TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10TCN 714:2006
\r\n\r\nVI\r\nSINH VẬT - PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH ĐốI\r\nKHÁNG VI KHUẨN GÂY BỆNH HÉO XANH CÂY TRỒNG CẠN\r\nRALSTONIA SOLANACEARUM SMITH [1]
\r\n\r\nMethod to determine\r\nthe antagonistic activity of microorganism to bacterial wilt caused by Ralstonia\r\nsolanacearum Smith
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho việc\r\nxác định, kiểm tra hoạt tính đối kháng của\r\ncác vi sinh vật đối với vi khuẩnRalstonia\r\nsolanacearum Smith (R. solanacearum) gây bệnh héo xanh cây trồng\r\ncạn.
\r\n\r\n2. Thuật ngữ định\r\nnghĩa
\r\n\r\n2.1. Bệnh héo\r\nxanh (chết ẻo, héo rũ) do vi khuẩn R.\r\nsolanacearum gây ra đối với cà chua, lạc, khoai\r\ntây, dưa, ớt, thuốc lá v.v. là loại bệnh có biểu\r\nhiện héo rũ nhanh chóng lá, cành và thân của cây bị nhiễm\r\nbệnh trong lúc các bộ phận này vẫn giữ\r\nđược màu xanh. Cắt ngang thân cây bị bệnh và\r\nnhúng vào cốc nước lọc sau 1 đến 2 phút sẽ\r\nxuất hiện dòng chảy màu trắng sữa của vi\r\nkhuẩn gây bệnh.
\r\n\r\n2.2. Quan hệ đối kháng của vi sinh vật\r\nlà mối quan hệ tương tác giữa các vi sinh vật\r\ntrong cùng môi trường sống, trong đó một hoặc\r\nmột nhóm vi sinh vật này bị một hoặc một\r\nnhóm vi sinh vật khác kìm hãm sự phát triển hoặc bị\r\ntiêu diệt thông qua các sản phẩm trao đổi chất\r\nđộc hại của chúng như chất kháng sinh, axit hữu\r\ncơ, enzym, các chất ức chế có tác động kìm\r\nhãm phản ứng trao đổi chất v.v. hoặc sự\r\ncạnh tranh về nơi cư trú, về chất dinh\r\ndưỡng.
\r\n\r\n2.3. Vi sinh vật đối kháng là khái niệm\r\nđể chỉ một hoặc một nhóm các vi sinh vật\r\ncó quan hệ đối kháng với một hoặc một\r\nnhóm vi sinh vật khác.
\r\n\r\n2.4. Vi sinh vật đối kháng vi khuẩn R.\r\nsolanacearum gây bệnh héo xanh cây trồng cạn là các vi\r\nsinh vật có khả năng tiêu diệt hoặc hạn chế\r\nmật độ quần thể hoặc làm mất hay\r\ngiảm độc tính gây bệnh héo xanh của vi khuẩn R.\r\nsolanacearum trên cây trồng. Vi sinh vật đối kháng\r\nvi khuẩn R. solanacearum gây bệnh héo xanh cây trồng\r\nphải tạo được vòng vô khuẩn (vòng tròn trong\r\nsuốt) bao quanh khuẩn lạc/cụm khuẩn lạc của\r\nvi sinh vật đó khi tiếp xúc với vi khuẩn R.\r\nsolanacearum trên môi trường nuôi cấy đặc,\r\nđồng thời làm giảm được tỷ lệ\r\nbệnh do vi khuẩn gây ra trên cây chủ.
\r\n\r\n2.5. Hoạt tính đối kháng của vi sinh\r\nvật đối kháng vi khuẩn R. solanacearum gây bệnh\r\nhéo xanh cây trồng là khả năng tiêu diệt hoặc hạn\r\nchế mật độ quần thể hoặc làm mất\r\nhay giảm độc tính gây bệnh héo xanh của vi khuẩn R.\r\nsolanacearum trên cây trồng.
\r\n\r\n3. Nội dung của phương\r\npháp
\r\n\r\n3.1. Xác\r\nđịnh hoạt tính đối kháng trong điều kiện\r\nphòng thí nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Thiết\r\nbị và dụng cụ
\r\n\r\n3.1.1.1. Thiết bị khử trùng:
\r\n\r\n- Nồi hấp khử trùng: áp suất tối\r\nthiểu 1,6 bar (tương đương nhiệt độ\r\nkhử trùng 1210C).
\r\n\r\n- Tủ sấy: Nhiệt độ từ 400C\r\nđến 2600C.
\r\n\r\n3.1.1.2. Thiết bị nuôi cấy vi sinh vật:
\r\n\r\n- Tủ ấm: Nhiệt độ tối\r\nđa 600C.
\r\n\r\n- Buồng cấy vô trùng
\r\n\r\n- Máy lắc ổn nhiệt: Tốc độ\r\n150 vòng/phút, nhiệt độ tối đa 600C
\r\n\r\n3.1.1.3. Thiết bị đo lường:
\r\n\r\n\r\n - Cân phân tích (d:0,001) \r\n | \r\n
\r\n - Cân kỹ thuật (d:0,1) \r\n | \r\n
\r\n - Máy đo pH \r\n | \r\n
\r\n - Máy đếm khuẩn lạc \r\n | \r\n
\r\n - Micropipet: 50-20àl; 200-100àl; 500-500àl \r\n | \r\n
3.1.1.4. Máy cất nước 2 lần.
\r\n\r\n3.1.1.5. Dụng cụ thuỷ tinh
\r\n\r\n\r\n - Bình tam giác: 250 ml \r\n | \r\n
\r\n - Cốc thuỷ tinh: 100,250, 500,1000 ml \r\n | \r\n
\r\n - Cốc định lượng: 50, 100,500 ml \r\n | \r\n
\r\n - Petri: ứ90mm \r\n | \r\n
\r\n - ống nghiệm: 18x180mm \r\n | \r\n
3.1.2.\r\nHoá chất (Đức hoặc Pháp)
\r\n\r\n\r\n - TZC (2,3,5- triphenyl tetrazolium chloride) \r\n | \r\n
\r\n - Dịch thuỷ phân Cazein (Casein hydrolysate) \r\n | \r\n
\r\n - Cao nấm men \r\n | \r\n
\r\n - Cao thịt \r\n | \r\n
\r\n - Pepton \r\n | \r\n
\r\n - Sacharoza \r\n | \r\n
\r\n - Glucoza \r\n | \r\n
\r\n - Tinh bột tan \r\n | \r\n
\r\n - MgSO4 \r\n | \r\n
\r\n - KNO3 \r\n | \r\n
\r\n - NaNO3 \r\n | \r\n
\r\n - KCl \r\n | \r\n
\r\n - NaCl \r\n | \r\n
\r\n - FeSO4 \r\n | \r\n
\r\n - K2HPO4 \r\n | \r\n
\r\n - KH2PO4 \r\n | \r\n
\r\n -\r\n HCl \r\n | \r\n
\r\n - NaOH \r\n | \r\n
3.1.3. Chuẩn\r\nbị
\r\n\r\n3.1.3.1.\r\nKhử trùng dụng cụ
\r\n\r\nCác\r\ndụng cụ sử dụng trong nuôi cấy, nhiễm vi\r\nsinh vật và xác định hoạt tính của vi sinh vật\r\nphải được khử trùng bằng cách sấy ở\r\nnhiệt độ 1700C - 1750C không ít hơn 1\r\ngiờ trong tủ sấy hoặc giữ ở áp suất\r\n1,0 Atmotphe (tương đương 1210C) không ít hơn\r\n30 phút trong nồi hấp khử trùng.
\r\n\r\n3.1.3.2.\r\nMôi trường nuôi cấy
\r\n\r\na.\r\nMôi trường nuôi cấy vi khuẩn héo xanh (R. solanacearum):
\r\n\r\n-\r\nMôi trường đặc hiệu: Môi trường TZC-aga
\r\n\r\nThành\r\nphần môi trường (gam/lít)
\r\n\r\n\r\n Pepton: \r\n | \r\n \r\n 10,00 \r\n | \r\n
\r\n Casein hydrolysate: \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n Glucose: \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n TZC: \r\n | \r\n \r\n 0,05 * \r\n | \r\n
\r\n Thạch: \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n
\r\n Nước cất: \r\n | \r\n \r\n 1 lít \r\n | \r\n
(* Bổ sung 1ml dịch\r\n0,5 % TZC vô trùng trong 100 ml môi trường đã khử trùng\r\ntrước khi đổ ra đĩa petri).
\r\n\r\n- Môi trường nuôi cấy tăng sinh khối:\r\nMôi trường SPA
\r\n\r\nThành phần môi trường (gam/lít)
\r\n\r\n\r\n Pepton: \r\n | \r\n \r\n 5,00 \r\n | \r\n
\r\n Sacharoza: \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n
\r\n K2H PO4: \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n MgSO4.7H2O: \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n Thạch: \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n
\r\n Nước cất: \r\n | \r\n \r\n 1 lít \r\n | \r\n
\r\n pH: 7,2-7,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(pH môi trường được điều\r\nchỉnh bằng HCl 1N hoặc NaOH 1N)
\r\n\r\nb. Môi trường nuôi cấy vi sinh vật đối\r\nkháng:
\r\n\r\nTrong trường hợp đã biết rõ loài vi\r\nsinh vật đối kháng cần xác định hoạt\r\ntính, môi trường được sử dụng để\r\nnuôi cấy là môi trường đặc hiệu hoặc\r\nmôi trường có thành phần thích hợp cho sự sinh\r\ntrưởng phát triển của loài vi sinh vật đã biết.
\r\n\r\nTrường hợp chưa biết chính xác vi\r\nsinh vật cần xác định hoạt tính, lựa chọn\r\nmột trong các môi trường nuôi cấy như sau:
\r\n\r\n- Môi trường cho vi khuẩn: Môi trường\r\nThạch-Thịt-Pepton
\r\n\r\nThành phần môi trường (gam/lít)
\r\n\r\n\r\n Pepton: \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
\r\n Cao thịt: \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Thạch: \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n Nước cất: \r\n | \r\n \r\n 1 lít \r\n | \r\n
\r\n pH: 6,5-7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(pH môi trường được điều\r\nchỉnh bằng HCl 1N hoặc NaOH 1N)
\r\n\r\n- Môi trường nuôi cấy nấm: Môi trường\r\nCzapek
\r\n\r\nThành phần môi trường (gam/lít)
\r\n\r\n\r\n NaNO3 : \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Sacharoza: \r\n | \r\n \r\n 30,0 \r\n | \r\n
\r\n KH2PO4 : \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n MgSO4.7H2O: \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Thạch: \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n
\r\n Nước cất: \r\n | \r\n \r\n 1 lít \r\n | \r\n
\r\n pH: 6,0-6,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(pH môi trường được điều\r\nchỉnh bằng HCl 1N hoặc NaOH 1N)
\r\n\r\n- Môi trường cho xạ khuẩn: Môi trường\r\nGauze
\r\n\r\nThành phần môi trường (gam/lít)
\r\n\r\n\r\n Tinh bột tan: \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n
\r\n KNO3: \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
\r\n KH2PO4 : \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n MgSO4.7H2O: \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n NaCl: \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n FeSO4: \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n Thạch: \r\n | \r\n \r\n 15,00 \r\n | \r\n
\r\n Nước cất: \r\n | \r\n \r\n 1 lít \r\n | \r\n
\r\n pH: 7,0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(pH môi trường được điều\r\nchỉnh bằng HCl 1N hoặc NaOH 1N)
\r\n\r\n3.1.3.3. Huyền phù vi sinh vật:
\r\n\r\na. Dịch vi khuẩn R.\r\nsolanacearum:
\r\n\r\nCấy giống: Lựa chọn những khuẩn\r\nlạc có độc tính cao trên môi trường TZC (khuẩn\r\nlạc có tâm màu hồng, mép xung quanh màu trắng đục,\r\nnhầy) từ chủng vi khuẩn có độc tính đã\r\nđược kiểm tra khả năng gây bệnh héo xanh\r\ntrên cây trồng, cấy chuyển vào môi trường SPA.\r\nNuôi cấy trên máy lắc với tốc độ 150\r\nvòng/phút trong thời gian 2 ngày ở nhiệt độ 280C -300C. Mật\r\nđộ vi khuẩn cần đạt 109-1010CFU/ml.
\r\n\r\nPha loãng mẫu: Dùng micropipet vô trùng lấy ra 10ml\r\ndịch vi khuẩn R.solanacearum đưa\r\nvào bình thuỷ tinh chứa 90ml dung dịch muối sinh lý vô\r\ntrùng (0,85% NaCl trong nước cất), trộn đều bằng\r\nthiết bị trộn cơ học. Dùng micropipet vô trùng tiếp\r\ntục lấy 1ml huyền phù cho vào ống nghiệm chứa\r\n9 ml nước muối sinh lý vô trùng, trộn đều bằng\r\nthiết bị lắc cơ học. Quá trình này được\r\nlặp lại cho đến khi được huyền phù\r\nvi khuẩn có mật độ đạt 106-107 CFU/ml.
\r\n\r\nb. Dịch vi sinh vật đối kháng:
\r\n\r\nVi sinh vật đối kháng được nuôi\r\ncấy trong môi trường (mục 3.1.3.2.b) ở điều kiện nhiệt độ,\r\npH và thời gian thích hợp với từng loài sao cho mật\r\nđộ sau nuôi cấy cần đạt 109-1010 CFU/ml.
\r\n\r\n3.1.4. Tiến\r\nhành
\r\n\r\n3.1.4.1. Cấy mẫu vi khuẩn R. solanacearum
\r\n\r\nDùng micropipet vô trùng hút 0,05ml từ huyền phù vi\r\nkhuẩn R. solanacearum (mục\r\n3.1.3.3.a) cấy vào đĩa petri chứa 20ml môi trường\r\nSPA-aga đã chuẩn bị sẵn.
\r\n\r\nLắc nhẹ đĩa petri cho dịch vi khuẩn\r\ntràn đều trên bề mặt thạch, dùng que gạt vô\r\ntrùng gạt đều cho đến khi dịch vi khuẩn\r\nthấm hoàn toàn trên bề mặt thạch. Chú ý không để\r\ndịch vi khuẩn dính vào thành đĩa petri.
\r\n\r\nĐợi 20-30 phút cho bề mặt thạch\r\nkhô, dùng ống thép vô trùng đường kính khoảng 1cm\r\nkhoan lỗ thạch ở phần tâm của đĩa\r\npetri, loại bỏ phần thạch vừa khoan. Lưu ý\r\ndùng que cấy vô trùng có mũi nhọn tách và gạt nhẹ\r\nnhàng thỏi thạch, tránh làm vỡ hoặc chạm vào bề\r\nmặt thạch xung quanh lỗ đục.
\r\n\r\nMỗi mẫu lặp lại 3 lần.
\r\n\r\n3.1.4.2. Cấy mẫu vi sinh vật đối\r\nkháng
\r\n\r\nDùng pipet vô trùng hút 0,05ml dịch vi sinh vật\r\nđối kháng đưa vào lỗ khoan đã chuẩn bị\r\nở trên (mục 3.1.4.1), giữ ở điều kiện\r\nnhiệt độ từ 300C đến\r\n370C và thời gian từ 48 đến\r\n72 giờ tuỳ thuộc vào loài vi sinh vật cần xác\r\nđịnh hoạt tính. Lưu ý trong quá trình chuyển dịch\r\nmẫu cần giữ cho các đĩa petri trên mặt\r\nphẳng, không để dịch vi sinh vật đối\r\nkháng tràn trên bề mặt đĩa thạch.
\r\n\r\n3.1.5. Đọc kết quả
\r\n\r\nHoạt tính đối kháng của vi sinh vật\r\nđối kháng được thể hiện thông qua vòng\r\nvô khuẩn (vòng tròn trong suốt bao quanh lỗ khoan chứa\r\ndịch vi sinh vật đối kháng) được tính bằng\r\ntrung bình cộng giá trị kích thước vòng vô khuẩn của\r\n3 lần lặp lại biểu thị bằng công thức:
\r\n\r\n\r\n Kích thước vòng vô khuẩn\r\n (mm) = D-d \r\n | \r\n
Trong đó: D là đường kính\r\nvòng vô khuẩn (mm)
\r\n\r\nd là đường kính lỗ thạch (mm)
\r\n\r\n3.2. Xác định hoạt\r\ntính đối kháng trên cây trồng
\r\n\r\n3.2.1. Dụng cụ, thiết\r\nbị, vật tư
\r\n\r\n- Dụng cụ và thiết bị: Như mục\r\n3.1.1
\r\n\r\n- Vật tư: Đất trồng, hạt hoặc\r\ncủ giống, phân bón.
\r\n\r\n3.2.2. Chuẩn bị
\r\n\r\n3.2.2.1. Đất trồng, hạt giống, phân\r\nbón
\r\n\r\nThử nghiệm tiến hành trên đất khử\r\ntrùng tơi xốp có hàm lượng hữu cơ không nhỏ\r\nhơn 1,5% và bảo đảm có độ pH trong khoảng\r\n6,0 đến 6,5. Đất trồng được đựng\r\ntrong các chậu vại hoặc khay với lượng\r\nđất phù hợp cho từng đối tượng cây\r\nchủ.
\r\n\r\nHạt hoặc củ giống sử dụng là\r\nhạt hoặc củ giống sạch, mẫn cảm với\r\nbệnh héo xanh vi khuẩn và được khử trùng bề\r\nmặt bằng dung dịch 4% H2O2.
\r\n\r\nPhân bón được sử dụng với liều\r\nlượng và chủng loại theo qui trình chung đối\r\nvới từng loại cây trồng.
\r\n\r\n3.2.2.2. Dịch vi sinh vật
\r\n\r\na. Dịch vi khuẩn gây bệnh héo xanh (R. solanacearum)
\r\n\r\nVi khuẩn héo xanh (R. solanacearum) được\r\nnuôi cấy trên môi trường thạch đĩa đặc\r\nhiệu (môi trường TZC-aga). Chọn những khuẩn\r\nlạc có độc tính cao (như mục 3.1.3.3), cấy truyền\r\ntrên môi trường thạch nghiêng SPA và nuôi ở nhiệt\r\nđộ 28-300C.
\r\n\r\nSau 48 giờ, chuyển toàn bộ sinh khối từ\r\nống giống vào 5 ml nước cất vô trùng. Trộn\r\nđều hỗn hợp và pha loãng trong nước cất\r\nvô trùng để đạt được mật độ\r\n6 x 108CFU/ml.
\r\n\r\nb. Dịch vi sinh vật đối kháng
\r\n\r\nVi sinh vật đối kháng được chuẩn\r\nbị theo mục 3.1.3.3.b
\r\n\r\n3.2.3. Tiến hành
\r\n\r\n3.2.3.1. Bố trí thử nghiệm
\r\n\r\nThử\r\nnghiệm được tiến hành với 2 công thức:\r\nĐối chứng (nhiễm vi khuẩn R.solanacearum) và\r\nthí nghiệm (nhiễm hỗn hợp vi sinh vật đối\r\nkháng với vi khuẩn R. solanacearum). Mỗi công thức\r\nđược lặp lại không ít hơn 3 lần với\r\ntổng số cây ít nhất là 50 cây.
\r\n\r\nThí nghiệm\r\nđược thực hiện trong buồng sinh trưởng,\r\nbảo đảm hạn chế tối đa ảnh\r\nhưởng của các yếu tố phi thí nghiệm.
\r\n\r\n3.2.3.2. Tiến\r\nhành thử nghiệm
\r\n\r\nVi sinh vật\r\nđối kháng được nhiễm vào đất\r\ntrước khi gieo trồng với mật độ vi sinh\r\nvật 108 CFU/g đối với công thức\r\nthí nghiệm.
\r\n\r\nNgâm hạt\r\nhoặc củ giống trong dịch vi khuẩn gây bệnh\r\nhéo xanh (R. solanacearum) đã được chuẩn bị\r\ntrong thời gian 30 phút.
\r\n\r\nGieo trồng\r\nhạt hoặc củ đã nhiễm vi khuẩn gây bệnh\r\nhéo xanh (R. solanacearum) vào đất vô trùng đối với\r\ncông thức đối chứng và đất đã\r\nđược nhiễm vi khuẩn đối kháng đối\r\nvới công thức thí nghiệm.
\r\n\r\nThí nghiệm\r\nđược chăm sóc theo qui trình phù hợp với từng\r\nđối tượng cây chủ và đảm bảo\r\nsự phát triển, phát sinh của bệnh héo xanh vi khuẩn,\r\ntrong đó sử dụng nước vô trùng để giữ\r\nẩm độ tương đối (RH) không nhỏ\r\nhơn 85% và điều khiển nhiệt độ đạt\r\ntừ 250C đến 320C.
\r\n\r\nTrong thời\r\ngian 30 ngày kể từ khi gieo trồng, phải quan sát và ghi\r\nnhận hàng ngày tình trạng sức khoẻ của cây trồng\r\n(không có triệu chứng bệnh hoặc có triệu chứng\r\nbệnh từ mức có một lá héo rũ đến toàn\r\ncây bị héo rũ).
\r\n\r\n3.2.4. Tính\r\ntoán kết quả
\r\n\r\n% cây bị\r\nbệnh được tính theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ cây bị bệnh\r\n (%) = \r\n | \r\n \r\n Trung bình cộng số cây bị\r\n bệnh \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n Trung bình cộng số cây\r\n điều tra \r\n | \r\n
(Số\r\ncây bị bệnh được tính là tất cả các cây\r\ncó ít nhất\r\nmột lá bị héo rũ)
\r\n\r\nSo sánh tỷ\r\nlệ cây bị bệnh giữa công thức thí nghiệm với\r\ncông thức đối chứng và đánh giá hoạt tính\r\nđối kháng của vi sinh vật theo các cấp độ\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cây bệnh (%) \r\n | \r\n \r\n Mức độ hoạt\r\n tính đối kháng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 10-30 \r\n | \r\n \r\n Hoạt tính cao \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 31-50 \r\n | \r\n \r\n Hoạt tính khá \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 51-70 \r\n | \r\n \r\n Hoạt tính trung bình \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 71-90 \r\n | \r\n \r\n Hoạt tính yếu \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n >90 \r\n | \r\n \r\n Không có hoạt tính \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 714:2006 về vi sinh vật – phương pháp đánh giá hoạt tính đối kháng vi khuẩn gây bệnh héo xanh cây trồng cạn ralstonia solanacearum smith đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 714:2006 về vi sinh vật – phương pháp đánh giá hoạt tính đối kháng vi khuẩn gây bệnh héo xanh cây trồng cạn ralstonia solanacearum smith
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN714:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |