TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁCVÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG LÚA
\r\nProcedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use of Rice\r\nVarieties
1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội\r\ndung và phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng (Testing for Value\r\nof Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống lúa mới được\r\nchọn tạo trong nước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống lúa\r\nmới của mọi tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các bước khảo nghiệm
\r\n\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\nTiến hành 2-3 vụ, trong đó có hai vụ cùng\r\ntên, tại các điểm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia.
\r\n\r\nKhảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nTiến hành 1-2 vụ đối với các giống lúa có\r\ntriển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ, tại các cơ sở sản xuất hoặc\r\nhộ nông dân.
\r\n\r\n2.2. Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, ít nhất\r\n3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là 10 m2 (5 x 2m). Khoảng cách giữa các\r\nô trong cùng lần nhắc lại là 10 cm và giữa các lần nhắc là 20 cm. Xung quanh\r\nkhu thí nghiệm có ít nhất 3 hàng lúa bảo vệ.
\r\n\r\n2.2.1.2. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\nGiống đăng ký khảo nghiệm phải gửi đến cơ\r\nquan khảo nghiệm đúng thời gian quy định, kèm theo “Bản đăng ký khảo nghiệm VCU\r\ngiống lúa” (theo mẫu của cơ quan khảo nghiệm). Chất lượng hạt giống phải tương\r\nđương với giống nguyên chủng theo tiêu chuẩn ngành hiện hành (đối với lúa lai,\r\ntối thiểu phải tương đương với hạt F1 loại 2). Lượng giống gửi khảo nghiệm ít\r\nnhất là 10kg/1 giống/vụ, lúa lai là 5kg. Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo\r\nthời gian sinh trưởng (TGST) như bảng 1. Giống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù\r\nđược khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\nMẫu giống gửi khảo nghiệm không xử lý bằng\r\nbất cứ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\nBảng 1: Phân nhóm giống lúa theo thời gian\r\nsinh trưởng (ngày)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Nhóm \r\ngiống \r\n | \r\n \r\n Các tỉnh phía Bắc \r\n | \r\n \r\n Các tỉnh phía Nam \r\n | \r\n ||||
\r\n Đông Xuân \r\n | \r\n \r\n Mùa \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n TGST \r\n | \r\n |||
\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n TGST \r\n | \r\n \r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n TGST \r\n | \r\n |||
\r\n Cực ngắn \r\nngày \r\n | \r\n \r\n Xuân cực muộn \r\n | \r\n \r\n < 115 \r\n | \r\n \r\n Mùa cực sớm \r\n | \r\n \r\n < 100 \r\n | \r\n \r\n Ao \r\n | \r\n \r\n < 90 \r\n | \r\n
\r\n Ngắn \r\nngày \r\n | \r\n \r\n Xuân muộn \r\n | \r\n \r\n 115-135 \r\n | \r\n \r\n Mùa sớm \r\n | \r\n \r\n 100-115 \r\n | \r\n \r\n A1 \r\n | \r\n \r\n 90-105 \r\n | \r\n
\r\n Trung ngày \r\n | \r\n \r\n Xuân chính vụ \r\n | \r\n \r\n 136-160 \r\n | \r\n \r\n Mùa trung \r\n | \r\n \r\n 116-130 \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 106-120 \r\n | \r\n
\r\n Dài ngày \r\n | \r\n \r\n Xuân sớm \r\n | \r\n \r\n > 160 \r\n | \r\n \r\n Mùa muộn \r\n | \r\n \r\n > 130 \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n > 120 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.2.1.3. Giống đối chứng
\r\n\r\nLà giống đã được công nhận hoặc giống địa\r\nphương tốt đang được trồng phổ biến trong vùng. Giống đối chứng có thời gian\r\nsinh trưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm và chất lượng hạt giống phải tương\r\nđương với giống nguyên chủng (đối với lúa lai, tối thiểu phải tương đương với\r\nhạt F1 loại 2).
\r\n\r\n2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Mỗi giống ít nhất 1000 m2/điểm,\r\ntổng diện tích không vượt quá mức quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: Như đối với khảo nghiệm cơ\r\nbản.
\r\n\r\nQuy trình kỹ thuật
\r\n\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n2.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm\r\ngiống tại địa phương nơi khảo nghiệm
\r\n\r\n2.3.1.2. Tuổi mạ
\r\n\r\nNhóm cực ngắn, lúa lai: 3-3,5 lá
\r\n\r\nNhóm ngắn ngày: 4-4,5 lá
\r\n\r\nNhóm trung ngày: 5-6 lá
\r\n\r\nNhóm dài ngày: 6-7 lá
\r\n\r\n2.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\nĐất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nsinh thái khảo nghiệm, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.\r\nCày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại, đảm bảo giữ nước trên ruộng.
\r\n\r\n2.3.1.4. Mật độ cấy
\r\n\r\nCấy một dảnh, mỗi ô thí nghiệm 10 hàng (theo\r\nchiều dài 5m) cách nhau 20cm, số cây trên hàng như sau:
\r\n\r\nNhóm cực ngắn ngày và ngắn ngày: 50 cây
\r\n\r\nNhóm trung ngày: 45 cây
\r\n\r\nNhóm dài ngày và lúa lai : 40 cây
\r\n\r\n2.3.1.5. Bón phân
\r\n\r\n- Lượng tổng số: Phân chuồng 8-10 tấn/ ha\r\n(đất phèn, đất lầy thụt không bón). Phân vô cơ bón theo loại đất và nhóm giống\r\nnhư bảng 2. Lượng bón vụ Đông Xuân cao hơn vụ Mùa. Đối với lúa lai bón theo\r\nnhóm cực ngắn ngày và ngắn ngày nhưng tăng thêm 20% khối lượng.
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng +\r\ntoàn bộ phân lân. Phân đạm và kaly bón theo thời điểm và nhóm giống như bảng 3.
\r\n\r\nBảng 2: Lượng phân vô cơ theo loại đất và\r\nnhóm giống (kg/ ha)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Nhóm cực ngắn \r\nvà ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n Nhóm trung ngày \r\nvà dài ngày \r\n | \r\n ||||
\r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5 \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n P2O5 \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n |
\r\n Đất tốt (phù sa sông...) \r\n | \r\n \r\n 80-90 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 30-60 \r\n | \r\n \r\n 100-120 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 50-70 \r\n | \r\n
\r\n Đất trung bình (phù sa sông...) \r\n | \r\n \r\n \r\n 80-100 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n \r\n 110-120 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n
\r\n Đất xấu (bạc mầu, cát ven biển...) \r\n | \r\n \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n \r\n 100-120 \r\n | \r\n \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n
\r\n Đất nhiễm mặn \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Đất phèn \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 30-60 \r\n | \r\n \r\n 90-120 \r\n | \r\n \r\n 90-120 \r\n | \r\n \r\n 30-60 \r\n | \r\n
\r\n Đất trũng, lầy thụt \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 60-70 \r\n | \r\n \r\n 30-60 \r\n | \r\n \r\n 90-100 \r\n | \r\n \r\n 60-90 \r\n | \r\n \r\n 30-60 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 3: Tỷ lệ bón đạm và ka ly theo thời điểm\r\nvà nhóm giống (% khối lượng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Thời điểm \r\n | \r\n \r\n Nhóm cực ngắn \r\nvà ngắn ngày \r\n | \r\n \r\n Nhóm trung ngày \r\nvà dài ngày \r\n | \r\n ||
\r\n N \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n K2O \r\n | \r\n |
\r\n Bón lót trước khi cấy \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Thúc 1 khi lúa bén rễ hồi xanh \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n Thúc 2 trước trỗ 20-25 ngày \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2.3.1.6. Tưới nước
\r\n\r\nTừ cấy đến kết thúc đẻ nhánh giữ mực nước\r\ntrên ruộng 3-5cm, các giai đoạn sau mực nước không quá 10cm.
\r\n\r\n2.3.1.7. Làm cỏ, sục bùn
\r\n\r\n- Nhóm cực ngắn ngày, ngắn ngày và lúa lai:\r\nLàm một lần kết hợp bón thúc khi lúa bén rễ hồi xanh.
\r\n\r\n- Nhóm trung ngày và dài ngày: Làm 2 lần, lần\r\n1 khi lúa bén rễ hồi xanh kết hợp bón thúc và lần 2 sau lần 1 từ 10-12 ngày.
\r\n\r\n2.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh
\r\n\r\nPhòng trừ kịp thời, khi cần sử dụng thuốc hoá\r\nhọc thì tuân theo hướng dẫn của ngành bảo vệ thực vật. Trong các thí nghiệm\r\nchuyên ngành đánh giá phản ứng của giống với các loại sâu bệnh hại chính, không\r\nsử dụng bất cứ một loại thuốc hoá học nào.
\r\n\r\n2.3.1.9. Thu hoạch
\r\n\r\nGặt kịp thời khi có khoảng 85% số hạt/bông đã\r\nchín. Trước khi thu hoạch nhổ 10 khóm mỗi giống để làm mẫu và theo dõi các chỉ\r\ntiêu trong phòng. Thu riêng từng ô và phơi đến khi độ ẩm hạt đạt 14%, cân khối\r\nlượng (kg/ô).
\r\n\r\nCó thể tính năng suất ô theo phương pháp lấy\r\nmẫu tươi như sau: Làm sạch hạt và cân thóc tươi từng ô. Lấy 1000g mẫu thóc tươi\r\nmỗi ô phơi khô đến độ ẩm 14%, làm sạch lại và cân khối lượng thóc khô (g), tính\r\ntỷ lệ khô/tươi của mẫu (%). Năng suất của ô sẽ bằng: Tỷ lệ khô/tươi của mẫu (%)\r\nx khối lượng thóc tươi của ô (kg/ô)
\r\n\r\n2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\náp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa\r\nphương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở mục 2.3.1 Quy phạm này.
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu và phương\r\npháp đánh giá
\r\n\r\nKhảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong điều\r\nkiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về phản ứng của giống với sâu\r\nbệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất lợi (hạn, ngập, nóng, lạnh, kiềm và mặn\r\n...) khi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện\r\nqua quan sát toàn ô thí nghiệm, trên từng cây hoặc các bộ phận của cây và cho\r\nđiểm. Các chỉ tiêu phải định lượng được đo đếm trên cây mẫu hoặc toàn ô thí\r\nnghiệm. Cây mẫu được lấy ngẫu nhiên, trừ cây ở rìa ô. Các chỉ tiêu được theo\r\ndõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây lúa.
\r\n\r\nCác giai đoạn sinh trưởng của cây lúa được\r\nbiểu thị bằng số như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n
Mã số Giai đoạn
\r\n\r\nNẩy mầm
\r\n\r\nMạ
\r\n\r\nĐẻ nhánh
\r\n\r\nVươn lóng
\r\n\r\nLàm đòng
\r\n\r\nTrỗ bông
\r\n\r\nChín sữa
\r\n\r\nVào chắc
\r\n\r\nChín
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 4: Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Chỉ tiêu, \r\nphương pháp theo\r\n dõi \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn đánh giá \r\n | \r\n \r\n Thang điểm \r\n | \r\n |
\r\n Sức sống của mạ \r\nQuan sát quần thể mạ trước khi nhổ cấy \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 5 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Mạnh: Cây sinh trưởng tốt, lá xanh, nhiều\r\n cây có hơn 1 dảnh \r\nTrung bình: Cây sinh trưởng trung bình, hầu\r\n hết có 1 dảnh \r\nYếu: Cây mảnh yếu hoặc còi cọc, lá vàng \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ dài giai đoạn trỗ \r\nSố ngày từ bắt đầu trỗ (10% số cây có bông\r\n thoát khỏi bẹ lá đòng khoảng 5 cm) đến kết thúc trỗ (80% số cây trỗ) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Tập trung: Không quá 3 ngày \r\nTrung bình: 4-7 ngày \r\nDài: Hơn 7 ngày \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ thuần đồng ruộng \r\nTính tỷ lệ cây khác dạng trên mỗi ô \r\n | \r\n \r\n 6-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cao: Cây khác dạng <0,25% (lúalai\r\n <2%) \r\nTrung bình: Cây khác dạng 0,25- 1% (lúa lai\r\n 2- 4%) \r\nThấp: Cây khác dạng >1% (lúa lai >4%) \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ thoát cổ bông \r\nQuan sát khả năng trỗ thoát cổ bông của\r\n quần thể \r\n | \r\n \r\n 7-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Thoát tốt \r\nThoát trung bình \r\nVừa đúng cổ bông \r\nThoát một phần \r\nKhông thoát được \r\n | \r\n
\r\n 5. Độ cứng cây \r\nQuan sát tư thế của cây trước khi thu hoạch \r\n | \r\n \r\n 8-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Cứng: Cây không bị dổ \r\nCứng vừa: Hầu hết cây nghiêng nhẹ \r\nTrung bình: Hầu hết cây bị nghiêng \r\nYếu: Hầu hết cây bị đổ rạp \r\nRất yếu: Tất cả cây bị đổ rạp \r\n | \r\n
\r\n 6. Độ tàn lá \r\nQuan sát sự chuyển mầu của lá \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Muộn và chậm: Lá giữ mầu xanh tự nhiên \r\nTrung bình: Các lá trên biến vàng \r\nSớm và nhanh: Tất cả lá biến vàng hoặc chết\r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.Thời gian sinh trưởng \r\nTính số ngày từ khi gieo đến khi 85% số hạt\r\n trên bông chín \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Chiều cao cây (cm) \r\nĐo từ mặt đất đến đỉnh bông cao nhất (không\r\n kể râu hạt). \r\nSố cây mẫu: 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. Độ rụng hạt \r\nMột tay giữ chặt cổ bông và tay kia vuốt\r\n dọc bông, tính tỷ lệ (%) hạt rụng. Số bông mẫu: 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n5 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Khó rụng: <10% số hạt rụng \r\nTrung bình: 10-50% số hạt rụng \r\nDễ rụng: >50% số hạt rụng \r\n\r\n | \r\n
\r\n 10. Số bông hữu hiệu \r\nĐếm số bông có ít nhất 10 hạt chắc của một\r\n cây. \r\nSố cây mẫu: 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. Số hạt trên bông \r\nĐếm tổng số hạt có trên bông. Số cây mẫu: 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. Tỷ lệ lép \r\nTính tỷ lệ (%) hạt lép trên bông. Số cây\r\n mẫu: 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. Khối lượng 1000 hạt \r\nCân 8 mẫu 100 hạt ở độ ẩm 13%, đơn vị tính\r\n g, lấy một chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14. Năng suất hạt \r\nCân khối lượng hạt trên mỗi ô ở độ ẩm hạt\r\n 14%, đơn vị tính kg/ô, lấy hai chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15. Bệnh đạo ôn hại lá \r\n(Pyricularia oryzae) \r\nĐánh giá trong thí nghiệm “nương mạ đạo ôn” \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n\r\n 2 \r\n\r\n \r\n 3 \r\n\r\n 4 \r\n\r\n \r\n 5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không có vết bệnh \r\nVết bệnh màu nâu hình kim châm ở giữa, chưa\r\n xuất hiện vùng sản sinh bào tử \r\nVết bệnh nhỏ, tròn hoặc hơi dài, đường kính\r\n 1-2 mm, có viền nâu rõ rệt, hầu hết lá dưới có vết bệnh \r\nDạng vết bệnh như điểm ở 2, nhưng vết bệnh\r\n xuất hiện nhiều ở các lá trên \r\nVết bệnh điển hình cho các giống nhiễm, dài\r\n 3 mm hoặc hơi dài, diện tích vết bệnh trên lá <4% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 4-10% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 11-25% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 26-50% diện tích lá \r\nVết bệnh điển hình: 51-75% diện tích lá \r\nHơn 75% diện tích vết bệnh trên lá \r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh đạo ôn cổ bông \r\n(Pyricularia oryzae) \r\nQuan sát vết bệnh gây hại xung quanh cổ\r\n bông \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n\r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n 5 \r\n\r\n 7 \r\n\r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Không có vết bệnh hoặc chỉ có vết bệnh trên\r\n vài cuống bông \r\nVết bệnh có trên vài cuống bông hoặc trên\r\n gié cấp 2 \r\nVết bệnh có trên vài gié cấp 1 hoặc phần\r\n giữa của trục bông \r\nVết bệnh bao quanh một phần gốc bông hoặc\r\n phần thân rạ phía dưới trục bông \r\nVết bệnh bao quanh toàn cổ bông hoặc phần\r\n trục gần cổ bông, có hơn 30% hạt chắc \r\nVết bệnh bao quanh hoàn toàn cổ bông hoặc\r\n phần thân rạ cao nhất, hoặc phần trục gần gốc bông, số hạt chắc ít hơn 30% \r\n | \r\n
\r\n 17. Bệnh bạc lá \r\n(Xanthomonas oryzae pv. \r\noryzal) \r\nQuan sát diện tích vết bệnh trên lá \r\n | \r\n \r\n 5-8 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n 1-5% diện tích vết bệnh trên lá \r\n6-12% \r\n13-25 \r\n26-50% \r\n51-100% \r\n | \r\n
\r\n 18. Bệnh khô vằn \r\n(Rhizoctonia solani) \r\nQuan sát độ cao tương đối của vết bệnh trên\r\n lá hoặc bẹ lá ( biểu thị bằng % so với chiều cao cây) \r\n | \r\n \r\n 7-8 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không có triệu chứng \r\nVết bệnh thấp hơn 20% chiều cao cây \r\n20-30% \r\n31-45% \r\n46-65% \r\n> 65% \r\n | \r\n
\r\n 19. Bệnh đốm nâu \r\n(Bipolaris oryzae, Drechslera oryzae) \r\nQuan sát diện tích vết bệnh trên lá \r\n | \r\n \r\n 2 và \r\n5-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không có vết bệnh \r\n<4% diện tích vết bệnh trên lá \r\n4-10% \r\n11-25% \r\n26-75% \r\n>76% \r\n | \r\n
\r\n 20. Sâu đục thân \r\nCó nhiều đối tượng gây hại, tính tỷ lệ dảnh\r\n bị chết và bông bạc do sâu hại \r\n | \r\n \r\n 3-5 và \r\n8-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\n1-10% số dảnh chết hoặc bông bạc \r\n11-20% \r\n21-30% \r\n31-50% \r\n>51% \r\n | \r\n
\r\n 21. Sâu cuốn lá \r\n(Cnaphalocrosis ) \r\nTính tỷ lệ cây bị sâu ăn phần xanh của lá\r\n hoặc lá bị cuốn thành ống \r\n | \r\n \r\n 3-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\n1-10% cây bị hại \r\n11-20% \r\n21-35% \r\n36-51% \r\n>51% \r\n | \r\n
\r\n 22. Rầy nâu \r\n(Ninaparvata lugens) \r\nQuan sát lá, cây bị hại gây héo và chết \r\n | \r\n \r\n 3-9 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n\r\n \r\n 7 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Không bị hại \r\nHơi biến vàng trên một số cây \r\nLá biến vàng bộ phận chưa bị “cháyrầy” \r\nLá bị vàng rõ, cây lùn và héo, ít hơn một\r\n nửa số cây bị cháy rầy, cây còn lại lùn nặng \r\nHơn một nửa số cây bị héo hoặc cháy rầy, số\r\n cây còn lại lùn nặng \r\nTất cả cây bị chết \r\n | \r\n
\r\n 23. Khả năng chịu hạn \r\nQuan sát độ cuốn lá sau thời gian bị hạn ít\r\n nhất 1 tuần lễ. \r\n | \r\n \r\n 2-7 \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Lá bình thường \r\nLá bắt đầu cuốn (hình chữ V nông) \r\nLá cuộn lại (hình chữ V sâu) \r\nLá cuốn hoàn toàn (hình chữ U) \r\nMép lá chạm nhau (hình chữ O) \r\nLá cuộn chặt lại \r\n | \r\n
\r\n 24. Khả năng chịu ngập \r\nTính tỷ lệ (%) cây sống sau khi bị ngập\r\n nước \r\n | \r\n \r\n 2-5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25. Khả năng chịu lạnh \r\nQuan sát sự thay đổi mầu sắc lá và sự sinh\r\n trưởng khi nhiệt độ xuống dưới 10 0C \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Mạ mầu xanh đậm \r\nMạ mầu xanh nhạt \r\nMạ mầu vàng \r\nMạ mầu nâu \r\nMạ chết \r\n | \r\n
\r\n 4-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh bình thường, sinh trưởng và trỗ\r\n bình thường \r\nCây hơi bị còi, sinh trưỏng bị chậm lại \r\nCây còi, lá biến vàng, sinh trưởng chậm \r\nCây còi cọc nặng, lá vàng, sinh trưởng chậm,\r\n trỗ không thoát, \r\nCây còi cọc nặng, lá mầu nâu, sinh trưởng\r\n chậm, không trỗ \r\n | \r\n |
\r\n 26. Khả năng chịu nóng \r\nTính tỷ lệ (%) hạt chắc trên bông sau khi\r\n gặp nóng. Số cây mẫu: 5 \r\n | \r\n \r\n 7-9 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n > 80% \r\n61-80% \r\n41-60% \r\n11-40% \r\n< 11% \r\n | \r\n
\r\n 27. Khả năng chịu kiềm, mặn \r\nQuan sát sự sinh trưởng và đẻ nhánh của cây\r\n khi gieo cấy trong điều kiện kiềm hoặc mặn \r\n | \r\n \r\n 3-4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 3 \r\n\r\n \r\n 5 \r\n\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng, đẻ nhánh gần như bình thường \r\nSinh trưởng gần như bình thường, song đẻ\r\n nhánh bị hạn chế, một số lá bị biến mầu hoặc cuộn lại \r\nSinh trưởng giảm, hầu hết lá bị biến mầu\r\n hoặc cuộn lại, chỉ rất ít lá vươn dài \r\nSinh trưởng hoàn toàn bị kiềm chế, hầu hết\r\n lá bị khô, một số cây bị khô \r\n | \r\n
\r\n 28. Chất lượng thóc gạo \r\nPhân tích các chỉ tiêu: Tỷ lệ xay xát, tỷ\r\n lệ gạo nguyên, kích thước hạt gạo, tỷ lệ trắng trong, hàm lượng amylose,\r\n nhiệt độ hoá hồ và hàm lượng protein \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29. Chất lượng cơm \r\nĐánh giá bằng cảm quan các chỉ tiêu mùi\r\n thơm, độ trắng, độ bóng, độ mềm, độ dính và độ ngon \r\n | \r\n \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.2.Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Thời gian sinh trưởng: Như chỉ tiêu 7 bảng\r\n4 Quy phạm này.
\r\n\r\n- Năng suất: Cân khối lượng thực thu trên\r\ndiện tích khảo nghiệm. Quy ra năng suất tạ/ ha.
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét chung về sinh\r\ntrưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương\r\nnơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n- ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không\r\nchấp nhận giống mới.
\r\n\r\n4.Tổng hợp và công bố kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\n4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm\r\nphải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 15 ngày sau khi thu hoạch để làm báo\r\ncáo tổng hợp.
\r\n\r\n(Phụ lục 1 và phụ lục 2)
\r\n\r\n4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp và thông\r\nbáo kết quả khảo nghiệm hàng vụ đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm\r\nvà các điểm khảo nghiệm. Kết quả khảo nghiệm của các giống đề nghị công nhận\r\nđược báo cáo trước Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn để xét công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT/BỘ TRƯỞNG BỘ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG LÚA
\r\n\r\n\r\n\r\n
Vụ ___________ năm ___________
\r\n\r\n1. Điểm khảo nghiệm:\r\n________________________________
\r\n\r\n2. Cơ quan thực hiện: ________________________________
\r\n\r\n3. Cán bộ thực hiện: ______________________
\r\n\r\n4. Số giống khảo nghiệm: ______________
\r\n\r\nGiống đối chứng: ___________________
\r\n\r\nNgày gieo: ___________ Phương pháp làm mạ:\r\n________________
\r\n\r\nngày cấy: ____________ Tuổi mạ: ___________
\r\n\r\n6. Diện tích ô thí nghiệm: _____ m2, kích\r\nthước ô : _____ m x _____ m
\r\n\r\nSố lần nhắc lại: ______
\r\n\r\n7. Loại đất trồng: ______________ cây trồng\r\ntrước: ______________
\r\n\r\n8. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng đã\r\nsử dụng
\r\n\r\n- Phân chuồng:________ tấn/ ha
\r\n\r\n- Đạm:__________ kg/ ha, loại: __________
\r\n\r\n- Lân: __________kg/ ha, loại: __________
\r\n\r\n- Kaly:__________ kg/ ha, loại: __________
\r\n\r\n- Vôi: __________ kg/ ha, loại: __________
\r\n\r\n9. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành,\r\nloại thuốc và nồng độ sử dụng
\r\n\r\n- Lần 1: _____________________________
\r\n\r\n- Lần 2: _____________________________
\r\n\r\n- Lần 3: _____________________________
\r\n\r\n-
\r\n\r\n10. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí\r\nnghiệm:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
11. Biểu theo dõi các chỉ tiêu: biểu\r\n1-CT và biểu 2-NS
\r\n\r\n12. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n Kết luận: \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n Đề nghị: \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm | \r\n
Biểu 1-CT
\r\n\r\nBiểu theo dõi các chỉ tiêu khảo nghiệm lúa
\r\n\r\nVụ: ____________ Nhóm giống: _____________
\r\n\r\nĐiểm khảo nghiệm: ________________________
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n \r\n Giống \r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Sức sống của mạ \r\n(1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ dài giai đoạn trỗ \r\n(1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3. Độ thuần đồng ruộng (1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ thoát cổ bông \r\n(1, 3, 5, 7, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5. Độ cứng cây \r\n(1, 3, 5, 7, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6. Độ tàn lá \r\n(1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.Thời gian sinh trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8. Chiều cao cây \r\n(cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9. Độ rụng hạt \r\n(1, 5, 9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10. Số bông hữu hiệu \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11. Số hạt trên bông \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12. Tỷ lệ lép \r\n(%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13. Khối lượng 1000 hạt (g) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14. Năng suất hạt \r\nNhắc lại 1: \r\n\r\n Nhắc lại 2: \r\n\r\n Nhắc lại 3: \r\n\r\n Nhắc lại 4: \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 15. Bệnh đạo ôn hại lá (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16. Bệnh đạo ôn cổ bông (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17. Bệnh bạc lá \r\n(1-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18. Bệnh khô vằn \r\n(0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19. Bệnh đốm nâu \r\n(0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20. Sâu đục thân \r\n(0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21. Sâu cuốn lá \r\n(0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22. Rầy nâu \r\n(0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23. Khả năng chịu hạn (0-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24. Khả năng chịu ngập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25.Khả năng chịu lạnh \r\n- Giai đoạn 2 (1-9) \r\n- Giai đoạn 4-9 (1-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26. Khả năng chịu nóng (1-9) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27. Khả năng chịu kiềm, mặn (1-7) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28. Chất lượng thóc gạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Tỷ lệ xay xát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Tỷ lệ gạo nguyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Kích thước hạt: \r\n+ Chiều dài hạt gạo \r\n+ Chiều rộng hạt gạo \r\n+ Tỷ lệ D/R \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Tỷ lệ trắng trong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Hàm lượng amylose \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Nhiệt độ hoá hồ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Hàm lượng protein \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29. Chất lượng cơm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Mùi thơm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ trắng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ bóng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ mềm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ dính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Độ ngon \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Biểu 2-NS
\r\n\r\nNăng suất các giống lúa khảo nghiệm
\r\n\r\n(Tính theo phương pháp lấy mẫu tươi ô thí\r\nnghiệm)
\r\n\r\nVụ: ____________ Tên nhóm: ______________ Điểm\r\nkhảo nghiệm: _____________
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n \r\n Giống \r\n | \r\n \r\n \r\n Ngày thu hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Khối lượng tươi (kg/ô) 1 \r\n(A) \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 g mẫu (g) còn lại sau khi\r\n phơi đến 14% độ ẩm \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ khô/ tươi của mẫu (%) 1 \r\n\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n Năng suất khô \r\n(kg/ ô) 2 \r\n\r\n (A x B) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: 1 – Lấy một chữ số sau dấu phẩy, 2\r\n– Lấy 2 chữ số sau dấu phẩy
\r\n\r\n\r\n\r\nBÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT
\r\n\r\nVụ ___________ năm ___________
\r\n\r\n1 Địa điểm khảo nghiệm:\r\n________________________________
\r\n\r\n2. Tên người sản xuất:\r\n____________________________________
\r\n\r\n3. Tên giống khảo nghiệm:\r\n________________________________
\r\n\r\nGiống đối chứng: __________________
\r\n\r\n4.Ngày gieo: __________ngày cấy: __________\r\nngày thu: __________
\r\n\r\n5. Diện tích khảo nghiệm: __________ m2
\r\n\r\n6.Đặc điểm đất đai:\r\n_______________________________
\r\n\r\n7.Mật độ cấy: __________
\r\n\r\n8.Phân bón:Phân chuồng: __________ tấn/ha
\r\n\r\nN-P-K: ______________ kg/ha
\r\n\r\n9. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Năng suất \r\n( tạ/ha) \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Nhận xét về sinh trưởng, sâu bệnh và tính\r\n thích ứng của giống \r\n | \r\n \r\n ý kiến người sản xuất (có hoặc không chấp\r\n nhận giống mới) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN558:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN558:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN558:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN558:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN558:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN558:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 558:2002 về quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 558:2002 về quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN558:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |