MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI - ĐÁNH GIÁ RUNG ĐỘNG CỦA\r\nMÁY - GÁ LẮP ĐẦU ĐO RUNG
\r\n\r\nAgricultural,\r\nforestry and irrigation machines - Ọvaluation of machine
\r\n\r\nvibration -\r\nMechanical mounting of accelerometers
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số: 46/2003/Qđ-BNN
\r\n\r\nNgày 03 tháng 03 năm 2003)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1\r\n Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn phương\r\npháp gá lắp đầu đo rung động, sau đây gọi tắt là đầu đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n1.2 Tiêu chuẩn \r\nnày chỉ áp dụng cho đầu đo, gá lắp trên bề mặt các bộ phận không quay của kết\r\ncấu chuyển động (minh hoạ trên Hình 1). Không\r\náp dụng cho đầu đo rung kiểu không tiếp xúc và các đầu đo kiểu khác.\r\n\r\n\r\n\r\n
· \r\n10TCN\r\n491: 2001. Máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi. Đánh giá rung động của máy. Phương\r\npháp đo trên các bộ phận không quay tại hiện trường
\r\n\r\n· \r\nISO 5348: 1998. Rung và va đập cơ học - Lắp đặt cơ học đầu\r\nđo rung.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trong\r\ntiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
\r\n\r\n3.1 Thiết bị\r\nđo
\r\n\r\nTổ hợp gồm đầu đo, khuyếch đại điện tử và\r\nhiệu chỉnh đáp tuyến tần số, chỉ thị giá trị... đại lượng đo rung động.
\r\n\r\n3.2 Đầu đo
\r\n\r\nPhần\r\ntử chuyển đổi đại lượng đo cơ học đầu vào (gia tốc, vận tốc rung hay độ chuyển\r\ndịch) thành đại lượng đầu ra (thường là tín hiệu điện) tỷ lệ với đại lượng đầu\r\nvào.
\r\n\r\n3.3 Đại lượng\r\nđo
\r\n\r\nĐại lượng sử dụng để đo rung\r\nđộng, bao gồm:
\r\n\r\n- Độ chuyển dịch D,\r\nbiểu thị bằng mm hoặc mm;
\r\n\r\n- Vận tốc rung v, biểu\r\nthị bằng mm/s;
\r\n\r\n- Gia tốc rung a, biểu\r\nthị bằng m/s2.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Giá trị hiệu\r\ndụng của vận tốc rung có quan hệ mật thiết với năng lượng rung động của máy\r\nquay thường được sử dụng để đánh giá rung động dải tần rộng.
\r\n\r\n- Các đại lượng\r\nđo khác như độ chuyển dịch, gia tốc rung "đỉnh-đỉnh" cũng được xem\r\nxét sử dụng trong các trường hợp cụ thể thay vì giá trị hiệu dụng.
\r\n\r\n3.4 Dải\r\ntần số đo
\r\n\r\nDải tần số có độ rộng tương\r\nthích bao trùm toàn bộ phổ tần số rung động của máy được thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải\r\ncông bố chi tiết các đặc tính kỹ thuật của đầu đo về:
\r\n\r\n4.1 Bề mặt lắp đặt\r\nliên quan trực tiếp đến cơ cấu gá lắp được cung cấp kèm theo đầu đo như: độ\r\nnhám bề mặt, độ trực giao và độ sâu của lỗ gá lắp.
\r\n\r\n4.2 Kích thước\r\nhình học bao gồm
\r\n\r\n- Vị trí trọng\r\ntâm của toàn bộ đầu đo;
\r\n\r\n- Vị trí trọng\r\ntâm khối lượng chấn động theo phương gia tốc trọng trường của đầu đo.
\r\n\r\n4.3 Kỹ\r\nthuật gá lắp sử dụng để hiệu chuẩn đầu đo.
\r\n\r\n4.4 Mômen\r\nxoắn khuyến cáo gá lắp và mômen cực đại cho phép (gây nên thay đổi nhỏ hơn 2%\r\ntrong dải tần số được sử dụng).
\r\n\r\n4.5 Giới\r\nhạn nhiệt độ đối với đầu đo và phụ kiện gá lắp.
\r\n\r\n4.6 Đặc\r\ntính cơ học liên quan trực tiếp đến:
\r\n\r\n- Tổng khối lượng;
\r\n\r\n- Vật liệu của đế;
\r\n\r\n- Tần số cộng hưởng\r\nthấp nhất của đầu đo trước khi gá lắp (tần số riêng của đầu đo);
\r\n\r\n- Khả năng đáp ứng tần\r\nsố ở điều kiện lắp đặt xác định. Mô tả về vật liệu, kích thước và khối lượng cơ\r\ncấu mà trên đó lắp đặt đầu đo;
\r\n\r\n- Độ nhạy lớn nhất theo\r\nphương ngang và tần số tương ứng.
\r\n\r\n4.7 Đường cong đáp ứng tần số của đầu đo ứng với kiểu\r\ngá lắp cơ học do nhà chế tạo qui định và mức độ ảnh hưởng của cơ cấu gá lắp đầu\r\nđo, nếu có.
\r\n\r\n- Độ cứng vững dọc trục\r\nchuyển động (trạng thái bề mặt của kết cấu tại chỗ tiếp xúc với đầu đo và mômen\r\nxoắn cố định đầu đo);
\r\n\r\n- Độ không cứng vững\r\ntheo phương ngang trên đế gá lắp.
\r\n\r\n4.8 Đường kính,\r\nkiểu ren, vật liệu của các cơ cấu cố định đầu đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nĐặc\r\ntính tối ưu của đầu đo chỉ đạt được khi tuân thủ đầy đủ các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Đầu đo phải thực hiện\r\ntrung thực chuyển động của kết cấu (đối tượng thử);
\r\n\r\n- Sau khi đầu đo rung\r\nđược lắp đặt, chuyển động của kết cấu thử bị thay đổi không đáng kể (có thể bỏ\r\nqua);
\r\n\r\n- Tỷ số chuyển đổi giữa\r\ntín hiệu với chuyển động của đầu đo không bị thay đổi trong vùng làm việc gần\r\ntần số công hưởng của tổ hợp gá lắp.
\r\n\r\n5.2 Điều\r\nkiện gá lắp
\r\n\r\nĐể đạt\r\nđược các yêu cầu trong điều 5.1, cần phải đảm bảo:
\r\n\r\n- Bề mặt gá lắp sạch và\r\nnhẵn để có thể cố định cứng vững đầu đo rung;
\r\n\r\n- Lắp đặt đối xứng để\r\nđảm bảo nhiễu do gá lắp tạo ra là nhỏ nhất;
\r\n\r\n- Khối lượng của đầu đo\r\nvà phụ kiện gá lắp phải đủ nhỏ so với khối lượng động của kết cấu thử.
\r\n\r\n5.2.1 Dải tần số đo
\r\n\r\n5.2.1.1 Chỉ sử dụng đầu\r\nđo ở dải tần số thấp hơn 20% so với tần số cộng hưởng riêng (theo quy định của\r\nnhà chế tạo).
\r\n\r\nChú thích: Đối với các đầu đo\r\nkhông giảm chấn có hệ số khuyếch cộng hưởng lớn hơn 30dB, sai số phạm phải có\r\nthể được đảm bảo không vượt quá vài phần trăm.
\r\n\r\n5.2.1.2 Ước lượng sai số\r\ngần đúng phải dựa trên cơ sở khối lượng rung lắc tuyến tính tương đương của hệ\r\nthống ứng với giá trị giảm chấn cho trước.
\r\n\r\nChú thích: Đối với các phép đo\r\nđộ va đập (shock) riêng biệt, nếu tần số cộng hưởng của cơ cấu gá lắp lớn hơn\r\nchu kỳ xung va đập mười lần, có thể giảm sai số đo xuống tới vài phần trăm.
\r\n\r\n5.2.2 Mômen xoắn gá lắp
\r\n\r\nKhi gá lắp đầu đo bằng vít cấy, phải tuân thủ\r\ngiới hạn mômen xoắn cho phép do nhà chế tạo qui định.
\r\n\r\n5.2.3 Cáp đo
\r\n\r\nCố định cáp đo một cách thận trọng để tránh\r\nlàm biến dạng vỏ đầu đo kiểu đầu nối đồng trục (Hình 2).
\r\n\r\nChú thích: Nếu cáp bị nới lỏng\r\nquá có thể gây hiệu ứng điện - ma sát đối với đầu đo kiểu áp điện.
\r\n\r\n\r\n\r\n
5.3 Xác định\r\ntần số cộng hưởng cơ cấu gá lắp đầu đo
\r\n\r\nXác định gần đúng tần số cộng hưởng cơ cấu\r\n(đế) gá lắp đầu đo sao cho đảm bảo độ sai lệch tương thích giữa tần số cộng\r\nhưởng và tần số thử bằng các phương pháp sau
\r\n\r\n5.3.1 Phương pháp kích\r\nthích rung
\r\n\r\nSử dụng khối thép chuẩn có hình dáng xác\r\nđịnh, trọng lượng thích hợp và bề mặt nhẵn (ví dụ, theo ISO 5348:1998 khối thép\r\nkhông gỉ có khối lượng 180g).
\r\n\r\nBước 1: Giám sát chuyển động của khối thép\r\nchuẩn bằng đầu đo rung có tần số cộng hưởng riêng cao hơn so với tần số cộng\r\nhưởng cơ bản của bản thân khối thép, gá lắp trên bề mặt tại vị trí gần sát đầu\r\nđo được thử.
\r\n\r\nBước 2: Tạo lực kích thích bằng phương pháp\r\nđiện động.
\r\n\r\nBước 3: Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của\r\nchất lượng vật liệu và bề mặt gá lắp bằng cách đưa các mẫu điển hình vào giữa\r\nbề mặt khối thép và đầu đo rung cần thử (Hình 3).
\r\n\r\nChú thích: Đường cong đáp ứng\r\ntần số điển hình, minh hoạ trong các hình vẽ( từ Hình 5 đến Hình 10) phụ thuộc\r\nchủ yếu vào các tham số nªu kèm theo.
\r\n\r\n5.3.2 Phương pháp kích\r\nthích va đập
\r\n\r\n5.3.2.1 Có thể sử dụng\r\ncon lắc dao động để thử vật rơi và gõ búa bằng một trong các cách tạo kích\r\nthích va đập như sau:
\r\n\r\na) Thử theo kiểu con\r\nlắc: Gắn đầu đo vào khối đe tĩnh tại, treo theo kiểu con lắc. Khối búa cũng\r\nđược treo tương tự để chuyển động tạo ra nhát gõ; hoặc
\r\n\r\nb) Thử bằng vật rơi: Gắn\r\nđầu đo vào vật nặng tương tự như gắn vào vật thử thực, thả rơi tự do theo cơ\r\ncấu dẫn hướng dọc trục lên khối đe cố định để tạo va đập.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n- Nếu\r\nkhông thể biểu diễn vật thử bằng khối lượng của khối đe hoặc búa, vật thử phải\r\nđược chế tạo từ cùng loại vật liệu và có kích thước đủ lớn để mô tả gần đúng độ\r\ncứng vững của vật thử;
\r\n\r\n- Nhát búa tác động gần\r\nchỗ gá lắp đầu đo trên cấu trúc thực có thể cung cấp các thông tin cần thiết,\r\nnếu sự cộng hưởng của kết cấu trong đối tượng đo là đủ nhỏ để có thể bỏ qua.
\r\n\r\n5.3.2.2 Tín hiệu ra của\r\nđầu đo ứng với va đập ở điều kiện thuận lợi có tần số cộng hưởng dạng xếp chồng\r\n(Hình 4). Đối với một số thử nghiệm cần phải tính toán năng lượng va đập (chọn\r\nchiều cao mà từ đó khối lượng thực hiện rơi tự do), độ cứng của bề mặt va chạm\r\n(thép hoặc phủ lớp chì) sao cho có thể thu nhận được chu kỳ thích hợp để biểu\r\nthị hiệu ứng cộng hưởng.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Sử dụng thiết bị ghi\r\ndữ liệu hoặc kỹ thuật ghi biểu đồ sóng thích hợp để xác định tần số cộng hưởng\r\nthấp nhất, phát sinh trong quá trình va đập;
\r\n\r\n- Những phương pháp này cũng\r\nđặc biệt thích hợp để nghiên cứu các tần số cao.
\r\n\r\n5.3.2.3 Lặp lại các thử\r\nnghiệm va đập thích hợp để thu nhận thông tin về độ ổn định gá lắp.
\r\n\r\n5.4. Lựa chọn\r\nphương pháp gá lắp
\r\n\r\n5.4.1 Phải tuân thủ\r\nđiều kiện gá lắp đầu đo theo qui định của nhà chế tạo.
\r\n\r\n5.4.2 Kiểm tra kỹ\r\nlưỡng bề mặt gá lắp để đảm bảo độ sạch, độ bằng phẳng và độ nhẵn cần thiết cho\r\nphương pháp gá lắp cụ thể dự kiến. Nếu không thoả mãn, phải gia công thêm bề\r\nmặt.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Bố trí chính xác \r\ntrục “nhạy cảm” của đầu đo và hướng đo để giảm thiểu sai số đo;
\r\n\r\n- Sai số nói trên là\r\nkhá lớn nếu chuyển động ngang lớn hơn chuyển động dọc trục;
\r\n\r\n- Phải\r\nmô tả trạng thái của bề mặt lắp đặt và phương pháp lắp đặt trong báo cáo kết\r\nquả thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.3 Xem xét lựa\r\nchọn phương pháp gá lắp đầu đo phù hợp với vị trí và điều kiện ứng dụng theo\r\n10TCN 941-2001 và hướng dẫn trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 1. Hướng dẫn lựa chọn\r\nphương pháp gá lắp đầu đo
\r\n\r\n\r\n Kiểu gá lắp \r\n | \r\n \r\n Tần số cộng hưởng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Khối lượng đầu đo\r\n và độ cứng vững gá lắp \r\n | \r\n \r\n hệ số cộng hưởng Q \r\n | \r\n \r\n Mức độ yêu cầu về\r\n chất lượng (độ nhẵn) bề mặt gá lắp \r\n | \r\n
\r\n Đai ốc \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n
\r\n Keo dán có phụ gia \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n
\r\n Sáp \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n
\r\n Băng dính hai mặt \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n
\r\n Gá lắp nhanh \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n
\r\n Gá lắp chân không \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n
\r\n Nam châm \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n \r\n ◑ \r\n | \r\n
\r\n Cầm tay \r\n | \r\n \r\n ○ \r\n | \r\n \r\n ○*) \r\n | \r\n \r\n ○ \r\n | \r\n \r\n ○ \r\n | \r\n \r\n ○ \r\n | \r\n
\r\n Chú thích: *) - tuỳ thuộc\r\n khoảng cách giữa tay cầm và bề mặt ®o. \r\nký hiệu\r\n : ● cao ; ◑ trung bình \r\n ; ○ thấp \r\n | \r\n
5.5 Gá lắp\r\nkiểu đai ốc
\r\n\r\n5.5.1 Bề mặt gá lắp\r\nphải được làm sạch, phẳng và nhẵn, đảm bảo độ lệch nhỏ hơn giá trị cho phép của\r\nnhà chế tạo. Trục của các lỗ lắp vít cấy phải vuông góc với bề mặt gá lắp.
\r\n\r\n5.5.2 Đảm bảo mômen\r\nxoắn lắp đặt cần thiết theo qui định của nhà chế tạo sao cho mối liên kết chắc\r\nchắn, không làm tăng sai số, không làm hư hại cho đầu đo.
\r\n\r\n5.5.3 Tạo lớp đệm\r\nmỏng bằng dầu hoặc mỡ bôi trơn giữa các bề mặt gá lắp sao cho đạt độ tiếp xúc\r\nvà cứng vững tốt nhất (Hình 5).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n5.5.4 Vít cấy phải\r\nkhông chạm đáy lỗ ren để tránh bị kênh, làm suy giảm độ cứng vững.\r\n\r\n
5.6 Gá lắp\r\nbằng keo dán
\r\n\r\nPhương\r\npháp này được sử dụng ở nơi kết cấu thử nghiệm không cho phép khoan lỗ hoặc cần\r\nthiết phải cách ly điện đầu đo, hoặc ở nơi bề mặt gá lắp không đủ phẳng.
\r\n\r\nChú thích: Sử dụng liên kết đai\r\nốc - keo dán, một đầu ăn vào mặt đế phẳng của đầu đo và đầu bên kia gắn vào kết\r\ncấu bằng keo dán.
\r\n\r\n5.6.1 Làm sạch bề mặt\r\ntheo chỉ dẫn của nhà sản xuất keo dán.
\r\n\r\n5.6.2 Lớp keo dán mỏng\r\nphải đảm bảo vai trò của vòng đệm cứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n5.6.3 Sử dụng các\r\nloại keo dán có phụ gia nhiệt cao (chịu nhiệt cực đại đến 800C),\r\nchất đông cứng đảm bảo duy trì tiếp xúc mềm bên trong để tạo ra tần số cộng\r\nhưởng thấp (Hình 6).\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n- Có thể tăng dải tần\r\nsố đo của đầu đo bằng cách sử dụng keo dán cứng (có giá trị E và G cao), có độ\r\ngiảm chấn thấp (n và p nhỏ hơn 0,01) và lớp gắn kết mỏng
\r\n\r\n- Tần số cộng hưởng lắp\r\nđặt fc , được xác định theo công thức :
\r\n\r\ntrong đó : Kc - độ cứng\r\nchịu nén liên kết của keo dán;
\r\n\r\nm - tổng khối lượng\r\ncủa đầu đo và cơ cấu gá lắp.
\r\n\r\n- Độ cứng chịu nén phức\r\nhợp Kc của keo dán được xác định theo công thức:
\r\n\r\ntrong\r\nđó: E - môdun đàn hồi của keo dán;
\r\n\r\nh - tỷ số giảm đàn hồi\r\ncủa keo dán;
\r\n\r\nA, t - diện tích và\r\nđộ dày của lớp keo dán.
\r\n\r\n- Tần số cộng hưởng\r\nngang fc của lớp keo gắn vào có thể được xác định theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó: Ks\r\n- độ cứng dịch chuyển theo chiều ngang của lớp keo gắn vào:
\r\n\r\nvới:\r\n G - modul bảo toàn ngang của keo dán;
\r\n\r\nb - tỷ số suy giảm\r\ntiếp tuyến ngang.
\r\n\r\n\r\n\r\n
5.7 Phụ\r\nkiện gá lắp
\r\n\r\n5.7.1 Phụ kiện gá\r\nlắp, bao gồm cả các vít cấy cách điện được thiết kế chế tạo sao cho đảm bảo có\r\nkhối lượng, mômen quán tính thấp, cứng và chắc chắn, đối xứng theo trục nhạy\r\ncảm.
\r\n\r\n5.7.2 Nên tránh sử dụng\r\nkết cấu nẹp, vòng móc (nếu có thể). Khi cần thiết, sử dụng khối kim loại nhỏ,\r\ncứng, gá lắp cứng vững vào kết cấu có lỗ khoan trên bề mặt nhẵn, hoặc rãnh chốt\r\nkiểu đai ốc.
\r\n\r\nChú thích: Nếu bắt buộc sử dụng\r\nkết cấu nẹp hoặc vòng móc phức tạp, phải nghiên cứu xác định chế độ và tần số\r\nrung của kết cấu bằng phương pháp thích hợp.
\r\n\r\n5.8 Các\r\ndạng gá lắp khác
\r\n\r\nCó thể\r\ncố định chặt đầu đo bằng băng dính hai mặt chuyên dùng (Hình 7) - nhiệt độ cực\r\nđại đến 800C; bằng phụ kiện gá lắp từ hoá (Hình 9) - nhiệt độ cực\r\nđại đến 2050C; bằng lớp sáp mỏng (Hình 10) - nhiệt độ cực đại đến 400C;\r\nbằng phụ kiện gá lắp nhanh (Hình11) hoặc gá lắp kiểu chân không (Hình 12).
\r\n\r\nChú thích :
\r\n\r\n- Do giới hạn về biên\r\nđộ và dải tần số của các phương pháp trên, trong trường hợp có nghi ngờ (không\r\nchắc chắn) phải nghiên cứu xác định dải tần số và biên độ cộng hưởng riêng cụ\r\nthể bằng phương pháp thực nghiệm thích hợp.
\r\n\r\n- Tránh không sử dụng\r\nđầu đo rung kiểu cầm tay khi có thể (Hình 8).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Chú thích: Phải nghiên cứu\r\nthực nghiệm để xác định giới hạn tần số giới hạn trên (tần số cộng hưởng) và\r\nbiên độ lớn nhất có thể đo được (không gây biến dạng tín hiệu đo) của tổ hợp cơ\r\ncấu gá lắp nhanh và đầu đo rung cụ thể liên quan. Không thể đưa ra biểu đồ\r\nchung về khả năng đáp ứng tần số .
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN563:2003, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN563:2003, Tiêu chuẩn ngành 10TCN563:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN563:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN563:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN563:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 563:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Đánh giá rung động của máy – Gá lắp đầu đo rung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 563:2003 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Đánh giá rung động của máy – Gá lắp đầu đo rung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN563:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-03-03 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |