Agricultural, forestry and irrigation\r\nmachines - Wiring and equipment for electrically driven or controlled - General\r\nrequirements for safety
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số: 46/2003/QĐ-BNN
\r\n\r\nNgày 03 tháng 03 năm\r\n2003)
\r\n\r\n\r\n\r\n
1 Phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Tiêu\r\nchuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và an toàn cho người và thiết bị đối\r\nvới mạng cung cấp (tính từ điểm nối với nguồn lưới điện), các thiết bị điện\r\ndùng trong nông lâm nghiệp, thuỷ lợi và các lĩnh vực liên quan.
\r\n\r\n1.2 Tiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho các thiết bị điện làm việc trong mạng điện có điện áp từ\r\n30V đến 1000V.
\r\n\r\n1.3 Tiêu\r\nchuẩn này không đề cập đầy đủ các yêu cầu an toàn. Khi cần thiết phải sử dụng\r\nthêm các tiêu chuẩn, văn bản pháp quy bổ sung cho phù hợp với điều kiện cụ thể\r\nđể đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n· \r\nISO\r\n12374: 1995. Thuỷ lợi - Mạng cung cấp, truyền động và điều khiển điện máy thuỷ\r\nlợi.
\r\n\r\n· \r\nTCVN\r\n3144 - 79. Sản phẩm kỹ thuật điện - Yêu cầu chung về an toàn.
\r\n\r\n· \r\nIEC\r\n173: 1964. Màu của dây dẫn trong cáp và dây dẫn đơn mềm
\r\n\r\n· \r\nIEC\r\n529: 1989. Cấp của vỏ bọc bảo vệ (mã IP).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1 Tủ điều\r\nkhiển chính\r\n
\r\n\r\nTủ điện chứa bộ điều khiển động lực và các\r\nthiết bị điều khiển khác.
\r\n\r\n3.2 Máy chính
\r\n\r\nMáy được cung cấp nguồn điện trực tiếp từ bộ\r\nđiều khiển động lực.
\r\n\r\n3.3 Tủ điều\r\nkhiển phụ\r\n
\r\n\r\nTủ điện chứa các thiết bị điều khiển phụ trợ\r\nnhư các bộ điều khiển động cơ, rơle, chuyển mạch và máy biến áp không thuộc tủ\r\nđiều khiển chính.
\r\n\r\nChú thích: Hộp đấu nối không\r\nđược xem là tủ điều khiển phụ.
\r\n\r\n3.4 Máy phụ
\r\n\r\nTất cả các máy, ngoại trừ máy chính.
\r\n\r\n3.5 Biến áp\r\ncách ly
\r\n\r\nBiến áp chuyên dùng để cách ly phụ tải điện\r\nkhỏi lưới cung cấp điện.
\r\n\r\n3.6 Dây động\r\nlực\r\n
\r\n\r\nDây dẫn cung cấp năng lượng điện từ bộ cách\r\nly điện đến động cơ truyền động.
\r\n\r\n3.7 Dây dẫn\r\nphụ\r\n
\r\n\r\nDây dẫn không thuộc đường dây động lực.
\r\n\r\n3.8 Dây điều\r\nkhiển\r\n
\r\n\r\nDây dẫn tín hiệu điện điều khiển tới phụ tải\r\nđiện.
\r\n\r\n3.9 Chất chống\r\nẩm\r\n
\r\n\r\nVật liệu nạp đầy bên trong, ngăn cản sự tích\r\ntụ và lan truyền hơi nước trong cáp điện.
\r\n\r\n3.10 Khả năng\r\ndẫn dòng\r\n
\r\n\r\nDòng điện cho phép đi qua dây dẫn phụ thuộc\r\nvào vật liệu, tiết diện của dây dẫn và vật liệu cách điện.
\r\n\r\n3.11 Liên kết\r\nđiện\r\n
\r\n\r\nMối nối giữa các chi tiết kim loại đảm bảo độ\r\ndẫn điện tin cậy cần thiết.
\r\n\r\n3.12 Mối nối kim\r\nloại - kim loại
\r\n\r\nChi tiết kim loại được gắn vào vỏ máy bằng bu\r\nlông hoặc vít đảm bảo tiếp xúc tốt nhằm tạo mối liên kết điện.
\r\n\r\n3.13 Bộ cách ly\r\nđiện\r\n
\r\n\r\nPhương tiện dùng để ngắt nguồn cung cấp tại\r\nđiểm nối điện vào máy.
\r\n\r\n3.14 Bộ góp điện
\r\n\r\nTổ hợp các vành trượt, truyền năng lượng điện\r\ntừ vật dẫn điện đứng yên sang vật dẫn điện chuyển động quay.
\r\n\r\n3.15 Máng đi dây
\r\n\r\nMáng kín (được thiết kế riêng) để giữ và bảo\r\nvệ các dây dẫn, cáp điện hoặc thanh cái.
\r\n\r\n3.16 Thiết bị\r\nmặt trước\r\n
\r\n\r\nThiết bị có thể tháo ra và lắp vào để thay\r\nthế hoặc nối mạch điện từ phía trước của tủ điện mà không cần tháo các bảng\r\nmạch phụ, thiết bị khác hoặc nắp tủ phía sau để tiếp cận tới các phần tử nằm ẩn\r\nbên trong.
\r\n\r\n3.17 Nối đất
\r\n\r\nNối một cách chủ định các bộ phận không mang\r\nđiện với đất (điện cực tiếp đất hay vật tương đương mang điện thế của đất).
\r\n\r\n3.18 Điện cực\r\ntiếp đất
\r\n\r\nVật dẫn hay nhóm các vật dẫn điện (kim loại)\r\nliên kết điện với nhau nằm trong đất, có cùng điện thế với đất.
\r\n\r\n3.19 Dây đất
\r\n\r\nDây dẫn trong mạch điện được nối đất một cách\r\nchủ định.
\r\n\r\n3.20 Dây nối đất
\r\n\r\nDây dẫn dùng để nối đất các chi tiết kim loại\r\nkhông mang điện của máy.
\r\n\r\n3.21 Khả năng\r\ntiếp cận\r\n
\r\n\r\nKhả năng tháo mở nhanh để bảo trì và sửa\r\nchữa.
\r\n\r\n3.22 Chống tác\r\nđộng của khí hậu
\r\n\r\nThiết bị có kết cấu hoặc được bảo vệ chống\r\ntác động của khí hậu sao cho có thể vận hành tốt trong điều kiện môi trường\r\n(nhiệt độ, độ ẩm, không khí ...) xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrang thiết bị điện phải được thiết kế, lựa\r\nchọn và lắp đặt thích hợp sao cho:
\r\n\r\na) Không gây tác động\r\nxấu hay nguy hiểm qua lại trong quá trình lắp đặt, vận hành "đóng" và\r\n"cắt" điện.
\r\n\r\nb) Tránh tác động xấu từ\r\nmôi trường và điều kiện làm việc.
\r\n\r\nc) Tuân thủ các yêu cầu\r\nchung về an toàn sản phẩm kỹ thuật điện theo TCVN 3144 - 79 hoặc hướng dẫn của\r\nnhà chế tạo phù hợp với cấp bảo vệ.
\r\n\r\n4.1 Điều kiện vận hành
\r\n\r\nTrang thiết bị điện và dây dẫn phải đảm bảo\r\nhoạt động đúng chức năng và tính năng kỹ thuật được thiết kế
\r\n\r\n4.1.1 Điện áp làm việc của trang thiết bị\r\nđiện phải phù hợp với lưới cung cấp điện.
\r\n\r\nChú thích: - Chỉ sử\r\ndụng lưới cung cấp điện ba pha ba dây (trung tính cách ly) hoặc biến thế một\r\npha cách ly trong các nhà xưởng sản xuất, chế biến và ở nơi ẩm thấp khi nối đất\r\nan toàn các thiết bị điện được kết hợp đảm bảo duy trì độ cách điện cần thiết\r\nhoặc có máy cắt bảo vệ.
\r\n\r\n4.1.2 Trang\r\nthiết bị điện phải có khả năng làm việc dài hạn với dòng điện thiết kế định mức\r\nvà có thể chịu quá tải trong khoảng thời gian cho phép theo đặc tính của thiết\r\nbị bảo vệ. Dòng điện làm việc tương đương được xác định phụ thuộc chế độ làm\r\nviệc điển hình theo điều 4.11.1 và 4.11.2.
\r\n\r\n4.1.3 Tần số định\r\nmức làm việc của thiết bị điện phải tương thích với tần số dòng điện trong mạng\r\ncung cấp điện tương ứng.
\r\n\r\n4.1.4 Đặc\r\ntính công suất của trang thiết bị điện phải phù hợp với điều kiện vận hành và\r\nmức độ tải làm việc thực tế.
\r\n\r\n4.2. Bộ\r\ncách ly điện
\r\n\r\nPhương tiện (cơ cấu) bảo vệ chống quá\r\ndòng phải có khả năng cách ly máy hoặc thiết bị khỏi lưới nguồn tại điểm nối\r\nđiện.
\r\n\r\n4.3. Tủ\r\nđiện
\r\n\r\n4.3.1. Tủ điện\r\nlắp đặt trong nhà phải có cấp bảo vệ IP33 và ngoài trời - IP44 tương ứng theo\r\nIEC 529: 1989 (Phụ lục A), nếu không có yêu cầu cao hơn.
\r\n\r\n4.3.2 Cửa\r\nvào/ ra của tủ điện phải thoả mãn quy định tại điều 4.3.1 và phải được bảo vệ,\r\nngăn ngừa khả năng xâm nhập của nước và các vật lạ, tránh gây ô nhiễm tại các\r\nđiểm nối điện.
\r\n\r\n4.3.3 Tủ\r\nđiện phải có kích thước tương thích với kích thước của các thiết bị lắp đặt bên\r\ntrong và đảm bảo khoảng không gian cách điện cần thiết, phù hợp với mức điện áp\r\nlàm việc.
\r\n\r\n4.3.4 Móc,\r\nquai treo và các chi tiết liên kết khác phải được gắn chặt vào một trong các bộ\r\nphận chịu lực chắc chắn, nếu sử dụng.
\r\n\r\n4.3.5 Tủ\r\nđiện phải được bố trí, lắp đặt ở nơi thuận lợi và an toàn cho người vận hành,\r\ntránh khả năng va chạm cơ học và sự cố.
\r\n\r\n4.4 Khoá\r\nliên động
\r\n\r\nBố trí khoá bảo vệ liên động ở nơi\r\nsung yếu, dễ xảy ra sự cố nguy hiểm cho người và thiết bị. Khoá liên động phải\r\ncắt điện toàn bộ máy khi cần thiết, nếu việc dừng máy đột ngột không gây nguy\r\nhiểm.
\r\n\r\n4.5 Tự\r\nkhởi động lại và khởi động từ xa
\r\n\r\n4.5.1 Phải\r\nđảm bảo để quá trình tự khởi động lại chỉ được phép thực hiện khi nguồn cung\r\ncấp một pha/ ba pha và áp suất chất lỏng cần thiết đã được phục hồi trở lại\r\n(đối với máy bơm, máy, thiết bị có đặc điểm tương tự) sau khi bị ngắt. "Tự\r\nkhởi động lại" không có chức năng đảo chiều chuyển động của máy tại các\r\nđiểm xác định.
\r\n\r\n4.5.2 Phải\r\ngắn biển báo an toàn trên các máy có chức năng tự khởi động lại hoặc khởi động\r\ntừ xa để chỉ rõ khả năng của máy.
\r\n\r\n4.5.2.1 Biển báo an\r\ntoàn (theo quy định ở điều 11) phải được gắn trực tiếp trên bộ cách ly điện của\r\nmáy hoặc, nếu bộ cách ly điện nằm trong tủ điều khiển này hoặc ở gần đó - phải\r\ngắn biển báo trên tủ điều khiển chính .
\r\n\r\n4.5.2.2 Ngôn ngữ và\r\nkích thước của biển báo phải tuân thủ quy định trong điều 11.
\r\n\r\n4.6 Dấu\r\nhiệu nhận biết
\r\n\r\nTất cả các dây dẫn trong tủ điện phải được\r\nđánh số rõ ràng hoặc dùng mã màu để đánh dấu theo điều 9.6.
\r\n\r\n4.7 Biến\r\náp
\r\n\r\nPhải sử dụng biến áp cách ly, dây dẫn và\r\nthiết bị điều khiển có bảo vệ quá dòng thích hợp.
\r\n\r\n4.8 Đầu\r\nnối và dây dẫn
\r\n\r\nĐầu nối điện phải có kích thước, kiểu và cỡ\r\nphù hợp với đầu dây dẫn nối tới chúng và phù hợp với mức điện áp, dòng điện\r\ntruyền tải trên dây dẫn.
\r\n\r\n4.9 Thiết\r\nbị điều khiển
\r\n\r\nCác thiết bị điều khiển như rơle, công tắc\r\nhành trình, v.v. phải có tính năng kỹ thuật phù hợp với mục đích sử dụng và\r\nphải chịu được điện áp và dòng điện làm việc thực tế.
\r\n\r\n4.10 Thiết\r\nbị bề mặt tủ điều khiển
\r\n\r\nThiết bị gắn trên bề mặt tủ điều khiển phải\r\nlà loại thiết bị có thể gá lắp và nối dây từ phía mặt trước để thuận lợi cho\r\nviệc lắp đặt cũng như vận hành và bảo dưỡng.
\r\n\r\n4.11 Dòng\r\nđiện
\r\n\r\n4.11.1 Máy phụ\r\n
\r\n\r\nNếu\r\nmáy có nhiều động cơ và các động cơ riêng biệt được điều khiển bằng các thiết\r\nbị chuyển mạch tương ứng, làm việc theo chế độ ngắt quãng (không luân phiên chu\r\nkỳ) thì dòng điện liên tục và dòng điện lớn nhất được xác định theo ISO\r\n12374:1995 (Phụ lục B).
\r\n\r\n4.11.2 Máy\r\nchính
\r\n\r\nNếu máy có nhiều động cơ và các động cơ riêng\r\nbiệt được điều khiển bằng các thiết bị chuyển mạch tương ứng, làm việc theo chế\r\nđộ luân phiên chu kỳ và chế độ ngắt quãng. Khi đó, dòng điện liên tục và dòng\r\nđiện lớn nhất được xác định theo ISO 12374:1995 (Phụ lục B).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Dây\r\nnối đất
\r\n\r\nDây nối đất cho máy phải là dây dẫn độc lập.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nKhông\r\nsử dụng dây nối đất cho các mục đích khác;
\r\n\r\n- \r\nCó\r\nthể để trần hoặc bọc cách điện dây nối đất theo điều 9.6.2.1.
\r\n\r\n5.1.1 Nối vỏ máy,\r\nthiết bị trong tủ điều khiển chính và trong tủ điều khiển phụ với dây nối đất.
\r\n\r\n5.1.2 Dây nối đất,\r\ndây dẫn động lực, dây điều khiển và dây dẫn phụ phải được bố trí nằm trong\r\nmáng, vỏ hoặc ống bảo vệ.
\r\n\r\n5.1.3 Dây nối đất\r\nphải có khả năng dẫn dòng lớn hơn so với dây động lực trong mạch điện liên\r\nquan.
\r\n\r\n5.2 Kết nối\r\nkim loại - kim loại
\r\n\r\nKết nối kim loại - kim loại giữa bộ phận đã\r\nđược nối đất với bộ phận không mang điện của máy được xem là đường dẫn nối đất\r\nthích hợp.
\r\n\r\n5.3 Vỏ bọc cáp\r\nvà ống kim loại
\r\n\r\nPhải nối đất vỏ bọc cáp bằng kim loại hoặc\r\nống kim loại, nếu sử dụng.
\r\n\r\nChú thích: Không dùng vỏ bọc\r\nkim loại của cáp điện, các ống kim loại làm dây nối đất chính.
\r\n\r\n5.4 Khung động\r\ncơ và các bộ phận kim loại
\r\n\r\nPhải nối đất khung động cơ, các bộ phận kim\r\nloại hở không mang điện có thể bị rò điện.
\r\n\r\n5.5 Khung kim\r\nloại của các thiết bị điện
\r\n\r\nKhung kim loại của các thiết bị chuyển mạch,\r\ncuộn hút, hộp đầu nối và các bộ phận kim loại hở không mang điện phải được nối\r\nđiện với dây nối đất.
\r\n\r\nChú thích: Trong mạch phân nhánh\r\nvề rơle, bộ điều khiển v.v, cho phép giảm kích thước dây nối đất xuống bằng dây\r\nđộng lực, dây điều khiển hoặc dây dẫn phụ từ chỗ rẽ nhánh tương ứng.
\r\n\r\n5.6 Máy có\r\nđiểm nối đất cố định
\r\n\r\nNếu máy có điểm nối đất cố định, phải đảm bảo\r\ntạo đường dẫn tin cậy tới điện cực tiếp đất bằng dây nối đất của máy.
\r\n\r\n5.6.1 Biển báo hiệu\r\nphải được gắn cố định ở chỗ dễ thấy trên tủ điều khiển chính để chỉ dẫn điểm\r\ncần thiết nối đất.
\r\n\r\n5.6.2 Phải đưa ra\r\nkhuyến cáo cụ thể, hướng dẫn lắp đặt hoặc kết nối với điện cực tiếp đất trong\r\ntài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành máy.
\r\n\r\n5.7 Nối đất\r\nchung
\r\n\r\nSử dụng đầu nối điện chuyên dùng để nối chung\r\ntoàn bộ dây nối đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
6.1 Vỏ tủ
\r\n\r\nVỏ của tủ điều khiển chính phải thoả mãn các\r\nyêu cầu trong điều 4.3. Không cho phép sử dụng vỏ tủ điện làm máng đi dây.
\r\n\r\n6.2 Bộ cách ly\r\nđiện
\r\n\r\n6.2.1 Nếu chưa có bộ\r\ncách ly điện bên trong hoặc nằm gần tủ điều khiển chính của máy, phải bố trí bổ\r\nsung cơ cấu cách ly có khả năng đưa máy về trạng thái cắt "OFF", khi\r\ncần thiết.
\r\n\r\n6.2.2 Nếu tủ điều\r\nkhiển chính đặt xa máy, phải bố trí cơ cấu cách ly có khả năng đưa máy về trạng\r\nthái cắt "OFF" để ngắt tất cả các nguồn điện áp nuôi bằng và lớn hơn\r\n30V.
\r\n\r\n6.2.3 Phải bố trí\r\nkhoá liên động giữa cánh tủ với tủ điều khiển để đảm bảo an toàn khi tiếp cận\r\nmà không cần ngắt nguồn cung cấp của tủ điều khiển có chứa phương tiện cách ly\r\nđiện.
\r\n\r\nChú\r\nthích: -Không bắt buộc phải bố trí khoá liên động đối với cánh tủ\r\nđiều khiển trong trường hợp phương tiện cách ly điện được bố trí gần tủ điều\r\nkhiển và khi các bộ phận mang điện khó tiếp cận (không để hở).
\r\n\r\n6.2.4 Nếu tủ điện có\r\nhai hay nhiều nguồn cung cấp khác nhau, cho phép không sử dụng phương tiện cách\r\nly điện đối với nguồn cung cấp điện áp phụ thấp (bằng hoặc nhỏ hơn 30V) với\r\ncông suất tương ứng không vượt quá 1000VA.
\r\n\r\n6.3 Cánh cửa
\r\n\r\nPhải bố trí cơ cấu hãm cơ khí để khi đóng\r\nhoặc mở cửa tủ điện kiểu bản lề, không làm căng các dây dẫn và các đầu nối bên\r\ntrong hoặc trên cửa tủ. Cố định chắc chắn dây dẫn và đầu nối bên trong hoặc\r\ntrên cánh cửa, sao cho các dây dẫn chỉ bị uốn cong tại các điểm cố định mà\r\nkhông bị uốn tại các đầu nối dây.
\r\n\r\n6.4 Đầu nối\r\nđiện
\r\n\r\n6.4.1 Sử dụng đầu\r\ncắm và ổ cắm tiêu chuẩn hoá phù hợp với điện áp lưới nguồn, dòng điện và môi\r\ntrường để tránh hư hỏng do mất tiếp xúc.
\r\n\r\n6.4.2 Phải đảm bảo\r\ntính không lắp lẫn của các ổ cắm không có cùng thông số điện áp và dòng điện.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nCho\r\nphép lắp lẫn các đầu và ổ cắm khi chúng được sử dụng cho cùng một mục đích và\r\nkhông ảnh hưởng đến hoạt động hoặc an toàn của máy.
\r\n\r\n- \r\nKhông\r\ncho phép để đầu cắm và ổ cắm có bộ phận hở mang điện lộ ra ngoài ở trạng thái\r\nchờ (chưa kết nối).
\r\n\r\n\r\n\r\n
6.5 Thiết bị\r\nđiều khiển
\r\n\r\n6.5.1 Phải đánh dấu\r\nrõ ràng chức năng các thiết bị điều khiển như: chuyển mạch chọn chức năng, điều\r\nkhiển khởi động hoặc dừng máy.
\r\n\r\n6.5.2 Nút chuyển\r\nmạch chọn chức năng và đèn báo hiệu lắp đặt bên ngoài tủ điều khiển phải thoả\r\nmãn các yêu cầu theo điều 4.3.2.
\r\n\r\n6.5.3 Phải sử dụng\r\nmàu đỏ cho nút ấn dừng "STOP". Không dùng nút ấn màu đỏ cho các chức\r\nnăng khác.
\r\n\r\n6.5.4 Thiết bị điều khiển phải được bảo vệ\r\nđối với sự cố bất ngờ trong vận hành và khi máy chuyển động.
\r\n\r\n6.6 Bảo vệ quá\r\ndòng
\r\n\r\n6.6.1 Thiết bị bảo\r\nvệ quá dòng phải đảm bảo đúng kiểu cỡ và thông số phù hợp với yêu cầu và chức\r\nnăng đảm nhận.
\r\n\r\n6.6.2 Thiết bị bảo\r\nvệ quá dòng mạch chính phải có cầu chảy với thông số thích hợp (một hoặc hai\r\nphần tử) đồng bộ với các khối và hộp giữ cầu chảy.
\r\n\r\n6.7 Chế độ\r\nngắt quãng
\r\n\r\nNếu máy hoạt động ở chế độ ngắt quãng, bộ\r\nđiều khiển trong tủ điều khiển chính phải có khả năng đóng/ cắt dòng điện lớn\r\nnhất (hoặc dòng điện liên tục), xác định theo điều 4.11.1 và 4.11.2.
\r\n\r\n6.8 Sơ đồ mạng\r\nđiện
\r\n\r\nPhải gắn sơ đồ mạng điện của máy trong tủ\r\nđiều khiển chính để có thể tiếp cận, nhận biết dễ dàng và chính xác các phần tử\r\ncủa mạch.
\r\n\r\n6.9 Nhãn thông\r\ntin
\r\n\r\nTủ điều khiển chính phải có nhãn công bố:
\r\n\r\n- \r\nTên\r\nnhà sản xuất;
\r\n\r\n- \r\nĐiện\r\náp, số pha và tần số của nguồn điện cung cấp theo thiết kế;
\r\n\r\n- \r\nDòng\r\nđiện định mức của thiết bị bảo vệ quá dòng mạch động lực.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Vỏ tủ
\r\n\r\nVỏ của tủ điều khiển phụ phải thoả mãn các\r\nyêu cầu trong điều 4.3. Tủ điều khiển phải được bảo vệ tránh bị mở cánh hoặc xê\r\ndịch trong khi máy đang hoạt động bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n
7.2 Bộ cách ly\r\nđiện
\r\n\r\nPhải bố trí phương tiện cách ly điện khi
\r\n\r\na) Tủ điều khiển có\r\nnhiều rơle, bộ điều khiển, chuyển mạch v.v.;
\r\n\r\nb) Tủ điều khiển có nhu\r\ncầu bảo dưỡng hoặc sửa chữa;
\r\n\r\nc) Tủ điều khiển đặt\r\ncách xa bộ cách ly điện quá 9m.
\r\n\r\n7.3 Biển báo\r\nan toàn
\r\n\r\nPhải gắn biển cảnh báo khả năng rò điện áp\r\nnguy hiểm trên mỗi tủ điều khiển phụ. Ngôn ngữ và kích thước của biển báo an\r\ntoàn phải tuân thủ các quy định trong điều 11 để giảm thiểu nguy cơ sự cố, kể\r\ncả khi các yêu cầu trong điều 7.2 đã được thoả mãn.
\r\n\r\n8\r\n Động cơ điện và thiết bị điều khiển
\r\n\r\n8.1 Động cơ\r\nđiện
\r\n\r\n8.1.1 Động cơ điện\r\nphải có kết cấu hoặc được bảo vệ chống sự xâm nhập, tác động từ bên ngoài của\r\nsúc vật...và hoạt động bình thường trong môi trường làm việc ở nhiệt độ đến 400C\r\nvà độ ẩm không khí tương đối đến 95%, nếu không có yêu cầu cao hơn.
\r\n\r\n8.1.2 Nhà chế tạo\r\nphải gắn nhãn bổ sung trên động cơ để chỉ rõ kiểu thiết kế và ứng dụng đặc biệt\r\nnhư khả năng chống ăn mòn đối với môi trường và điều kiện vận hành cụ thể(nếu\r\ncó), bên cạnh tấm nhãn chính.
\r\n\r\n8.1.3 Bố trí hộp đầu\r\nnối ở nơi thuận lợi để dễ tiếp cận với điểm nối đất của khung máy bên trong.\r\nThể tích của hộp đầu nối phải không nhỏ hơn 200cm3 và kích thước dài\r\ncủa nắp hộp không nhỏ hơn 50mm.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nĐối\r\ntượng được hãm bằng chốt hoặc giữ bằng khoá liên động cơ khí hay các thiết bị\r\ntương tự được xem là dễ tiếp cận.
\r\n\r\n- \r\nNếu nắp bảo vệ bên ngoài gắn vào bằng hai hoặc nhiều liên kết đai ốc, được xem\r\nlà khó tiếp cận .
\r\n\r\n8.1.4 Phải gắn biển\r\nbáo an toàn (theo quy định tại điều 11) trên các máy có khả năng khởi động lại\r\nhoặc khởi động từ xa.
\r\n\r\n8.2 Thiết bị\r\nđiều khiển
\r\n\r\n8.2.1 Ghi nhãn
\r\n\r\nThiết bị điều khiển động cơ phải được ghi\r\nnhãn, bao gồm:
\r\n\r\n- \r\nTên,\r\nđặc điểm nhận dạng của nhà sản xuất;
\r\n\r\n- \r\nĐiện\r\náp, công suất định mức;
\r\n\r\n- \r\nCấp\r\nbảo vệ IP, các thông số liên quan cần thiết để xác định sự phù hợp đối với động\r\ncơ và lĩnh vực sử dụng.
\r\n\r\n8.2.2 Bảo vệ quá\r\ndòng cho động cơ
\r\n\r\n8.2.2.1 Phải bảo vệ\r\nquá dòng cho động cơ, bộ điều khiển động cơ và cáp động lực để tránh gây quá\r\nnhiệt khi động cơ làm việc quá tải hay do sự cố khi khởi động.
\r\n\r\n8.2.2.2 Thiết bị bảo\r\nvệ quá dòng cho động cơ phải được căn chỉnh, đặt với giá trị nhỏ hơn giá trị\r\nlớn nhất cho phép để có hiệu quả bảo vệ tốt nhất.
\r\n\r\n8.2.2.3 Số lượng tối\r\nthiểu và nơi bố trí các thiết bị bảo vệ quá dòng cho động cơ quy định trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\nBảng1. Thiết bị bảo vệ quá\r\ndòng cho động cơ
\r\n\r\n\r\n \r\n Loại động cơ \r\n | \r\n \r\n \r\n Hệ thống lưới điện\r\n cung cấp \r\n | \r\n \r\n Thiết bị bảo vệ quá\r\n dòng (cuộn dây nhả/ rơle) \r\n | \r\n |
\r\n Số lượng tối thiểu \r\n | \r\n \r\n Nơi lắp đặt \r\n | \r\n ||
\r\n Xoay chiều một pha\r\n hoặc một chiều \r\n | \r\n \r\n Mạng hai dây: Xoay\r\n chiều một pha hoặc một chiều với một dây nối đất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dây dẫn không nối\r\n kết \r\n | \r\n
\r\n Mạng ba dây: xoay\r\n chiều một pha hoặc một chiều với trung tính nối kết \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Một trong các dây\r\n dẫn không nối kết \r\n | \r\n |
\r\n Xoay chiều ba pha \r\n | \r\n \r\n Bất kể nguồn ba pha\r\n nào \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Một thiết bị trên\r\n mỗi pha \r\n | \r\n
8.2.2.4 Cho phép sử\r\ndụng các thiết bị hoặc hệ thống bảo vệ nhiệt gắn trong động cơ, hoặc bảo vệ\r\nnhiệt độ và dòng điện của động cơ thay cho các khối bảo vệ quá tải gắn bên\r\nngoài. Thiết bị hoặc hệ thống bảo vệ nhiệt phải có khả năng bảo vệ động cơ cả\r\ntrong trường hợp điện áp lưới thấp và khởi động lại khi rotor bị kẹt.
\r\n\r\n8.2.2.5 Chức năng tự\r\nđộng phục hồi của thiết bị bảo vệ quá dòng phải đảm bảo để không khởi động lại\r\nđộng cơ, nếu không an toàn hoặc có nguy cơ làm hỏng máy.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\n9.1.1 Toàn bộ dây\r\ndẫn phải được bố trí trong tủ điện, máng đi dây hoặc có vỏ bọc cáp.
\r\n\r\n9.1.2 Đối với dây\r\ndẫn nằm trong đất cách bề mặt đến 2,6m phải bảo vệ chống tác động của súc vật,\r\ntác động vật lý của môi trường bằng cách sử dụng các ống bọc kim loại cứng, ống\r\nkim loại mềm có chất lỏng bảo vệ, sử dụng cáp có vỏ bọc kim loại hoặc các\r\nphương pháp thích hợp khác.
\r\n\r\n9.1.3 Cho phép sử\r\ndụng kết cấu vỏ máy để bảo vệ cơ khí cho dây dẫn, khi có thể.
\r\n\r\n9.2 Kiểu cỡ
\r\n\r\n9.2.1 Kiểu cỡ dây\r\ndẫn động lực phải được chọn theo chế độ tải cho phép với điện áp lớn nhất cao\r\nhơn điện áp thiết kế cho động cơ 5% và nhỏ nhất - thấp hơn điện áp thiết kế\r\n10%. Từ đó tính dòng điện trung bình và cực đại liên tục theo điều 4.11.1.a và\r\n4.11.2.a.
\r\n\r\n9.2.2 Kiểu cỡ dây\r\ndẫn điều khiển và dây dẫn phụ phải có đủ khả năng chịu toàn bộ tải (tổng các\r\ndòng điện) theo yêu cầu của các thiết bị phục vụ, không nhỏ hơn giá trị quy\r\nđịnh trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2. Khả năng mang dòng\r\ncủa dây điều khiển và dây dẫn phụ \r\nbằng đồng với cấu trúc dây dẫn đơn
\r\n\r\n\r\n Tiết diện danh\r\n định, mm2 \r\n | \r\n \r\n Điện trở lớn nhất\r\n trên một dơn vị độ dài ở 200C, W/km \r\n | \r\n \r\n Khả năng chịu dòng \r\n | \r\n \r\n Số sợi xoắn ít nhất\r\n trong một dây \r\n | \r\n |
\r\n Cáp hoặc máng cáp,\r\n A \r\n | \r\n \r\n Tủ điện điều khiển,\r\n A \r\n | \r\n |||
\r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n 24,5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 18,1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 7,41 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4,61 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 3,08 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
Chú thích: Không sử dụng dây\r\ndẫn nhỏ hơn 0,75mm2 cho các mục đích khác ngoài các thiết bị điều\r\nkhiển điện tử bán dẫn có dòng điện tiêu thụ bằng hoặc nhỏ hơn 1mA.
\r\n\r\n9.2.3 Dây cung cấp\r\nđiện cho động cơ phải có khả năng chịu dòng không nhỏ hơn 125% dòng điện ở chế\r\nđộ đủ tải của động cơ.
\r\n\r\n9.3 Lõi dây
\r\n\r\n9.3.1\r\n Phải sử dụng cấu trúc dây dẫn nhiều sợi cho dây dẫn điện từ nguồn cung\r\ncấp, dây liên lạc giữa các bộ điều khiển và các thiết bị phụ trợ bố trí phân\r\ntán xung quanh máy.
\r\n\r\n9.3.2 Toàn bộ dây\r\nđộng lực, dây điều khiển và dây dẫn phụ phải là dây dẫn bằng đồng nhiều sợi qua\r\nxử lý nhiệt với số sợi xoắn tối thiểu theo quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\n9.3.3 Không gập đầu\r\ndây dẫn cứng đơn để làm kết cấu đầu nối.
\r\n\r\n9.4 Cách điện
\r\n\r\n9.4.1 Cách điện của\r\ndây dẫn phải có khả năng chống cháy, chống ẩm, chống ăn mòn, đảm bảo làm việc\r\nbình thường trong dải nhiệt độ từ 00C đến 600C và duy trì\r\ncác thông số định mức ở khu vực ẩm ướt có nhiệt độ không thấp hơn 750C.
\r\n\r\n9.4.2 Đối với lưới\r\ncung cấp điện xoay chiều đến 1000V / 50Hz, dây nối điện liên kết các phần tử\r\ntrong tủ điện phải có điện áp định mức không nhỏ hơn điện áp lớn nhất được sử\r\ndụng.
\r\n\r\n9.4.3 Tất cả các dây\r\ndẫn nằm trong tủ điện phải được bọc cách điện.
\r\n\r\nChú thích: Cho phép để trần dây\r\nnối đất.
\r\n\r\n9.4.4 Dây dẫn trong\r\nmột cáp hoặc trong cùng ống bảo vệ có điện áp làm việc khác nhau, phải có cách\r\nđiện chịu được điện áp làm việc cao nhất trong cáp hoặc trong ống bảo vệ tương\r\nứng.
\r\n\r\nChú thích: Dây điều khiển hoặc\r\ndây dẫn phụ có thể có điện áp cách điện nhỏ hơn nếu chúng nằm trong một cáp\r\nriêng có vỏ bảo vệ bên ngoài phù hợp với điện áp lớn nhất của dây dẫn động lực\r\ntrong cáp hoặc trong ống dẫn và cách điện của các dây dẫn nằm trong vỏ bảo vệ\r\ncáp phải phù hợp với điện áp lớn nhất sử dụng trong cáp đó.
\r\n\r\n9.5 Vỏ bọc
\r\n\r\nVỏ bọc cáp, không cần phải có đặc tính chống\r\ncháy nếu cáp điện được gắn vào khung kim loại và làm việc dưới hệ thống phun\r\nnước. Tuy nhiên, vỏ cáp phải chịu được tác động của ánh nắng, độ ẩm và sự ăn\r\nmòn, có độ bền cơ học và khả năng chịu uốn nhất định và phải phù hợp với dải\r\nnhiệt độ từ 00C đến 600C (nếu không có yêu cầu đặc biệt).\r\nSử dụng các chất chống ẩm để bảo vệ chống thấm nước bên trong cáp.
\r\n\r\nChú thích: Vỏ bọc cáp phải có\r\nkết cấu đầu nối thích hợp, đảm bảo liên kết cơ học cứng vững, chống ảnh hưởng\r\nmôi trường và có thể lắp đặt bằng bộ dụng cụ tiêu chuẩn.
\r\n\r\n9.6 Dấu hiệu\r\nnhận biết
\r\n\r\n9.6.1 Quy định\r\nchung
\r\n\r\nTất cả dây dẫn trong tủ điện phải có dấu hiệu\r\nnhận dạng thống nhất theo một quy tắc nhất định tại các đầu nối cho máy xác\r\nđịnh. Các dây dẫn không nối đất có cùng đặc điểm nhận dạng phải được nối vào\r\ncùng một mạch điện.
\r\n\r\n9.6.2 Mã màu và\r\nnhận biết
\r\n\r\n9.6.2.1 Có thể để\r\ntrần dây nối đất hoặc bọc bằng vỏ cách điện xen kẽ sọc màu xanh lá cây và sọc\r\nvàng bao phủ bề mặt cách điện của dây dẫn.
\r\n\r\nChú thích: Bề rộng dải sọc của\r\nmột trong hai màu xác định có thể chiếm từ 30% đến 70% của dải rộng chung là\r\n15mm.
\r\n\r\n9.6.2.2 Dây đất phải\r\nmang màu trắng hoặc xám tự nhiên. Khi các dây đất của các hệ thống khác nhau\r\nnằm trong cùng một cáp hoặc ống dẫn, chúng có thể được phân biệt bằng màu trắng\r\nvới sọc màu bất kỳ khác với màu xanh lá cây theo IEC173: 1964.
\r\n\r\n9.6.2.3 Nếu dùng mã\r\nmàu cho dây dẫn động lực: màu đen, đỏ và xanh dương quy định dùng cho các dây\r\nkhông nối đất.
\r\n\r\n9.6.2.4 Trong hệ\r\nthống có điện áp khác nhau phải sử dụng dây dẫn có các màu khác nhau.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Vỏ bảo vệ
\r\n\r\n10.1.1 Vỏ bảo vệ cho\r\nvành góp điện phải thoả mãn các yêu cầu trong điều 4.3.
\r\n\r\n10.1.2 Không bắt buộc\r\nphải có khoá liên động đối với vỏ bảo vệ vành góp điện.
\r\n\r\n10.2 Khả năng\r\ndẫn dòng
\r\n\r\n10.2.1 Các vành góp\r\ntruyền dòng điện động lực phải chịu được dòng điện liên tục không nhỏ hơn giá\r\ntrị xác định theo 4.11.
\r\n\r\n10.2.2 Các vành góp\r\nđiều khiển và phụ trợ phải chịu được dòng điện liên tục không nhỏ hơn 125% dòng\r\nở chế độ đủ tải của thiết bị có công suất lớn nhất cộng thêm dòng đủ tải của\r\ntất cả các thiết bị còn lại.
\r\n\r\n10.2.3 Khả năng mang\r\ndòng của vành góp nối đất ít nhất phải bằng với khả năng của vành góp có dòng\r\nlớn nhất trong nhóm.
\r\n\r\n10.2.4 Khi các vành góp\r\nhoặc đầu nối vành góp có khả năng mang dòng không giống nhau, mỗi vành hoặc đầu\r\nnối phải được đánh dấu và chỉ rõ khả năng mang dòng.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiển báo an toàn phải tuân thủ theo TCVN2572\r\n- 78.
\r\n\r\n11.1 Ngôn ngữ
\r\n\r\nBiển báo an toàn phải dùng ngôn ngữ tiếng\r\nViệt, diễn đạt xúc tích và rõ ràng.
\r\n\r\nChú thích: Cho phép sử dụng\r\ntiếng Anh hay ngôn ngữ thích hợp để bổ sung khi cần thiết.
\r\n\r\n11.2 Biển báo\r\n"tự khởi động"
\r\n\r\n11.2.1 Biển báo an toàn\r\ncho việc "tự khởi động" yêu cầu trong điều 4.5.2 phải có hình dạng\r\nnhư trong Hình 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n11.2.2 Phần bên trên\r\ncủa biển báo phải có biểu tượng cảnh báo, tiếp theo là chữ "Chú ý"\r\nviết bằng chữ hoa màu đen trên nền da cam. Phần bên dưới cho các chữ còn lại\r\ndùng chữ hoa màu trắng trên nền đen hoặc ngược lại.\r\n\r\n
Chú thích: Lời giải thích ở\r\nphần bên dưới biển báo có thể dùng chữ thường.
\r\n\r\n11.3 Biển báo tủ\r\nđiều khiển phụ
\r\n\r\n11.3.1 Biển báo an toàn\r\ncủa tủ điều khiển phụ quy định trong điều 7.4 phải có hình dạng như trong Hình\r\n2.
\r\n\r\n11.3.2 Phần bên trên của\r\nbiển báo này phải có biểu tượng cảnh báo, tiếp theo là chữ "Nguy\r\nhiểm" viết bằng chữ hoa màu trắng trên nền đỏ. Phần bên dưới cho các chữ\r\ncòn lại phải có đơn vị đo “Vôn" viết bằng chữ hoa, đằng trước là giá trị\r\nsố chỉ mức điện áp thiết kế của máy như đã ghi trên tấm nhãn máy (điều 6.9).\r\nCác chữ còn lại cũng là chữ hoa.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- \r\nCho\r\nphép biểu diễn đơn vị đo “Vôn” bằng ký hiệu “V”;
\r\n\r\n- \r\nLời\r\ngiải thích ở phần bên dưới biển báo có thể dùng chữ thường.
\r\n\r\n11.4 Kích thước\r\nbiển báo và chữ
\r\n\r\n11.4.1 Chiều rộng phải\r\nlớn hơn hai đến năm lần chiều cao của phần bên trên của biển báo.
\r\n\r\n11.4.2 Phần bên dưới\r\ncủa biển báo phải có cùng chiều rộng như phần bên trên.
\r\n\r\n11.4.3 Chiều cao của\r\nphần bên dưới của biển báo không được nhỏ hơn chiều cao của phần bên trên.
\r\n\r\n11.4.4\r\n Chiều cao nhỏ nhất của các chữ là 13 mm ở phần bên trên và 6,4 mm ở phần\r\nbên dưới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Theo quy định của Tiêu chuẩn IEC 529, cấp bảo\r\nvệ hay chỉ số bảo vệ của vỏ thiết bị điện được ký hiệu bằng hai chữ cái và hai\r\nchữ số kèm theo dưới dạng “IP--”. Chữ số thứ nhất biểu thị cấp độ\r\nbảo vệ đối với sự xâm nhập của con người và những vật thể lạ. Chữ số thứ hai\r\nbiểu thị cấp độ bảo vệ đối với sự xâm nhập của nước từ môi trường bên ngoài như\r\nsau
\r\n\r\n\r\n Chữ số thứ\r\n nhất và mức độ bảo vÖ \r\n | \r\n \r\n Chữ số thứ\r\n hai và mức độ bảo vệ \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n Không\r\n có bảo vệ. \r\n1 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của vật rắn có kích thước bằng và lớn hơn 50mm. \r\n2 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của vật rắn có kích thước bằng và lớn hơn 12 mm. \r\n3 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của vật rắn có kích thước bằng và lớn hơn 2,5mm. \r\n4 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của vật rắn có kích thước bằng và lớn hơn 1,0mm. \r\n5 \r\n Chống\r\n bụi (bụi có thể xâm nhập nhưng không làm giảm độ an toàn). \r\n6 \r\n Chống\r\n bụi (bụi không thể thâm nhập vào bên trong vỏ bọc trong mọi trường hợp). \r\n\r\n | \r\n \r\n 0 \r\n Không\r\n có bảo vệ. \r\n1 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của nước rơi thẳng đứng. \r\n2 \r\n Chống\r\n được nước nhỏ rọt, góc rơi 150 . \r\n3 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của nước mưa, góc rơi 600. \r\n4 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của nước nhỏ giọt, nước mưa từ mọi phía. \r\n5 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của nước bởi tia nước phun từ mọi phía. \r\n6 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của níc bởi tia nước mạnh phun từ mọi phía. \r\n7 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của nước khi thiết bị bị ngập nước. \r\n8 \r\n Chống\r\n sự xâm nhập của nước khi thiết bị làm việc ngâm trong nước. \r\n | \r\n
\r\n Ví dụ: - Cấp\r\n bảo vệ IP33: Bảo vệ sự xâm nhập của vật rắn có kích thước đến 2,5mm và chống\r\n sự xâm nhập của nước mưa có góc rơi đến 600. \r\n- Cấp bảo\r\n vệ IP44: Bảo vệ sự xâm nhập của vật rắn có kích thước đến 1,0mm và chống nước\r\n nhỏ giọt, nước mưa từ mọi phía. \r\n | \r\n
Chú thích: Hai chữ số “thứ\r\nnhất” và”thứ hai” sau ký tự IP ứng với cấp 6 trở xuống, đều được hiểu ngầm\r\nhiểu là đã thoả mãn các yêu cầu của các cấp thấp hơn trong dãy đó ( thứ nhất và\r\nthứ\r\nhai). \r\n Các\r\ncấp 7 và 8 của chữ số ”thứ hai” không hàm ý là chúng có thể chống được tia nước\r\nphun hoặc phun mạnh từ mọi phía (ứng với cấp 5 và 6), trừ khi ghi rõ cả hai chỉ\r\nsố; ví dụ: IP-5/IP-7.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nHƯỚNG DẪN TÍNH DÒNG ĐIỆN LIÊN TỤC VÀ DÒNG\r\nĐIỆN LỚN NHẤT
\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Đối với máy phụ (điều 4.11.1)
\r\n\r\na) Dòng điện liên tục tương đương Iltd
\r\n\r\n
trong đó: In1 - dòng điện\r\nlàm việc ở chế độ đủ tải của động cơ lớn nhất, A;
\r\n\r\nIni - dòng\r\nđiện đủ tải của tất cả các động cơ còn lại (n = 2, 3 ...), A;
\r\n\r\nkmax\r\n- hệ số phần trăm lớn nhất của chu kỳ lặp lại của các động cơ còn lại khi làm\r\nviệc ở chế độ liên tục.
\r\n\r\nb) Dòng điện lớn nhất Id
\r\n\r\n
trong ®ã: Ihr1; Ihr2\r\n- dòng điện hãm rotor của hai động cơ lớn nhất trong m¹ng, A.
\r\n\r\n\r\n\r\n
B.2 Đối với máy chính (điều 4.11.2)
\r\n\r\na) Dòng điện liên tục tương đương Iltd
\r\n\r\n
b) Dòng điện lớn nhÊt Id
\r\n\r\n
trong ®ã: Ihr1 - dòng hãm\r\nrotor của động cơ lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN564:2003, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN564:2003, Tiêu chuẩn ngành 10TCN564:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN564:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN564:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN564:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 564:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Mạng cung cấp điện và thiết bị điều khiển – Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 564:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Mạng cung cấp điện và thiết bị điều khiển – Yêu cầu chung về an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN564:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-03-03 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |