10TCN 565:2003
\r\n\r\nMÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI - NỐI ĐẤT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG\r\nPHÁP THỬ
\r\n\r\nAgricultural,\r\nforestry and irrigation machines - Earthing - Technical requirements and\r\ntesting methods
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số: 46/2003/QĐ-BNN
\r\n\r\nNgày 03 tháng 03 năm\r\n2003)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\nvề tính năng kỹ thuật và phương pháp thử thiết bị nối đất cho thiết bị điện\r\ndùng trong nông lâm nghiệp, thuỷ lợi và các lĩnh vực liên quan.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho\r\nthiết bị nối đất các thiết bị điện, máy điện dùng trong giao thông, tàu thuyền,\r\nmôi trường dễ cháy nổ, các công trình dưới nước và thiết bị đo điện trở nối đất\r\ndạng kìm.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này không đề cập đầy đủ các\r\nvấn đề nối đất và nối không thiết bị điện. Khi cần thiết, phải sử dụng các tiêu\r\nchuẩn, văn bản pháp quy bổ sung cho phù hợp với điều kiện ứng dụng để đảm bảo\r\nan toàn tuyệt đối cho người và thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n· \r\nIEC\r\n364-1980. Hệ thống điện các công trình xây dựng. Phần 5. Chọn và lắp đặt thiết\r\nbị điện. Chương 54. Hệ thống nối đất và dây nối đất bảo vệ.
\r\n\r\n· \r\nTCVN\r\n4756-89. Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Đất
\r\n\r\nKhối đất dẫn điện có điện thế tại mọi điểm\r\nđược xem là bằng không.
\r\n\r\n3.2 Nối đất bảo\r\nvệ\r\n
\r\n\r\nNối điện một cách chủ định các bộ phận kim\r\nloại không mang điện (có nguy cơ rò điện) với đất hoặc vật dẫn mang điện thế\r\ncủa đất.
\r\n\r\n3.3 Nối điện
\r\n\r\nMối nối giữa các chi tiết kim loại đảm bảo độ\r\ndẫn điện tin cậy cần thiết.
\r\n\r\n3.4 Điện cực\r\nnối đất
\r\n\r\nVật\r\ndẫn điện hay nhóm các vật dẫn điện (kim loại) nối điện với nhau, nằm trong đất\r\nvà có cùng điện thế với đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.5 Điện cực\r\nnối đất nhân tạo
\r\n\r\nĐiện cực nối đất được sử dụng riêng cho mục\r\nđích nối đất.
\r\n\r\n3.6 Điện cực\r\nnối đất tự nhiên
\r\n\r\nBộ phận dẫn điện của đường ống, kết cấu nhà,\r\ncông trình sản xuất hay công trình tương tự tiếp xúc trực tiếp với đất.
\r\n\r\n3.7 Điện cực\r\nđo
\r\n\r\nĐiện cực do nhà chế tạo cung cấp đồng bộ với\r\nthiết bị đo hoặc điện cực có đặc tính kỹ thuật tương đương, dùng để đo điện\r\ntrở nối đất.
\r\n\r\n3.8 Dây nối\r\nđất
\r\n\r\nDây dẫn nối các bộ phận cần nối đất với điện\r\ncực nối đất.
\r\n\r\n3.9 Thiết bị\r\nnối đất
\r\n\r\nTập hợp gồm các dây nối đất và điện cực nối\r\nđất.
\r\n\r\n3.10 Đường trục\r\nnối đất chính
\r\n\r\nDây nối đất bảo vệ có từ hai nhánh trở lên.
\r\n\r\n3.11 Trung tính\r\nnối đất
\r\n\r\nDây trung tính của máy phát điện, máy biến áp\r\nnối điện với thiết bị nối đất trực tiếp hoặc thông qua điện trở nhỏ.
\r\n\r\n3.12 Trung tính\r\ncách ly
\r\n\r\nDây trung tính của máy phát điện, máy biến áp\r\nkhông nối với thiết bị nối đất hoặc nối với thiết bị nối đất thông qua điện trở\r\nlớn.
\r\n\r\n3.13 Điện trở\r\nnối đất
\r\n\r\nĐiện trở R giữa điện cực nối đất với đất,\r\nbiểu thị bằng Ôm (W), được tính bằng\r\nbiểu thức:
\r\n\r\ntrong đó: U - điện áp đo được trên\r\nthiết bị nối đất, V;
\r\n\r\nI - dòng điện chạy qua\r\nthiết bị nối đất, A.
\r\n\r\n3.14 Lưới nối\r\nđất chung
\r\n\r\nTập hợp gồm các điện cực nối đất chính, điện\r\ncực nối đất bổ sung tại chỗ và dây nối giữa chúng.
\r\n\r\n3.15 Mạch nối\r\nđất chính
\r\n\r\nĐường trục nối đất chính, nối với điện cực\r\nnối đất chính.
\r\n\r\n3.16 Điện áp\r\nchạm
\r\n\r\nĐiện áp tác động lên cơ thể người khi tiếp\r\nxúc đồng thời vào hai điểm có điện thế khác nhau của mạch điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\n4.1.1 Nối đất phải bảo vệ an toàn cho người,\r\nkhông bị điện giật khi chạm vào các bộ phận kim loại không mang điện của thiết\r\nbị điện bị rò điện do hỏng cách điện.
\r\n\r\n4.1.2 Phải nối đất các bộ phận kim loại hở\r\nchưa có biện pháp bảo vệ an toàn nào khác như rào chắn, lưới ngăn cách:
\r\n\r\n- \r\nCác\r\nbộ phận không mang điện nhưng có thể bị rò điện khi hỏng cách điện;
\r\n\r\n- \r\nĐường\r\nống kim loại dẫn nước;
\r\n\r\n- \r\nống\r\nkim loại bảo vệ dây tín hiệu, thông tin liên lạc v.v.
\r\n\r\nChú thích: Không cần nối đất\r\nbảo vệ các bộ phận không mang điện của thiết bị đã được bảo vệ phân cấp, hoặc\r\ncó cách điện bảo vệ hay có điện áp dưới mức nguy hiểm.
\r\n\r\n4.1.3 Chỉ được phép sử dụng lưới cung cấp\r\nđiện ba pha ba dây (trung tính cách ly) hoặc biến thế một pha cách ly trong các\r\nnhà xưởng sản xuất, chế biến và ở nơi ẩm thấp khi nối đất an toàn được kết hợp\r\nđảm bảo duy trì độ cách điện cần thiết.
\r\n\r\n4.1.4 Phải\r\nnối đất an toàn các thiết bị điện có điện áp làm việc từ 42 đến 380V xoay chiều\r\nvà từ 110 đến 440V một chiều.
\r\n\r\n4.1.5 Điện áp chạm (tiếp xúc) cho phép và điện\r\ntrở nối đất phải nhỏ hơn giá trị cho phép tại mọi thời điểm trong năm.
\r\n\r\n4.1.6 Tuỳ thuộc dải điện áp và mục đích ứng\r\ndụng, thiết bị nối đất phải thoả mãn các yêu cầu nối đất của thiết bị điện cụ\r\nthể theo tiêu chuẩn thích hợp hay quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n4.1.7 Vật liệu, kết cấu, kích thước điện cực\r\nnối đất và dây dẫn nối đất phải đảm bảo độ bền cơ học, hoá học và chịu nhiệt\r\ntrong toàn bộ quá trình vận hành khai thác.
\r\n\r\n4.1.8 San bằng điện thế các kết cấu thép xây\r\ndựng, trong sản xuất với lưới nối đất bằng các mối nối (liên kết) điện thích\r\nhợp.
\r\n\r\n4.2 Hệ\r\nthống nối đất bảo vệ
\r\n\r\n4.2.1 Lưới nối đất
\r\n\r\nCác đối tượng cần nối đất phải được\r\nnối vào lưới nối đất chung, lắp đặt tại gian sản xuất.
\r\n\r\nChú thích: Nếu các\r\nthiết bị điện có điện áp làm việc khác nhau, lưới nối đất phải thoả mãn điều\r\nkiện đối với điện trớ nối đất nhỏ nhất.
\r\n\r\n4.2.2 Mạch\r\nnối đất chính và vòng nối đất khép kín phải được chế tạo từ dây thép trần có\r\ntiết diện không nhỏ hơn 100mm2 và có ít nhất hai điện cực nối đất\r\nnhân tạo ở các vị trí khác nhau.
\r\n\r\n4.2.3 Điện trở nối đất tính toán theo điều\r\n3.12 phải đủ nhỏ, sao cho điện áp tiếp xúc trên vỏ máy khi sự cố ngắn mạch qua\r\nđất không lớn hơn giá trị cho phép trong TCVN 4756-89.
\r\n\r\n4.3 Thành\r\nphần hệ thống nối đất
\r\n\r\n4.3.1 Vật liệu, kích thước và kết cấu thiết bị\r\nnối đất dùng cho các thiết bị điện làm việc với điện áp đến và cao hơn 1,2kV\r\nphải thoả mãn các yêu cầu trong điều 4.1.7 khi xảy ra ngắn mạch một pha với đất\r\ntheo thời gian tác động của mạch bảo vệ.
\r\n\r\n4.3.2 Điện\r\ncực nối đất chính bằng thép tấm phải có tiết diện không nhỏ hơn 0,75m2\r\n(bề dày và chiều dài tương ứng không nhỏ hơn 5mm và 2,5m) được chôn ở độ sâu từ\r\n0,5m đến 0,7m. Chú thích: - Cho phép sử dụng điện cực dạng cọc\r\n(nhóm điện cực) nối đất với độ dài thích hợp, có diện tích\r\nbề mặt tiếp xúc không nhỏ hơn 0,3m2 làm điện cực nối đất chính nếu\r\nthoả mãn các yêu cầu của điều 4.1.7 và 4.3.14. Đối với dạng cọc tròn rỗng đường\r\nkính ngoài phải không nhỏ hơn 25mm, hoặc cọc tròn đặc-không nhỏ hơn 20mm, hay\r\nthép góc-không mỏng hơn 4mm.
\r\n\r\n4.3.3 Điện\r\ncực nối đất tại chỗ bằng thép tấm, lắp đặt trong kênh thoát nước phải có tiết\r\ndiện không nhỏ hơn 0,6m2, độ dầy không nhỏ hơn 3mm và không ngắn hơn\r\n2,5m.
\r\n\r\n4.3.4 Đối với điện cực nối đất tại chỗ nằm\r\ntrong cồn đất khô phải sử dụng ống kim loại có đường kính không nhỏ hơn 30mm,\r\nkhông ngắn hơn 1,5m và có 20 lỗ tròn đường kính 5mm phân bố đều trên thành ống\r\nở độ cao khác nhau, được đổ đầy vật liệu hút ẩm và tưới nước thường xuyên trong\r\nvùng điện cực.
\r\n\r\n4.3.5 Đối\r\nvới thiết bị điện có điện áp làm việc cao hơn 127V xoay chiều và 110V một chiều\r\nphải sử dụng thiết bị nối đất tại chỗ có từ ba điện cực trở lên liên kết với\r\nnhau bằng dây dẫn thép hoặc đồng có tiết diện không nhỏ hơn 50mm2 và\r\n25mm2 tương ứng.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nCho\r\nphép sử dụng thiết bị nối đất tại chỗ bằng một điện cực đối với các thiết bị\r\nđiện có nguy cơ phát sinh tĩnh điện, làm việc ở mức điện áp đến 127V xoay chiều\r\nvà 110V một chiều.
\r\n\r\n- \r\nCho\r\nphép sử dụng thiết bị nối đất tại chỗ bằng một điện cực cho mục đích ngắt điện\r\nbảo vệ, nhưng không áp dụng cho nối đất bảo vệ hoặc làm điện cực nối đất nhân\r\ntạo riêng rẽ.
\r\n\r\n4.3.6 Khoảng cách\r\ngiữa các điện cực trong thiết bị nối đất phải đủ lớn để tránh hiện tượng màn\r\nchắn (giao thoa điện trở).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nĐối\r\nvới hệ thống điện cực dạng cọc, khoảng cách giữa các điện cực phải không nhỏ\r\nhơn chiều dài của điện cực;
\r\n\r\n- \r\nĐối\r\nvới hệ thống điện cực dạng tấm, các khoảng cách này không được nhỏ hơn 2m.
\r\n\r\n4.3.7 Mỗi đối tượng cần nối\r\nđất phải được nối tới thanh cái - trục nối đất chính, hoặc tới điện cực nối đất\r\nbằng dây dẫn thép hay đồng riêng biệt có tiết diện không nhỏ hơn 50mm2\r\nvà 25mm2 tương ứng, chôn sâu 0,3m.
\r\n\r\nChú thích: Cho phép sử dụng dây\r\ndẹt có chiều dày không nhỏ hơn 3,5mm.
\r\n\r\n4.3.8 Tiết diện dây\r\nnối đất bảo vệ phải không nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 1 (IEC 364-5-54).
\r\n\r\nBảng 1. Tiết diện dây nối\r\nđất bảo vệ
\r\n\r\n\r\n Tiết diện dây pha\r\n của lưới điện S, mm2 \r\n | \r\n \r\n Tiết diện tối thiểu\r\n của dây nối đất bảo vệ, mm2 \r\n | \r\n
\r\n S £ 16 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n
\r\n 16 < S £ 35 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n S > 35 \r\n | \r\n \r\n S/2 \r\n | \r\n
Chú thích: Các trị số trên đúng\r\ncho dây dẫn bảo vệ được làm từ cùng vật liệu với dây pha của lưới điện.
\r\n\r\n4.3.9 Dây\r\nnối đất chính cho trạm biến thế trung tâm có điện áp cao hơn 1,2kV phải có tiết\r\ndiện không nhỏ hơn 100mm2 và có ít nhất hai điện cực nối đất nhân\r\ntạo ở các vị trí khác nhau (điều 4.2.2).
\r\n\r\nChú thích: Cho phép sử\r\ndụng dây dẫn thép hay đồng có tiết diện 12mm2 và 6mm2\r\ntương ứng để nối đất thiết bị thông tin.
\r\n\r\n4.3.10 Phải sử dụng một hoặc nhiều dây trong cáp\r\ncó tổng tiết diện không nhỏ hơn 1mm2 để tăng độ dẫn cho mạch nối\r\nđất.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nCho\r\nphép sử dụng lớp bọc kim loại của cáp điều khiển vỏ nhựa làm dây nối đất;
\r\n\r\n- \r\nSử\r\ndụng dây nối đất trong cáp nguồn cung cấp đối với thiết bị điện di động (cầm\r\ntay) làm việc với điện áp đến 1,2 kV.
\r\n\r\n4.3.11 Sử dụng cầu nối\r\nđiện để duy trì mạng nối đất liên tục đối với máy và thiết bị điện, đầu nối cáp\r\nv.v. có mối nối cáp bọc kim loại.
\r\n\r\n4.3.12 Bố trí cầu nối điện ở\r\ncác vị trí thích hợp để có thể cách ly các điện cực nối đất riêng rẽ thuận lợi\r\nkhi kiểm tra điện trở nối đất.
\r\n\r\nChú thích: Không được phép bố\r\ntrí cầu nối điện, nếu chỉ có một dây nối đất.
\r\n\r\n4.3.13 Vật liệu cầu nối điện\r\nvà vật liệu hàn phải tương thích, chống ăn mòn. Các mối nối, mối hàn phải đảm\r\nbảo chất lượng nối điện tốt. Chiều dài mối hàn không được nhỏ hơn sáu lần đường\r\nkính của thanh cầu nối hoặc không nhỏ hơn hai lần bề rộng của thanh cầu nối\r\ndẹt lớn nhất tương ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n- \r\nNếu\r\nsử dụng đai kẹp nối đất, phải đảm bảo điều kiện chống ăn mòn. Khi sử dụng, các\r\nkết nối bu lông đai ốc phải chịu được mômen xoắn nhỏ nhất là 20Nm;
\r\n\r\n- \r\nChỉ\r\nđược khoan lỗ để bắt bu lông trên thanh dẫn với đường kính lỗ khoan nhỏ hơn\r\n1/3 chiều rộng của thanh cầu nối.
\r\n\r\n4.3.14 Điện trở nối đất của\r\nhệ thống nối đất không được lớn hơn 10W\r\nvà điện trở của các mối nối, mối hàn - không lớn hơn 0,1W, nếu không có quy định riêng biệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\n5.1.1 Nhân viên thử nghiệm\r\nphải được đào tạo, có hiểu biết và được thông tin đầy đủ về đối tượng thử, kỹ\r\nthuật cách điện và an toàn điện.
\r\n\r\n5.1.2 Không được\r\ntiếp xúc với điện cực của thiết bị nối đất hoặc điện cực đo, dây đo hay các đầu\r\nnối hở có nguy cơ rò điện khi tiến hành đo thử.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Khi cần thiết phải sử dụng găng tay, ủng hay thảm cách điện.
\r\n\r\n5.1.3 Sử dụng cầu dao cách\r\nly có hai đường dẫn thích hợp (chịu được điện áp và dòng điện sự cố cực đại)\r\ngiữa đầu nối mạch đo dòng và điện áp của thiết bị đo với các điện cực đo tương\r\nứng, khi cần thay đổi vị trí thường xuyên.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Phải bố trí cầu chảy có thông số dòng điện và mức điện áp thích hợp\r\nnối tiếp với cầu dao cách ly để bảo vệ thiết bị đo khi có sự cố.
\r\n\r\n5.1.4 Thiết bị nối\r\nđất phải được thử nghiệm nghiệm thu sau lắp đặt và tiến hành kiểm tra định kỳ\r\nít nhất mỗi năm một lần vào thời kỳ có điện trở suất của đất lớn nhất trong\r\nnăm.
\r\n\r\n5.1.5 Chọn phương\r\npháp đo và thiết bị đo thích hợp cho hệ thống thiết bị nối đất, địa hình và\r\nđiều kiện thử cụ thể.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Chỉ dùng pin, không sử dụng nguồn điện cung cấp từ bên ngoài\r\ncho thiết bị đo khi tiến hành đo thử ngoài hiện trường để tránh bị điện giật do\r\nsự cố rò điện.
\r\n\r\n5.1.6 Cách ly điện\r\ncực hoặc hệ thống điện cực của hệ thống nối đất và cắt nguồn cung cấp (nếu có)\r\nra khỏi toàn bộ hệ thống thiết bị được bảo vệ trước khi tiến hành đo thử.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Có thể kiểm tra điện trở nối đất mà vẫn duy trì sự hoạt động của các\r\nmạch bảo vệ nếu bố trí điện cực(hệ thống điện cực) nối đất kép.
\r\n\r\n5.1.7 Phải đảm bảo\r\ndây nối đất, các liên kết điện liên quan ở trạng thái kỹ thuật tốt. Phát hiện\r\nvà khắc phục kịp thời các hỏng hóc và nguyên nhân làm giảm hiệu quả nối đất của\r\nđiện cực hoặc làm tăng điện trở suất của đất.
\r\n\r\n5.1.8 Chỉ tiến hành\r\nthử điện cực nối đất khi đảm bảo giới hạn điện áp an toàn cho cửa vào của thiết\r\nbị đo theo quy định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5.1.9 Phải loại trừ nhiễu\r\nbằng cách chọn chế độ dòng điện thử xoay chiều có tần số khác với tần số của\r\ndòng điện gây nhiễu và các sóng hài của chúng.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nChọn\r\ntần số 108Hz, 128Hz và150Hz để đo khi tần số nguồn nhiễu là 16Hz, 50Hz và 60Hz\r\ntương ứng;
\r\n\r\n- \r\nNếu\r\nnhư nguồn cung cấp năng lượng cho việc đo thử là một máy phát điện quay tay,\r\ntần số của dòng điện thử nghiệm có thể thay đổi để đạt được kết quả tốt nhất.
\r\n\r\n5.1.10 Cho phép sử\r\ndụng điện cực đo có điện trở tương đương với điện cực đo được cung cấp đồng bộ\r\ncùng thiết bị đo và không vượt quá giá trị cho phép của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5.2 Thiết bị\r\nđo
\r\n\r\n5.2.1 Thiết bị đo\r\nđiện trở nối đất của điện cực nối đất và thiết bị đo điện trở suất của đất phải\r\ncó kết cấu, dải đo, độ phân giải, tần số và điện áp thử phù hợp, sai số không\r\nlớn hơn ± 5%, có chứng chỉ\r\nhiệu chuẩn trong thời gian hiệu lực.
\r\n\r\nChú\r\nthích:
\r\n\r\n- \r\nSử\r\ndụng thiết bị đo chuyên dùng, có khả năng thay đổi tần số thử, lọc nhiễu và\r\ntăng cường dòng kích thích để nâng cao độ ổn định và độ tin cậy của phép đo;
\r\n\r\n- \r\nCó\r\nthể sử dụng thiết bị đo điện trở nối đất của hệ thống nối đất để đo điện trở\r\nsuất của đất, nếu phù hợp;
\r\n\r\n- \r\n Cho\r\nphép đo điện trở nối đất bằng đồng hồ đo điện áp và dòng điện trực tiếp với\r\nnguồn dòng thích hợp, nếu không có thiết bị đo chuyên dùng (phụ lục A).
\r\n\r\n5.2.2 Thiết bị đo\r\nđiện trở của dây nối đất phải có kết cấu, dải đo, độ phân giải, tần số và điện\r\náp thử phù hợp, sai số không lớn hơn ±\r\n0,5%, có chứng chỉ hiệu chuẩn trong thời gian hiệu lực.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Có\r\nthể sử\r\ndụng một trong các loại thiết bị đo điện trở của dây nối đất sau:
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo điện trở một chiều kiểu máy phát điện quay tay;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo điện trở một chiều dùng nguồn nuôi bằng pin;
\r\n\r\n- \r\nMáy\r\nđo điện trở xoay chiều kiểu máy phát điện với biến áp cách ly khi cần nguồn\r\ndòng thử lớn đến 25 A.
\r\n\r\n5.2.3 Sử dụng dây đo\r\nvà điện cực đo hoàn hảo, không bị hư hỏng, đúng quy cách của nhà chế tạo (vật\r\nliệu, chiều dài và tiết diện dây đo; kẹp nối điện...).
\r\n\r\n5.2.4 Bố trí điện\r\ncực đo tuỳ thuộc phương pháp đo và điều kiện đo cụ thể (điều 3.5.2).
\r\n\r\n5.2.5 Đóng điện cực\r\nđo xuống đất ở vị trí đã chọn đủ sâu để đạt được độ dẫn điện cần thiết.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nNếu\r\nđiện cực đo không có độ dẫn điện cần thiết (đất quá khô, có lẫn nhiều sỏi\r\nđá,...) phải nện đất xung quanh điện cực đo và tưới nước để tăng cường độ ẩm\r\ncủa đất.
\r\n\r\n- \r\nNếu\r\ntại vị trí đo đã chọn không thể đóng điện cực đo vào lòng đất (nền ximăng hoặc\r\nđường nhựa...) cho phép sử dụng lưới kim loại có diện tích đủ lớn đặt trên bề\r\nmặt được đổ nước để làm điện cực đo.
\r\n\r\n5.3 Quy trình đo điện\r\ntrở nối đất
\r\n\r\n5.3.1 Kiểm tra để\r\ndảm bảo nguồn pin cho máy đo hoạt động tin cậy theo quy định của nhà chế tạo\r\ntrước khi tiến hành đo thử ngoài hiện trường.
\r\n\r\n5.3.2 Chọn một trong các\r\nphương pháp đo thích hợp dưới đây:
\r\n\r\na) Phương pháp điện áp rơi
\r\n\r\nĐấu nối theo sơ đồ đo Hình 2 (Phụ lục A).
\r\n\r\nChú thích: Phương pháp này thích\r\nhợp cho một điện cực nối đất, khi bị giới hạn bởi kích thước mặt bằng vùng đất\r\nnơi thực hiện kiểm tra.
\r\n\r\nb) Phương pháp 61,8%
\r\n\r\nĐấu nối theo sơ đồ đo Hình 3 (Phụ lục A).
\r\n\r\nChú thích: Phương pháp này phù\r\nhợp cho điện cực nối đất đơn dạng cọc hay tấm hoặc cho nhóm cọc điện cực.
\r\n\r\nc) Phương pháp xây dựng đường cong điện trở
\r\n\r\nĐấu nối theo sơ đồ đo Hình 4 (Phụ lục A).
\r\n\r\nChú thích: Phương pháp này chính\r\nxác, thích hợp cho hệ thống điện cực nối đất lớn khi vị trí trung tâm của hệ\r\nthống nối đất không xác định hoặc không thể tiếp cận được (ví dụ: hệ thống nối\r\nđất nằm dưới móng của toà nhà...).
\r\n\r\nd) Phương pháp vật dẫn nối đất cố định
\r\n\r\nĐấu nối theo sơ đồ đo Hình 5 (Phụ lục A).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nCho\r\nphép sử dụng hệ thống đường ống dẫn nước hoặc các kết cấu kim loại đặt trong\r\nlòng đất có điện trở thấp (xấp xỉ 1W hoặc nhỏ hơn) thay cho điện cực đo;
\r\n\r\n- \r\nPhương\r\npháp này thích hợp cho khu vực bị hạn chế về không gian, không tìm được mặt\r\nbằng phù hợp để bố trí các điện cực đo hoặc để nối dây đo.
\r\n\r\ne) Phương pháp một tia và hai tia
\r\n\r\nĐấu nối theo sơ đồ đo Hình 6 (Phụ lục A).
\r\n\r\nf) Phương pháp ba điểm
\r\n\r\nĐấu nối theo sơ đồ đo Hình 7 (Phụ lục A).
\r\n\r\nChú thích: Phương pháp này cho\r\nkết quả chính xác hơn phương pháp vật dẫn nối đất cố định.
\r\n\r\n5.3.3 Chọn vị trí\r\nthuận lợi, dễ tiếp cận để tạo điểm nối điện cần thiết đối với các điện cực cần\r\nthử của hệ thống nối đất. Kiểm tra để chắc chắn không có điện áp rò nguy hiểm\r\ntrên điện cực của hệ thống nối đất hoặc các bộ phận liên quan.
\r\n\r\nChú thích: Khi đo điện trở nối\r\nđất của nhóm điện cực, có thể thực hiện theo phương pháp một tia và hai tia\r\n(Phụ lục A).
\r\n\r\n5.3.4 Chọn vị trí và\r\nđóng điện cực đo theo phương pháp đo xác định.
\r\n\r\nChú thích: Bố trí điện cực dòng\r\nđiện Y cách điện cực cần thử X một khoảng từ 30m đến 50m, nếu không có yêu cầu\r\nriêng biệt.
\r\n\r\n5.3.5 Nối điện chắc\r\nchắn các điện cực đo, điện cực (hệ thống) nối đất cần thử với cửa vào của thiết\r\nbị đo bằng dây đo chuyên dùng.
\r\n\r\n5.3.6 Bật máy, chọn\r\nchế độ đo, thang đo và các thông số đo thích hợp. Chờ khoảng 5 phút, kiểm tra để chắc chắn hệ thống máy đo làm\r\nviệc ổn định và tin cậy, đọc và ghi dữ liệu đo.
\r\n\r\nChú thích: Nếu sử dụng thiết bị\r\ncó nguồn phát dòng điện, đồng hồ đo dòng điện và điện áp độc lập thì điện trở\r\nnối đất được tính theo công thức ở điều 3.12.
\r\n\r\n5.3.7 Tiến hành đo\r\nđiện trở nối đất tại các vị trí điện cực đo khác nhau tuỳ thuộc vào phương pháp\r\nđã chọn. Mỗi vị trí đo lặp lại ba lần.
\r\n\r\na) Phương pháp điện áp rơi
\r\n\r\nDi chuyển điện cực điện áp Z khỏi vị trí ban\r\nđầu 3m lại gần và dời xa điện cực nối đất cần thử X về hai phía. Nếu sự sai\r\nkhác lớn nhất giữa ba giá trị điện trở nối đất đo được tại ba vị trí không vượt\r\nquá 20% thì lấy giá trị trung bình của chúng là điện trở nối đất của điện cực\r\nX. Nếu không thoả mãn, phải lùi điện cực dòng điện Y ra xa hơn và tiến hành đo\r\nlại hoặc sử dụng phương pháp đo khác.
\r\n\r\nb) Phương pháp 61,8%
\r\n\r\nDi chuyển điện cực dòng điện Y đến hai vị trí\r\ncách vị trí ban đầu khoảng 10m lại gần và rời xa điện cực nối đất cần thử X\r\n(phải đảm bảo điện cực điện áp Z cũng phải di chuyển để luôn thoả mãn yêu cầu\r\n61,8%). Giá trị trung\r\nbình của điện trở nối đất đo được tại ba vị trí là điện trở nối đất của điện\r\ncực X.
\r\n\r\nc) Phương pháp một tia và hai tia
\r\n\r\nĐo và ghi số liệu lần lượt theo sơ đồ một tia\r\nvà sơ đồ hai tia. Sau đó lặp lại phép đo của một trong hai sơ đồ trên ở một\r\nhướng đo (vị trí) khác. Nếu sự sai khác lớn nhất giữa ba giá trị điện trở nối\r\nđất đo được tại ba vị trí không vượt quá 20% thì lấy giá trị trung bình của\r\nchúng là điện trở nối đất của điện cực cần thử X. Nếu không thoả mãn, phải tiến\r\nhành đo lại theo hướng khác hoặc tăng khoảng cách đo lên từ 1,5 đến 2 lần.
\r\n\r\nChú thích: Đối với các phương\r\npháp khác, tiến hành đo lặp lại ba lần và ghi dữ liệu tại các điểm đo khác\r\nnhau, nếu không có yêu cầu riêng biệt.
\r\n\r\n5.3.8 Thực hiện\r\ntrình tự các điều 5.3.2 đến 5.3.7 cho tất cả các điện cực nối đất cần thử.
\r\n\r\n5.3.9 Tắt máy, thu hồi điện\r\ncực đo, máy và dây đo sau khi hoàn tất các phép đo.
\r\n\r\n5.4 Quy\r\ntrình đo điện trở dây nối đất
\r\n\r\n5.4.1 Thực hiện trình tự\r\ncác điều từ 5.3.1 đến 5.3.3 tương ứng cho các dây nối đất cần thử.
\r\n\r\n5.4.2 Đo điện trở dây nối đất bằng\r\nphương pháp hai dây hoặc bốn dây với thiết bị đo thích hợp theo chỉ dẫn của nhà\r\nchế tạo.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nĐiện\r\ntrở của dây dẫn cần đo được tính bằng hiệu giữa điện trở tổng của mạch vòng trừ\r\nđi điện trở của dây đo và điện trở tiếp xúc...
\r\n\r\n- \r\nĐiện\r\nkháng của dây dẫn sắt từ thay đổi theo độ lớn dòng điện. Điện kháng cao nhất đo\r\nđược khi dòng điện có trị số từ 25A đến 50A. Khi đo điện kháng điện một chiều\r\nđối với dây dẫn bằng vật liệu sắt từ, phải nhân đôi giá trị đo để bù hiệu ứng\r\ntừ.
\r\n\r\n5.4.3 Chuẩn bị máy đo theo\r\nđiều 5.3.6.
\r\n\r\n5.4.4 Đo và ghi dữ liệu\r\ntại các điểm đo lặp lại ba lần, nếu không có yêu cầu riêng biệt.
\r\n\r\n5.4.5 Tắt máy, thu\r\nhồi dây đo và máy sau khi hoàn tất các phép đo.
\r\n\r\n5.5 Đo điện\r\ntrở suất của đất
\r\n\r\n5.5.1 Thực hiện\r\ntrình tự các điều từ 5.3.1 đến 5.3.4 tương ứng cho khu vực đất cần thử.
\r\n\r\n5.5.2 Điện trở suất của đất\r\nđược đo xác định theo sơ đồ Hình 8 (Phụ lục A).
\r\n\r\n5.5.3 Chuẩn bị máy\r\nđo theo điều 5.3.6.
\r\n\r\n5.5.4 Đo và ghi dữ\r\nliệu tại các điểm đo lặp lại ba lần, nếu không có yêu cầu riêng biệt.
\r\n\r\n5.5.5 Tắt máy, thu hồi\r\nđiện cực đo, máy và dây đo sau khi hoàn tất các phép đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Đối với các\r\nphép đo thực hiện bởi nguồn dòng độc lập và đồng hồ đo dòng điện, điện áp trực\r\ntiếp, điện trở nối đất của điện cực hoặc điện trở dây nối đất được tính theo\r\nbiểu thức cho ở điều 3.12.
\r\n\r\n6.2 Điện trở\r\nnối đất của điện cực theo phương pháp xây dựng đường cong điện trở (Hình 4, Phụ\r\nlục A) được xác định theo trình tự như sau:
\r\n\r\nGiả sử gọi khoảng cách giữa điện cực nối đất\r\nvà điện cực dòng điện là XY. Hệ số góc m\r\ncủa đặc tuyến được tính theo biểu thức sau:
\r\n\r\ntrong đó: m - hệ số, đặc trưng cho độ dốc của của\r\nđường cong điện trở nối đất;
\r\n\r\nR1; R2; R3 - giá trị điện trở biểu thị bằng\r\nÔm (W) tại những điểm có\r\nkhoảng cách tương ứng so với điện cực nối đất là 0,2XY; 0,4XY và 0,6XY.
\r\n\r\nTra Bảng 2 (Phụ lục A) đọc giá trị Pt/XY ứng\r\nvới khoảng cách tương đối Pt của điện cực điện thế ở vị trí cần đo so với điện\r\ncực thử và giá trị m đã tìm được. Xác\r\nđịnh khoảng cách Pt bằng cách nhân giá trị Pt/XY tra bảng với XY.\r\nTừ đó xác định trị số điện trở của điện cực nối đất cần tìm ứng với\r\nkhoảng cách của Pt từ đường cong điện trở thực nghiệm.
\r\n\r\nChú thích: Nếu giá trị m tính được không nằm\r\ntrong Bảng 2 thì cần phải di chuyển điện cực dòng điện Y ra xa hệ thống nối đất\r\nhơn nữa.
\r\n\r\n6.3 Điện trở\r\nnối đất của điện cực đo theo phương pháp ba điểm (Hình 7, Phụ lục A) tính theo\r\nbiểu thức sau:
\r\n\r\ntrong đó: Rx - điện trở nối đất của\r\nđiện cực cần thử, W;
\r\n\r\nR1, R2- Điện trở đo\r\nđược giữa điện cực cần thử với điện cực đo thứ nhất, điện cực đo thứ hai, W;
\r\n\r\nR3 - Điện trở đo được giữa hai\r\nđiện cực đo, W.
\r\n\r\n6.4 Đối với đất\r\nđồng nhất, điện trở suất trung bình r\r\n(W.m) được tính theo\r\nbiểu thức sau:
\r\n\r\ntrong đó: a - khoảng cách giữa các\r\nđiện cực, m;
\r\n\r\nR - giá trị điện trở đo được, W.
\r\n\r\n6.5 Tính các\r\ngiá trị trung bình, độ lệch chuẩn và sai số của các kết quả đo được tính theo\r\ncác thuật toán xác suất thống kê chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiên bản\r\nbáo cáo phải bao gồm các thông tin sau (Phụ lục B):
\r\n\r\n- \r\nTên\r\nvà địa chỉ của người (tổ chức) thực hiện đo thử nghiệm;
\r\n\r\n- \r\nSố\r\nnhận dạng của biên bản thử nghiệm;
\r\n\r\n- \r\nTên\r\nvà địa chỉ của người (tổ chức) yêu cầu thử nghiệm;
\r\n\r\n- \r\nNgày\r\nthực hiện đo thử;
\r\n\r\n- \r\nSơ\r\nđồ bố trí của hệ thống nối đất;
\r\n\r\n- \r\nGiá\r\ntrị điện trở nối đất trung bình Rtb, số lần đo lặp lại n và độ lệch chuẩn Sn-1\r\ntương ứng của các điện cực, tính bằng W;
\r\n\r\n- \r\nSai\r\nsố kết quả đo tương ứng với độ tin cậy 95%, nếu áp dụng.
\r\n\r\n- \r\nĐiện\r\ntrở của dây nối đất và điện trở suất của đất, nếu có yêu cầu riêng biệt;
\r\n\r\n- \r\nNhận\r\nxét/đánh giá về tình trạng của hệ thống nối đất và khuyến cáo những biện pháp\r\ncần thực hiện để cải tạo hệ thống nối đất, nếu có.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nHƯỚNG\r\nDẪN ĐO ĐIỆN TRỞ CỦA ĐIỆN CỰC NỐI ĐẤT
\r\n\r\nVÀ ĐO ĐIỆN TRỞ SUẤT\r\nCỦA ĐẤT
\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Nguyên lý\r\nchung
\r\n\r\nĐiện trở nối đất của điện cực hệ thống nối\r\nđất được xác định dựa trên nguyên lý điện áp rơi trên điện trở giữa điện cực\r\nnối đất cần thử và điện cực đo điện thế nhờ dòng điện nguồn khép mạch qua điện\r\ncực nối đất X và điện cực đo dòng điện Y có trị số đã biết. Điện trở nối đất\r\ncủa điện cực X được tính từ các giá trị điện áp giữa X và Z và dòng điện chạy\r\nqua X và Y theo định luật Ôm (Hình 1), tính theo công thức ở điều 3.12.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
A.2 Phương pháp\r\nđiện áp rơi
\r\n\r\nSử dụng một điện cực đo điện thế và một điện\r\ncực đo dòng điện bố trí theo sơ đồ Hình 2.
\r\n\r\nChọn khoảng cách giữa điện cực đo dòng điện\r\nvà điện cực nối đất cần kiểm tra (từ 30 đến 50m). Đặt điện cực đo điện thế ở vị\r\ntrí chính giữa điện cực đo dòng điện và điện cực nối đất. Ba điện cực này phải\r\ncùng nằm trên một đường thẳng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
A.3 Phương\r\npháp 61,8%
\r\n\r\nĐiện trở thực của điện cực nối đất bằng giá\r\ntrị điện trở đo được khi điện cực đo điện thế đặt cách điện cực nối đất một\r\nkhoảng bằng 61,8% khoảng cách giữa điện cực nối đất và điện cực đo dòng điện\r\n(Hình 3).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Trong mọi trường hợp điện cực đo dòng điện\r\nphải đặt cách điện cực nối đất cần thử từ 30 đến 50m. Điện cực đo điện thế đặt\r\nthẳng hàng với hai điện cực trên và có khoảng cách tới điện cực nối đất bằng\r\n61,8% khoảng cách giữa điện cực đo dòng điện và điện cực nối đất. Nếu như hệ\r\nthống điện cực nối đất thuộc loại trung bình với một vài điện cực dạng cọc, thì\r\nphải tăng các khoảng cách đo. Trong Bảng 2 là những giới hạn khoảng cách được\r\nchấp nhận với phương pháp này, trong đó cột “kích thước lớn nhất” là kích thước\r\nlớn nhất của hệ thống điện cực nối đất cần đo.
\r\n\r\nBảng 2. Các khoảng cách\r\nthường được sử dụng
\r\n\r\n\r\n Kích thước lớn\r\n nhất, m \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ điện\r\n cực đo điện thế đến trung tâm của hệ thống nối đất, m \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ điện\r\n cực đo dòng điện đến trung tâm của hệ thống nối đất, m \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
A.4 Phương\r\npháp xây dựng đường cong điện trở
\r\n\r\nThiết bị đo được bố trí như Hình 4. Điện cực đo\r\ndòng điện Y được đặt cách hệ thống điện cực nối đất 50m hoặc nhiều hơn. Điện\r\ncực đo điện thế Z được đặt ở nhiều vị trí liên tiếp nhau giữa hệ thống nối đất\r\nvà điện cực đo dòng điện. Các điện cực đo này và hệ thống nối đất phải nằm trên\r\nmột đường thẳng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Đo điện trở nối đất tại mỗi vị trí của điện\r\ncực đo Z và vẽ đường cong điện trở từ các kết quả đo được. Việc vẽ đường cong\r\nđiện trở sẽ cho phép phát hiện các điểm đo sai để kiểm tra lại hoặc bỏ qua.
\r\n\r\nBảng 3. Giá trị Pt/XY phụ\r\nthuộc hệ số độ dốc m\r\nvà khoảng cách điện cực đo điện thế Pt
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Pt \r\n | \r\n |||||||||
\r\n m \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n
\r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0.6432 \r\n | \r\n \r\n 0.6431 \r\n | \r\n \r\n 0.6429 \r\n | \r\n \r\n 0.6428 \r\n | \r\n \r\n 0.6426 \r\n | \r\n \r\n 0.6425 \r\n | \r\n \r\n 0.6423 \r\n | \r\n \r\n 0.6422 \r\n | \r\n \r\n 0.6420 \r\n | \r\n \r\n 0.6420 \r\n | \r\n
\r\n 0.41 \r\n | \r\n \r\n 0.6418 \r\n | \r\n \r\n 0.6417 \r\n | \r\n \r\n 0.6415 \r\n | \r\n \r\n 0.6414 \r\n | \r\n \r\n 0.6412 \r\n | \r\n \r\n 0.6411 \r\n | \r\n \r\n 0.6410 \r\n | \r\n \r\n 0.6408 \r\n | \r\n \r\n 0.6407 \r\n | \r\n \r\n 0.6405 \r\n | \r\n
\r\n 0.42 \r\n | \r\n \r\n 0.6404 \r\n | \r\n \r\n 0.6403 \r\n | \r\n \r\n 0.6401 \r\n | \r\n \r\n 0.6400 \r\n | \r\n \r\n 0.6398 \r\n | \r\n \r\n 0.6397 \r\n | \r\n \r\n 0.6395 \r\n | \r\n \r\n 0.6394 \r\n | \r\n \r\n 0.6393 \r\n | \r\n \r\n 0.6391 \r\n | \r\n
\r\n 0.43 \r\n | \r\n \r\n 0.6390 \r\n | \r\n \r\n 0.6388 \r\n | \r\n \r\n 0.6387 \r\n | \r\n \r\n 0.6385 \r\n | \r\n \r\n 0.6384 \r\n | \r\n \r\n 0.6383 \r\n | \r\n \r\n 0.6381 \r\n | \r\n \r\n 0.6380 \r\n | \r\n \r\n 0.6378 \r\n | \r\n \r\n 0.6377 \r\n | \r\n
\r\n 0.44 \r\n | \r\n \r\n 0.6375 \r\n | \r\n \r\n 0.6374 \r\n | \r\n \r\n 0.6372 \r\n | \r\n \r\n 0.6371 \r\n | \r\n \r\n 0.6370 \r\n | \r\n \r\n 0.6368 \r\n | \r\n \r\n 0.6367 \r\n | \r\n \r\n 0.6365 \r\n | \r\n \r\n 0.6364 \r\n | \r\n \r\n 0.6362 \r\n | \r\n
\r\n 0.45 \r\n | \r\n \r\n 0.6361 \r\n | \r\n \r\n 0.6359 \r\n | \r\n \r\n 0.6358 \r\n | \r\n \r\n 0.6357 \r\n | \r\n \r\n 0.6355 \r\n | \r\n \r\n 0.6354 \r\n | \r\n \r\n 0.6352 \r\n | \r\n \r\n 0.6351 \r\n | \r\n \r\n 0.6349 \r\n | \r\n \r\n 0.6348 \r\n | \r\n
\r\n 0.46 \r\n | \r\n \r\n 0.6346 \r\n | \r\n \r\n 0.6345 \r\n | \r\n \r\n 0.6344 \r\n | \r\n \r\n 0.6342 \r\n | \r\n \r\n 0.6341 \r\n | \r\n \r\n 0.6339 \r\n | \r\n \r\n 0.6338 \r\n | \r\n \r\n 0.6336 \r\n | \r\n \r\n 0.6335 \r\n | \r\n \r\n 0.6333 \r\n | \r\n
\r\n 0.47 \r\n | \r\n \r\n 0.6332 \r\n | \r\n \r\n 0.6330 \r\n | \r\n \r\n 0.6329 \r\n | \r\n \r\n 0.6328 \r\n | \r\n \r\n 0.6326 \r\n | \r\n \r\n 0.6325 \r\n | \r\n \r\n 0.6323 \r\n | \r\n \r\n 0.6322 \r\n | \r\n \r\n 0.6320 \r\n | \r\n \r\n 0.6319 \r\n | \r\n
\r\n 0.48 \r\n | \r\n \r\n 0.6317 \r\n | \r\n \r\n 0.6316 \r\n | \r\n \r\n 0.6314 \r\n | \r\n \r\n 0.6313 \r\n | \r\n \r\n 0.6311 \r\n | \r\n \r\n 0.6310 \r\n | \r\n \r\n 0.6308 \r\n | \r\n \r\n 0.6307 \r\n | \r\n \r\n 0.6306 \r\n | \r\n \r\n 0.6304 \r\n | \r\n
\r\n 0.49 \r\n | \r\n \r\n 0.6303 \r\n | \r\n \r\n 0.6301 \r\n | \r\n \r\n 0.6300 \r\n | \r\n \r\n 0.6298 \r\n | \r\n \r\n 0.6297 \r\n | \r\n \r\n 0.6295 \r\n | \r\n \r\n 0.6294 \r\n | \r\n \r\n 0.6292 \r\n | \r\n \r\n 0.6291 \r\n | \r\n \r\n 0.6289 \r\n | \r\n
\r\n 0.50 \r\n | \r\n \r\n 0.6288 \r\n | \r\n \r\n 0.6286 \r\n | \r\n \r\n 0.6285 \r\n | \r\n \r\n 0.6283 \r\n | \r\n \r\n 0.6282 \r\n | \r\n \r\n 0.6280 \r\n | \r\n \r\n 0.6279 \r\n | \r\n \r\n 0.6277 \r\n | \r\n \r\n 0.6276 \r\n | \r\n \r\n 0.6274 \r\n | \r\n
\r\n 0.51 \r\n | \r\n \r\n 0.6273 \r\n | \r\n \r\n 0.6271 \r\n | \r\n \r\n 0.6270 \r\n | \r\n \r\n 0.6268 \r\n | \r\n \r\n 0.6267 \r\n | \r\n \r\n 0.6266 \r\n | \r\n \r\n 0.6264 \r\n | \r\n \r\n 0.6263 \r\n | \r\n \r\n 0.6261 \r\n | \r\n \r\n 0.6260 \r\n | \r\n
\r\n 0.52 \r\n | \r\n \r\n 0.6258 \r\n | \r\n \r\n 0.6257 \r\n | \r\n \r\n 0.6255 \r\n | \r\n \r\n 0.6254 \r\n | \r\n \r\n 0.6252 \r\n | \r\n \r\n 0.6251 \r\n | \r\n \r\n 0.6249 \r\n | \r\n \r\n 0.6248 \r\n | \r\n \r\n 0.6246 \r\n | \r\n \r\n 0.6245 \r\n | \r\n
\r\n 0.53 \r\n | \r\n \r\n 0.6243 \r\n | \r\n \r\n 0.6242 \r\n | \r\n \r\n 0.6240 \r\n | \r\n \r\n 0.6239 \r\n | \r\n \r\n 0.6237 \r\n | \r\n \r\n 0.6235 \r\n | \r\n \r\n 0.6234 \r\n | \r\n \r\n 0.6232 \r\n | \r\n \r\n 0.6231 \r\n | \r\n \r\n 0.6229 \r\n | \r\n
\r\n 0.54 \r\n | \r\n \r\n 0.6228 \r\n | \r\n \r\n 0.6226 \r\n | \r\n \r\n 0.6225 \r\n | \r\n \r\n 0.6223 \r\n | \r\n \r\n 0.6222 \r\n | \r\n \r\n 0.6220 \r\n | \r\n \r\n 0.6219 \r\n | \r\n \r\n 0.6217 \r\n | \r\n \r\n 0.6216 \r\n | \r\n \r\n 0.6214 \r\n | \r\n
\r\n 0.55 \r\n | \r\n \r\n 0.6213 \r\n | \r\n \r\n 0.6211 \r\n | \r\n \r\n 0.6210 \r\n | \r\n \r\n 0.6208 \r\n | \r\n \r\n 0.6207 \r\n | \r\n \r\n 0.6205 \r\n | \r\n \r\n 0.6204 \r\n | \r\n \r\n 0.6202 \r\n | \r\n \r\n 0.6201 \r\n | \r\n \r\n 0.6199 \r\n | \r\n
\r\n 0.56 \r\n | \r\n \r\n 0.6198 \r\n | \r\n \r\n 0.6196 \r\n | \r\n \r\n 0.6194 \r\n | \r\n \r\n 0.6193 \r\n | \r\n \r\n 0.6191 \r\n | \r\n \r\n 0.6190 \r\n | \r\n \r\n 0.6188 \r\n | \r\n \r\n 0.6187 \r\n | \r\n \r\n 0.6185 \r\n | \r\n \r\n 0.6184 \r\n | \r\n
\r\n 0.57 \r\n | \r\n \r\n 0.6182 \r\n | \r\n \r\n 0.6181 \r\n | \r\n \r\n 0.6179 \r\n | \r\n \r\n 0.6178 \r\n | \r\n \r\n 0.6176 \r\n | \r\n \r\n 0.6174 \r\n | \r\n \r\n 0.6173 \r\n | \r\n \r\n 0.6171 \r\n | \r\n \r\n 0.6170 \r\n | \r\n \r\n 0.6168 \r\n | \r\n
\r\n 0.58 \r\n | \r\n \r\n 0.6167 \r\n | \r\n \r\n 0.6165 \r\n | \r\n \r\n 0.6164 \r\n | \r\n \r\n 0.6162 \r\n | \r\n \r\n 0.6161 \r\n | \r\n \r\n 0.6159 \r\n | \r\n \r\n 0.6157 \r\n | \r\n \r\n 0.6156 \r\n | \r\n \r\n 0.6154 \r\n | \r\n \r\n 0.6153 \r\n | \r\n
\r\n 0.59 \r\n | \r\n \r\n 0.6151 \r\n | \r\n \r\n 0.6150 \r\n | \r\n \r\n 0.6148 \r\n | \r\n \r\n 0.6147 \r\n | \r\n \r\n 0.6145 \r\n | \r\n \r\n 0.6143 \r\n | \r\n \r\n 0.6142 \r\n | \r\n \r\n 0.6140 \r\n | \r\n \r\n 0.6139 \r\n | \r\n \r\n 0.6137 \r\n | \r\n
\r\n 0.60 \r\n | \r\n \r\n 0.6136 \r\n | \r\n \r\n 0.6134 \r\n | \r\n \r\n 0.6133 \r\n | \r\n \r\n 0.6131 \r\n | \r\n \r\n 0.6129 \r\n | \r\n \r\n 0.6128 \r\n | \r\n \r\n 0.6126 \r\n | \r\n \r\n 0.6125 \r\n | \r\n \r\n 0.6123 \r\n | \r\n \r\n 0.6122 \r\n | \r\n
\r\n 0.61 \r\n | \r\n \r\n 0.6120 \r\n | \r\n \r\n 0.6118 \r\n | \r\n \r\n 0.6117 \r\n | \r\n \r\n 0.6115 \r\n | \r\n \r\n 0.6114 \r\n | \r\n \r\n 0.6112 \r\n | \r\n \r\n 0.6111 \r\n | \r\n \r\n 0.6109 \r\n | \r\n \r\n 0.6107 \r\n | \r\n \r\n 0.6106 \r\n | \r\n
\r\n 0.62 \r\n | \r\n \r\n 0.6104 \r\n | \r\n \r\n 0.6103 \r\n | \r\n \r\n 0.6101 \r\n | \r\n \r\n 0.6099 \r\n | \r\n \r\n 0.6098 \r\n | \r\n \r\n 0.6096 \r\n | \r\n \r\n 0.6095 \r\n | \r\n \r\n 0.6093 \r\n | \r\n \r\n 0.6092 \r\n | \r\n \r\n 0.6090 \r\n | \r\n
\r\n 0.63 \r\n | \r\n \r\n 0.6088 \r\n | \r\n \r\n 0.6087 \r\n | \r\n \r\n 0.6085 \r\n | \r\n \r\n 0.6084 \r\n | \r\n \r\n 0.6082 \r\n | \r\n \r\n 0.6080 \r\n | \r\n \r\n 0.6079 \r\n | \r\n \r\n 0.6077 \r\n | \r\n \r\n 0.6076 \r\n | \r\n \r\n 0.6074 \r\n | \r\n
\r\n 0.64 \r\n | \r\n \r\n 0.6072 \r\n | \r\n \r\n 0.6071 \r\n | \r\n \r\n 0.6069 \r\n | \r\n \r\n 0.6068 \r\n | \r\n \r\n 0.6066 \r\n | \r\n \r\n 0.6064 \r\n | \r\n \r\n 0.6063 \r\n | \r\n \r\n 0.6061 \r\n | \r\n \r\n 0.6060 \r\n | \r\n \r\n 0.6058 \r\n | \r\n
\r\n 0.65 \r\n | \r\n \r\n 0.6056 \r\n | \r\n \r\n 0.6055 \r\n | \r\n \r\n 0.6053 \r\n | \r\n \r\n 0.6052 \r\n | \r\n \r\n 0.6050 \r\n | \r\n \r\n 0.6048 \r\n | \r\n \r\n 0.6047 \r\n | \r\n \r\n 0.6045 \r\n | \r\n \r\n 0.6043 \r\n | \r\n \r\n 0.6042 \r\n | \r\n
\r\n 0.66 \r\n | \r\n \r\n 0.6040 \r\n | \r\n \r\n 0.6039 \r\n | \r\n \r\n 0.6037 \r\n | \r\n \r\n 0.6035 \r\n | \r\n \r\n 0.6034 \r\n | \r\n \r\n 0.6032 \r\n | \r\n \r\n 0.6031 \r\n | \r\n \r\n 0.6029 \r\n | \r\n \r\n 0.6027 \r\n | \r\n \r\n 0.6026 \r\n | \r\n
\r\n 0.67 \r\n | \r\n \r\n 0.6024 \r\n | \r\n \r\n 0.6022 \r\n | \r\n \r\n 0.6021 \r\n | \r\n \r\n 0.6019 \r\n | \r\n \r\n 0.6017 \r\n | \r\n \r\n 0.6016 \r\n | \r\n \r\n 0.6014 \r\n | \r\n \r\n 0.6013 \r\n | \r\n \r\n 0.6011 \r\n | \r\n \r\n 0.6009 \r\n | \r\n
\r\n 0.68 \r\n | \r\n \r\n 0.6008 \r\n | \r\n \r\n 0.6006 \r\n | \r\n \r\n 0.6004 \r\n | \r\n \r\n 0.6003 \r\n | \r\n \r\n 0.6001 \r\n | \r\n \r\n 0.5999 \r\n | \r\n \r\n 0.5998 \r\n | \r\n \r\n 0.5996 \r\n | \r\n \r\n 0.5994 \r\n | \r\n \r\n 0.5993 \r\n | \r\n
\r\n 0.69 \r\n | \r\n \r\n 0.5991 \r\n | \r\n \r\n 0.5990 \r\n | \r\n \r\n 0.5988 \r\n | \r\n \r\n 0.5986 \r\n | \r\n \r\n 0.5985 \r\n | \r\n \r\n 0.5983 \r\n | \r\n \r\n 0.5981 \r\n | \r\n \r\n 0.5980 \r\n | \r\n \r\n 0.5978 \r\n | \r\n \r\n 0.5976 \r\n | \r\n
\r\n 0.70 \r\n | \r\n \r\n .05975 \r\n | \r\n \r\n 0.5973 \r\n | \r\n \r\n 0.5971 \r\n | \r\n \r\n 0.5970 \r\n | \r\n \r\n 0.5968 \r\n | \r\n \r\n 0.5966 \r\n | \r\n \r\n 0.5965 \r\n | \r\n \r\n 0.5963 \r\n | \r\n \r\n 0.5961 \r\n | \r\n \r\n 0.5960 \r\n | \r\n
\r\n 0.71 \r\n | \r\n \r\n 0.5958 \r\n | \r\n \r\n 0.5956 \r\n | \r\n \r\n 0.5955 \r\n | \r\n \r\n 0.5953 \r\n | \r\n \r\n 0.5951 \r\n | \r\n \r\n 0.5950 \r\n | \r\n \r\n 0.5948 \r\n | \r\n \r\n 0.5946 \r\n | \r\n \r\n 0.5945 \r\n | \r\n \r\n 0.5943 \r\n | \r\n
\r\n 0.72 \r\n | \r\n \r\n 0.5941 \r\n | \r\n \r\n 0.5940 \r\n | \r\n \r\n 0.5938 \r\n | \r\n \r\n 0.5936 \r\n | \r\n \r\n 0.5934 \r\n | \r\n \r\n 0.5933 \r\n | \r\n \r\n 0.5931 \r\n | \r\n \r\n 0.5929 \r\n | \r\n \r\n 0.5928 \r\n | \r\n \r\n 0.5926 \r\n | \r\n
\r\n 0.73 \r\n | \r\n \r\n 0.5924 \r\n | \r\n \r\n 0.5923 \r\n | \r\n \r\n 0.5921 \r\n | \r\n \r\n 0.5919 \r\n | \r\n \r\n 0.5918 \r\n | \r\n \r\n 0.5916 \r\n | \r\n \r\n 0.5914 \r\n | \r\n \r\n 0.5912 \r\n | \r\n \r\n 0.5911 \r\n | \r\n \r\n 0.5909 \r\n | \r\n
\r\n 0.74 \r\n | \r\n \r\n 0.5907 \r\n | \r\n \r\n 0.5906 \r\n | \r\n \r\n 0.5904 \r\n | \r\n \r\n 0.5902 \r\n | \r\n \r\n 0.5901 \r\n | \r\n \r\n 0.5899 \r\n | \r\n \r\n 0.5897 \r\n | \r\n \r\n 0.5895 \r\n | \r\n \r\n 0.5894 \r\n | \r\n \r\n 0.5892 \r\n | \r\n
\r\n 0.75 \r\n | \r\n \r\n 0.5890 \r\n | \r\n \r\n 0.5889 \r\n | \r\n \r\n 0.5887 \r\n | \r\n \r\n 0.5885 \r\n | \r\n \r\n 0.5883 \r\n | \r\n \r\n 0.5882 \r\n | \r\n \r\n 0.5880 \r\n | \r\n \r\n 0.5878 \r\n | \r\n \r\n 0.5876 \r\n | \r\n \r\n 0.5875 \r\n | \r\n
\r\n 0.76 \r\n | \r\n \r\n 0.5873 \r\n | \r\n \r\n 0.5871 \r\n | \r\n \r\n 0.5870 \r\n | \r\n \r\n 0.5868 \r\n | \r\n \r\n 0.5866 \r\n | \r\n \r\n 0.5864 \r\n | \r\n \r\n 0.5863 \r\n | \r\n \r\n 0.5861 \r\n | \r\n \r\n 0.5859 \r\n | \r\n \r\n 0.5857 \r\n | \r\n
\r\n 0.77 \r\n | \r\n \r\n 0.5856 \r\n | \r\n \r\n 0.5854 \r\n | \r\n \r\n 0.5852 \r\n | \r\n \r\n 0.5850 \r\n | \r\n \r\n 0.5849 \r\n | \r\n \r\n 0.5847 \r\n | \r\n \r\n 0.5845 \r\n | \r\n \r\n 0.5843 \r\n | \r\n \r\n 0.5842 \r\n | \r\n \r\n 0.5840 \r\n | \r\n
\r\n 0.78 \r\n | \r\n \r\n 0.5838 \r\n | \r\n \r\n 0.5836 \r\n | \r\n \r\n 0.5835 \r\n | \r\n \r\n 0.5833 \r\n | \r\n \r\n 0.5831 \r\n | \r\n \r\n 0.5829 \r\n | \r\n \r\n 0.5828 \r\n | \r\n \r\n 0.5826 \r\n | \r\n \r\n 0.5824 \r\n | \r\n \r\n 0.5822 \r\n | \r\n
\r\n 0.79 \r\n | \r\n \r\n 0.5821 \r\n | \r\n \r\n 0.5819 \r\n | \r\n \r\n 0.5817 \r\n | \r\n \r\n 0.5815 \r\n | \r\n \r\n 0.5813 \r\n | \r\n \r\n 0.5812 \r\n | \r\n \r\n 0.5810 \r\n | \r\n \r\n 0.5808 \r\n | \r\n \r\n 0.5806 \r\n | \r\n \r\n 0.5805 \r\n | \r\n
\r\n 0.80 \r\n | \r\n \r\n 0.5803 \r\n | \r\n \r\n 0.5801 \r\n | \r\n \r\n 0.5799 \r\n | \r\n \r\n 0.5797 \r\n | \r\n \r\n 0.5796 \r\n | \r\n \r\n 0.5794 \r\n | \r\n \r\n 0.5792 \r\n | \r\n \r\n 0.5790 \r\n | \r\n \r\n 0.5789 \r\n | \r\n \r\n 0.5787 \r\n | \r\n
\r\n 0.81 \r\n | \r\n \r\n 0.5785 \r\n | \r\n \r\n 0.5783 \r\n | \r\n \r\n 0.5781 \r\n | \r\n \r\n 0.5780 \r\n | \r\n \r\n 0.5778 \r\n | \r\n \r\n 0.5776 \r\n | \r\n \r\n 0.5774 \r\n | \r\n \r\n 0.5772 \r\n | \r\n \r\n 0.5771 \r\n | \r\n \r\n 0.5769 \r\n | \r\n
\r\n 0.82 \r\n | \r\n \r\n 0.5767 \r\n | \r\n \r\n 0.5765 \r\n | \r\n \r\n 0.5763 \r\n | \r\n \r\n 0.5762 \r\n | \r\n \r\n 0.5760 \r\n | \r\n \r\n 0.5758 \r\n | \r\n \r\n 0.5756 \r\n | \r\n \r\n 0.5754 \r\n | \r\n \r\n 0.5752 \r\n | \r\n \r\n 0.5751 \r\n | \r\n
\r\n 0.83 \r\n | \r\n \r\n 0.5749 \r\n | \r\n \r\n 0.5747 \r\n | \r\n \r\n 0.5745 \r\n | \r\n \r\n 0.5743 \r\n | \r\n \r\n 0.5742 \r\n | \r\n \r\n 0.5740 \r\n | \r\n \r\n 0.5738 \r\n | \r\n \r\n 0.5736 \r\n | \r\n \r\n 0.5734 \r\n | \r\n \r\n 0.5732 \r\n | \r\n
\r\n 0.84 \r\n | \r\n \r\n 0.5731 \r\n | \r\n \r\n 0.5729 \r\n | \r\n \r\n 0.5727 \r\n | \r\n \r\n 0.5725 \r\n | \r\n \r\n 0.5723 \r\n | \r\n \r\n 0.5721 \r\n | \r\n \r\n 0.5720 \r\n | \r\n \r\n 0.5718 \r\n | \r\n \r\n 0.5713 \r\n | \r\n \r\n 0.5714 \r\n | \r\n
\r\n 0.85 \r\n | \r\n \r\n 0.5712 \r\n | \r\n \r\n 0.5710 \r\n | \r\n \r\n 0.5708 \r\n | \r\n \r\n 0.5707 \r\n | \r\n \r\n 0.5705 \r\n | \r\n \r\n 0.5703 \r\n | \r\n \r\n 0.5701 \r\n | \r\n \r\n 0.5699 \r\n | \r\n \r\n 0.5697 \r\n | \r\n \r\n 0.5695 \r\n | \r\n
\r\n 0.86 \r\n | \r\n \r\n 0.5694 \r\n | \r\n \r\n 0.5692 \r\n | \r\n \r\n 0.5690 \r\n | \r\n \r\n 0.5688 \r\n | \r\n \r\n 0.5686 \r\n | \r\n \r\n 0.5684 \r\n | \r\n \r\n 0.5682 \r\n | \r\n \r\n 0.5680 \r\n | \r\n \r\n 0.5679 \r\n | \r\n \r\n 0.5677 \r\n | \r\n
\r\n 0.87 \r\n | \r\n \r\n 0.5675 \r\n | \r\n \r\n 0.5673 \r\n | \r\n \r\n 0.5671 \r\n | \r\n \r\n 0.5669 \r\n | \r\n \r\n 0.5667 \r\n | \r\n \r\n 0.5665 \r\n | \r\n \r\n 0.5664 \r\n | \r\n \r\n 0.5662 \r\n | \r\n \r\n 0.5660 \r\n | \r\n \r\n 0.5658 \r\n | \r\n
\r\n 0.88 \r\n | \r\n \r\n 0.5656 \r\n | \r\n \r\n 0.5654 \r\n | \r\n \r\n 0.5652 \r\n | \r\n \r\n 0.5650 \r\n | \r\n \r\n 0.5648 \r\n | \r\n \r\n 0.5646 \r\n | \r\n \r\n 0.5645 \r\n | \r\n \r\n 0.5643 \r\n | \r\n \r\n 0.5641 \r\n | \r\n \r\n 0.5639 \r\n | \r\n
\r\n 0.89 \r\n | \r\n \r\n 0.5637 \r\n | \r\n \r\n 0.5635 \r\n | \r\n \r\n 0.5633 \r\n | \r\n \r\n 0.5631 \r\n | \r\n \r\n 0.5629 \r\n | \r\n \r\n 0.5627 \r\n | \r\n \r\n 0.5625 \r\n | \r\n \r\n 0.5624 \r\n | \r\n \r\n 0.5622 \r\n | \r\n \r\n 0.5620 \r\n | \r\n
\r\n 0.90 \r\n | \r\n \r\n 0.5618 \r\n | \r\n \r\n 0.5616 \r\n | \r\n \r\n 0.5614 \r\n | \r\n \r\n 0.5612 \r\n | \r\n \r\n 0.561 \r\n | \r\n \r\n 0.5608 \r\n | \r\n \r\n 0.5606 \r\n | \r\n \r\n 0.5604 \r\n | \r\n \r\n 0.5602 \r\n | \r\n \r\n 0.5600 \r\n | \r\n
\r\n 0.91 \r\n | \r\n \r\n 0.5598 \r\n | \r\n \r\n 0.5596 \r\n | \r\n \r\n 0.5595 \r\n | \r\n \r\n 0.5593 \r\n | \r\n \r\n 0.5591 \r\n | \r\n \r\n 0.5589 \r\n | \r\n \r\n 0.5587 \r\n | \r\n \r\n 0.5585 \r\n | \r\n \r\n 0.5583 \r\n | \r\n \r\n 0.5581 \r\n | \r\n
\r\n 0.92 \r\n | \r\n \r\n 0.5579 \r\n | \r\n \r\n 0.5577 \r\n | \r\n \r\n 0.5575 \r\n | \r\n \r\n 0.5573 \r\n | \r\n \r\n 0.5571 \r\n | \r\n \r\n 0.5569 \r\n | \r\n \r\n 0.5567 \r\n | \r\n \r\n 0.5565 \r\n | \r\n \r\n 0.5563 \r\n | \r\n \r\n 0.5561 \r\n | \r\n
\r\n 0.93 \r\n | \r\n \r\n 0.5559 \r\n | \r\n \r\n 0.5557 \r\n | \r\n \r\n 0.5555 \r\n | \r\n \r\n 0.5553 \r\n | \r\n \r\n 0.5551 \r\n | \r\n \r\n 0.5549 \r\n | \r\n \r\n 0.5547 \r\n | \r\n \r\n 0.5545 \r\n | \r\n \r\n 0.5543 \r\n | \r\n \r\n 0.5541 \r\n | \r\n
\r\n 0.94 \r\n | \r\n \r\n 0.5539 \r\n | \r\n \r\n 0.5537 \r\n | \r\n \r\n 0.5535 \r\n | \r\n \r\n 0.5533 \r\n | \r\n \r\n 0.5531 \r\n | \r\n \r\n 0.5529 \r\n | \r\n \r\n 0.5527 \r\n | \r\n \r\n 0.5525 \r\n | \r\n \r\n 0.5523 \r\n | \r\n \r\n 0.5521 \r\n | \r\n
\r\n 0.95 \r\n | \r\n \r\n 0.5519 \r\n | \r\n \r\n 0.5517 \r\n | \r\n \r\n 0.5515 \r\n | \r\n \r\n 0.5513 \r\n | \r\n \r\n 0.5511 \r\n | \r\n \r\n 0.5509 \r\n | \r\n \r\n 0.5507 \r\n | \r\n \r\n 0.5505 \r\n | \r\n \r\n 0.5503 \r\n | \r\n \r\n 0.5501 \r\n | \r\n
\r\n 0.96 \r\n | \r\n \r\n 0.5499 \r\n | \r\n \r\n 0.5497 \r\n | \r\n \r\n 0.5495 \r\n | \r\n \r\n 0.5493 \r\n | \r\n \r\n 0.5491 \r\n | \r\n \r\n 0.5489 \r\n | \r\n \r\n 0.5487 \r\n | \r\n \r\n 0.5485 \r\n | \r\n \r\n 0.5483 \r\n | \r\n \r\n 0.5481 \r\n | \r\n
\r\n 0.97 \r\n | \r\n \r\n 0.5479 \r\n | \r\n \r\n 0.5476 \r\n | \r\n \r\n 0.5474 \r\n | \r\n \r\n 0.5472 \r\n | \r\n \r\n 0.5470 \r\n | \r\n \r\n 0.5468 \r\n | \r\n \r\n 0.5466 \r\n | \r\n \r\n 0.5464 \r\n | \r\n \r\n 0.5462 \r\n | \r\n \r\n 0.5460 \r\n | \r\n
\r\n 0.98 \r\n | \r\n \r\n 0.5458 \r\n | \r\n \r\n 0.5456 \r\n | \r\n \r\n 0.5454 \r\n | \r\n \r\n 0.5452 \r\n | \r\n \r\n 0.5450 \r\n | \r\n \r\n 0.5447 \r\n | \r\n \r\n 0.5445 \r\n | \r\n \r\n 0.5443 \r\n | \r\n \r\n 0.5441 \r\n | \r\n \r\n 0.5439 \r\n | \r\n
\r\n 0.99 \r\n | \r\n \r\n 0.5437 \r\n | \r\n \r\n 0.5435 \r\n | \r\n \r\n 0.5433 \r\n | \r\n \r\n 0.5431 \r\n | \r\n \r\n 0.5429 \r\n | \r\n \r\n 0.5427 \r\n | \r\n \r\n 0.5424 \r\n | \r\n \r\n 0.5422 \r\n | \r\n \r\n 0.5420 \r\n | \r\n \r\n 0.5418 \r\n | \r\n
\r\n 1.00 \r\n | \r\n \r\n 0.5416 \r\n | \r\n \r\n 0.5414 \r\n | \r\n \r\n 0.5412 \r\n | \r\n \r\n 0.5410 \r\n | \r\n \r\n 0.5408 \r\n | \r\n \r\n 0.5405 \r\n | \r\n \r\n 0.5403 \r\n | \r\n \r\n 0.5401 \r\n | \r\n \r\n 0.5399 \r\n | \r\n \r\n 0.5397 \r\n | \r\n
\r\n 1.01 \r\n | \r\n \r\n 0.5395 \r\n | \r\n \r\n 0.5393 \r\n | \r\n \r\n 0.5390 \r\n | \r\n \r\n 0.5388 \r\n | \r\n \r\n 0.5386 \r\n | \r\n \r\n 0.5384 \r\n | \r\n \r\n 0.5382 \r\n | \r\n \r\n 0.5380 \r\n | \r\n \r\n 0.5378 \r\n | \r\n \r\n 0.5375 \r\n | \r\n
\r\n 1.02 \r\n | \r\n \r\n 0.5373 \r\n | \r\n \r\n 0.5371 \r\n | \r\n \r\n 0.5369 \r\n | \r\n \r\n 0.5367 \r\n | \r\n \r\n 0.5365 \r\n | \r\n \r\n 0.5362 \r\n | \r\n \r\n 0.5360 \r\n | \r\n \r\n 0.5358 \r\n | \r\n \r\n 0.5356 \r\n | \r\n \r\n 0.5354 \r\n | \r\n
\r\n 1.03 \r\n | \r\n \r\n 0.5352 \r\n | \r\n \r\n 0.5349 \r\n | \r\n \r\n 0.5347 \r\n | \r\n \r\n 0.5345 \r\n | \r\n \r\n 0.5343 \r\n | \r\n \r\n 0.5341 \r\n | \r\n \r\n 0.5338 \r\n | \r\n \r\n 0.5336 \r\n | \r\n \r\n 0.5334 \r\n | \r\n \r\n 0.5332 \r\n | \r\n
\r\n 1.04 \r\n | \r\n \r\n 0.5330 \r\n | \r\n \r\n 0.5327 \r\n | \r\n \r\n 0.5325 \r\n | \r\n \r\n 0.5323 \r\n | \r\n \r\n 0.5321 \r\n | \r\n \r\n 0.5319 \r\n | \r\n \r\n 0.5316 \r\n | \r\n \r\n 0.5314 \r\n | \r\n \r\n 0.5312 \r\n | \r\n \r\n 0.5310 \r\n | \r\n
\r\n 1.05 \r\n | \r\n \r\n 0.5307 \r\n | \r\n \r\n 0.5305 \r\n | \r\n \r\n 0.5303 \r\n | \r\n \r\n 0.5301 \r\n | \r\n \r\n 0.5298 \r\n | \r\n \r\n 0.5296 \r\n | \r\n \r\n 0.5294 \r\n | \r\n \r\n 0.5292 \r\n | \r\n \r\n 0.5290 \r\n | \r\n \r\n 0.5287 \r\n | \r\n
\r\n 1.06 \r\n | \r\n \r\n 0.5285 \r\n | \r\n \r\n 0.5283 \r\n | \r\n \r\n 0.5281 \r\n | \r\n \r\n 0.5278 \r\n | \r\n \r\n 0.5276 \r\n | \r\n \r\n 0.5274 \r\n | \r\n \r\n 0.5271 \r\n | \r\n \r\n 0.5269 \r\n | \r\n \r\n 0.5267 \r\n | \r\n \r\n 0.5265 \r\n | \r\n
\r\n 1.07 \r\n | \r\n \r\n 0.5262 \r\n | \r\n \r\n 0.5260 \r\n | \r\n \r\n 0.5258 \r\n | \r\n \r\n 0.5256 \r\n | \r\n \r\n 0.5253 \r\n | \r\n \r\n 0.5251 \r\n | \r\n \r\n 0.5249 \r\n | \r\n \r\n 0.5246 \r\n | \r\n \r\n 0.5244 \r\n | \r\n \r\n 0.5242 \r\n | \r\n
\r\n 1.08 \r\n | \r\n \r\n 0.5239 \r\n | \r\n \r\n 0.5237 \r\n | \r\n \r\n 0.5235 \r\n | \r\n \r\n 0.5233 \r\n | \r\n \r\n 0.5230 \r\n | \r\n \r\n 0.5228 \r\n | \r\n \r\n 0.5226 \r\n | \r\n \r\n 0.5223 \r\n | \r\n \r\n 0.5221 \r\n | \r\n \r\n 0.5219 \r\n | \r\n
\r\n 1.09 \r\n | \r\n \r\n 0.5216 \r\n | \r\n \r\n 0.5214 \r\n | \r\n \r\n 0.5212 \r\n | \r\n \r\n 0.5209 \r\n | \r\n \r\n 0.5207 \r\n | \r\n \r\n 0.5205 \r\n | \r\n \r\n 0.5202 \r\n | \r\n \r\n 0.5200 \r\n | \r\n \r\n 0.5197 \r\n | \r\n \r\n 0.5195 \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n 0.5193 \r\n | \r\n \r\n 0.5190 \r\n | \r\n \r\n 0.5188 \r\n | \r\n \r\n 0.5186 \r\n | \r\n \r\n 0.5183 \r\n | \r\n \r\n 0.5181 \r\n | \r\n \r\n 0.5179 \r\n | \r\n \r\n 0.5176 \r\n | \r\n \r\n 0.5174 \r\n | \r\n \r\n 0.5171 \r\n | \r\n
\r\n 1.11 \r\n | \r\n \r\n 0.5169 \r\n | \r\n \r\n 0.5167 \r\n | \r\n \r\n 0.5164 \r\n | \r\n \r\n 0.5162 \r\n | \r\n \r\n 0.5159 \r\n | \r\n \r\n 0.5157 \r\n | \r\n \r\n 0.5155 \r\n | \r\n \r\n 0.5152 \r\n | \r\n \r\n 0.5150 \r\n | \r\n \r\n 0.5147 \r\n | \r\n
\r\n 1.12 \r\n | \r\n \r\n 0.5145 \r\n | \r\n \r\n 0.5143 \r\n | \r\n \r\n 0.5140 \r\n | \r\n \r\n 0.5138 \r\n | \r\n \r\n 0.5135 \r\n | \r\n \r\n 0.5133 \r\n | \r\n \r\n 0.5130 \r\n | \r\n \r\n 0.5128 \r\n | \r\n \r\n 0.5126 \r\n | \r\n \r\n 0.5123 \r\n | \r\n
\r\n 1.13 \r\n | \r\n \r\n 0.5121 \r\n | \r\n \r\n 0.5118 \r\n | \r\n \r\n 0.5116 \r\n | \r\n \r\n 0.5113 \r\n | \r\n \r\n 0.5111 \r\n | \r\n \r\n 0.5108 \r\n | \r\n \r\n 0.5106 \r\n | \r\n \r\n 0.5103 \r\n | \r\n \r\n 0.5101 \r\n | \r\n \r\n 0.5099 \r\n | \r\n
\r\n 1.14 \r\n | \r\n \r\n 0.5096 \r\n | \r\n \r\n 0.5094 \r\n | \r\n \r\n 0.5091 \r\n | \r\n \r\n 0.5089 \r\n | \r\n \r\n 0.5086 \r\n | \r\n \r\n 0.5084 \r\n | \r\n \r\n 0.5081 \r\n | \r\n \r\n 0.5079 \r\n | \r\n \r\n 0.5076 \r\n | \r\n \r\n 0.5074 \r\n | \r\n
\r\n 1.15 \r\n | \r\n \r\n 0.5071 \r\n | \r\n \r\n 0.5069 \r\n | \r\n \r\n 0.5066 \r\n | \r\n \r\n 0.5064 \r\n | \r\n \r\n 0.5061 \r\n | \r\n \r\n 0.5059 \r\n | \r\n \r\n 0.5056 \r\n | \r\n \r\n 0.5053 \r\n | \r\n \r\n 0.5051 \r\n | \r\n \r\n 0.5048 \r\n | \r\n
\r\n 1.16 \r\n | \r\n \r\n 0.5046 \r\n | \r\n \r\n 0.5043 \r\n | \r\n \r\n 0.5041 \r\n | \r\n \r\n 0.5038 \r\n | \r\n \r\n 0.5036 \r\n | \r\n \r\n 0.5033 \r\n | \r\n \r\n 0.5031 \r\n | \r\n \r\n 0.5028 \r\n | \r\n \r\n 0.5025 \r\n | \r\n \r\n 0.5023 \r\n | \r\n
\r\n 1.17 \r\n | \r\n \r\n 0.5020 \r\n | \r\n \r\n 0.5018 \r\n | \r\n \r\n 0.5015 \r\n | \r\n \r\n 0.5013 \r\n | \r\n \r\n 0.5010 \r\n | \r\n \r\n 0.5007 \r\n | \r\n \r\n 0.5005 \r\n | \r\n \r\n 0.5002 \r\n | \r\n \r\n 0.5000 \r\n | \r\n \r\n 0.4997 \r\n | \r\n
\r\n 1.18 \r\n | \r\n \r\n 0.4994 \r\n | \r\n \r\n 0.4992 \r\n | \r\n \r\n 0.4989 \r\n | \r\n \r\n 0.4987 \r\n | \r\n \r\n 0.4984 \r\n | \r\n \r\n 0.4981 \r\n | \r\n \r\n 0.4979 \r\n | \r\n \r\n 0.4976 \r\n | \r\n \r\n 0.4973 \r\n | \r\n \r\n 0.4971 \r\n | \r\n
\r\n 1.19 \r\n | \r\n \r\n 0.4968 \r\n | \r\n \r\n 0.4965 \r\n | \r\n \r\n 0.4963 \r\n | \r\n \r\n 0.4960 \r\n | \r\n \r\n 0.4957 \r\n | \r\n \r\n 0.4955 \r\n | \r\n \r\n 0.4952 \r\n | \r\n \r\n 0.4949 \r\n | \r\n \r\n 0.4947 \r\n | \r\n \r\n 0.4944 \r\n | \r\n
\r\n 1.20 \r\n | \r\n \r\n 0.4941 \r\n | \r\n \r\n 0.4939 \r\n | \r\n \r\n 0.4936 \r\n | \r\n \r\n 0.4933 \r\n | \r\n \r\n 0.4931 \r\n | \r\n \r\n 0.4928 \r\n | \r\n \r\n 0.4925 \r\n | \r\n \r\n 0.4923 \r\n | \r\n \r\n 0.4920 \r\n | \r\n \r\n 0.4917 \r\n | \r\n
\r\n 1.21 \r\n | \r\n \r\n 0.4914 \r\n | \r\n \r\n 0.4912 \r\n | \r\n \r\n 0.4909 \r\n | \r\n \r\n 0.4906 \r\n | \r\n \r\n 0.4903 \r\n | \r\n \r\n 0.4901 \r\n | \r\n \r\n 0.4898 \r\n | \r\n \r\n 0.4895 \r\n | \r\n \r\n 0.4892 \r\n | \r\n \r\n 0.4890 \r\n | \r\n
\r\n 1.22 \r\n | \r\n \r\n 0.4887 \r\n | \r\n \r\n 0.4884 \r\n | \r\n \r\n 0.4881 \r\n | \r\n \r\n 0.4879 \r\n | \r\n \r\n 0.4876 \r\n | \r\n \r\n 0.4873 \r\n | \r\n \r\n 0.4870 \r\n | \r\n \r\n 0.4868 \r\n | \r\n \r\n 0.4865 \r\n | \r\n \r\n 0.4862 \r\n | \r\n
\r\n 1.23 \r\n | \r\n \r\n 0.4859 \r\n | \r\n \r\n 0.4856 \r\n | \r\n \r\n 0.4854 \r\n | \r\n \r\n 0.4851 \r\n | \r\n \r\n 0.4848 \r\n | \r\n \r\n 0.4845 \r\n | \r\n \r\n 0.4842 \r\n | \r\n \r\n 0.4839 \r\n | \r\n \r\n 0.4837 \r\n | \r\n \r\n 0.4834 \r\n | \r\n
\r\n 1.24 \r\n | \r\n \r\n 0.4831 \r\n | \r\n \r\n 0.4828 \r\n | \r\n \r\n 0.4825 \r\n | \r\n \r\n 0.4822 \r\n | \r\n \r\n 0.4819 \r\n | \r\n \r\n 0.4817 \r\n | \r\n \r\n 0.4814 \r\n | \r\n \r\n 0.4811 \r\n | \r\n \r\n 0.4808 \r\n | \r\n \r\n 0.4805 \r\n | \r\n
\r\n 1.25 \r\n | \r\n \r\n 0.4802 \r\n | \r\n \r\n 0.4799 \r\n | \r\n \r\n 0.4796 \r\n | \r\n \r\n 0.4794 \r\n | \r\n \r\n 0.4791 \r\n | \r\n \r\n 0.4788 \r\n | \r\n \r\n 0.4785 \r\n | \r\n \r\n 0.4782 \r\n | \r\n \r\n 0.4779 \r\n | \r\n \r\n 0.4776 \r\n | \r\n
\r\n 1.26 \r\n | \r\n \r\n 0.4773 \r\n | \r\n \r\n 0.4770 \r\n | \r\n \r\n 0.4767 \r\n | \r\n \r\n 0.4764 \r\n | \r\n \r\n 0.4761 \r\n | \r\n \r\n 0.4758 \r\n | \r\n \r\n 0.4755 \r\n | \r\n \r\n 0.4752 \r\n | \r\n \r\n 0.4750 \r\n | \r\n \r\n 0.4747 \r\n | \r\n
\r\n 1.27 \r\n | \r\n \r\n 0.4744 \r\n | \r\n \r\n 0.4741 \r\n | \r\n \r\n 0.4738 \r\n | \r\n \r\n 0.4735 \r\n | \r\n \r\n 0.4732 \r\n | \r\n \r\n 0.4729 \r\n | \r\n \r\n 0.4726 \r\n | \r\n \r\n 0.4723 \r\n | \r\n \r\n 0.4720 \r\n | \r\n \r\n 0.4717 \r\n | \r\n
\r\n 1.28 \r\n | \r\n \r\n 0.4714 \r\n | \r\n \r\n 0.4711 \r\n | \r\n \r\n 0.4707 \r\n | \r\n \r\n 0.4704 \r\n | \r\n \r\n 0.4701 \r\n | \r\n \r\n 0.4698 \r\n | \r\n \r\n 0.4695 \r\n | \r\n \r\n 0.4692 \r\n | \r\n \r\n 0.4689 \r\n | \r\n \r\n 0.4686 \r\n | \r\n
\r\n 1.29 \r\n | \r\n \r\n 0.4683 \r\n | \r\n \r\n 0.4680 \r\n | \r\n \r\n 0.4677 \r\n | \r\n \r\n 0.4674 \r\n | \r\n \r\n 0.4671 \r\n | \r\n \r\n 0.4668 \r\n | \r\n \r\n 0.4664 \r\n | \r\n \r\n 0.4661 \r\n | \r\n \r\n 0.4658 \r\n | \r\n \r\n 0.4655 \r\n | \r\n
\r\n 1.30 \r\n | \r\n \r\n 0.4652 \r\n | \r\n \r\n 0.4649 \r\n | \r\n \r\n 0.4646 \r\n | \r\n \r\n 0.4643 \r\n | \r\n \r\n 0.4639 \r\n | \r\n \r\n 0.4636 \r\n | \r\n \r\n 0.4633 \r\n | \r\n \r\n 0.4630 \r\n | \r\n \r\n 0.4627 \r\n | \r\n \r\n 0.4624 \r\n | \r\n
\r\n 1.31 \r\n | \r\n \r\n 0.4620 \r\n | \r\n \r\n 0.4617 \r\n | \r\n \r\n 0.4614 \r\n | \r\n \r\n 0.4611 \r\n | \r\n \r\n 0.4608 \r\n | \r\n \r\n 0.4604 \r\n | \r\n \r\n 0.4601 \r\n | \r\n \r\n 0.4598 \r\n | \r\n \r\n 0.4595 \r\n | \r\n \r\n 0.4592 \r\n | \r\n
\r\n 1.32 \r\n | \r\n \r\n 0.4588 \r\n | \r\n \r\n 0.4585 \r\n | \r\n \r\n 0.4582 \r\n | \r\n \r\n 0.4579 \r\n | \r\n \r\n 0.4575 \r\n | \r\n \r\n 0.4572 \r\n | \r\n \r\n 0.4569 \r\n | \r\n \r\n 0.4566 \r\n | \r\n \r\n 0.4562 \r\n | \r\n \r\n 0.4559 \r\n | \r\n
\r\n 1.33 \r\n | \r\n \r\n 0.4556 \r\n | \r\n \r\n 0.4552 \r\n | \r\n \r\n 0.4549 \r\n | \r\n \r\n 0.4546 \r\n | \r\n \r\n 0.4542 \r\n | \r\n \r\n 0.4539 \r\n | \r\n \r\n 0.4536 \r\n | \r\n \r\n 0.4532 \r\n | \r\n \r\n 0.4529 \r\n | \r\n \r\n 0.4526 \r\n | \r\n
\r\n 1.34 \r\n | \r\n \r\n 0.4522 \r\n | \r\n \r\n 0.4519 \r\n | \r\n \r\n 0.4516 \r\n | \r\n \r\n 0.4512 \r\n | \r\n \r\n 0.4509 \r\n | \r\n \r\n 0.4506 \r\n | \r\n \r\n 0.4502 \r\n | \r\n \r\n 0.4499 \r\n | \r\n \r\n 0.4495 \r\n | \r\n \r\n 0.4492 \r\n | \r\n
\r\n 1.35 \r\n | \r\n \r\n 0.4489 \r\n | \r\n \r\n 0.4485 \r\n | \r\n \r\n 0.4482 \r\n | \r\n \r\n 0.4478 \r\n | \r\n \r\n 0.4475 \r\n | \r\n \r\n 0.4471 \r\n | \r\n \r\n 0.4468 \r\n | \r\n \r\n 0.4464 \r\n | \r\n \r\n 0.4461 \r\n | \r\n \r\n 0.4458 \r\n | \r\n
\r\n 1.36 \r\n | \r\n \r\n 0.4454 \r\n | \r\n \r\n 0.4451 \r\n | \r\n \r\n 0.4447 \r\n | \r\n \r\n 0.4444 \r\n | \r\n \r\n 0.4440 \r\n | \r\n \r\n 0.4437 \r\n | \r\n \r\n 0.4433 \r\n | \r\n \r\n 0.4430 \r\n | \r\n \r\n 0.4426 \r\n | \r\n \r\n 0.4422 \r\n | \r\n
\r\n 1.37 \r\n | \r\n \r\n 0.4419 \r\n | \r\n \r\n 0.4415 \r\n | \r\n \r\n 0.4412 \r\n | \r\n \r\n 0.4408 \r\n | \r\n \r\n 0.4405 \r\n | \r\n \r\n 0.4401 \r\n | \r\n \r\n 0.4398 \r\n | \r\n \r\n 0.4394 \r\n | \r\n \r\n 0.4390 \r\n | \r\n \r\n 0.4387 \r\n | \r\n
\r\n 1.38 \r\n | \r\n \r\n 1.4383 \r\n | \r\n \r\n 0.4379 \r\n | \r\n \r\n 0.4376 \r\n | \r\n \r\n 0.4372 \r\n | \r\n \r\n 0.4369 \r\n | \r\n \r\n 0.4365 \r\n | \r\n \r\n 0.4361 \r\n | \r\n \r\n 0.4358 \r\n | \r\n \r\n 0.4354 \r\n | \r\n \r\n 0.4350 \r\n | \r\n
\r\n 1.39 \r\n | \r\n \r\n 1.4347 \r\n | \r\n \r\n 0.4343 \r\n | \r\n \r\n 0.4339 \r\n | \r\n \r\n 0.4335 \r\n | \r\n \r\n 1.4332 \r\n | \r\n \r\n 0.4328 \r\n | \r\n \r\n 0.4324 \r\n | \r\n \r\n 0.4321 \r\n | \r\n \r\n 0.4317 \r\n | \r\n \r\n 0.4313 \r\n | \r\n
\r\n 1.40 \r\n | \r\n \r\n 0.4309 \r\n | \r\n \r\n 0.4306 \r\n | \r\n \r\n 0.4302 \r\n | \r\n \r\n 0.4298 \r\n | \r\n \r\n 0.4294 \r\n | \r\n \r\n 0.4290 \r\n | \r\n \r\n 0.4287 \r\n | \r\n \r\n 0.4283 \r\n | \r\n \r\n 0.4279 \r\n | \r\n \r\n 0.4275 \r\n | \r\n
\r\n 1.41 \r\n | \r\n \r\n 0.4271 \r\n | \r\n \r\n 0.4267 \r\n | \r\n \r\n 0.4264 \r\n | \r\n \r\n 0.4260 \r\n | \r\n \r\n 0.4256 \r\n | \r\n \r\n 0.4252 \r\n | \r\n \r\n 0.4248 \r\n | \r\n \r\n 0.4244 \r\n | \r\n \r\n 0.4240 \r\n | \r\n \r\n 0.4236 \r\n | \r\n
\r\n 1.42 \r\n | \r\n \r\n 0.4232 \r\n | \r\n \r\n 0.4228 \r\n | \r\n \r\n 0.4225 \r\n | \r\n \r\n 0.4221 \r\n | \r\n \r\n 0.4217 \r\n | \r\n \r\n 0.4213 \r\n | \r\n \r\n 0.4209 \r\n | \r\n \r\n 0.4205 \r\n | \r\n \r\n 0.4201 \r\n | \r\n \r\n 0.4197 \r\n | \r\n
\r\n 1.43 \r\n | \r\n \r\n 0.4193 \r\n | \r\n \r\n 0.4189 \r\n | \r\n \r\n 0.4185 \r\n | \r\n \r\n 0.4181 \r\n | \r\n \r\n 0.4177 \r\n | \r\n \r\n 0.4173 \r\n | \r\n \r\n 0.4168 \r\n | \r\n \r\n 0.4164 \r\n | \r\n \r\n 0.4160 \r\n | \r\n \r\n 0.4156 \r\n | \r\n
\r\n 1.44 \r\n | \r\n \r\n 0.4152 \r\n | \r\n \r\n 0.4148 \r\n | \r\n \r\n 0.4144 \r\n | \r\n \r\n 0.4140 \r\n | \r\n \r\n 0.4136 \r\n | \r\n \r\n 0.4131 \r\n | \r\n \r\n 0.4127 \r\n | \r\n \r\n 0.4123 \r\n | \r\n \r\n 0.4119 \r\n | \r\n \r\n 0.4115 \r\n | \r\n
\r\n 1.45 \r\n | \r\n \r\n 0.4111 \r\n | \r\n \r\n 0.4106 \r\n | \r\n \r\n 0.4102 \r\n | \r\n \r\n 0.4098 \r\n | \r\n \r\n 0.4094 \r\n | \r\n \r\n 0.4090 \r\n | \r\n \r\n 0.4085 \r\n | \r\n \r\n 0.4081 \r\n | \r\n \r\n 0.4077 \r\n | \r\n \r\n 0.4072 \r\n | \r\n
\r\n 1.46 \r\n | \r\n \r\n 0.4068 \r\n | \r\n \r\n 0.4064 \r\n | \r\n \r\n 0.4060 \r\n | \r\n \r\n 0.4055 \r\n | \r\n \r\n 0.4051 \r\n | \r\n \r\n 0.4047 \r\n | \r\n \r\n 0.4042 \r\n | \r\n \r\n 0.4038 \r\n | \r\n \r\n 0.4034 \r\n | \r\n \r\n 0.4029 \r\n | \r\n
\r\n 1.47 \r\n | \r\n \r\n 0.4025 \r\n | \r\n \r\n 0.4020 \r\n | \r\n \r\n 0.4016 \r\n | \r\n \r\n 0.4012 \r\n | \r\n \r\n 0.4007 \r\n | \r\n \r\n 0.4003 \r\n | \r\n \r\n 0.3998 \r\n | \r\n \r\n 0.3994 \r\n | \r\n \r\n 0.3989 \r\n | \r\n \r\n 0.3985 \r\n | \r\n
\r\n 1.48 \r\n | \r\n \r\n 0.3980 \r\n | \r\n \r\n 0.3976 \r\n | \r\n \r\n 0.3971 \r\n | \r\n \r\n 0.3967 \r\n | \r\n \r\n 0.3962 \r\n | \r\n \r\n 0.3958 \r\n | \r\n \r\n 0.3953 \r\n | \r\n \r\n 0.3949 \r\n | \r\n \r\n 0.3944 \r\n | \r\n \r\n 0.3939 \r\n | \r\n
\r\n 1.49 \r\n | \r\n \r\n 0.3935 \r\n | \r\n \r\n 0.3930 \r\n | \r\n \r\n 0.3925 \r\n | \r\n \r\n 0.3921 \r\n | \r\n \r\n 0.3916 \r\n | \r\n \r\n 0.3912 \r\n | \r\n \r\n 0.3907 \r\n | \r\n \r\n 0.3902 \r\n | \r\n \r\n 0.3897 \r\n | \r\n \r\n 0.3893 \r\n | \r\n
\r\n 1.50 \r\n | \r\n \r\n 0.3888 \r\n | \r\n \r\n 0.3883 \r\n | \r\n \r\n 0.3878 \r\n | \r\n \r\n 0.3874 \r\n | \r\n \r\n 0.3869 \r\n | \r\n \r\n 0.3864 \r\n | \r\n \r\n 0.3859 \r\n | \r\n \r\n 0.3855 \r\n | \r\n \r\n 0.3850 \r\n | \r\n \r\n 0.3845 \r\n | \r\n
\r\n 1.51 \r\n | \r\n \r\n 0.3840 \r\n | \r\n \r\n 0.3835 \r\n | \r\n \r\n 0.3830 \r\n | \r\n \r\n 0.3825 \r\n | \r\n \r\n 0.3821 \r\n | \r\n \r\n 0.3816 \r\n | \r\n \r\n 0.3811 \r\n | \r\n \r\n 0.3806 \r\n | \r\n \r\n 0.3801 \r\n | \r\n \r\n 0.3796 \r\n | \r\n
\r\n 1.52 \r\n | \r\n \r\n 0.3791 \r\n | \r\n \r\n 0.3786 \r\n | \r\n \r\n 0.3781 \r\n | \r\n \r\n 0.3776 \r\n | \r\n \r\n 0.3771 \r\n | \r\n \r\n 0.3766 \r\n | \r\n \r\n 0.3761 \r\n | \r\n \r\n 0.3756 \r\n | \r\n \r\n 0.3751 \r\n | \r\n \r\n 0.3745 \r\n | \r\n
\r\n 1.53 \r\n | \r\n \r\n 0.3740 \r\n | \r\n \r\n 0.3735 \r\n | \r\n \r\n 0.3730 \r\n | \r\n \r\n 0.3725 \r\n | \r\n \r\n 0.3720 \r\n | \r\n \r\n 0.3715 \r\n | \r\n \r\n 0.3709 \r\n | \r\n \r\n 0.3704 \r\n | \r\n \r\n 0.3699 \r\n | \r\n \r\n 0.3694 \r\n | \r\n
\r\n 1.54 \r\n | \r\n \r\n 0.3688 \r\n | \r\n \r\n 0.3683 \r\n | \r\n \r\n 0.3678 \r\n | \r\n \r\n 0.3673 \r\n | \r\n \r\n 0.3667 \r\n | \r\n \r\n 0.3662 \r\n | \r\n \r\n 0.3657 \r\n | \r\n \r\n 0.3651 \r\n | \r\n \r\n 0.3646 \r\n | \r\n \r\n 0.3640 \r\n | \r\n
\r\n 1.55 \r\n | \r\n \r\n 1.3635 \r\n | \r\n \r\n 0.3630 \r\n | \r\n \r\n 0.3624 \r\n | \r\n \r\n 0.3619 \r\n | \r\n \r\n 0.3613 \r\n | \r\n \r\n 0.3608 \r\n | \r\n \r\n 0.3602 \r\n | \r\n \r\n 0.3597 \r\n | \r\n \r\n 0.3591 \r\n | \r\n \r\n 0.3586 \r\n | \r\n
\r\n 1.56 \r\n | \r\n \r\n 0.3580 \r\n | \r\n \r\n 0.3574 \r\n | \r\n \r\n 0.3569 \r\n | \r\n \r\n 0.3563 \r\n | \r\n \r\n 0.3558 \r\n | \r\n \r\n 0.3552 \r\n | \r\n \r\n 0.3546 \r\n | \r\n \r\n 0.3540 \r\n | \r\n \r\n 0.3535 \r\n | \r\n \r\n 0.3529 \r\n | \r\n
\r\n 1.57 \r\n | \r\n \r\n 0.3523 \r\n | \r\n \r\n 0.3518 \r\n | \r\n \r\n 0.3512 \r\n | \r\n \r\n 0.3506 \r\n | \r\n \r\n 0.3500 \r\n | \r\n \r\n 0.3494 \r\n | \r\n \r\n 0.3488 \r\n | \r\n \r\n 0.3483 \r\n | \r\n \r\n 0.3477 \r\n | \r\n \r\n 0.3471 \r\n | \r\n
\r\n 1.58 \r\n | \r\n \r\n 0.3465 \r\n | \r\n \r\n 0.3459 \r\n | \r\n \r\n 0.3453 \r\n | \r\n \r\n 0.3447 \r\n | \r\n \r\n 0.3441 \r\n | \r\n \r\n 0.3435 \r\n | \r\n \r\n 0.3429 \r\n | \r\n \r\n 0.3423 \r\n | \r\n \r\n 0.3417 \r\n | \r\n \r\n 0.3411 \r\n | \r\n
\r\n 1.59 \r\n | \r\n \r\n 0.3405 \r\n | \r\n \r\n 0.3399 \r\n | \r\n \r\n 0.3392 \r\n | \r\n \r\n 0.3386 \r\n | \r\n \r\n 0.3380 \r\n | \r\n \r\n 0.3374 \r\n | \r\n \r\n 0.3368 \r\n | \r\n \r\n 0.3361 \r\n | \r\n \r\n 0.3355 \r\n | \r\n \r\n 0.3349 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
A.5 Phương\r\npháp hai điểm
\r\n\r\nPhương pháp này chỉ áp dụng trong trường hợp\r\nbị hạn chế về không gian, không bố trí được điện cực điện cực đo, khi đó có thể\r\ndùng đường ống nước như điện cực đo. Đường ống dẫn nước bằng kim loại phải\r\nkhông có các mối nối bằng nhựa hoặc vật liệu không dẫn điện. Các đầu đo dòng\r\nđiện và điện áp được đấu giữa điện cực cần thử và vật dẫn nối đất cố định như\r\nHình 5.
\r\n\r\nChú thích: - Kết quả đo được là\r\ngiá trị điện trở tổng của hai điện cực nối đất mắc nối tiếp nhau. Nếu giá trị\r\ncủa vật dẫn nối đất cố định là không đáng kể thì kết quả đó có thể coi như là\r\nđiện trở của điện cực nối đất cần kiểm tra.
\r\n\r\nA.6 Phương pháp\r\nmột tia và hai tia
\r\n\r\nĐối với các hệ thống nối đất lớn, gồm nhiều\r\nđiện cực, có hình dạng phức tạp, thông thường để không phạm phải sai số quá lớn\r\ntrong khi đo, cần tiến hành đo theo nhiều hướng khác nhau. Đồng thời nên tiến\r\nhành đo theo hai dạng sơ đồ bố trí cọc đo: Sơ đồ một tia và sơ đồ hai tia.\r\nTrình tự đo được tiến hành như sau:
\r\n\r\nLần thứ nhất: Đo và ghi số liệu theo sơ đồ\r\nmột tia;
\r\n\r\nLần thứ hai: Đo và ghi số liệu theo sơ đồ hai\r\ntia;
\r\n\r\nLần thứ ba: Đo và ghi số liệu theo sơ đồ một\r\ntia hoặc hai tia, nhưng phải thay đổi hướng đo;
\r\n\r\nSơ đồ bố trí các điện cực thử nghiệm được cho\r\ntrong Hình 6.
\r\n\r\nKhoảng cách khuyến cáo giữa các điện cực cho\r\ntrong Bảng 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 4. Khoảng cách cho phép\r\ngiữa các điện cùc
\r\n\r\n\r\n Sơ đồ bố trí \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách \r\n | \r\n \r\n Giá trị nhỏ nhất, m \r\n | \r\n
\r\n Hai tia \r\n | \r\n \r\n Điện cực thử nghiệm\r\n - điện cực đo dòng điện \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Điện cực thử nghiệm\r\n - điện cực đo điện áp \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n |
\r\n Điện cực đo điện áp\r\n - điện cực đo dòng điện \r\n | \r\n \r\n 40 và lớn hơn 10D \r\n | \r\n |
\r\n Một tia \r\n | \r\n \r\n Điện cực thử nghiệm\r\n - điện cực đo dòng điện \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n Điện cực thử nghiệm\r\n - điện cực đo điện áp \r\n | \r\n \r\n 80 và lớn hơn 1,5D \r\n | \r\n |
\r\n Chú thích: D- Kích thước ngang\r\n lớn nhất của hệ thống điện cực nối đất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
A.7 Phương pháp\r\nba điểm
\r\n\r\nPhương pháp này tương tự như ở phương pháp\r\nhai điểm (vật dẫn nối đất cố định) nhưng sử dụng hai điện cực đo. Để kết quả đo\r\nchính xác cần điện trở của các điện cực đo (tổng trở) phải xấp xỉ bằng hoặc nhỏ\r\nhơn điện trở của điện cực nối đất.
\r\n\r\nĐấu nối thiết bị đo theo sơ đồ Hình 7.
\r\n\r\nR1, R2 - điện trở giữa\r\nđiện cực nối đất và hai điện cực đo tương ứng;
\r\n\r\nR3 - điện trở đo được giữa hai\r\nđiện cực đo.
\r\n\r\nA.8 Phương\r\npháp đo điện trở suất của đất
\r\n\r\nĐiện trở suất của đất thông thường được đo theo\r\nphương pháp bốn điểm. Bốn điện cực đo giống nhau được đóng xuống đất thẳng\r\nhàng, cách nhau một khoảng a với độ sâu không quá 1m, điện trở suất của đất đo\r\nđược ứng với độ sâu a/20. Đấu nối thiết bị đo theo sơ đồ Hình 8.
\r\n\r\nC1, C2 - đầu nối với\r\nđiện cực đo lường;
\r\n\r\nP1, P2 - đầu nối với\r\nđiện cực đo điện thế.
\r\n\r\nCó thể xác định được điện trở suất của đất\r\nứng với các độ sâu khác nhau bằng cách đo với các khoảng cách a tương ứng khác\r\nnhau. Trong Bảng 5 cho điện trở suất của một số loại đất thường gặp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Bảng 5. Điện trở suất của\r\nmột số loại đất
\r\n\r\n\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Điện trở suất của\r\n đất, W.m \r\n | \r\n
\r\n Tro \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n Than cốc \r\n | \r\n \r\n 0,2 - 8 \r\n | \r\n
\r\n Than bùn \r\n | \r\n \r\n 45 - 200 \r\n | \r\n
\r\n Đất vườn (độ ẩm\r\n 50%) \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n
\r\n Đất vườn (độ ẩm\r\n 20%) \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n
\r\n Đất sét (độ ẩm 40%) \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n
\r\n Đất sét (độ ẩm 20%) \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n
\r\n Đất sét khô \r\n | \r\n \r\n 50 - 150 \r\n | \r\n
\r\n Cát (độ ẩm 90%) \r\n | \r\n \r\n 130 \r\n | \r\n
\r\n Cát ẩm tự nhiên \r\n | \r\n \r\n 3000 - 8000 \r\n | \r\n
\r\n Đá phấn \r\n | \r\n \r\n 50 - 150 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tên cơ sở thực hiện đo thử nghiệm
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ:...........................................
\r\n\r\nĐiện thoại:............ Fax:.................
\r\n\r\n\r\n\r\n
mẫu\r\nbiên bản đo lường thử nghiệm
\r\n\r\nSố .......
\r\n\r\nI Cơ sở yêu cầu thử nghiệm
\r\n\r\n1.1 Tên:\r\n........................................................................................................................
\r\n\r\n1.2 Địa chỉ: ........................................... \r\nĐiện thoại/ Fax/ Email:................................
\r\n\r\nII Đối tượng thử
\r\n\r\n2.1 Tên/ kí mã hiệu:\r\n.....................................................................................................
\r\n\r\nTình trạng: Lắp đặt mới Đang sử\r\ndụng
\r\n\r\n2.2 Đặc\r\ntrưng kĩ thuật/ thiết kế:\r\n...................................................................................
\r\n\r\n2.3 Hồ sơ kèm\r\ntheo:......................................................................................................\r\n
\r\n\r\nIII Nội dung thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n1..............................................................................................................................
\r\n\r\n2.\r\n..............................................................................................................................
\r\n\r\n\r\n.............................................................................................................................. \r\n
\r\n\r\nIV Phương pháp thử
\r\n\r\n.................................................................................................................................
\r\n\r\nV Trang thiết bị thử nghiệm
\r\n\r\nTên thiết bị:\r\n.................................. Kí, mã hiệu:\r\n....................................................
\r\n\r\nVI Hình thức trả kết quả Đồ thị/hình vẽ (Gồm xx trang)
\r\n\r\nBảng\r\nsố (Gồm\r\nxx trang)
\r\n\r\nVII Địa\r\nđiểm và thời gian thử nghiệm
\r\n\r\n7.1 Địa\r\nđiểm\r\nthử:.............................................................................................................\r\n
\r\n\r\n7.2 Thời\r\ngian thử:\r\n...........................................................................................................
\r\n\r\nVIII Ghi\r\nchú
\r\n\r\n......................................................................................................................................................
\r\n\r\n......................................................................................................................................................
\r\n\r\nDữ liệu đo thử
\r\n\r\nSố\r\n........
\r\n\r\n\r\n\r\n
1\r\n- Điện trở nối đất
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Điểm đo \r\n | \r\n \r\n Giá trị đo X, W \r\n | \r\n \r\n Độ KĐBĐ \r\n | \r\n ||||||
\r\n X1 \r\n | \r\n \r\n X2 \r\n | \r\n \r\n X3 \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n ... \r\n | \r\n \r\n Sn-1 \r\n | \r\n \r\n Xtb \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2\r\n- Điện trở suất của đất (nếu có)
\r\n\r\n3\r\n- Điện trở của dây dẫn nối đất (nếu có)
\r\n\r\nChú\r\nthích:\r\nCho phép đưa ra kết quả phản ánh tình trạng chung của dây nối đất (ví dụ: điện\r\ntrở của dây nối đất không lớn hơn xxW).
\r\n\r\nKết\r\nluận/ nhận xét
\r\n\r\n\r\n\r\n
Ngày.....tháng.....năm.........\r\n
\r\n\r\nDuyệt \r\n Người thực hiện
\r\n\r\n(Họ\r\ntên/chữ ký và đóng dấu) (Họ tên và chữ ký)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN565:2003, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN565:2003, Tiêu chuẩn ngành 10TCN565:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN565:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN565:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN565:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 565:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Nối đất – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 565:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Nối đất – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN565:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-03-03 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |