.v nhưng mục tiêu phục vụ tưới tiêu là chính. Vì vậy bản hướng dẫn\r\nnày chỉ hướng dẫn cụ thể cách xác định lợi ích của dự án đối với sản xuất nông\r\nnghiệp, phương pháp xác định các lợi ích khác (nếu có) thực hiện tương tự như\r\nphương pháp xác định lợi ích của dự án đối với sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n2.3.1. Nguyên tắc xác\r\nđịnh lợi ích của dự án TL
\r\n\r\n2.3.1.1.\r\nLợi ích của dự án tưới, tiêu đối với sản xuất nông nghiệp được đánh giá bằng\r\ngiá trị thu nhập thuần tuý tăng thêm dưới tác động của dự án.
\r\n\r\n2.3.1.2.\r\nĐể đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án phải sử dựng nguyên tắc “Có” và “Không\r\ncó”dự án để tính toán thu nhập thuần tuý của dự án. Bảng 3 dưới đây là ví dụ\r\ntính toán xác định thu nhập thuần tuý của một dự án thuỷ lợi phục vụ tưới với\r\ntổng diện tích tưới khi không có dự án là 10.200 ha và khi có dự án là 13.000\r\nha.
\r\n\r\nBảng\r\n3. Thu nhập thuần tuý của dự án
\r\n\r\n\r\n TT\r\n | \r\n \r\n Mùa vụ cây trồng \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n(103ha) \r\n | \r\n \r\n Thu nhập trên 1 ha\r\n (103đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập \r\n(103đ) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n A.\r\n Trước khi có dự án\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa đông xuân \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 4.510,65 \r\n | \r\n \r\n 42.851.175 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa hè thu \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 3.610,30 \r\n | \r\n \r\n 36.825.060 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 689,80 \r\n | \r\n \r\n 4.276.760 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoai tây \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 961,93 \r\n | \r\n \r\n 5.002.036 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1.683,25 \r\n | \r\n \r\n 6.733.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95.688031 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n B.\r\n Sau khi có dự án\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa đông xuân \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 7.010,65 \r\n | \r\n \r\n 76.416.085 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa hè thu \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 6.360,30 \r\n | \r\n \r\n 82.683900 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Mầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1.477,80 \r\n | \r\n \r\n 8.866.800 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoai tây \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 2.061,93 \r\n | \r\n \r\n 11.340.615 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 2.933,25 \r\n | \r\n \r\n 12.319.650 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 191.627.050 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá trị thu nhập\r\n thuần tuý: Tổng B - Tổng A = 95.939.019,0 (103đ) \r\n | \r\n
2.3.1.3. Đối với các\r\ndự án tiêu úng cho sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác ngoài phần\r\ngiá trị sản lượng nông nghiệp tăng thêm do tác động của dự án tiêu mang lại,\r\nlợi ích của dự án tiêu còn được đánh giá bằng giá trị thiệt hại hàng năm đã\r\ntránh được nhờ có dự án.
\r\n\r\n2.3.1.4. Khi tính\r\ntoán xác định thu thập của dự án phải căn cứ vào tiến độ xây dựng và dự kiến kế\r\nhoạch đưa công trình vào khai thác sử dụng từng phần (nếu có) cho đến khi dự án\r\nhoàn thành và khai thác sử dụng đầy đủ theo năng lực thiết kế. Do đó căn cứ vào\r\ntính chất từng dự án và năng lực quản lý vận hành, cần xác định khoảng thời\r\ngian dự án phát triển đầy đủ năng lực thiết kế và khả năng phát huy hiệu quả\r\ncủa dự án trong từng năm (xem ví dụ ở phần phụ lục).
\r\n\r\n2.3.1.5. Khi xác định\r\nlợi ích kinh tế của dự án TL, giá các yếu tố đầu vào và đầu ra của dự án phải\r\ntính bằng giá kinh tế trong thời gian tương lai như trình bày ở mục 2.3.2.2.
\r\n\r\n- Để đánh giá hiệu\r\nquả của dự án TL đối với các hộ nông dân (về mặt tài chính) cần phải tính toán\r\nthu nhập thuần tuý ( lãi ) trên 1 ha gieo trồng của hộ nông dân điển hình. Bảng\r\n4 là một ví dụ tính toán thu nhập thuần tuý (lãi) trên 1 ha lúa vụ Đông xuân\r\ncủa hộ nông dân (tính theo giá thị trường).
\r\n\r\nBảng\r\n4. Thu nhập thuần tuý của 1 ha lúa Đông xuân của hộ nông dân
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoản mục \r\n | \r\n \r\n Đơn vị\r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n | \r\n \r\n Đơn gíá\r\n | \r\n \r\n Thành tiền 103\r\n đ \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng giá trị sản lượng lúa \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 13.750 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi phí lao động \r\n | \r\n \r\n công \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 12.000 \r\n | \r\n \r\n 2.400 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Giống \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 3.750 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Phân chuồng \r\n | \r\n \r\n Tấn \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 200.000 \r\n | \r\n \r\n 1.400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đạm \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 2.800 \r\n | \r\n \r\n 476 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lân \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Kali \r\n | \r\n \r\n Kg \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuốc trừ sâu \r\n | \r\n \r\n Lít \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 90.000 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thuê máy cày bừa \r\n | \r\n \r\n Ha \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550.000 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thuỷ lợi phí (NĐ 143) \r\n | \r\n \r\n Ha \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600.000 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí khác 5% x (1+2+3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 292,35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.739,35 \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Thu nhập thuần tuý (I-II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.010,65 \r\n | \r\n
2.3.2. Phương pháp và\r\ntrình tự xác định lợi ích của dự án TL(thu nhập thuần tuý)
\r\n\r\nLợi ích của dự án\r\ntưới tiêu có thể bao gồm từ phục vụ sản xuất nông nghiệp; từ cấp nước phục\r\nvụ công nghiệp, sinh hoạt dân sinh; từ thuỷ điện; từ nuôi trồng thuỷ\r\nsản.v.v... nhưng mục tiêu phục vụ tưới tiêu là chính. Vì vậy bản hướng dẫn này\r\nchủ yếu hướng dẫn cụ thể cách xác định lợi ích của dự án đối với sản xuất nông\r\nnghiệp, đối với các lợi ích khác của dự án (nếu có) thì cách tính tương tự như\r\nđối với sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\n2.3.2.1. Tính toán\r\nxác định sản lượng dự kiến sẽ tăng thêm khi có dự án.
\r\n\r\nTrên cơ sở các tài\r\nliệu đã thu thập được về tình hình sản xuất nông nghiệp trong điều kiện chưa có\r\ndự án (diện tích và năng suất), tính toán xác định giá trị sản lượng đạt được\r\ncủa sản xuất nông nghiệp.
\r\n\r\nDự kiến về tình hình\r\nsản xuất nông nghiệp trong điều kiện có dự án (diện tích và năng suất sẽ đạt\r\nđược) như mục tiêu của dự án đã vạch ra. Tính toán được giá trị sản lượng dự\r\nkiến đạt được trong điều kiện có dự án như phụ lục A.3.
\r\n\r\nBảng\r\n5. Sản lượng dự kiến sẽ tăng thêm khi có dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cây trồng \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có dự án \r\n | \r\n \r\n Có dự án \r\n | \r\n \r\n Sản lượng tăng lên\r\n khi có dự án \r\n(tấn) \r\n | \r\n ||||
\r\n Diện tích \r\n(ha) \r\n\r\n | \r\n \r\n Năng suất \r\n(tấn/ha) \r\n\r\n | \r\n \r\n Sản \r\nlượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Năng suất \r\n(tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Sản \r\nlượng \r\n(tấn) \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 3x4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 = 6x7 \r\n | \r\n \r\n 9 = 8-5 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ Đông xuân \r\n | \r\n \r\n 8.000 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n 36.000 \r\n | \r\n \r\n 11.000 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 60.500 \r\n | \r\n \r\n 24.500 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vụ Hè thu \r\n | \r\n \r\n 11.50 \r\n | \r\n \r\n 4.0 \r\n | \r\n \r\n 46.000 \r\n | \r\n \r\n 12.400 \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n 63.240 \r\n | \r\n \r\n 17.240 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .v.v.v \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n 8.500 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n 10.500 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khoai \r\n | \r\n \r\n 4.500 \r\n | \r\n \r\n 5.0 \r\n | \r\n \r\n 22.500 \r\n | \r\n \r\n 4.800 \r\n | \r\n \r\n 6.0 \r\n | \r\n \r\n 28.800 \r\n | \r\n \r\n 6.300 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n 3.200 \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n 4.480 \r\n | \r\n \r\n 3.500 \r\n | \r\n \r\n 1.65 \r\n | \r\n \r\n 5.775 \r\n | \r\n \r\n 1.295 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n v.v... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi\r\nchú:\r\n
\r\n\r\n-\r\nNăng suất khi chưa có dự án lấy bằng số bình quân năng suất trong 5 năm gần\r\nnhất của vùng dự án (theo số liệu điều tra, thống kế thực tế).
\r\n\r\n- Năng suất khi có dự\r\nán lấy theo số liệu dự báo hoặc lấy bằng số bình quân năng suất trong 5 năm gần\r\nnhất của vùng khác (trong khu vực) đã có điều kiện tưới tiêu tương đối tốt,\r\ntương tự như điều kiện tưới tiêu của vùng dự án mà dự kiến sẽ đạt được khi hoàn\r\nthành (theo số liệu, điều tra, thống kê thực tế)
\r\n\r\n2.3.2.2. Tính toán,\r\nxác định giá kinh tế các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nKhi tính toán, xác\r\nđịnh giá kinh tế các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản xuất nông nghiệp cần phải\r\nxác định rõ yếu tố nào được buôn bán trao đổi trên thị trường Quốc tế. Các yếu\r\ntố đầu vào và đầu ra là hàng hóa được trao đổi trên thị trường Quốc tế (như\r\nngô, gạo, cà phê, phân bón, thuốc trừ sâuv.v) có thể sử dụng giá dự báo của các\r\ntổ chức tài chính Quốc tế như ADB, WB ở các thị trường chính trên thế giới sau\r\nđó tính chuyển về giá tại vùng dự án. Nếu là hàng hoá xuất khẩu (như gạo, cà\r\nphê.v.v...) thì lấy giá FOB trên thị trường thế giới tính chuyển đổi về giá FOB\r\ntại cảng biển nước ta (gía biên giới) sau đó tính chuyển về giá tại vùng dự án\r\n(Cách tính toán minh hoạ ở bảng 6). Nếu là hàng hoá nhập khẩu (như phân bón,\r\nthuốc trừ sâu.v.v ) thì lấy giá FOB trên thị trường thế giới, tính chuyển đổi\r\nvề giá CIF tại cảng biển ở nước ta, sau đó tính chuyển đổi về giá tại vùng dự\r\nán (Cách tính toán minh hoạ ở bảng 7).
\r\n\r\nBảng 6. Xác định giá kinh tế lúa tại\r\nvùng dự án (giá dự báo năm 2007)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Khoản mục chi phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá dự báo 2007 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giá gạo 5 %\r\n tại Bangkok năm 2007 \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh chất lượng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển và\r\n bảo hiểm đến cảng Hải phòng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n FOB tại cảng Hải\r\n Phòng (1-2-3) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chuyển\r\n đổi sang đồng tiền Việt Nam (1USD = 15500 VND) \r\n | \r\n \r\n 1000 VND/tấn \r\n | \r\n \r\n 4076,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cảng phí, hao hụt và\r\n lợi nhuận nhà nhập khẩu. (tính khoảng 10 % x 5) \r\n | \r\n \r\n 1000 VND/tấn \r\n | \r\n \r\n 407,6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Giá xuất khẩu\r\n tại cảng Hải Phòng (5-6) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 3668,9 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vận chuyển từ vùng dự\r\n án đến Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ranh\r\n giới vùng dự án \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 3428,9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Chi phí xay xát (trừ\r\n thu hồi cám) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế\r\n tại ranh giới vùng dự án (7-8-9-10) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 3388,9 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Quy đổi ra thóc\r\n (0,68) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2304,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Chi phí bảo quản và\r\n vận chuyển trong vùng dự án \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế của lúa\r\n tại chân ruộng (12-13) \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2274,5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế\r\n của lúa \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2274,5 \r\n | \r\n
(Ghi chú: Theo dự báo của WB, năm\r\n2007 giá gạo loại 5% tại thị trường Bangkok là 290 USD/ tấn (giá FOB). Lúa là hàng\r\nhoá xuất khẩu;).
\r\n\r\nBảng 7. Giá kinh tế phân Urê tại vùng\r\ndự án (giá dự báo năm 2007)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính toán \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá dự báo 2007 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giá FOB tại Châu Âu (đã đóng bao) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển về cảng Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giá CIF tại cảng Hải Phòng (1+2) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi sang đồng Việt Nam \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2247,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí cập cảng (15000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí lưu kho (135000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển đến vùng dự án \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại\r\n ranh giới dự án (2+3+4+5) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2697,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển\r\n đến ruộng \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại\r\n ruộng (6 + 7) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2717,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế\r\n của Urê \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2717 \r\n | \r\n
(Ghi chú: Theo dự báo của WB, năm\r\n2007 giá Urê tại thị trường châu Âu là 115 USD/ tấn (giá FOB). Urê là hàng hoá\r\nnhập khẩu; 1USD = 15500 VND).
\r\n\r\nĐối với hàng hoá chỉ\r\ntrao đổi trên thị trường nội địa thì lấy bằng giá thị trường hiện tại và dự báo\r\ncho những năm sau.
\r\n\r\nKết quả tính toán giá\r\nkinh tế lập thành bảng (như minh hoạ ở Bảng 8) để tính tổng thu nhập, tổng chi\r\nphí và giá trị thu nhập thuần tuý của 1 ha từng loại cây trồng trong điều kiện\r\ncó và không có dự án như ví dụ trình bày ở các bảng 9 và bảng 10.
\r\n\r\nBảng 8. Giá kinh tế\r\ncác yếu tố đầu vào, đầu ra của sản xuất
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hàng hoá \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế (đ) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.274,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đậu \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 3.500,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2717,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 5000,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phân bón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Kali \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.500,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đạm urea \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.710,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Phân lân \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuốc trừ sâu \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 100.000,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Công lao động \r\n | \r\n \r\n Ngày công \r\n | \r\n \r\n 12.000,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - v.v.v \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng 9. Giá trị thu nhập thuần tuý của\r\n1 ha cây trồng trong điều kiện không có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục thu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Khoai tây \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n Lac, v.v \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Đông xuân \r\n | \r\n \r\n Hè thu \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Đơn \r\ngiá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền \r\n(103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Đơn giá \r\n(103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n |||
\r\n I. Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 11.250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.420 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n ||||
\r\n Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11.250 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1.100 \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2.600 \r\n | \r\n \r\n 4.420 \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n ||
\r\n II. Tổng chi phí /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 6.739,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.389,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.538,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.730,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.316,75 \r\n | \r\n ||||
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2.400 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2.400 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1.740 \r\n | \r\n ||
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n ||
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 3.750 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 0,148 \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n \r\n 266,4 \r\n | \r\n \r\n 0,060 \r\n | \r\n \r\n 3.900 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 7.500 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n ||
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1.400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1.400 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2.800 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 476 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2.800 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 2.800 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 2.800 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n ||
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n ||
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n ||
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n ||
\r\n 3. Thuê máy cày bừa(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n ||
\r\n 4. Thuỷ lợi phí (103đ/ha) Theo\r\n NĐ số 143 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n ||
\r\n 5. Chi phí khác = 5 % x ( 1+2+3) 103đ\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 292,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 275,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 204,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 166,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 241,75 \r\n | \r\n ||
\r\n III. Giá trị thu nhập thuần tuý (103đ/ha)\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.510,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.610,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 961,93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 689,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.683,25 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n
Bảng 10. Giá trị thu nhập thuần tuý\r\ncủa 1 ha cây trồng trong điều kiện có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục thu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Khoai tây \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n Lạc, v.v \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đông xuân \r\n | \r\n \r\n Hè thu \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Đơn \r\ngiá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền \r\n(103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Đơn giá \r\n(103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n |
\r\n I. Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 11.250 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.420 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n ||
\r\n Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11.250 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 1.100 \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2.600 \r\n | \r\n \r\n 4.420 \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 7.000 \r\n | \r\n
\r\n II. Tổng chi phí /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 6.739,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.389,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.538,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.730,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.316,75 \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1440 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 1740 \r\n | \r\n
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 3750 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 0.148 \r\n | \r\n \r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 266.4 \r\n | \r\n \r\n 0.06 \r\n | \r\n \r\n 3900 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 7500 \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 0.17 \r\n | \r\n \r\n 476 \r\n | \r\n \r\n 0.14 \r\n | \r\n \r\n 392 \r\n | \r\n \r\n 0.2 \r\n | \r\n \r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n \r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 336 \r\n | \r\n
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 0.18 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 0.16 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 0.16 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 0.1 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 0.12 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 0.07 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 0.06 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0.07 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 0.04 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0.05 \r\n | \r\n \r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90000 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
\r\n 3. Thuê máy cày bừa(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 4. Thuỷ lợi phí(103đ/ha) Theo\r\n NĐ số 143 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n \r\n 240 \r\n | \r\n
\r\n 5. Chi phí khác = 5 % x ( 1+2+3) 103đ\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 292.35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 275.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 204.67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 178.2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 241.75 \r\n | \r\n
\r\n III. Giá trị thu nhập thuần tuý (103đ/ha)\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7010.65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6360.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2061.93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1477.8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2933.3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
- Thu nhập thuần tuý\r\ncủa dự án: Dựa vào kết quả tính toán thu nhập thuần tuý của 1 ha gieo trồng khi\r\nkhông có và khi có dự án và diện tích gieo trồng tương ứng có thể tính được thu\r\nnhập thuần tuý của dự án như ví dụ minh hoạ ở bảng 11.
\r\n\r\nBảng\r\n11. Giá trị thu nhập thuần tuý tăng thêm của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mùa vụ cây trồng \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n Thu nhập trên 1 ha\r\n (103đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập (103đ) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Khi chưa có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 8000 \r\n | \r\n \r\n 4.510,65 \r\n | \r\n \r\n 36.085,20 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa Hè Thu \r\n | \r\n \r\n 11500 \r\n | \r\n \r\n 3.610,30 \r\n | \r\n \r\n 41.518,45 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Ngô \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 689,80 \r\n | \r\n \r\n 3.449,00 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khoai \r\n | \r\n \r\n 4500 \r\n | \r\n \r\n 961,93 \r\n | \r\n \r\n 4.328,68 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lạc \r\n | \r\n \r\n 3200 \r\n | \r\n \r\n 1.683,25 \r\n | \r\n \r\n 5.386.4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90.767,74 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Khi có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 11000 \r\n | \r\n \r\n 7.010,65 \r\n | \r\n \r\n 77.117,15 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa Hè Thu \r\n | \r\n \r\n 12400 \r\n | \r\n \r\n 6.360,30 \r\n | \r\n \r\n 78.867,72 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Ngô \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 1.729,8 \r\n | \r\n \r\n 8.649,00 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Khoai \r\n | \r\n \r\n 4800 \r\n | \r\n \r\n 2.061,93 \r\n | \r\n \r\n 9.897,26 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lạc \r\n | \r\n \r\n 3500 \r\n | \r\n \r\n 1.683,25 \r\n | \r\n \r\n 5.891,37 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180.422,51 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thu nhập thuần tuý tăng\r\n thêm: \r\nTổng II - Tổng I = 89.654,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Đối với dự án tiêu\r\nthu nhập của dự án có thể bao gồm: Thu nhập do tăng diện tích canh tác, tăng\r\nvụ, tăng năng suất cây trồng nhờ tác động của dự án (được tính toán tương tự\r\nnhư trên) hoặc do hạn chế được tình trạng úng ngập (được đánh giá bằng giá trị\r\ncác thiệt hại trung bình hàng năm do úng ngập gây ra ở vùng dự án đối với sản\r\nxuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác (theo tài liệu điều tra hàng năm) và\r\nchi phí trung bình hàng năm để khắc phục hậu quả úng ngập do có dự án mà tiết\r\nkiệm được).
\r\n\r\n2.4. Xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế\r\ncủa dự án TL
\r\n\r\nMuốn\r\nbiết dự án có mang lại hiệu quả kinh tế cao hay thấp cần phân tích mối tương\r\nquan giữa tổng chi phí và tổng lợi ích của dự án trong toàn bộ đời sống của dự\r\nán thông qua các chỉ tiêu hiệu quả hiệu quả sau đây.
\r\n\r\n2.4.1.\r\nGiá trị thu nhập ròng (NPV)
\r\n\r\nBiểu thức xác định\r\ngiá trị của NPV
\r\n\r\n
Trong đó:
\r\n\r\n- Bi là là\r\nthu nhập của dự án vào năm thứ i
\r\n\r\n- Ci là\r\ntổng chi phí của dự án vào năm thứ i
\r\n\r\n- rc là\r\nmức lãi suất chiết khấu (hệ số chiết khấu)
\r\n\r\n- n là đời kinh tế\r\ncủa dự án (tuổi thọ của dự án tính bằng năm).
\r\n\r\n-\r\ni là chỉ số thời gian và chạy từ 0 đến n
\r\n\r\nGiá trị của NPV > 0 thì dự án mới có hiệu quả kinh tế\r\nvà NPV càng lớn thì hiệu quả của dự án càng cao. Nếu NPV £ 0 thì dự án không đạt hiệu quả kinh\r\ntế.
\r\n\r\n2.4.2. Hệ số nội hoàn\r\nkinh tế (EIRR%)
\r\n\r\nBiểu\r\nthức xác định giá trị của IRR
\r\n\r\nHệ số nội hoàn kinh tế EIRR có giá trị bằng\r\nhệ số chiết khấu trong công thức (1) mà tại đó NPV có giá trị bằng 0. Nếu NPV\r\nlà chỉ tiêu tuyệt đối thì EIRR là chỉ tiêu tương đối biểu thị đầy đủ hơn tính\r\nhiệu quả về mặt kinh tế của dự án (Để tính toán NPV, EIRR sử dụng ¦x trong bảng tính Excel).
\r\n\r\nGiá trị của EIRR nhỏ hơn hoặc bằng chi phí cơ\r\nhội của vốn thì dự án không đạt hiệu quả kinh tế. EIRR càng lớn hơn thì hiệu\r\nquả kinh tế của dự án càng cao.
\r\n\r\nEIRR thường được so sánh với một mức lãi suất\r\ngiới hạn do nhà nước quy định, thông thường EIRR ³ 12 %. Đối với các dự án tưới tiêu, căn cứ vào mục tiêu\r\nđầu tư, đối tượng hưởng lợi và các tác động của dự án đối với phát triển kinh\r\ntế xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng.v.v... để quy định trị số EIRR tối\r\nthiểu phải đạt được theo từng vùng miền khác nhau (xem bảng 11).
\r\n\r\n2.4.3. Tỷ số thu\r\nnhập/chi phí (B/C)
\r\n\r\nBiểu thức xác định
\r\n\r\n
Ghi chú: Để dùng (¦x) trong bảng tính\r\nExcel\r\ntính NPV; EIRR; B/C, lập bảng tính như phụ lục 2.7
\r\n\r\n2.4.4. Phân tích độ\r\nnhạy của dự án
\r\n\r\nĐể đánh giá ảnh hưởng\r\ncủa các yếu tố bất lợi có thể xảy ra trong tương lai (rủi ro) như chi phí dự án\r\ntăng, thu nhập giảm ứng với các chỉ tiêu hiệu quả đã tính toán trên (phương án\r\ncơ sở), cần phân tích độ nhạy của dự án. Đối với dự án TL tính toán với các\r\ngiải định như ở bảng 10 để rút ra kết luận.
\r\n\r\nBảng 10. Bảng phân\r\ntích độ nhậy của dự án TL
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Yếu tố thay đổi \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu hiệu quả \r\n | \r\n ||
\r\n EIRR (%) \r\n | \r\n \r\n B/C \r\n | \r\n \r\n NPV (i= %) (106\r\n đ) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phương án cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập giảm 20% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 20% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10%,\r\n thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 20%,\r\n thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10%,\r\n thu nhập giảm 20% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2.4.5. Phân tích tác\r\nđộng của dự án TL đối với kinh tế-xã hội vùng hưởng lợi
\r\n\r\nMột số dự án tưới\r\ntiêu quy mô nhỏ ở vùng núi vùng sâu vùng xa, mục tiêu chính là giải quyết các\r\nvấn đề kinh tế xã hội (như xoá đói giảm nghèo, ổn định dân cư, tạo công ăn việc\r\nlàm, an ninh quốc phòng.v.v) thông qua tác động của dự án đối với sản xuất nông\r\nnghiệp. Thông thường các dự án này sẽ không đạt được các chỉ tiêu về hiệu quả\r\nkinh tế vì vậy cần phải phân tích thêm một số yếu tố kinh tế-xã hội của dự án.\r\nViệc phân tích này vẫn theo nguyên tắc “có" và “không có” dự án. Phân tích\r\nđánh giá đầy đủ tác động của dự án đối với kinh tế xã hội thường gặp nhiều khó\r\nkhăn vì nhiều yếu tố khó định lượng rõ ràng. Đối với các dự án TLnên phân tích\r\nthêm một số yêu tố chính dưới đây vì nó có tác động đến hầu hết các yêu tố\r\nkhác:
\r\n\r\n2.4.5.1. Khả năng tạo\r\ncông ăn việc làm của dự án
\r\n\r\nBiểu thức xác định\r\n
\r\n\r\nM = DF x mL (công)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- M số lượng việc làm\r\nhàng năm tăng thêm nhờ có dự án
\r\n\r\n-\r\nDF là diện tích canh\r\ntác tăng lên nhờ có dự án (tăng diện tích, tăng vụ.vv)
\r\n\r\n- mL là\r\nsố công lao động cần để sản xuất trên một đơn vị diện tích (có thể là 1ha) theo\r\nvụ hoặc năm
\r\n\r\n2.4.5.2. Tăng thu\r\nnhập cho người hưởng lợi
\r\n\r\nBiểu thức xác định
\r\n\r\nDI = DA/P
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nDI: mức thu nhập gia tăng của người hưởng lợi
\r\n\r\nDA: Giá trị sản lượng gia tăng trong vùng nhờ có\r\ndự án (lúa, ngô, khoai.v.v...)
\r\n\r\nP: số người hưởng lợi\r\ntừ dự án
\r\n\r\n2.4.5.3. Góp phần xoá\r\nđói giảm nghèo
\r\n\r\nDN = N1 - N0
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nDN : Số hộ nghèo giảm đi nhờ có dự\r\nán (hộ)
\r\n\r\nN1: Số hộ nghèo trong\r\nvùng hưởng lợi khi có dự án (hộ)
\r\n\r\nN0 : Số hộ nghèo trong\r\nvùng hưởng lợi khi chưa có dự án (hộ)
\r\n\r\nĐể đánh giá tác động\r\ncủa dự án đối với xoá đói giảm nghèo phải căn cứ vào tiêu chí phân hộ nghèo của\r\nBộ Lao động TB&XH và số liệu điều tra về thu nhập của hộ gia đình trong\r\nvùng hưởng lợi khi chưa có dự án và dự kiến khả năng tăng thu nhập để dự đoán\r\nsố hộ được xoá đói giảm nghèo khi có dự án.
\r\n\r\nBảng\r\n11. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án Thuỷ lợi
\r\n\r\n\r\n Vùng hưởng lợi của\r\n dự án \r\n | \r\n \r\n Phân tích \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu để\r\n đánh giá \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thoả mãn \r\n | \r\n
\r\n Đồng bằng \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả kinh tế \r\n | \r\n \r\n NPV; EIRR và B/C \r\n | \r\n \r\n EIRR ³ 15 % và NPV ³ 0, B/C ³ 1 ứng với rc = 10 %. (rc\r\n là tỷ suất chiết khấu xã hội do Nhà nước quy đinh và thường lấy bằng\r\n lãi suất cho vay dài hạn trên thị trường quốc tế) \r\n | \r\n
\r\n ảnh hưởng của dự án đối với xã hội, môi\r\n trường. \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo đánh giá tác động môi trường \r\n | \r\n \r\n Không gây ảnh hưởng\r\n xấu đối với xã hội, môi trường \r\n | \r\n |
\r\n Trung du \r\n | \r\n \r\n Hiệu quả kinh tế \r\n | \r\n \r\n NPV; EIRR \r\nvà B/C \r\n | \r\n \r\n EIRR ³ 12 %; NPV ³ 0 \r\nB/C ³ 1 ứng với rc = 10 %. (rc\r\n là tỷ suất chiết khấu xã hội do Nhà nước quy đinh và thường lấy bằng\r\n lãi suất cho vay dài hạn trên thị trường quốc tế) \r\n | \r\n
\r\n ảnh hưởng của dự án đối với xã hội, môi\r\n trường \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo đánh giá tác động môi trường \r\n | \r\n \r\n Có ảnh hưởng tốt về xã hội và không gây ảnh hưởng xấu\r\n đối với môi trường \r\n | \r\n |
\r\n Vùng núi, vùng sâu, vùng xa \r\n | \r\n \r\n Phân tích tài chính \r\n | \r\n \r\n EIRR \r\n | \r\n \r\n Theo đặc thù của\r\n từng dự án \r\n | \r\n
\r\n Phân tích xã hội \r\n | \r\n \r\n M, DI,\r\n DN và một số chỉ\r\n tiêu định tính khác \r\n | \r\n \r\n - Tạo công ăn việc\r\n làm để ổn dịnh dân cư trong vùng dự án \r\n- Tăng thu nhập để\r\n cải thiện điều kiện sống cho người dân trong vùng dự án \r\n- Góp phần xoá đói\r\n giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội trong vùng dự án, \r\n- Cải thiện cơ sở\r\n hạ tầng, vệ sinh môi trường, nước sạch, ổn định chính trị xã hội và các lợi\r\n ích có thể khác \r\n | \r\n
Ghi\r\nChú:
\r\n\r\n-\r\nVới dự án tưới tiêu quy mô vừa và lớn thì báo cáo đánh giá tác động môi trường\r\nthường được thực hiện riêng vì vậy cần phải đưa vào xem xét khi ra quyết định\r\nđầu tư.
\r\n\r\n-\r\nCác chỉ tiêu đánh giá kinh tế ở bảng trên có thể thay đổi đối với dự án cụ thể,\r\ndo Chủ đầu tư và cấp có thẩm quyền quyết định.
\r\n\r\n2.4.5.4. Một số yếu\r\ntố kinh tế xã hội khác
\r\n\r\nCăn cứ vào mục tiêu\r\ncụ thể của từng dự án có thể phân tích thêm một số yếu tố khác như vệ sinh, môi\r\ntrường, cải thiện điều kiện sống nhờ có nước, cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn\r\n.v.v.v
\r\n\r\n2.5. Tổng hợp các chi\r\ntiêu hiệu quả đã tính toán với các phương án khác nhau (nếu có)
\r\n\r\nDựa vào các chỉ tiêu\r\nhiệu quả của dự án đã tính toán ở trên lập thành bảng tóm tắt các tiêu chuẩn\r\nđánh giá hiệu quả dự án để Chủ đầu tư cân nhắc xem xét quyết định có hay không\r\nđầu tư vào dự án.
\r\n\r\n3. Tiêu chuẩn đánh\r\ngiá hiệu quả
\r\n\r\n3.1.\r\nVòng đời kinh tế của dự án (n)
\r\n\r\nVòng đời kinh tế của\r\ndự án là thời hạn (số năm) tính toán chi phí ròng và thu nhập ròng (là số năm\r\ntính toán dự kiến của dự án, mà hết thời hạn đó lợi ích thu được là không đáng\r\nkể so với chi phí bỏ ra). Vòng đời kinh tế của dự án nhỏ hơn tuổi thọ của công\r\ntrình.
\r\n\r\nTheo kinh nghiệm của\r\ncác nước trong khu vực và các tổ chức tài chính quốc tế , vòng đời kinh tế của\r\ndự án tưới tiêu ở Việt Nam quy định như sau:
\r\n\r\n- Các hồ chứa có quy\r\nmô lớn, các hệ thống tưới có diện tích tưới > 20.000 ha thì vòng đời kinh tế\r\ncủa dự án lấy bằng 50 năm (n= 50)
\r\n\r\n- Các hồ chứa, trạm\r\nbơm, các hệ thống có quy mô vừa thì vòng đời kinh tế của dự án lấy bằng 40 năm\r\n(n= 40)
\r\n\r\n- Các hồ chứa, trạm\r\nbơm, các hệ thống có quy mô nhỏ, các dự án khôi phục nâng cấp thì vòng đời kinh\r\ntế của dự án lấy bằng 25 năm (n= 20 - 25)
\r\n\r\n3.2.\r\nTiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án TL
\r\n\r\nXuất phát từ sự không\r\nđồng đều về điều kiện tự nhiên (khí hậu thời tiết, vị trí địa lý, thuỷ văn, địa\r\nchất, thổ nhưỡng, .v.v.), dân sinh, kinh tế và xã hội giữa các vùng lãnh thổ\r\ntrong cả nước, vì vậy việc quy định các tiêu chuẩn hiệu quả của dự án TL phải\r\nphù hợp với từng vùng miền khác nhau và mục tiêu đầu tư. Một dự án TL được đánh\r\ngiá là có hiệu quả thì phải thoả mãn các điều kiện như ở bảng 11.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC\r\nPHỤ LỤC VÀ VÍ DỤ TÍNH TOÁN
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ\r\nlục A.1.\r\nPhân loại đất vùng dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nhóm đất \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Phụ\r\nlục A.2. Hiện\r\ntrạng sử dụng đất vùng dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Năm (Thống kê 5 năm gần\r\n nhất ) \r\n | \r\n ||||
\r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất tự\r\n nhiên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất gieo trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất canh tác nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n a. Lúa (theo vụ) \r\n- Tưới hoàn toàn (bơm, tự chảy) \r\n- Tưới một phần (bơm, tự chảy) \r\n- Tưới nhờ mưa \r\nb.\r\n Mầu (theo vụ) \r\n- Tưới hoàn toàn (bơm, tự chảy) \r\n- Tưới một phần (bơm, tự chảy) \r\n- Tưới nhờ mưa \r\nc. Các cây trồng khác (theo vụ) \r\n- Tưới hoàn toàn (bơm, tự chảy) \r\n- Tưới một phần (bơm, tự chảy) \r\n- Tưới nhờ mưa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất canh tác khác (ghi cụ thể từng loại như\r\n nuôi trồng thuỷ sản, .v.v) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đất hoang hoá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Phụ\r\nluc A.3. Sản\r\nlượng dự kiến sẽ tăng thêm khi có dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cây\r\n trồng \r\n | \r\n \r\n Không có dự án \r\n | \r\n \r\n Có dự án \r\n | \r\n \r\n Sản lượng tăng lên\r\n khi có dự án (tấn) \r\n | \r\n ||||
\r\n Diện tích\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Năng suất\r\n (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Sản lượng\r\n (tấn) \r\n | \r\n \r\n Diện tích\r\n (ha) \r\n | \r\n \r\n Năng suất\r\n (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Sản lượng\r\n (tấn) \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 3x4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 = 6x7 \r\n | \r\n \r\n 9 = 8-5 \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Vụ Đông\r\n Xuân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Rau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đậu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Vụ Mùa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Rau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đậu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Vụ Đông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Phụ\r\nlục A.4.\r\nGiá cả một số vật tư nông sản chủ yếu trong vùng dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại vật tư \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá thị trường tại\r\n vùng dự án \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giá các sản phẩm đầu ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa đặc\r\n sản \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa\r\n thường \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đỗ \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoai \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Rau \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giá các yếu tố đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Phân bón \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n urê \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n NPK \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lân \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kali \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Giống \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa đặc sản \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lúa thường \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đỗ \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Phụ lục A.5. Báo cáo kết quả\r\nhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi.........
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Các khoản mục \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n ||||
\r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n \r\n 200.. \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Diện tích tưới tiêu (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ\r\n Đông xuân (quy đổi về tưới chủ động cho lúa) \r\n-\r\n Theo hợp đồng (ha) \r\n-\r\n Theo nghiệm thu (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vụ Hè thu (quy đổi về tưới chủ động cho\r\n lúa) \r\n-\r\n Theo hợp đồng (ha) \r\n- Theo nghiệm thu (ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập (103 đồng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thu\r\n từ thuỷ lợi phí \r\n-\r\n Theo hợp đồng \r\n-\r\n Theo nghiệm thu \r\n-\r\n Thực thu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khoản\r\n thu khác \r\n-Thu\r\n từ các hoạt động XSKD khác \r\n-\r\n Thu cấp bù từ cấp trên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tổng chi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lương\r\n và phụ cấp, bảo hiểm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n phí điện năng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khấu\r\n hao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Sửa\r\n chữa thường xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nguyên\r\n nhiên vật liệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n phí khác... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(Từ kết quả trên, tính toán mức chi phí quản lý vận hành\r\nbình quân cho 1 ha tưới tiêu/năm để tính chi phí quản lý vận hành của dự án)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A.6. Chi phí sản xuất nông\r\nnghiệp cho 1 ha gieo trồng khi có và khi không có dự án
\r\n\r\n\r\n Các khoản mục chi\r\n phí \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Khoai tây \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n khoai, lạc, v.v \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Đông xuân \r\n | \r\n \r\n Hè thu \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá(đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá(đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá(đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá(đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (đ) \r\n | \r\n ||
\r\n Khi chưa có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a. Chi phí lao động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Giống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phân chuồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đạm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Lân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kali \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Thuốc trừ sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c. Thuê máy kéo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d. Thuỷ lợi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n e. Chi phí khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khi có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a. Chi phí lao động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Giống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Phân chuồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đạm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Lân \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kali \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Thuốc trừ sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n c. Thuê máy kéo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n d. Thuỷ lợi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n e. Chi phí khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Phụ lục A.7. Bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
\r\n\r\n(với hệ số chiết khấu rc\r\n=10 % và rc =12 %)
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: 106đồng
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chi phí (C) \r\n | \r\n \r\n Hiệu ích (B) \r\n | \r\n \r\n Chi phí và Lợi ích quy\r\n đổi về năm đầu với hệ số chiết khấu rc =10 % \r\n | \r\n \r\n Chi phí và Lợi ích quy\r\n đổi về năm đầu với hệ số chiết khấu rc =12 % \r\n | \r\n |||||||
\r\n K \r\n | \r\n \r\n CTT \r\n | \r\n \r\n CQLVH \r\n | \r\n \r\n Tổng (C) \r\n | \r\n \r\n CP qđ \r\n | \r\n \r\n B qđ \r\n | \r\n \r\n (B-C) qđ \r\n | \r\n \r\n CP qđ \r\n | \r\n \r\n B qđ \r\n | \r\n \r\n (B-C) qđ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 2+3+4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 = 8-7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12=11-10 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 37323,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 37323,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33930,48 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -33930,48 \r\n | \r\n \r\n 33324,69 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -33324,69 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 49833,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 49833,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41184,48 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -41184,48 \r\n | \r\n \r\n 39726,56 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -39726,56 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 38716,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 35218,75 \r\n | \r\n \r\n 73934,91 \r\n | \r\n \r\n 36780,55 \r\n | \r\n \r\n 55548,41 \r\n | \r\n \r\n 27633,78 \r\n | \r\n \r\n -27914,63 \r\n | \r\n \r\n 52625,39 \r\n | \r\n \r\n 26179,66 \r\n | \r\n \r\n -26445,73 \r\n | \r\n
\r\n 4 -8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 52543,64 \r\n | \r\n \r\n 3436,41 \r\n | \r\n \r\n 35887,99 \r\n | \r\n \r\n 32451,58 \r\n | \r\n \r\n 3197,46 \r\n | \r\n \r\n 33392,54 \r\n | \r\n \r\n 30195,08 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12578,13 \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 17609,38 \r\n | \r\n \r\n 52543,64 \r\n | \r\n \r\n 7468,10 \r\n | \r\n \r\n 22283,65 \r\n | \r\n \r\n 14815,55 \r\n | \r\n \r\n 6350,12 \r\n | \r\n \r\n 18947,76 \r\n | \r\n \r\n 12597,65 \r\n | \r\n
\r\n 10-14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 52543,64 \r\n | \r\n \r\n 1324,88 \r\n | \r\n \r\n 13836,37 \r\n | \r\n \r\n 12511,49 \r\n | \r\n \r\n 1029,49 \r\n | \r\n \r\n 10751,48 \r\n | \r\n \r\n 9721,99 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12578,13 \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 17609,38 \r\n | \r\n \r\n 52543,64 \r\n | \r\n \r\n 4215,54 \r\n | \r\n \r\n 12578,53 \r\n | \r\n \r\n 8362,98 \r\n | \r\n \r\n 3217,23 \r\n | \r\n \r\n 9599,72 \r\n | \r\n \r\n 6382,49 \r\n | \r\n
\r\n 16-17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 52543,64 \r\n | \r\n \r\n 1094,95 \r\n | \r\n \r\n 11435,02 \r\n | \r\n \r\n 10340,07 \r\n | \r\n \r\n 820,70 \r\n | \r\n \r\n 8570,92 \r\n | \r\n \r\n 7750,22 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12578,13 \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 17609,38 \r\n | \r\n \r\n 52543,64 \r\n | \r\n \r\n 2379,57 \r\n | \r\n \r\n 7100,27 \r\n | \r\n \r\n 4720,70 \r\n | \r\n \r\n 1629,92 \r\n | \r\n \r\n 4863,44 \r\n | \r\n \r\n 3233,52 \r\n | \r\n
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 5031,25 \r\n | \r\n \r\n 52543,64 \r\n | \r\n \r\n 464,36 \r\n | \r\n \r\n 4849,57 \r\n | \r\n \r\n 4385,20 \r\n | \r\n \r\n 295,95 \r\n | \r\n \r\n 3090,61 \r\n | \r\n \r\n 2794,6789 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 173865,42 \r\n | \r\n \r\n 373906,26 \r\n | \r\n \r\n 200.040,8 \r\n | \r\n \r\n 161,051,29 \r\n | \r\n \r\n 312,085,91 \r\n | \r\n \r\n 151.034,62 \r\n | \r\n
Các\r\nchỉ tiêu hiệu quả kinh tế:
\r\n\r\n\r\n Các chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Với giá trị rc =10 % \r\n | \r\n \r\n Với giá trị rc =12 % \r\n | \r\n
\r\n -\r\n EIRR \r\n | \r\n \r\n 28 % \r\n | \r\n \r\n 28 % \r\n | \r\n
\r\n -\r\n NPV \r\n | \r\n \r\n 200.040,85 x 10 6 đồng (cột 9) \r\n | \r\n \r\n 151.034,62 x 10 6 đồng (cột 12) \r\n | \r\n
\r\n -\r\n B/C \r\n | \r\n \r\n 2,15 (cột 8/cột 7) \r\n | \r\n \r\n 1,94 (cột 11/cột 10) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Phụ lục B
\r\n\r\nmột số ví dụ tính\r\ntoán
\r\n\r\nVí dụ 1: Dự án xây dựng trạm\r\nbơm A, ở xã X, huyện N (thuộc vùng đồng bằng) có nhiệm vụ tưới cho 9012 ha canh\r\ntác 3 vụ (2 vụ lúa và 1 vụ màu),
\r\n\r\nTổng\r\nvốn đầu tư xây dựng dự án là: 83.915.286.000,0 (đồng) bằng vốn ngân sách Nhà\r\nnước do Bộ Nông nghiệp & PTNT quản lý, thời gian thi công dự kiến 3 năm\r\n(2006 –2008).
\r\n\r\nNăm\r\nthứ 1: 24.882.352.000
\r\n\r\nNăm\r\nthứ 2: 33.222.160.000
\r\n\r\nNăm\r\nthứ 3 25.810.774.000
\r\n\r\nDự\r\nkiến, khi xây dựng xong trạm bơm đầu mối và kênh chính vào cuối năm 2007, trạm\r\nbơm sẽ hoạt động phục vụ sản xuất, ước tính tưới được 70 % diện tích, sau khi\r\ncông trình hoàn thành (cuối năm 2008) dự án sẽ tưới đầy đủ cho cả 100% diện\r\ntích theo nhiệm vụ của dự án. Yêu cầu tính toán hiệu quả kinh tế của dự án .
\r\n\r\n1.1. Điều tra,\r\nthu thập tài liệu, số liệu
\r\n\r\nGiả\r\nsử các số liệu về vùng dự án đã được điều tra đầy đủ và lập thành các bảng như\r\nhướng dẫn ở các phụ lục A.1 đến A.6
\r\n\r\n1.2. Xác định tổng chi\r\nphí của dự án
\r\n\r\n1.2.1. Xác định vốn\r\nđầu tư của dự án
\r\n\r\nDựa\r\nvào thiết kế cơ sở, vốn đầu tư xây dựng dự án tưới A cụ thể ở bảng B.1.1
\r\n\r\nBảng B.1.1. Bảng tổng hợp vốn đầu\r\ntư của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Ngoại tệ (nếu có) \r\n | \r\n \r\n Nội tệ (103đồng) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (103đồng) \r\n | \r\n |
\r\n Ngoại tệ \r\n | \r\n \r\n Quy ra nội tệ\r\n (đồng) \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư xây\r\n dựng công trình \r\n | \r\n \r\n 83.854.176 \r\n | \r\n \r\n 83.854.176 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi phí xây dựng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45.351.317 \r\n | \r\n \r\n 45.351.317 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 18.260.254 \r\n | \r\n \r\n 18.260.254 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí quản lý dự\r\n án và chi phí khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17.503.568 \r\n | \r\n \r\n 17.503.568 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí dự phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.739.037 \r\n | \r\n \r\n 2.739.037 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Chi phí đền bù,\r\n giải phóng mặt bằng \r\n | \r\n \r\n 61.110 \r\n | \r\n \r\n 61.110 \r\n | \r\n ||
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư dự\r\n án\r\n (I + II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 83.915.286 \r\n | \r\n \r\n 83.915.286 \r\n | \r\n
1.2.2. Chi phí quản\r\nlý vận hành hàng năm (CQLVH)
\r\n\r\nTheo số liệu thống kế\r\nchung trong khu vực vùng dự án, khoản chi phí này thường chiếm khoảng 4% tổng\r\nvốn đầu tư xây dựng công trình
\r\n\r\nCQLVH =\r\n83.854.176.000 x 4 % = 3.354.167 (103đồng)
\r\n\r\n1.2.3. Chi phí thay\r\nthế (CTT)
\r\n\r\nChi phí thay thế là\r\nchi phí sửa chữa lớn hoặc thay thế thiết bị, khoản chi phí lấy bằng 10% vốn đầu\r\ntư ban đầu. Chu kỳ sửa lớn khoang 5 năm một lần.
\r\n\r\nCTT =\r\n83.854.176.000 x 10% = 8.385.417 (103đồng)
\r\n\r\n1.2.4.\r\nTổng chi phí của dự án (C)
\r\n\r\nBảng B.1.2. Bảng tổng hợp chi\r\nphí của dự án
\r\n\r\n\r\n Năm xây dựng và\r\n khai thác sử dụng \r\n | \r\n \r\n Các khoản mục chi\r\n phí (103đồng) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (103đồng) \r\n | \r\n ||
\r\n Vốn đầu tư ban đầu\r\n (K) \r\n | \r\n \r\n C.phí thay thế (CTT) \r\n | \r\n \r\n C.phí QLVH (CQLVH) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 24882352 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24882352 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 33222160 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2347917 \r\n | \r\n \r\n 35570076.9 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 25810774 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2347917 \r\n | \r\n \r\n 49289943 \r\n | \r\n
\r\n 4- 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8385417 \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n \r\n 11739584 \r\n | \r\n
\r\n 10 -14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8385417 \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n \r\n 11739584 \r\n | \r\n
\r\n 16-20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8385417 \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n \r\n 11739584 \r\n | \r\n
\r\n 22-25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n \r\n 3354167 \r\n | \r\n
1.3.\r\nXác định tổng lợi ích của dự án
\r\n\r\n1.3.1. Tính toán xác\r\nđịnh sản lượng dự kiến sẽ tăng thêm khi có dự án.
\r\n\r\nTheo số liệu điều tra, thống kê ở vùng hưởng\r\nlợi của dự án về diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng trong\r\nđiều kiện có và không có dự án lập bảng tính sản lượng dự kiến tăng thêm khi có\r\ndự án như Phụ luc A.3.
\r\n\r\nBảng B.1.3. Sản lượng dự kiến\r\ntăng thêm khi có dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cây trồng \r\n | \r\n \r\n Không có dự án \r\n | \r\n \r\n Có dự án \r\n | \r\n \r\n S.lượng tăng thêm (tấn) \r\n | \r\n ||||
\r\n D.tích \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n N.suất \r\n(tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n S.lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n D.tích (ha) \r\n | \r\n \r\n N.suất \r\n(tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n S.lượng \r\n(tấn) \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 3x4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 = 6x7 \r\n | \r\n \r\n 9 = 8-5 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ Đông xuân \r\n | \r\n \r\n 8100 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n 36450 \r\n | \r\n \r\n 8335 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n 45843 \r\n | \r\n \r\n 9392.5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vụ Hè thu \r\n | \r\n \r\n 7900 \r\n | \r\n \r\n 4.0 \r\n | \r\n \r\n 31600 \r\n | \r\n \r\n 8540 \r\n | \r\n \r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n 43554 \r\n | \r\n \r\n 11954 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .v.v.v \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 2588 \r\n | \r\n \r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n 4399.6 \r\n | \r\n \r\n 5709 \r\n | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n 11989 \r\n | \r\n \r\n 7589.3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n 288 \r\n | \r\n \r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n 403.2 \r\n | \r\n \r\n 677 \r\n | \r\n \r\n 1.65 \r\n | \r\n \r\n 1117.1 \r\n | \r\n \r\n 713.85 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n v.v.v \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
1.3.2. Tính toán, xác\r\nđịnh giá kinh tế các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nTrong các yếu tố đầu\r\nvào và đầu ra của quá trình sản xuất, các yếu tố như phân đạm, phân Kali và\r\ngạo, ngô tham gia trao đổi trên thị trường Quốc tế vì vậy phải tính toán xác\r\nđịnh giá kinh tế các yếu tố đó (gạo xuất khẩu; ngô, đạm, kali phải nhập khẩu). Các\r\nyếu tố còn lại tính theo giá thị trường.
\r\n\r\nBảng B.1.4. Xác định giá kinh tế Lúa tại vùng dự án (giá\r\ndự báo năm 2007)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Khoản mục chi phí \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá dự báo 2007 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giá gạo 5 %\r\n tại Bangkok năm 2007 \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 290,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh chất lượng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển và\r\n bảo hiểm đến cảng Hải phòng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n FOB tại cảng Hải\r\n Phòng (1-2-3) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 263,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi sang đồng\r\n tiền Việt Nam (1USD = 15500 VND) \r\n | \r\n \r\n 1000 VND/tấn \r\n | \r\n \r\n 4.076,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cảng phí, hao hụt và\r\n lợi nhuận nhà nhập khẩu. (tính khoảng 10 % x 5) \r\n | \r\n \r\n 1000 VND/tấn \r\n | \r\n \r\n 407,6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Giá xuất khẩu tại\r\n cảng Hải Phòng (5-6) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 3668,9 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vận chuyển từ vùng dự\r\n án đến Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ranh\r\n giới vùng dự án \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 3.428,9 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Chi phí xay xát (trừ\r\n thu hồi cám) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ranh\r\n giới vùng dự án (7-8-9-10) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 3.388,9 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Quy đổi ra thóc\r\n (0,68) \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.304,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Chi phí bảo quản và\r\n vận chuyển trong vùng dự án \r\n | \r\n \r\n Đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế của lúa\r\n tại chân ruộng (12-13) \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2274,5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế\r\n của lúa \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2.274,5 \r\n | \r\n
(Ghi chú: Theo dự báo của WB, năm\r\n2007 giá gạo loại 5% tại thị trường Bangkok là 290 USD/ tấn (giá FOB). Lúa là hàng\r\nhoá xuất khẩu;).
\r\n\r\nBảng B.1.6. Xác định giá kinh tế Ngô tại vùng dự án (giá\r\ndự báo năm 2007)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính toán \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá dự báo 2007 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giá FOB tại Châu Âu (đã đóng bao) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 115,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển về cảng Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giá CIF tại cảng Hải Phòng (1+2) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 145,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi sang đồng Việt Nam \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.247,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí cập cảng (15000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí lưu kho (135000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 135,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển đến vùng dự án \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ranh giới dự án (2+3+4+5) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.697,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển đến ruộng \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ruộng (6 + 7) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2717,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế\r\n của Urê \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n
(Ghi chú: Theo dự báo của WB, năm\r\n2007 tại thị trường Châu Âu giá ngô vàng là 115 USD/ tấn (giá FOB). Ngô là hàng\r\nhoá nhập khẩu;).
\r\n\r\nBảng B.1.7. Giá kinh tế phân Đạm tại vùng dự án (giá dự\r\nbáo năm 2007)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính toán \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá dự báo 2007 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giá FOB tại Châu Âu (đã đóng bao) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 130,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển\r\n về cảng Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giá CIF tại cảng Hải\r\n Phòng (1+2) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 160,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi sang đồng\r\n Việt Nam \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.400,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí cập cảng\r\n (15000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí lưu kho\r\n (135000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 135,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển\r\n đến vùng dự án \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ranh\r\n giới dự án (2+3+4+5) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.850,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển\r\n đến ruộng \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại\r\n ruộng (6 + 7) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế\r\n của Urê \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n
(Ghi chú: Theo dự báo của WB, năm\r\n2007 giá Urê tại thị trường châu Âu là 130 USD/ tấn (giá FOB). Urê là hàng hoá\r\nnhập khẩu;).
\r\n\r\nBảng B.1.8. Giá kinh tế phân Kali tại vùng dự án (giá dự\r\nbáo năm 2007)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính toán \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá dự báo 2007 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giá FOB tại Châu Âu (đã đóng bao) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 115,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển về cảng Hải Phòng \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giá CIF tại cảng Hải Phòng (1+2) \r\n | \r\n \r\n USD/tấn \r\n | \r\n \r\n 145,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi sang đồng Việt Nam \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.247,5 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí cập cảng (15000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí lưu kho (135000 đồng/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 135,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển đến vùng dự án \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ranh giới dự án (2+3+4+5) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2.697,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí vận chuyển đến ruộng \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế tại ruộng (6 + 7) \r\n | \r\n \r\n 1000 đồng/tấn \r\n | \r\n \r\n 2717,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế của Urê \r\n | \r\n \r\n Đồng/kg \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n
(Ghi chú: Theo dự báo của WB, năm\r\n2007 giá Kali tại thị trường châu Âu là 115 USD/ tấn (giá FOB). Kali là hàng\r\nhoá nhập khẩu;).
\r\n\r\nBảng B.1.9. Giá kinh tế các yếu\r\ntố đầu vào, đầu ra của sản xuất
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hàng hoá \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế (đ) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.274,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 8.000,0 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phân bón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Kali \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đạm urea \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Phân lân \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuốc trừ\r\n sâu \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 90.000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công lao động \r\n | \r\n \r\n Ngày công \r\n | \r\n \r\n 12000 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thuê máy cày bừa \r\n | \r\n \r\n Ha \r\n | \r\n \r\n 550.000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng B.1.10. Giá trị thu nhập thuần tuý của 1 ha cây\r\ntrồng trong điều kiện không có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục thu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n Lac, v.v \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Đông xuân \r\n | \r\n \r\n Hè thu \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n ||
\r\n I. Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.098 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.618,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.400,0 \r\n | \r\n |||
\r\n Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 2.274,5 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 10.235,3 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 9.098,0 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 2.717 \r\n | \r\n \r\n 4.618,9 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 6,000 \r\n | \r\n \r\n 8.400,0 \r\n | \r\n |
\r\n II. Tổng chi phí /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 6,767,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,413,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.757,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.525,9 \r\n | \r\n |||
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 2400,0 \r\n | \r\n \r\n 0.2 \r\n | \r\n \r\n 2400,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 1.740,0 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 3.750 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 450,0 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 450,0 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 4.075,5 \r\n | \r\n \r\n 244,5 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 9.000,0 \r\n | \r\n \r\n 1.080,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1400,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1200,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n \r\n 1.000,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2.870 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 487,9 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 401,8 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 2.870 \r\n | \r\n \r\n 287,0 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n \r\n 344,4 \r\n | \r\n |
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 216,0 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 192,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 120,0 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n \r\n 144,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2.717 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 190,19 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 163,02 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 2.717 \r\n | \r\n \r\n 108,68 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n \r\n 135,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Thuê máy cày bừa(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Thuỷ lợi phí(103đ/ha) Theo\r\n NĐ số 143 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240000 \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n |
\r\n 5. C phí khác = 5 % x (1+2+3) 103đ\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 293,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 276,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.675,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.517,1 \r\n | \r\n |
\r\n III. Giá trị thu nhập thuần tuý (103đ/ha)\r\n (I – II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3467,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.684,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.611,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.874,0 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
Bảng B.1.11. Giá trị thu nhập thuần tuý của 1 ha cây\r\ntrồng trong điều kiện có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục thu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n Lạc, v.v \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Đông xuân \r\n | \r\n \r\n Hè thu \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá \r\n(103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n ||
\r\n I. Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 12.509,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11.599,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.705,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.900,0 \r\n | \r\n |||
\r\n Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 2274.5 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 12.509,75 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 11.599,95 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 2.717 \r\n | \r\n \r\n 5.705,70 \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n 6.000 \r\n | \r\n \r\n 9.900,0 \r\n | \r\n |
\r\n II. Tổng chi phí /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 6.515,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6.161,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.505,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.273,96 \r\n | \r\n |||
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 2160000 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 2160000 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 12000 \r\n | \r\n \r\n 960000 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 12000 \r\n | \r\n \r\n 1500000 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 3.750 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 450,0 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 450,0 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 4.075,5 \r\n | \r\n \r\n 244,5 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 9.000,0 \r\n | \r\n \r\n 1.080,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1400,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 1200,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n \r\n 1.000,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 200,0 \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2.870 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 487,9 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 401,8 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 2.870 \r\n | \r\n \r\n 287,0 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n \r\n 344,4 \r\n | \r\n |
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 216,0 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 192,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n \r\n 120,0 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n \r\n 144,0 \r\n | \r\n |
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2.717 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 190,19 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 163,02 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 2.717 \r\n | \r\n \r\n 108,68 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n \r\n 135,8 \r\n | \r\n |
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Thuê máy cày bừa(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 550 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 550,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300.000 \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n \r\n 300,0 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Thuỷ lợi phí(103đ/ha) Theo\r\n NĐ số 143 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 600,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240000 \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n \r\n 240,0 \r\n | \r\n |
\r\n 5. Chi phí khác = 5 % x (1+2+3) 103đ\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 281,7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 264,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 155,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 239,7 \r\n | \r\n |
\r\n III. Giá trị thu nhập thuần tuý (103đ/ha)\r\n (I – II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.993,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.438.3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.199,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.626,03 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng B.1.12. Giá trị thu nhập\r\nthuần tuý tăng thêm của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mùa vụ cây trồng \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Thu nhập trên 1 ha\r\n (103đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập (103đ) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Khi chưa có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 8100 \r\n | \r\n \r\n 3467,55 \r\n | \r\n \r\n 28,086,389,6 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa Hè Thu \r\n | \r\n \r\n 7900 \r\n | \r\n \r\n 2684,39 \r\n | \r\n \r\n 21.206.278,1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Ngô \r\n | \r\n \r\n 2588 \r\n | \r\n \r\n 861,8 \r\n | \r\n \r\n 2.228.732,5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lạc \r\n | \r\n \r\n 288 \r\n | \r\n \r\n 2874,37 \r\n | \r\n \r\n 827.722,8 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52.349.123,0 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Khi có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 8335 \r\n | \r\n \r\n 5741955.5 \r\n | \r\n \r\n 47.859.199,1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa Hè Thu \r\n | \r\n \r\n 8540 \r\n | \r\n \r\n 5186289 \r\n | \r\n \r\n 44.290.908,1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Ngô \r\n | \r\n \r\n 5709 \r\n | \r\n \r\n 1713336 \r\n | \r\n \r\n 9.781.435,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lạc \r\n | \r\n \r\n 677 \r\n | \r\n \r\n 4374037.5 \r\n | \r\n \r\n 2.961.223,4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 104.892.765,8 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thu nhập thuần tuý tăng thêm: Tổng\r\n II - Tổng I = 52.543.642,8 \r\n | \r\n
1.4. Xác\r\nđịnh các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
\r\n\r\n1.4.1. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự\r\nán
\r\n\r\n1. Với hệ số chiết khấu bằng 10 %
\r\n\r\n- EIRR = 28 %
\r\n\r\n- NPV = 200,040,85 x 10 6 đồng (Cột 9)
\r\n\r\n- B/C = 373,906,26 x10 6 / 173,865,42 x10 6\r\n= 2,15
\r\n\r\n1.\r\nVới hệ số chiết khấu bằng 12 %
\r\n\r\n-\r\nEIRR = 28 %
\r\n\r\n-\r\nNPV = 151034,62 x 10 6 đồng (cột 12)
\r\n\r\n-\r\nB/C = 312085,91x10 6/161051,29x10 6 = 1,937
\r\n\r\n1.4.2. Phân tích độ\r\nnhạy của dự án
\r\n\r\nBảng B.1.14. Bảng phân tích độ\r\nnhậy của dự án (rủi ro)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Yếu tố thay đổi \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu hiệu quả \r\n | \r\n ||
\r\n EIRR (%) \r\n | \r\n \r\n B/C \r\n | \r\n \r\n NPV (i= %) (106 đ) \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Phương án cơ sở \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 2,15 \r\n | \r\n \r\n 200,040 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Phương án giả định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 1,67 \r\n | \r\n \r\n 118,129,4 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập giảm 20% \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1,49 \r\n | \r\n \r\n 85,685,6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10% \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 182,654,3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 20% \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 1,79 \r\n | \r\n \r\n 165,267,7 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10%,\r\n thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 1,52 \r\n | \r\n \r\n 100,742,9 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 20%,\r\n thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1,39 \r\n | \r\n \r\n 83,856,4 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10%,\r\n thu nhập giảm 20% \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 1,35 \r\n | \r\n \r\n 68,299,0 \r\n | \r\n
1.5. Nhận xét kết quả\r\ntính toán
\r\n\r\nTừ các kết quả tính\r\ntoán được tóm tắt trong bảng 1.14, trong mọi trường hợp rủi ro có thể xẩy ra\r\nnhư giả định thì dự án vẫn thoả mản các tiêu chuẩn hiệu quả theo quy định hướng\r\ndẫn tính toán hiệu quả kinh tế , cụ thể là :
\r\n\r\n- EIRR ³ 15 %; và NPV ³ 0; B/C ³ 1
\r\n\r\nCần xem xét thêm ảnh\r\nhưởng của dự án đối với xã hội môi trường ở báo cáo đánh giá tác động môi\r\ntrường, Nếu dự án không gây ảnh hưởng xấu đối với xã hội, môi trường thì việc\r\nđầu tư xây dựng dự án tưới trên đây là rất có hiệu quả.
\r\n\r\nVí dụ 2: Xã T và P là 2 xã\r\nmiền núi, tổng diện tích tự nhiên là 8.800 ha, đất canh tác khan hiếm, cả hai\r\nxã chỉ có 132 ha đất trồng lúa 1 vụ, 330 ha trồng màu còn lại là đất rừng. Xã\r\ncó 766 hộ với 5058 người chủ yếu là dân tộc thiểu số (Dao, Mông). Hiện nay chưa\r\ncó công trình thuỷ lợi, sản xuất nông nghiệp chủ yếu là nhờ trời nên phải sử\r\ndụng các giống lúa truyền thống của địa phương vì vậy năng suất và sản lượng\r\nthấp, đời sống của nhân dân hết sức khó khăn, 90 % hộ thuộc diện nghèo đói\r\n(bình quân lương thực chỉ đạt 120 kg /người/năm). Các hộ nghèo thường thiếu ăn\r\ntừ 3-5 tháng/năm, các hộ đói thường thiếu ăn từ 6-8 tháng/năm. Do đời sống khó\r\nkhăn nên dân các thôn bản chặt phá rừng để kiếm sống hàng ngày mà không ngăn\r\nngừa được, phần lớn trẻ em trong độ tuổi đi học không đến trường. Hơn nữa do\r\nthiếu đất canh tác nên hiện tượng di dân tự do thường xuyên xẩy ra.
\r\n\r\nDự án xây dựng công\r\ntrình thuỷ lợi tại xã T (đập dâng và cống lấy nước) có nhiệm vụ tưới chủ động\r\ncho 275 ha đất trồng lúa 1 vụ (gồm có 132 ha hiện có và chuyển 143 trồng màu\r\nsang trồng lúa) nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, nâng cao mức sống cho nhân\r\ndân, góp phần xoá đói giảm nghèo. Chấm dứt tình trạng phá rừng, đốt rừng làm\r\nrẫy, ổn định dân cư bảo đảm an ninh quốc phòng, đặc biệt xã T là một xã ở vùng\r\nbiên giới phía Bắc.
\r\n\r\nƯớc tính tổng vốn đầu\r\ntư xây dựng dự án là: 10.547.819,2 x103,0 (đồng) bằng vốn ngân sách Nhà nước,\r\nthời gian thi công dự kiến 2 năm (2006 –2007).
\r\n\r\nNăm thứ 1:\r\n5.062.953,3 x103 đ
\r\n\r\nNăm thứ 2:\r\n5.484.865,8 x103 đ
\r\n\r\nTheo kế hoạch, khi\r\nxây dựng xong đập, cống lấy nước đầu mối và kênh chính vào cuối năm 2006, công\r\ntrình sẽ tưới cho 132 ha (48 %), sau khi công trình hoàn thành (cuối năm 2007),\r\ncông trình sẽ tưới đầy đủ cho 275 ha lúa một vụ.
\r\n\r\nYêu cầu tính toán\r\nhiệu quả kinh tế, xã hội của dự án.
\r\n\r\n2.1. Điều tra, thu\r\nthập tài liệu, số liệu
\r\n\r\nGiả\r\nsử các số liệu về vùng dự án đã được điều tra đầy đủ và lập thành các bảng như\r\nhướng dẫn ở các phụ lục A.1 đến A.6
\r\n\r\n2.2. Xác định tổng chi\r\nphí của dự án tưới tiêu
\r\n\r\n2.2.1. Xác định tổng\r\nchi phí của dự án tưới
\r\n\r\nDựa\r\nvào thiết kế cơ sở, vốn đầu tư xây dựng dự án tưới như ở bảng 2.1 sau:
\r\n\r\nBảng B.2.1. Bảng tổng hợp vốn đầu\r\ntư của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Ngoại tệ (nếu có) \r\n | \r\n \r\n Nội tệ (103đồng) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (103đồng) \r\n | \r\n |
\r\n Ngoại tệ \r\n | \r\n \r\n Quy ra nội tệ\r\n (đồng) \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư xây\r\n dựng công trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.547.819,2 \r\n | \r\n \r\n 10.547.819,2 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi phí xây dựng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.071.375,1 \r\n | \r\n \r\n 8.071.375,1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí quản lý dự\r\n án và chi phí khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.100.641,6 \r\n | \r\n \r\n 1.100.641,6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí dự phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.375.802,5 \r\n | \r\n \r\n 1.375.802,5 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Chi phí đền bù,\r\n giải phóng mặt bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư dự\r\n án\r\n (I + II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.547.819,2 \r\n | \r\n \r\n 10.547.819,2 \r\n | \r\n
2.2.2. Chi phí quản\r\nlý vận hành hàng năm (CQLVH)
\r\n\r\nTheo số liệu thống kế\r\nchung trong khu vực vùng dự án, khoản chi phí này thường chiếm khoảng 4 % tổng\r\nvốn đầu tư xây dựng công trình.
\r\n\r\nCQLVH =\r\n10.547.819,2 x 4 % = 421.912,7 (103đồng)
\r\n\r\n2.2.3. Chi phí thay\r\nthế (CTT)
\r\n\r\nChi phí thay thế là\r\nchi phí sửa chữa lớn hoặc thay thế thiết bị, khoản chi phí lấy bằng 10 % vốn\r\nđầu tư ban đầu. Chu kỳ sửa chữa lớn khoảng 5 năm một lần.
\r\n\r\nCTT =\r\n10.547.819,2 x 10 % = 1.054.781,9 (103đồng)
\r\n\r\n2.2.4.\r\nTổng chi phí của dự án (C)
\r\n\r\nBảng B.2.2. Bảng tổng hợp chi\r\nphí của dự án
\r\n\r\n\r\n Năm xây dựng và khai\r\n thác sử dụng \r\n | \r\n \r\n Các khoản mục chi\r\n phí (103đồng) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (103đồng) \r\n | \r\n ||
\r\n Vốn đầu tư ban đầu\r\n (K) \r\n | \r\n \r\n C.phí thay thế (CTT) \r\n | \r\n \r\n C.phí QLVH (CQLVH) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5.062.953,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.062.953,3 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5.484.865,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 202.518,08 \r\n | \r\n \r\n 5.687.383,9 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 421.912,7 \r\n | \r\n
\r\n 4- 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 421.912,7 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.054.781,9\r\n \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 1.476.694,6 \r\n | \r\n
\r\n 10 -13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 421.912,7 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.054.781,9 \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 1.476.694,6 \r\n | \r\n
\r\n 16-19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 421.912,7 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.054.781,9 \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 1.476.694,6 \r\n | \r\n
\r\n 22-25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 421.912,67 \r\n | \r\n \r\n 421.912,7 \r\n | \r\n
2.3. Xác định tổng\r\nlợi ích của dự án tưới
\r\n\r\n2.3.1. Tính toán xác\r\nđịnh sản lượng dự kiến sẽ tăng thêm khi có dự án.
\r\n\r\nTheo số liệu điều tra, thống kê ở vùng hưởng\r\nlợi của dự án về diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng trong\r\nđiều kiện có và không có dự án lập bảng tính sản lượng dự kiện tăng thêm khi có\r\ndự án như phụ lục A.3.
\r\n\r\nBảng B.2.3. Sản lượng dự kiến\r\ntăng thêm khi có dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cây trồng \r\n | \r\n \r\n Không có dự án \r\n | \r\n \r\n Có dự án \r\n | \r\n \r\n S.lượng tăng thêm\r\n (tấn) \r\n | \r\n ||||
\r\n D.tích \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n N.suất \r\n(tấn/ha) \r\n\r\n | \r\n \r\n S.lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n D.tích (ha) \r\n | \r\n \r\n N.suất \r\n(tấn/ha) \r\n\r\n | \r\n \r\n S.lượng \r\n(tấn) \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 3x4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 = 6x7 \r\n | \r\n \r\n 9 = 8-5 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ Đông xuân \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n 356,4 \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n 1.237,5 \r\n | \r\n \r\n 881,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n .v.v.v \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n 396,0 \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n 224,4 \r\n | \r\n \r\n - 171,6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n v.v.v \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2.3.2 Tính toán, xác\r\nđịnh giá kinh tế các yếu tố đầu vào và đầu ra của sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\n(Tương tự ví dụ 1)
\r\n\r\nBảng B.2.4. Giá kinh tế các yếu\r\ntố đầu vào, đầu ra của sản xuất
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hàng hoá \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế (đ) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.274,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phân bón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Kali \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đạm urea \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Phân lân \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 1.200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuốc trừ\r\n sâu \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 90.000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công lao động \r\n | \r\n \r\n Ngày công \r\n | \r\n \r\n 12000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
Bảng B.2.5.\r\nGiá trị\r\nthu nhập thuần tuý của 1 ha cây trồng rong điều kiện không có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục thu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n ||||
\r\n Số \r\nlượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n |
\r\n I. Tổng thu nhập\r\n (103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2.274,5 \r\n | \r\n \r\n 6141150 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 2717 \r\n | \r\n \r\n 3260400 \r\n | \r\n
\r\n II. Tổng chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.632,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.908,7 \r\n | \r\n
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3840,0 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 12000 \r\n | \r\n \r\n 1920000 \r\n | \r\n
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 3.750,0 \r\n | \r\n \r\n 450,0 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4075.5 \r\n | \r\n \r\n 244530 \r\n | \r\n
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n \r\n 487,9 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 2870 \r\n | \r\n \r\n 287000 \r\n | \r\n
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n \r\n 216,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 120000 \r\n | \r\n
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n \r\n 190,19 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2717 \r\n | \r\n \r\n 108680 \r\n | \r\n
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90000 \r\n | \r\n \r\n 90000 \r\n | \r\n
\r\n 3. Thuỷ lợi phí(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4. Chi phí khác = 5 % x ( 1+2+3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 268,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 138,5 \r\n | \r\n
\r\n III. Giá trị TN thuần tuý (I – II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 508855.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351679.5 \r\n | \r\n
Bảng B.2.6.\r\nGiá trị thu nhập thuần tuý của 1 ha cây trồng trong điều kiện có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục \r\nthu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n ||||
\r\n Số \r\nlượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n |
\r\n I. Tổng thu nhập (103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 2.274,5 \r\n | \r\n \r\n 10.235,3 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 2717 \r\n | \r\n \r\n 3260400 \r\n | \r\n
\r\n II. Tổng chi phí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.380,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.908,7 \r\n | \r\n
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 12,0 \r\n | \r\n \r\n 3.600,0 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 12000 \r\n | \r\n \r\n 1920000 \r\n | \r\n
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 3.750,0 \r\n | \r\n \r\n 450,0 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 4075.5 \r\n | \r\n \r\n 244530 \r\n | \r\n
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 2.870,0 \r\n | \r\n \r\n 487,9 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 2870 \r\n | \r\n \r\n 287000 \r\n | \r\n
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 1.200,0 \r\n | \r\n \r\n 216,0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 120000 \r\n | \r\n
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 2.717,0 \r\n | \r\n \r\n 190,19 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2717 \r\n | \r\n \r\n 108680 \r\n | \r\n
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 90,0 \r\n | \r\n \r\n 180,0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 90000 \r\n | \r\n \r\n 90000 \r\n | \r\n
\r\n 3. Thuỷ lợi phí(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 4. Chi phí khác = 5 % x ( 1+2+3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 256,2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 138,5 \r\n | \r\n
\r\n III. Giá trị TN thuần tuý (I – II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4.8550. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351679.5 \r\n | \r\n
Bảng B. 2.7. Giá trị thu nhập\r\nthuần tuý tăng thêm của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mùa vụ cây trồng \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Thu nhập trên 1 ha\r\n (103đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập (103đ) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Khi chưa có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n \r\n 508855.5 \r\n | \r\n \r\n 67.68,9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n \r\n 351679.5 \r\n | \r\n \r\n 116.54,2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 183.23,2 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Khi có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 275 \r\n | \r\n \r\n 4854955.5 \r\n | \r\n \r\n 1.35.12,8 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 187 \r\n | \r\n \r\n 351679.5 \r\n | \r\n \r\n 65.64,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.400.876,8 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thu nhập thuần tuý tăng thêm: Tổng\r\n II - Tổng I = 1.217.653,7 \r\n | \r\n
2.4. Xác định các chỉ\r\ntiêu hiệu quả của dự án
\r\n\r\nBảng B.2.8. Bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án
\r\n\r\n(với hệ số chiết khấu rc\r\n=10 % và rc =12 % )
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: 103 đồng
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chi phí (C) \r\n | \r\n \r\n Hiệu ích (B) \r\n | \r\n \r\n Chi phí và Lợi ích\r\n quy đổi về năm đầu với hệ số chiết khấu rc =10 % \r\n | \r\n |||||
\r\n K \r\n | \r\n \r\n CTT \r\n | \r\n \r\n CQLVH \r\n | \r\n \r\n (C) \r\n | \r\n \r\n CP qđ \r\n | \r\n \r\n B qđ \r\n | \r\n \r\n (B-C) qđ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 2+3+4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9=8-7 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5062953,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5062953,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4602685,31 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -4602685,31 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5484866,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 168765,07 \r\n | \r\n \r\n 5653630,90 \r\n | \r\n \r\n 675060,27 \r\n | \r\n \r\n 4672420,65 \r\n | \r\n \r\n 557900,86 \r\n | \r\n \r\n -4114519,8 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 264157,76 \r\n | \r\n \r\n 914841,47 \r\n | \r\n \r\n 650683,70 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 240143,20 \r\n | \r\n \r\n 831673,28 \r\n | \r\n \r\n 591530,09 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 218312,03 \r\n | \r\n \r\n 756066,73 \r\n | \r\n \r\n 537754,70 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1054782,00 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1406375,56 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 793862,44 \r\n | \r\n \r\n 687333,84 \r\n | \r\n \r\n -106528,60 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 180423,22 \r\n | \r\n \r\n 624848,72 \r\n | \r\n \r\n 444425,50 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 164021,01 \r\n | \r\n \r\n 568043,96 \r\n | \r\n \r\n 404022,95 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 149110,27 \r\n | \r\n \r\n 516404,49 \r\n | \r\n \r\n 367294,22 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 135554,56 \r\n | \r\n \r\n 469457,85 \r\n | \r\n \r\n 333903,29 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 123231,55 \r\n | \r\n \r\n 426780,30 \r\n | \r\n \r\n 303548,76 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1054782,00 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1406375,56 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 448114,85 \r\n | \r\n \r\n 387982,21 \r\n | \r\n \r\n -60132,64 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 101844,09 \r\n | \r\n \r\n 352710,43 \r\n | \r\n \r\n 250866,34 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 92585,57 \r\n | \r\n \r\n 320645,96 \r\n | \r\n \r\n 228060,39 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 84168,76 \r\n | \r\n \r\n 291496,55 \r\n | \r\n \r\n 207327,78 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 76517,03 \r\n | \r\n \r\n 264996,75 \r\n | \r\n \r\n 188479,72 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 69561,09 \r\n | \r\n \r\n 240906,69 \r\n | \r\n \r\n 171345,60 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1054782,00 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1406375,56 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 252949,30 \r\n | \r\n \r\n 219005,97 \r\n | \r\n \r\n -33943,33 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 57488,41 \r\n | \r\n \r\n 199096,12 \r\n | \r\n \r\n 141607,70 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 52262,32 \r\n | \r\n \r\n 180996,91 \r\n | \r\n \r\n 128734,59 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 47511,23 \r\n | \r\n \r\n 164542,76 \r\n | \r\n \r\n 117031,52 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 43191,90 \r\n | \r\n \r\n 149583,88 \r\n | \r\n \r\n 106391,98 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 39265,30 \r\n | \r\n \r\n 135985,13 \r\n | \r\n \r\n 96719,82 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 105478,00 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1406375,56 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 142783,68 \r\n | \r\n \r\n 123623,51 \r\n | \r\n \r\n -19160,18 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 351593,89 \r\n | \r\n \r\n 1217653,67 \r\n | \r\n \r\n 32450,71 \r\n | \r\n \r\n 112384,56 \r\n | \r\n \r\n 79933,85 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13084616,2 \r\n | \r\n \r\n 9497308,9 \r\n | \r\n \r\n -3587307,33 \r\n | \r\n
2.4.1.\r\nCác chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án
\r\n\r\n1,\r\nVới hệ số chiết khấu bằng 10 %
\r\n\r\n-\r\nEIRR = 4 %
\r\n\r\n-\r\nNPV = - 3.587.307,3 x 10 3 đồng (Cột 9)
\r\n\r\n-\r\nB/C = 9497308,9x10 3 / 13084616,2 x10 3 = 0,73
\r\n\r\n2.4.2. Phân tích tác\r\nđộng của dự án đối với kinh tế-xã hội vùng hưởng lợi
\r\n\r\nMục tiêu của dự án\r\nchủ yêu giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội (xoá đói giảm nghèo, ổn định dân\r\ncư, tạo công ăn việc làm, an ninh quốc phòng.v.v) thông qua tác động của dự án\r\nđối với sản xuất nông nghiệp. Vì vậy cần phân tích các tác động của dự án đối\r\nvới kinh tế xã hội của vùng hưởng lợi
\r\n\r\n2.4.2.1. Khả năng tạo\r\ncông ăn việc làm của dự án
\r\n\r\nKhi có dự án, ngoài\r\nviệc tưới tiêu chủ động cho 132 ha lúa hiện có, còn khai hoang mở rộng để\r\nchuyển từ trồng ngô sang trông lúa được 143 ha; nhờ vậy tạo thêm công ăn việc\r\nlàm cho bà con trong thôn bản
\r\n\r\nM = DF x mL (công)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- M số lượng việc làm\r\nhàng năm tăng thêm nhờ có dự án
\r\n\r\n- DF là diện tích canh tác tăng lên nhờ\r\ncó dự án (tăng diện tích, tăng vụ.vv)
\r\n\r\nDF = 275 –132 = 143 ha lúa)
\r\n\r\n-\r\nmL là\r\nsố công lao động (công) cần để sản xuất canh tác trên một đơn vị diện tích (có\r\nthể là 1ha). Theo điều tra, mL = 320 công/ ha
\r\n\r\nDF = 143 x 320 = 45.760 công
\r\n\r\n(Mỗi\r\nnăm làm một vụ, mỗi vụ làm trong khoảng 4 tháng (4 tháng x 26 ngày = 104 công\r\nthì dự án sẽ tạo ra công ăn việc làm cho 440 lao động)
\r\n\r\n2.4.2.2. Tăng thu\r\nnhập cho người hưởng lợi
\r\n\r\nDI = DA/P
\r\n\r\nTrong\r\nđó:
\r\n\r\nDI: mức thu nhập gia\r\ntăng của người hưởng lợi
\r\n\r\nDA: Giá trị sản lượng\r\ngia tăng trong vùng nhờ có dự án (lúa, ngô, khoai.v.v)
\r\n\r\nDA = 1.217.653.700;
\r\n\r\nP:\r\nsố người hưởng lợi từ dự án; P = 5.058
\r\n\r\nDI = DA/P= 1.217.653.700/5058 = 240.738,1 (đồng/người)
\r\n\r\n2.4.2.3.\r\nGóp phần xoá đói giảm nghèo
\r\n\r\nDN = N1 - N0
\r\n\r\nTrong\r\nđó:
\r\n\r\nDN : Số hộ nghèo giảm\r\nđi nhờ có dự án (hộ)
\r\n\r\nN1: Số hộ nghèo trong\r\nvùng hưởng lợi khi có dự án (hộ)
\r\n\r\nN0 : Số hộ nghèo trong\r\nvùng hưởng lợi khi chưa có dự án (hộ)
\r\n\r\nTheo điều tra thu\r\nnhập bình quân hộ của 2 xã, hiện có 4552 hộ nghèo đói, khi có dự án, thu nhập\r\nbình quân 1 nhân khẩu tăng thêm 240.738,1/người /năm thì số hộ hộ nghèo đói chỉ\r\ncòn 2048 hộ.
\r\n\r\nDN = 4552 - 2048= 2504 hộ
\r\n\r\nSố hộ nghèo giảm 55 %
\r\n\r\n2.4.2.4. Một số yếu\r\ntố kinh tế xã hội khác
\r\n\r\nKhi có dự án, số lao\r\nđộng có việc làm tăng lên, thu nhập bình quân tăng lên là điều kiện tốt để bà\r\ncon dân bản không phá rừng, đốt nương làm rẫy góp phần bảo vệ môi trường sinh\r\nthái. Mặt khác bà con yên tâm làm ăn tại nơi sinh sống, không di dân tự do là\r\nđiều kiện tốt để phát triển giáo dục y tế, trẻ em có điều kiện để đi học nâng\r\ncao dân trí và góp phần bảo đảm an ninh chính trị xã hội, vì 2 xã này ở gần\r\nbiên giới.
\r\n\r\n2.4.3. Nhận xét kết\r\nquả tính toán
\r\n\r\nTừ phân tích đánh giá\r\nhiệu quả kinh tế xã hội của dự án có thể rút ra một số nhận xét sau:
\r\n\r\n- Nếu xét đơn thuần về hiệu quả kinh tế (EIRR = 4 %; NPV\r\n= - 3.587.307,3 x 103 đồng và B/C = 0,73) thì dự án không có hiệu\r\nquả vì không thoả mản chỉ tiêu hiệu quả.
\r\n\r\n- Dự án nằm ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa (các xã hưởng\r\nlợi đều thuộc diện xoá đói giảm nghèo theo chương trình 135 của Chính phủ). Mục\r\ntiêu của dự án là cải thiện đời sống của nhân dân trong khu vực hưởng lợi, giảm\r\nđói nghèo, hạn chế phá rừng, ổn định dân cư tạo tiền đề để phát triển kinh tế\r\nxã hội, an ninh quốc phòng.v.v... thông qua tác động của dự án đối với sản xuất\r\nnông nghiệp.
\r\n\r\nĐối chiếu với tiêu chí đặt ra của dự án thì có thể đầu tư\r\nxây dựng dự án . (Ghi chú: Chủ đầu tư căn cứ vào mục tiêu của dự án, tham khảo\r\ncác dự án khác có cùng mục tiêu để phân tích xem trước khi ra quyết định đầu\r\ntư).
\r\n\r\nVí dụ 3: Dự án xây dựng trạm\r\nbơm tiêu TD, ở xã X, huyện TL, tỉnh HY (thuộc vùng đồng bằng) có nhiệm vụ tiêu\r\ncho 2.276 ha đất tự nhiên bảo đảm canh tác 3 vụ (2 vụ lúa và 1 vụ màu). Đặc\r\nbiệt là vụ Hè thu ăn chắc.
\r\n\r\nTổng\r\nvốn đầu tư xây dựng dự án là: 15.048.650.000,0 (đồng) (vốn vay là\r\n9.115.1000.000,0, vốn trong nước 5.933.550.000,0) bằng vốn vay của ADB do Bộ\r\nNông nghiệp & PTNT quản lý, thời gian thi công dự kiến 3 năm (1997 –1999).
\r\n\r\nNăm\r\nthứ 1: 6.698.000.000
\r\n\r\nNăm\r\nthứ 2: 4.771.200.000
\r\n\r\nNăm\r\nthứ 3: 3.579.450.000
\r\n\r\nDự\r\nkiến, khi xây dựng xong trạm bơm đầu mối và nạo vét trục tiêu chính vào cuối\r\nnăm 1998, trạm bơm sẽ hoạt động phục vụ sản xuất, ước tính tiêu được 90 % diện\r\ntích (hệ số tiêu 5 lít/s), sau khi công trình hoàn thành (cuối năm 1999) dự án\r\nsẽ tiêu bảo đảm cho cả 100 % diện tích vụ hè thu như nhiệm vụ của dự án. Yêu\r\ncầu tính toán hiệu quả kinh tế của dự án .
\r\n\r\n3.1. Điều tra, thu\r\nthập tài liệu, số liệu
\r\n\r\nGiả\r\nsử các số liệu về vùng dự án đã được điều tra đầy đủ và lập thành các bảng như\r\nhướng dẫn ở các phụ lục A.1 đến A.6
\r\n\r\n3.2. Xác định tổng chi\r\nphí của dự án tưới tiêu
\r\n\r\n3.2. 1. Xác định tổng\r\nchi phí của dự án tưới
\r\n\r\nDựa\r\nvào thiết kế cơ sở, vốn đầu tư xây dựng dự án tưới như sau:
\r\n\r\nBảng\r\nB.3.1.\r\nBảng tổng hợp vốn đầu tư của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Ngoại tệ (nếu có) \r\n | \r\n \r\n Nội tệ (103đồng) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (103đồng) \r\n | \r\n |
\r\n Ngoại tệ (USD) \r\n | \r\n \r\n Quy ra nội tệ (103đồng) \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư xây\r\n dựng công trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15049.650 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chi phí xây dựng \r\n | \r\n \r\n 405666,7 \r\n | \r\n \r\n 6085000 \r\n | \r\n \r\n 1266000 \r\n | \r\n \r\n 7351000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chi phí thiết bị \r\n | \r\n \r\n 135066,7 \r\n | \r\n \r\n 2026000 \r\n | \r\n \r\n 370000 \r\n | \r\n \r\n 2396000 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí quản lý dự\r\n án và chi phí khác \r\n | \r\n \r\n 38000,0 \r\n | \r\n \r\n 570000 \r\n | \r\n \r\n 4015000 \r\n | \r\n \r\n 4585000 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí dự phòng \r\n | \r\n \r\n 28940 \r\n | \r\n \r\n 434100 \r\n | \r\n \r\n 282550 \r\n | \r\n \r\n 716650 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Chi phí đền bù,\r\n giải phóng mặt bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư dự\r\n án\r\n (I + II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15.049.650 \r\n | \r\n
3.2.2. Chi phí quản\r\nlý vận hành hàng năm (CQLVH)
\r\n\r\nTheo số liệu thống kế\r\nchung trong khu vực vùng dự án với các trạm bơm tiêu, khoản chi phí này thường\r\nchiếm khoảng 5 % tổng vốn đầu tư xây dựng công trình.
\r\n\r\nCQLVH =\r\n15.048.650 x 5 % = 752.432,5 (103đồng)
\r\n\r\n3.2.3. Chi phí thay\r\nthế (CTT)
\r\n\r\nChi phí thay thế là chi\r\nphí sửa chữa lớn hoặc thay thế thiết bị, khoản chi phí lấy bằng 10 % vốn đầu tư\r\nban đầu. Chu kỳ sửa lớn khoảng 5 năm một lần.
\r\n\r\nCTT =\r\n15.048.650 x 10 % = 1.504.865,0 (103đồng).
\r\n\r\n3.2.4.\r\nTổng chi phí của dự án (C)
\r\n\r\nBảng B.3.2. Bảng tổng hợp chi\r\nphí của dự án
\r\n\r\n\r\n Năm xây dựng và\r\n khai thác sử dụng \r\n | \r\n \r\n Các khoản mục chi\r\n phí (103đồng) \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng (103đồng) \r\n | \r\n ||
\r\n Vốn đầu tư ban đầu\r\n (K) \r\n | \r\n \r\n C.phí thay thế (CTT) \r\n | \r\n \r\n C.phí QLVH (CQLVH) \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6698000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6698000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4771200 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 677188,8 \r\n | \r\n \r\n 5448388,8 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3579450 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 4331882,5 \r\n | \r\n
\r\n 4- 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1504865,0 \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 2257297,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 -14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1504865,0 \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 2257297,5 \r\n | \r\n
\r\n 16-20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1504865,0 \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 2257297,5 \r\n | \r\n
\r\n 22-25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n \r\n 752432,5 \r\n | \r\n
3.3. Xác định tổng\r\nlợi ích của dự án
\r\n\r\n3.3.1. Tính toán xác\r\nđịnh sản lượng dự kiến sẽ tăng thêm khi có dự án
\r\n\r\nTheo số liệu điều tra, thống kê ở vùng hưởng\r\nlợi của dự án về diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng trong\r\nđiều kiện có và không có dự án lập bảng tính sản lượng dự kiến tăng thêm khi có\r\ndự án như phụ lục A.3.
\r\n\r\nBảng B.3.3. Sản lượng dự kiến\r\ntăng thêm khi có dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu cây trồng \r\n | \r\n \r\n Không có dự án \r\n | \r\n \r\n Có dự án \r\n | \r\n \r\n S.lượng tăng thêm (tấn) \r\n | \r\n ||||
\r\n D.tích \r\n(ha) \r\n | \r\n \r\n N.suất \r\n(tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n S.lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n D.tích (ha) \r\n | \r\n \r\n N.suất \r\n(tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n S.lượng \r\n(tấn) \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 3x4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 = 6x7 \r\n | \r\n \r\n 9 = 8-5 \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vụ Đông xuân \r\n | \r\n \r\n 2333 \r\n | \r\n \r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n 13531.4 \r\n | \r\n \r\n 2333.0 \r\n | \r\n \r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n 13531.4 \r\n | \r\n \r\n 0.0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vụ Hè thu \r\n | \r\n \r\n 1964 \r\n | \r\n \r\n 4.9 \r\n | \r\n \r\n 9623.6 \r\n | \r\n \r\n 2597.0 \r\n | \r\n \r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n 14023.8 \r\n | \r\n \r\n 4400.2 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n 286 \r\n | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n 600.6 \r\n | \r\n \r\n 305.0 \r\n | \r\n \r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n 762.5 \r\n | \r\n \r\n 161.9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đậu \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n 453.6 \r\n | \r\n \r\n 216.0 \r\n | \r\n \r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n 540.0 \r\n | \r\n \r\n 86.4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khoai tây, khoai lang, rau màu các loại \r\n | \r\n \r\n 735 \r\n | \r\n \r\n 10.8 \r\n | \r\n \r\n 7938.0 \r\n | \r\n \r\n 1172.0 \r\n | \r\n \r\n 11.0 \r\n | \r\n \r\n 12915.4 \r\n | \r\n \r\n 4977.4 \r\n | \r\n
(Ghi chú: Đậu.v.v tính như\r\nNgô. Rau màu các loại khác tinh tương tự như khoai tây)
\r\n\r\n3.3.2. Tính toán, xác định giá kinh tế các yếu tố đầu vào\r\nvà đầu ra của sản xuất nông nghiệp
\r\n\r\nBảng B.3.4. Giá kinh tế các yếu\r\ntố đầu vào, đầu ra của sản xuất
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại hàng hoá \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giá kinh tế (đ) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đậu \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2239 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ngô \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2239 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Khoai và rau màu\r\n các loại \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phân bón \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Kali \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2435 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đạm urea \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 2458 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Phân lân \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuốc trừ sâu \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 90000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuốc diệt cỏ,\r\n diệt nấm \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 180000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Thuốc diệt cỏ \r\n | \r\n \r\n lít \r\n | \r\n \r\n 170000 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công lao động \r\n | \r\n \r\n Ngày công \r\n | \r\n \r\n 12000 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thuê máy cày bừa \r\n | \r\n \r\n Ha \r\n | \r\n \r\n 350000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ...... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
Bảng B.3.5. Giá trị thu nhập thuần tuý của 1 ha cây\r\ntrồng trong điều kiện không có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục thu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Ngô, đậu \r\n | \r\n \r\n Rau màu các loại \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Đông xuân \r\n | \r\n \r\n Hè thu \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Đơn \r\ngiá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá \r\n(103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n |
\r\n I. Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12354,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10.437,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4701,9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12960 \r\n | \r\n
\r\n Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 2130,00 \r\n | \r\n \r\n 5,80 \r\n | \r\n \r\n 12354,00 \r\n | \r\n \r\n 4,90 \r\n | \r\n \r\n 10437,00 \r\n | \r\n \r\n 2,10 \r\n | \r\n \r\n 2239,00 \r\n | \r\n \r\n 4701,90 \r\n | \r\n \r\n 10,80 \r\n | \r\n \r\n 1200,00 \r\n | \r\n \r\n 12960,0 \r\n | \r\n
\r\n II. Tổng chi phí /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7195,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6694,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4450,74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12003,3 \r\n | \r\n
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 274,00 \r\n | \r\n \r\n 3288,00 \r\n | \r\n \r\n 264,00 \r\n | \r\n \r\n 3168,00 \r\n | \r\n \r\n 220,00 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 2640,00 \r\n | \r\n \r\n 400,00 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 4800,00 \r\n | \r\n
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 3195,00 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 383,40 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 383,40 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 3195,00 \r\n | \r\n \r\n 191,70 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 3195,00 \r\n | \r\n \r\n 3514,50 \r\n | \r\n
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 1050,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 750,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2458,00 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 417,86 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 344,12 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 2458,00 \r\n | \r\n \r\n 245,80 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 2458,00 \r\n | \r\n \r\n 860,30 \r\n | \r\n
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 162,00 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 144,00 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 108,00 \r\n | \r\n
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2435,00 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 170,45 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 146,10 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 2435,00 \r\n | \r\n \r\n 97,40 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 2435,00 \r\n | \r\n \r\n 121,75 \r\n | \r\n
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n
\r\n - Thuốc diệt cỏ, trừ nấm \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 102,00 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 102,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n
\r\n 3. Thuê máy cày bừa(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 350,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 350,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 350,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 250,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 250,00 \r\n | \r\n \r\n 250,00 \r\n | \r\n
\r\n 4. Thuỷ lợi phí(103đ/ha) Theo\r\n NĐ số 112 \r\n | \r\n \r\n 251,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 251,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 251,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. C.phí khác 5 % x ( 1+2+3) 103đ\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 930,94 \r\n | \r\n \r\n 13,95 \r\n | \r\n \r\n 815,78 \r\n | \r\n \r\n 11,37 \r\n | \r\n \r\n 594,95 \r\n | \r\n \r\n 435,84 \r\n | \r\n \r\n 21,07 \r\n | \r\n \r\n 543,00 \r\n | \r\n \r\n 1188,73 \r\n | \r\n
\r\n III. Giá trị thu nhập thuần tuý (103đ/ha)\r\n ( I – II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5158,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3742,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 251,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 956,72 \r\n | \r\n
Bảng B.3.6. Giá trị thu nhập thuần tuý của 1 ha cây\r\ntrồng trong điều kiện có dự án
\r\n\r\n\r\n Khoản mục thu chi \r\n | \r\n \r\n Lúa \r\n | \r\n \r\n Ngô, đậu \r\n | \r\n \r\n Rau màu các loại \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Đông xuân \r\n | \r\n \r\n Hè thu \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Đơn \r\ngiá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tấn) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá (103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đơn giá \r\n(103đ) \r\n | \r\n \r\n Thành tiền (103đ) \r\n | \r\n ||
\r\n I. Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 12354,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11502,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5597,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 13224 \r\n | \r\n |||
\r\n Tổng thu nhập /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 2130 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 12354,0 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 11502,0 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2239,0 \r\n | \r\n \r\n 5597,5 \r\n | \r\n \r\n 11,02 \r\n | \r\n \r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 13224 \r\n | \r\n |
\r\n II. Tổng chi phí /ha cây trồng \r\n | \r\n \r\n 7195,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6558,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4495,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 11816,98 \r\n | \r\n |||
\r\n 1. Chi phí lao động (103đ/công) \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 274,00 \r\n | \r\n \r\n 3288,00 \r\n | \r\n \r\n 249,00 \r\n | \r\n \r\n 2988,00 \r\n | \r\n \r\n 220,00 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 2640,00 \r\n | \r\n \r\n 380,00 \r\n | \r\n \r\n 12,00 \r\n | \r\n \r\n 4560,00 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Chi phí đầu vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Giống (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 3195,00 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 383,40 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 383,40 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 3195,00 \r\n | \r\n \r\n 191,70 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 3195,00 \r\n | \r\n \r\n 3514,50 \r\n | \r\n |
\r\n - Phân chuồng(103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 7,00 \r\n | \r\n \r\n 1050,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 750,00 \r\n | \r\n \r\n 6,00 \r\n | \r\n \r\n 150,00 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Đạm (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2458,00 \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n 417,86 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 344,12 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 2458,00 \r\n | \r\n \r\n 245,80 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n 2458,00 \r\n | \r\n \r\n 860,30 \r\n | \r\n |
\r\n - Lân (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n 162,00 \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 144,00 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 900,00 \r\n | \r\n \r\n 108,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Kali (103đ/tấn) \r\n | \r\n \r\n 2435,00 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 170,45 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 146,10 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 2435,00 \r\n | \r\n \r\n 97,40 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 2435,00 \r\n | \r\n \r\n 121,75 \r\n | \r\n |
\r\n - Thuốc trừ sâu(103đ/lít) \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n |
\r\n - Thuốc diệt cỏ, trừ nấm \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 102,00 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 102,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n \r\n 170,00 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Thuê máy cày bừa(103đ/ha) \r\n | \r\n \r\n 350,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 350,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 350,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 300,00 \r\n | \r\n \r\n 300,00 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Thuỷ lợi phí(103đ/ha) Theo\r\n NĐ số 112 \r\n | \r\n \r\n 251,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 251,00 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n \r\n 251,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Chi phí khác 5 % x ( 1+2+3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 930,94 \r\n | \r\n \r\n 13,22 \r\n | \r\n \r\n 860,03 \r\n | \r\n \r\n 11,39 \r\n | \r\n \r\n 597,45 \r\n | \r\n \r\n 480,62 \r\n | \r\n \r\n 20,08 \r\n | \r\n \r\n 545,50 \r\n | \r\n \r\n 1192,43 \r\n | \r\n |
\r\n III. Giá trị thu nhập thuần tuý (103đ/ha)\r\n ( I – II) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5158,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4943,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1101,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1407,02 \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n
Bảng B.3.7. Giá trị thu nhập\r\nthuần tuý tăng thêm của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Mùa vụ cây trồng \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Thu nhập trên 1 ha\r\n (103đ) \r\n | \r\n \r\n Tổng thu nhập (103đ) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Khi không có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 2333,00 \r\n | \r\n \r\n 5158,35 \r\n | \r\n \r\n 12034441,05 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa Hè Thu \r\n | \r\n \r\n 1964,00 \r\n | \r\n \r\n 3742,60 \r\n | \r\n \r\n 7350464,44 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Ngô, đậu \r\n | \r\n \r\n 502,00 \r\n | \r\n \r\n 251,16 \r\n | \r\n \r\n 126082,32 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Rau màu các\r\n loại \r\n | \r\n \r\n 735,00 \r\n | \r\n \r\n 956,72 \r\n | \r\n \r\n 703191,04 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20.214.178,84 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Khi có dự án \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n 2333,00 \r\n | \r\n \r\n 5158,35 \r\n | \r\n \r\n 12034441,05 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa Hè Thu \r\n | \r\n \r\n 2597,00 \r\n | \r\n \r\n 4943,35 \r\n | \r\n \r\n 12837877,35 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Ngô, đậu \r\n | \r\n \r\n 521,00 \r\n | \r\n \r\n 1101,98 \r\n | \r\n \r\n 574131,58 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Rau màu các\r\n loại \r\n | \r\n \r\n 835,00 \r\n | \r\n \r\n 1407,02 \r\n | \r\n \r\n 1174863,79 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26.621.313,77 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thu nhập thuần tuý tăng thêm: Tổng\r\n II - Tổng I = 6.407.134,93 \r\n | \r\n
3.4. Xác định\r\ncác chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng B.3.8. Bảng tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án
\r\n\r\n(với hệ số chiết khấu rc\r\n=10 % và rc =12 %)
\r\n\r\nĐơn\r\nvị tính: 106đồng
\r\n\r\n\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Chi phí (C) \r\n | \r\n \r\n Hiệu ích (B) \r\n | \r\n \r\n Chi phí và Lợi ích\r\n quy đổi về năm đầu với rc =10 % \r\n | \r\n \r\n Chi phí và Lợi ích\r\n quy đổi về năm đầu với rc =12 % \r\n | \r\n |||||||
\r\n K \r\n | \r\n \r\n CTT \r\n | \r\n \r\n CQLVH \r\n | \r\n \r\n (C) \r\n | \r\n \r\n CP qđ \r\n | \r\n \r\n B qđ \r\n | \r\n \r\n (B-C) qđ \r\n | \r\n \r\n CP qđ \r\n | \r\n \r\n B qđ \r\n | \r\n \r\n (B-C) qđ \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 = 2+3+4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9=8-7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12=11-10 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 6698,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6698,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6089,09 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -6089,09 \r\n | \r\n \r\n 5980,38 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -5980,38 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4771,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4771,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3943,14 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -3943,14 \r\n | \r\n \r\n 3803,55 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n -3803,55 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3579,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 677,19 \r\n | \r\n \r\n 4256,64 \r\n | \r\n \r\n 5766,42 \r\n | \r\n \r\n 3198,08 \r\n | \r\n \r\n 4332,40 \r\n | \r\n \r\n 1134,32 \r\n | \r\n \r\n 3029,79 \r\n | \r\n \r\n 4104,42 \r\n | \r\n \r\n 1074,63 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 513,92 \r\n | \r\n \r\n 4376,16 \r\n | \r\n \r\n 3862,24 \r\n | \r\n \r\n 478,19 \r\n | \r\n \r\n 4071,86 \r\n | \r\n \r\n 3593,68 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 467,20 \r\n | \r\n \r\n 3978,32 \r\n | \r\n \r\n 3511,12 \r\n | \r\n \r\n 426,95 \r\n | \r\n \r\n 3635,60 \r\n | \r\n \r\n 3208,65 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 424,73 \r\n | \r\n \r\n 3616,66 \r\n | \r\n \r\n 3191,93 \r\n | \r\n \r\n 381,20 \r\n | \r\n \r\n 3246,05 \r\n | \r\n \r\n 2864,84 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 386,12 \r\n | \r\n \r\n 3287,87 \r\n | \r\n \r\n 2901,76 \r\n | \r\n \r\n 340,36 \r\n | \r\n \r\n 2898,27 \r\n | \r\n \r\n 2557,90 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 351,02 \r\n | \r\n \r\n 2988,97 \r\n | \r\n \r\n 2637,96 \r\n | \r\n \r\n 303,89 \r\n | \r\n \r\n 2587,71 \r\n | \r\n \r\n 2283,82 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1504,87 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 2257,30 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 957,32 \r\n | \r\n \r\n 2717,25 \r\n | \r\n \r\n 1759,94 \r\n | \r\n \r\n 814,00 \r\n | \r\n \r\n 2310,48 \r\n | \r\n \r\n 1496,47 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 290,10 \r\n | \r\n \r\n 2470,23 \r\n | \r\n \r\n 2180,13 \r\n | \r\n \r\n 242,26 \r\n | \r\n \r\n 2062,91 \r\n | \r\n \r\n 1820,64 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 263,72 \r\n | \r\n \r\n 2245,66 \r\n | \r\n \r\n 1981,94 \r\n | \r\n \r\n 216,31 \r\n | \r\n \r\n 1841,92 \r\n | \r\n \r\n 1625,61 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 239,75 \r\n | \r\n \r\n 2041,51 \r\n | \r\n \r\n 1801,76 \r\n | \r\n \r\n 193,13 \r\n | \r\n \r\n 1644,58 \r\n | \r\n \r\n 1451,45 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 217,95 \r\n | \r\n \r\n 1855,92 \r\n | \r\n \r\n 1637,96 \r\n | \r\n \r\n 172,43 \r\n | \r\n \r\n 1468,32 \r\n | \r\n \r\n 1295,89 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 198,14 \r\n | \r\n \r\n 1687,20 \r\n | \r\n \r\n 1489,06 \r\n | \r\n \r\n 153,96 \r\n | \r\n \r\n 1311,03 \r\n | \r\n \r\n 1157,07 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1504,87 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 2257,30 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 540,38 \r\n | \r\n \r\n 1533,82 \r\n | \r\n \r\n 993,44 \r\n | \r\n \r\n 412,41 \r\n | \r\n \r\n 1170,58 \r\n | \r\n \r\n 758,18 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 163,75 \r\n | \r\n \r\n 1394,38 \r\n | \r\n \r\n 1230,63 \r\n | \r\n \r\n 122,74 \r\n | \r\n \r\n 1045,13 \r\n | \r\n \r\n 922,40 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 148,87 \r\n | \r\n \r\n 1267,62 \r\n | \r\n \r\n 1118,75 \r\n | \r\n \r\n 109,58 \r\n | \r\n \r\n 933,14 \r\n | \r\n \r\n 823,55 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 135,33 \r\n | \r\n \r\n 1152,38 \r\n | \r\n \r\n 1017,05 \r\n | \r\n \r\n 97,85 \r\n | \r\n \r\n 833,18 \r\n | \r\n \r\n 735,34 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 123,03 \r\n | \r\n \r\n 1047,62 \r\n | \r\n \r\n 924,59 \r\n | \r\n \r\n 87,36 \r\n | \r\n \r\n 743,93 \r\n | \r\n \r\n 656,57 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 111,84 \r\n | \r\n \r\n 952,38 \r\n | \r\n \r\n 840,54 \r\n | \r\n \r\n 78,00 \r\n | \r\n \r\n 664,23 \r\n | \r\n \r\n 586,22 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1504,87 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 2257,30 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 305,03 \r\n | \r\n \r\n 865,80 \r\n | \r\n \r\n 560,77 \r\n | \r\n \r\n 208,94 \r\n | \r\n \r\n 593,04 \r\n | \r\n \r\n 384,11 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 92,43 \r\n | \r\n \r\n 787,09 \r\n | \r\n \r\n 694,66 \r\n | \r\n \r\n 62,18 \r\n | \r\n \r\n 529,49 \r\n | \r\n \r\n 467,30 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 84,03 \r\n | \r\n \r\n 715,54 \r\n | \r\n \r\n 631,51 \r\n | \r\n \r\n 55,52 \r\n | \r\n \r\n 472,78 \r\n | \r\n \r\n 417,26 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 76,39 \r\n | \r\n \r\n 650,49 \r\n | \r\n \r\n 574,10 \r\n | \r\n \r\n 49,57 \r\n | \r\n \r\n 422,10 \r\n | \r\n \r\n 372,53 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 752,43 \r\n | \r\n \r\n 6407,13 \r\n | \r\n \r\n 69,45 \r\n | \r\n \r\n 591,35 \r\n | \r\n \r\n 521,91 \r\n | \r\n \r\n 44,26 \r\n | \r\n \r\n 376,87 \r\n | \r\n \r\n 332,61 \r\n | \r\n
\r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19390,80 \r\n | \r\n \r\n 46556,62 \r\n | \r\n \r\n 27165,83 \r\n | \r\n \r\n 17864,84 \r\n | \r\n \r\n 38967,63 \r\n | \r\n \r\n 21102,79 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
3.4.1.\r\nCác chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của dự án
\r\n\r\nVới\r\nhệ số chiết khấu bằng 10 %
\r\n\r\n-\r\nEIRR = 33%
\r\n\r\n-\r\nNPV = 27165,83 x 10 6 đồng (Cột 9)
\r\n\r\n-\r\nB/C = 46556,62x10 6 / 19390,80 x10 6 = 2,4
\r\n\r\nVới\r\nhệ số chiết khấu bằng 12 %
\r\n\r\n-\r\nEIRR = 33%
\r\n\r\n-\r\nNPV = 21102,79 x 10 6 đồng (cột 12)
\r\n\r\n-\r\nB/C = 38967,63 x10 6/ 17864,84 x10 6 = 2.18
\r\n\r\n3.4.2. Phân tích độ\r\nnhạy của dự án
\r\n\r\nBảng phân tích độ nhậy của dự án
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Yếu tố thay đổi \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu hiệu quả \r\n | \r\n ||
\r\n EIRR (%) \r\n | \r\n \r\n B/C \r\n | \r\n \r\n NPV (i= 10%) \r\n(106 đ) \r\n | \r\n ||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Phương án cơ sở \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n 27165,83\r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Phương án giả định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 1,94 \r\n | \r\n \r\n 18320,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thu nhập giảm 20% \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 1,38 \r\n | \r\n \r\n 7425,8 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10% \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 2,18 \r\n | \r\n \r\n 25226,7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 20% \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 23834,4 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10%,\r\n thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n 20571,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 20%,\r\n thu nhập giảm 10% \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 18632,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Chi phí tăng 10%,\r\n thu nhập giảm 20% \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 12190,9 \r\n | \r\n
3.4.3. Nhận xét kết\r\nquả tính toán
\r\n\r\nTừ các kết quả tính\r\ntoán, trong mọi trường hợp rủi ro có thể xẩy ra như giả định dự án vẫn thoả mãn\r\ncác tiêu chuẩn hiệu quả theo quy định hướng dẫn tính toán hiệu quả kinh tế , cụ\r\nthể là :
\r\n\r\n- EIRR ³ 15 %; và NPV ³ 0; B/C ³ 1
\r\n\r\nCần xem xét thêm ảnh\r\nhưởng của dự án đối với xã hội môi trường ở báo cáo đánh giá tác động môi trường,\r\nNếu dự án không gây ảnh hưởng xấu đối với xã hội, môi trường thì việc đầu tư\r\nxây dựng dự án tiêu trên đây là rất có hiệu quả kinh tế./.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 112:2006 về hướng dẫn tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thuỷ lợi phục vụ tưới, tiêu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 112:2006 về hướng dẫn tính toán và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án thuỷ lợi phục vụ tưới, tiêu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 14TCN112:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |