10TCN\r\n566:2003
\r\n\r\nHẠT\r\nĐẬU HÀ LAN ĐÓNG HỘP
\r\nBan hành kèm theo Quyết định số 76/2003/QĐ-BNN Ngày 23 tháng 7 năm 2003
Tiêu chuẩn này\r\náp dụng cho sản phẩm chế biến từ hạt Đậu Hà Lan, có tên La tinh là Pisum\r\nsativum L. , tên tiếng Anh là Garden pea, được đóng hộp, ghép kín, thanh\r\ntrùng và bảo quản.
\r\n\r\n\r\n\r\nHạt đậu\r\nHà Lan đóng hộp phải được sản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã\r\nđược cấp có thẩm quyền duyệt y.
\r\n\r\n2.1 Yêu cầu nguyên\r\nliệu, vật liệu
\r\n\r\n2.1.1 Hạt đậu Hà Lan được dùng để đóng\r\nhộp có thể sử dụng ở dạng tươi hoặc dạng khô phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\nMàu sắc: Hạt\r\nđậu Hà Lan phải có màu sắc đặc trưng từ xanh lục đến xanh lục ánh vàng;\r\nkhông dùng những hạt có màu vàng, màu nâu hoặc những hạt đã bị biến màu. Hạt\r\nđậu khô sau khi đã ngâm hoàn nguyên cho phép lẫn những hạt màu vàng, màu trắng,\r\nnhưng không quá 5% theo khối lượng.
\r\n\r\nMùi: Phải có\r\nmùi đặc trưng của hạt đậu tốt, không có các mùi lạ.
\r\n\r\nHình thức:
\r\n\r\n- Đường kính\r\ncủa hạt đậu tươi và hạt đậu khô sau khi đã ngâm nước để hoàn nguyên không lớn\r\nhơn 9mm.
\r\n\r\n- Kích thước hạt đậu phải\r\ntương đối đồng đều trong cùng một lô hàng.
\r\n\r\n- Hạt đậu không bị sâu\r\nmọt, không bị vỡ mảnh, không bị lép, không bong tróc vỏ, không được phép có tạp\r\nchất.
\r\n\r\n- Hạt đậu khô sau khi đã\r\nngâm nước để hoàn nguyên không được nhăn nheo.
\r\n\r\n2.1.2. Đường\r\nkính: Đường kính trắng loại I, theo TCVN 6959:2001
\r\n\r\n2.1.3. Muối ăn:\r\nTheo TCVN 3974 - 84
\r\n\r\n2.1.4. Các chất\r\nphụ gia thực phẩm: theo quy định số 867/1998/ QĐ-BYT ngày 04/04/1998 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương\r\nthực, thực phẩm”.
\r\n\r\n2.1.5. Hộp sắt:
\r\n\r\nTheo 10TCN 172 – 93: Hộp sắt hàn điện\r\ndùng cho đồ hộp thực phẩm.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu\r\nthành phẩm
\r\n\r\n2.2.1. Chỉ tiêu\r\ncảm quan:
\r\n\r\nMàu sắc: Hạt\r\nđậu có màu xanh lục nhạt đến xanh ánh vàng đặc trưng của sản phẩm.
\r\n\r\nHình thái: Hạt\r\nđậu trong một hộp phải tương đối đồng đều, mềm, bở, không sượng, không nhũn\r\nnát. Cho phép có hạt bị nứt, tỷ lệ hạt bị nứt không quá 10% so với khối\r\nlượng cái của hộp.
\r\n\r\nHương vị: Hương\r\nthơm đặc trưng của sản phẩm, có vị bùi, mặn, ngọt, hài hoà.
\r\n\r\nDung dịch: Từ trong đến đục nhẹ, có màu\r\nxanh lục nhạt đặc trưng của sản phẩm; cho phép lẫn ít thịt của hạt đậu Hà Lan,\r\nkhông được phép có tạp chất lạ.
\r\n\r\n2.2.2. Chỉ tiêu\r\nlý, hoá
\r\n\r\n2.2.2.1. Khối\r\nlượng
\r\n\r\nKhối lượng tịnh\r\ncủa mỗi loại bao bì phải đúng với khối lượng tịnh ghi trên nhãn.
\r\n\r\nKhối lượng cái:\r\nKhông nhỏ hơn 55% khối lượng tịnh.
\r\n\r\n2.2.2.2. Hàm\r\nlượng chất khô hoà tan:
\r\n\r\nKhông dưới 7%.
\r\n\r\n2.2.2.3. Hàm\r\nlượng muối ăn
\r\n\r\nKhông quá\r\n0,6 %.
\r\n\r\n2.2.2.4. Hàm\r\nlượng kim loại nặng tuân theo quyết định 867/1998/ QĐ-BYT ngày 04/04/1998 của\r\nBộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương\r\nthực, thực phẩm”.
\r\n\r\n\r\nCụ thể:
\r\n\r\n\r\nChì (Pb) \r\nkhông quá \r\n \r\n0,3 mg/kg
\r\n\r\n\r\nĐồng (Cu ) không\r\nquá \r\n 5,0 mg/kg
\r\n\r\n\r\nKẽm (Zn) không\r\nquá \r\n 5,0 mg/kg
\r\n\r\n\r\nThiếc (Sn) không\r\nquá \r\n 200,0 mg/kg
\r\n\r\n2.2.3 Chỉ tiêu\r\nvi sinh vật
\r\n\r\nTheo quyết định\r\n867/1998/ QĐ-BYT ngày 04/04/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Danh\r\nmục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
\r\n\r\n\r\nCụ thể:
\r\n\r\n\r\nVi sinh\r\nvật \r\nGiới hạn cho phép trong 1g
\r\n\r\n\r\nhay 1ml thực phẩm
\r\n\r\nE.coli \r\n \r\n0 \r\n
\r\n\r\n\r\n S.aureus \r\n0 \r\n
\r\n\r\n\r\n \r\nCl.perfringens \r\n0 \r\nTSBT NM-M \r\n \r\n0
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
3.1. Lấy mẫu: Theo\r\nTCVN 4409-87.
\r\n\r\n3.2. Kiểm tra\r\ncác chỉ tiêu cảm quan, lý và hoá
\r\n\r\nTheo các TCVN sau:
\r\n\r\nTCVN 5072-90: Đồ hộp- Phương pháp\r\nlấy mẫu.
\r\n\r\nTCVN 4410-87: Đồ hộp- Phương pháp\r\nthử cảm quan.
\r\n\r\nTCVN 4411-87: Đồ hộp- Phương pháp\r\nxác định khối lượng tịnh và tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong đồ hộp.
\r\n\r\nTCVN 4413-87: Đồ hộp- Phương pháp chuẩn\r\nbị mẫu để phân tích hoá học.
\r\n\r\nTCVN 4414-87: Đồ hộp- Phương pháp xác\r\nđịnh hàm lượng chất khô hoà tan bằng khúc xạ kế.
\r\n\r\nTCVN 4415-87: Đồ hộp- Phương pháp xác\r\nđịnh hàm lượng nước.
\r\n\r\nTCVN 4589-88: Đồ hộp- Phương pháp xác\r\nđịnh hàm lượng axit tổng số và axit bay hơi.
\r\n\r\nTCVN 4590-88: Đồ hộp- Phương pháp xác\r\nđịnh hàm lượng xenluloza thô.
\r\n\r\nTCVN 4591-88: Đồ hộp- Phương pháp xác\r\nđịnh hàm lượng muối ăn natri clorua.
\r\n\r\nTCVN 4594-88: Đồ hộp- Phương pháp xác\r\nđịnh đường tổng số, đường khử và tinh bột.
\r\n\r\nTCVN 3216-94: Đồ hộp rau quả- Phân tích\r\ncảm quan bằng phương pháp cho điểm.
\r\n\r\n3.3 Kiểm tra\r\nhàm lượng các kim loại nặng
\r\n\r\nTheo các TCVN sau:
\r\n\r\nXác định kim loại nặng- Qui định\r\nchung: TCVN 1976-88.
\r\n\r\nXác định hàm lượng chì:\r\n TCVN 1978-88
\r\n\r\nXác định hàm lượng\r\nđồng: TCVN 5368-91 hoặc TCVN\r\n6541- 1999
\r\n\r\nXác định hàm lượng\r\nkẽm: TCVN 5487-91
\r\n\r\nXác định hàm lượng\r\nthiếc: TCVN 1981-88 hoặc TCVN\r\n5496-91
\r\n\r\n3.4. Kiểm tra\r\ncác chỉ tiêu vi sinh vật
\r\n\r\n\r\nTheo TCVN 280-68: Đồ hộp rau quả- Phương pháp kiểm nghiệm si sinh vật.
\r\n\r\n4. Bao\r\ngói, ghi nhãn,bảo quản và vận chuyển
\r\n\r\nBảo quản và vận\r\nchuyển: Theo TCVN 167- 86
\r\n\r\n- Ghi nhãn:Theo quy định tại Quy\r\nchế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính\r\nphủ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n BỘ NÔNG\r\n NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \r\n***** \r\n | \r\n \r\n CỘNG HOÀ XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ***** \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN566:2003, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN566:2003, Tiêu chuẩn ngành 10TCN566:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN566:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN566:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN566:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 566:2003 về hạt đậu hà lan đóng hộp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 566:2003 về hạt đậu hà lan đóng hộp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN566:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-07-23 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |