TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN\r\nĐỊNH CỦA GIỐNG CÀ CHUA
\r\nProcedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of\r\nTomato varieties
1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng\r\n
\r\n\r\n1.1. Quy phạm này qui định nguyên tắc, nội\r\ndung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất\r\n(Uniformity), tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống\r\ncà chua thuần (true line varieties), các dòng bố mẹ và giống lai (hybrid\r\nvarieties) thuộc loài Lycopersicon Esculentum.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống cà\r\nchua mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khaỏ nghiệm DUS\r\nđể bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong qui phạm này các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống cà chua mới\r\nđược đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng\r\nlàm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với\r\ngiống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu hạt giống có các tính\r\ntrạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm\r\nquyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính\r\ntrạng di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể\r\nnhận biết và mô tả một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng\r\nnếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được\r\nsử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3.Yêu cầu vật liệu\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1 Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu tác giả\r\nphải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là:
\r\n\r\n- Giống thuần: 25g hạt
\r\n\r\n- Giống lai: 10g hạt F1/giống và mỗi dòng bố,\r\nmẹ 0,5g hạt, nếu cơ quan khảo nghiệm yêu cầu
\r\n\r\n3.1.2. Chất lượng hạt giống về tỷ lệ nảy mầm,\r\nđộ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo 10 TCN\r\n321-98.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được\r\nxử lý bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n3.1.4. Thời gian gửi mẫu: Theo yêu cầu của cơ\r\nquan khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ lục\r\n2), tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt\r\ngiữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác\r\ngiả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu chuẩn\r\ncủa cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu\r\ncầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu\r\ngiống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục\r\n3.1.
\r\n\r\n4.Phân nhóm giống\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo\r\ncác tính trạng sau:
\r\n\r\n+ Cây: Dạng hình sinh trưởng (tính trạng số\r\n2)
\r\n\r\n+ Lá: Sự phân thuỳ của lá (tính trạng số 17)
\r\n\r\n+ Cuống hoa (quả): Có hay không có li tầng\r\n(tính trạng số 28)
\r\n\r\n+ Quả: Độ lớn của quả (tính trạng số 37)
\r\n\r\n+ Quả: Dạng quả theo mặt cắt dọc (tính\r\ntrạng số 39)
\r\n\r\n+ Quả: Số ngăn hạt (tính trạng số 52)
\r\n\r\n+ Quả: Màu xanh của vai quả (tính trạng số\r\n43)
\r\n\r\n+ Quả: Màu vỏ quả (tính trạng số 34)
\r\n\r\n5- Phương pháp bố trí\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n5.1-Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có\r\nđiều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2- Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một\r\nđiểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể thêm một điểm bổ\r\nsung.
\r\n\r\n- Bố trí thí nghiệm:
\r\n\r\nRuộng thí nghiệm phải bằng phẳng, đồng đều,\r\nsạch cỏ dại, chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\nMỗi giống trồng tối thiểu 20 cây ở nhà có mái\r\nche và 40 cây ở ngoài đồng, chia làm 2 lần nhắc lại.
\r\n\r\nMật độ trồng: Cây cách cây 50 cm; hàng cách\r\nhàng 70cm; trồng so le trên luống rộng 1,6m. Có thể trồng hàng kép hoặc hàng\r\nđơn với mật độ cây cách cây 50cm, luống rộng 100cm.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo\r\nQui phạm khảo nghiệm giống cà chua 10 TCN 219-95
\r\n\r\n6. Bảng các tính\r\ntrạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc trưng của giống cà\r\nchua. Để thuận tiện cho quá trình khảo nghiệm, các tính trạng được phân thành 2\r\nnhóm:
\r\n\r\n- Tính trạng chính (từ 1-58): Là căn cứ chủ\r\nyếu để đánh giá tính khác biệt, đồng nhất và ổn định của giống mới.
\r\n\r\n- Tính trạng bổ sung (từ 59-70): Các tính\r\ntrạng bổ sung sẽ được lựa chọn, nếu các tính trạng chính không thể xác định\r\nđược tính khác biệt của giống mới.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng các tính trạng đặc trưng,\r\nnhững tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng cho tất cả các giống trong vụ khảo\r\nnghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính\r\ntrạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Kí\r\nhiệu (+) để đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh hoạ ở phụ\r\nlục 2.
\r\n\r\nCác tính trạng được theo dõi vào những giai\r\nđoạn sinh trưởng thích hợp của cây. Các giai đoạn sinh trưỏng được biểu thị\r\nbằng số ở cột thứ 2 của bảng.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\n7.1.1. Tất cả các quan sát để đánh giá tính\r\nkhác biệt và tính ổn định phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được\r\nđo đếm ít nhất trên 20 cây chọn ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó.
\r\n\r\n7.1.2. Khi đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định thông qua các đặc tính chống chịu, cần theo dõi trong điều\r\nkiện lây nhiễm nhân tạo ít nhất trên 10 cây, nếu không có chỉ dẫn nào khác.
\r\n\r\nTính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau\r\ncủa từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
\r\n\r\n- Đối với tính trạng định tính (quan sát, thử\r\nnếm): Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính\r\ntrạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc\r\nchắn.
\r\n\r\n- Đối với tính trạng định lượng (đo đếm): Sự\r\nkhác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị\r\nLSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất\r\ncủa giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô\r\nthí nghiệm.
\r\n\r\náp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác\r\ndạng tối đa là 1%, ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 40\r\n(cả 2 lần nhắc lại), số cây khác dạng tối đa cho phép là 2.
\r\n\r\nTính đồng nhất còn được đánh giá thông qua so\r\nsánh hệ số biến động (CV%) của tính trạng giữa giống khảo nghiệm và giống đối\r\nchứng. Nếu giá trị CV% của giống khảo nghiệm tương đương hoặc thấp hơn của\r\ngiống đối chứng thì có thể coi giống khảo nghiệm là đồng nhất.
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định của giống được đánh giá gián\r\ntiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất. Nếu số liệu các vụ\r\nkhảo nghiệm giống nhau hoặc khác nhau không có ý nghĩa ở xác suất tin cậy tối\r\nthiểu 95% thì có thể coi giống đó ổn định.
\r\n\r\n7.4. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác\r\nbiệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm\r\nDUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n7.5. Để hạn chế sai số, các vụ khảo nghiệm\r\ncần do một cán bộ (hoặc nhóm cán bộ) theo dõi đánh giá và ghi chép kết quả.
\r\n\r\n8. Tổng kết và công\r\nbố kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo\r\nkết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm thông báo kết quả khảo\r\nnghiệm cho các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và báo cáo cho Hội đồng\r\nKhoa học công nghệ Bộ để xét công nhận giống hoặc Văn phòng bảo hộ giống cây\r\ntrồng mới để xét bảo hộ quyền tác giả.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng các tính trạng đặc trưng của giống cà\r\nchua
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n A. Các tính trạng chính \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Bộ phận theo dõi \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu theo dõi \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ, phương pháp theo dõi \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo, đánh giá \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n ||
\r\n Cây con Seedling \r\n | \r\n \r\n 1. \r\n(*) \r\n\r\n | \r\n \r\n Sắc tố antoxian của trụ dưới lá mầm \r\nAnthocyanin coloration of hypocotyl \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ xuất hiện lá thật, quan sát sắc tố\r\n anthoxian phần thân dưới lá mầm. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không có (xanh) \r\nCó (tím nhạt-tím) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Thân Plant \r\n | \r\n \r\n 2. \r\n(*) \r\n\r\n | \r\n \r\n Dạng hình sinh trưởng \r\nGrowth type \r\n\r\n | \r\n \r\n Khi cây ra hoa rộ thân chính ngừng sinh\r\n trưởng (hữu hạn) \r\nCây vừa ra hoa vừa sinh trưởng (vô hạn) \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn \r\nBán hữu hạn \r\nVô hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n |
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Số hoa trên thân chính (cây sinh trưởng hữu\r\n hạn) \r\nNumber of inflorescence on main stem (only\r\n determinate growth type varieties) \r\n | \r\n \r\n Số hoa trên thân chính sau khi thu lứa quả\r\n thứ 2-3 \r\n | \r\n \r\n Đếm \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Tốc độ phát triển (đối với cây sinh trưởng\r\n vô hạn) \r\nGrowth speed (indeterminate growth type\r\n varieties) \r\n | \r\n \r\n Tốc độ sinh trưởng từ hồi xanh đến khi cây\r\n đạt độ cao 1,5m. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Chậm \r\nTrung bình \r\nNhanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Sắc tố antoxian ở 1/3 thân trên \r\nAnthocyanin coloration of upper third \r\n | \r\n \r\n Sau khi thu lứa quả thứ 1, theo dõi ở 1/3\r\n thân trên của cây. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không có (xanh) \r\nít (phớt tím) \r\nTrung bình (tím) \r\nNhiều (tím đậm) \r\nRất nhiều (tím rất đậm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Đường kính thân \r\nDiameter of stem \r\n | \r\n \r\n Phần to nhất của thân khi cây ra lứa quả\r\n thứ 2-3 (tính trung bình thân ở phần to nhất + phần nhỏ nhất). \r\n | \r\n \r\n Đo (mm) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Độ dài lóng (đối với dạng hình sinh trưởng\r\n vô hạn) \r\nLength of internode (indeterminate growth\r\n type varieties) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài của lóng từ chùm hoa thứ 1 đến\r\n thứ 4 ở thời kỳ thu hoạch lứa quả 2 – 3. \r\n | \r\n \r\n Đo (cm) \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n Độ thẳng giữa các lóng trên thân cây \r\nDegree of zig-zac \r\n | \r\n \r\n Theo dõi độ thẳng giữa các lóng cây ở thời\r\n kỳ ra chùm hoa thứ 2 – 3. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nKhông thẳng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n \r\n \r\n Lá \r\nLeaf \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n Hoa \r\nInflo-rescence \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n 9. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Dạng lá \r\nShape \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ thu hoạch lứa quả thứ 2 - 3. Mô tả\r\n theo hình minh hoạ. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Dạng 1 \r\nDạng 2 \r\nDạng 3 \r\nDạng 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n |
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Số lá dưới chùm hoa thứ nhất \r\nNumber of leaves upper the first flower \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ ra chùm hoa thứ 2–3. \r\n | \r\n \r\n Đếm \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Số lá giữa các chùm hoa \r\nNumber of leaves between inflorescence \r\n | \r\n \r\n Số lá giữa chùm hoa thứ nhất và thứ 3 sau\r\n khi nở chùm hoa thứ 3. Tính trung bình \r\n | \r\n \r\n Đếm \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n ||
\r\n 12. (*) \r\n | \r\n \r\n Trạng thái của lá \r\nAttitude (in middle third of plant) \r\n | \r\n \r\n Độ nghiêng của phiến lá so với thân cây ở\r\n 1/3 thân trên vào thời kỳ thu hoạch lứa quả của chùm 2-3. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Hướng lên \r\nNgang \r\nRũ xuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Mức độ xanh của lá \r\nIntensity of green color \r\n | \r\n \r\n Màu mặt trên phiến lá khi thu hoạch lứa quả\r\n thứ 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n Độ phẳng của phiến lá \r\nGlossiness of blade \r\n | \r\n \r\n Độ phẳng của rìa lá so với gân lá ở thời kỳ\r\n thu hoạch lứa quả 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Cong lên \r\nPhẳng \r\nCong xuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 15. (*) \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lá \r\nLength \r\n | \r\n \r\n Độ dài từ cuống lá đến đỉnh lá của các lá\r\n lớn nhất vào thời kỳ thu hoạch lứa quả thứ 2-3 \r\n | \r\n \r\n Đo (cm) \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 16. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng lá. Độ dài từ mép nọ sang mép\r\n kia của phần lớn nhất của lá \r\nWidth \r\n | \r\n \r\n Giống có lá phát triển đối xứng đo theo\r\n đường vuông góc qua gân lá. Giống có lá không đối xứng đo chéo qua gân nơi\r\n rộng nhất. \r\n | \r\n \r\n Đo (cm) \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 17. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Sự phân thuỳ của lá \r\nDivision of lobe \r\n | \r\n \r\n Theo dõi lá chét khi thu hoạch lứa quả thứ\r\n 2- 3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n ||
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Kích thước các vết phồng trên phiến lá \r\nSize of blistering upper blade \r\n | \r\n \r\n Độ lớn các vết phồng trên phiến lá thời kỳ\r\n thu hoạch lứa quả thứ 2 - 3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Độ cứng của lá \r\nStiff \r\n\r\n | \r\n \r\n Dùng tay vuốt các lá, ở thời điểm thu hoạch\r\n lứa quả 2-3 để đánh giá độ cứng của lá. \r\n | \r\n \r\n Đánh giá cảm quan \r\n | \r\n \r\n Mềm \r\nTrung bình \r\nCứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Độ dài của lá chét \r\nLength of leaflet \r\n\r\n | \r\n \r\n Xác định độ dài lá chét lớn nhất. Thời điểm\r\n thu hoạch lứa quả 2 - 3. \r\n | \r\n \r\n Đo (cm) \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung Bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Thời gian nở hoa \r\nTime of flowering \r\n | \r\n \r\n Tính tại thời điểm bông hoa đầu tiên nở \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 22. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Kiểu chùm hoa \r\nType \r\n | \r\n \r\n Mô tả theo hình vẽ phần minh hoạ kiểu chùm\r\n hoa của chùm 2 - 3. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Đơn giản \r\nTrung gian \r\nPhức tạp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n ||
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Hoa thoái hoá \r\nDysgenic \r\n | \r\n \r\n Có hay không có hoa thoái hoá ở chùm thứ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Số hoa/chùm \r\nNumber of flower per inflorescence \r\n | \r\n \r\n Số hoa nở của 5 chùm đầu tiên trên 3 cây\r\n thời kỳ hoa rộ, lấy giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n Đếm \r\n(số hoa) \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Lông của vòi nhuỵ \r\nHair of pistil \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ hoa nở rộ, có hay không có lông ở\r\n vòi nhuỵ \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Độ lớn đài hoa \r\nSize of calyx \r\n | \r\n \r\n Quan sát độ lớn của đài hoa của các lứa hoa\r\n 2 - 3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Cuống hoa Peduncle \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n Quả \r\nFruit \r\n | \r\n \r\n 27. (*) \r\n\r\n | \r\n \r\n
Color \r\n | \r\n \r\n Thời kỳ ra hoa rộ \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nDa cam \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n |
\r\n 28. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Li tầng \r\nAbscission layer \r\n | \r\n \r\n Cuống hoa có li tầng hay không. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n Độ dài cuống hoa (với giống có li tầng) \r\nLength \r\n | \r\n \r\n Độ dài từ li tầng đến đài hoa. \r\n | \r\n \r\n Đo (cm) \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 30. \r\n | \r\n \r\n Thời gian hình thành quả \r\nTime of performance fruit \r\n | \r\n \r\n Tính tại thời điẻm quả đàu tiên hình thành. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 31. \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ đậu quả của 5 chùm hoa đầu \r\nRatio of fruit in fisrt five inflorenscence \r\n | \r\n \r\n Số quả đậu của 5 chùm hoa đầu tiên của 3\r\n cây vào thời kỳ kết thúc đâụ quả để xác định tỷ lệ đậu quả. \r\n | \r\n \r\n Đếm \r\n(số quả) \r\n | \r\n \r\n Rất thấp (dưới 10%) \r\nThấp (10 - 20%) \r\nTrung bình (21-40%) \r\nCao (41 - 60%) \r\nRất cao (trên 60%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 32. (*) \r\n | \r\n \r\n Màu sắc quả xanh \r\nColorration of green fuit \r\n | \r\n \r\n Màu phần đáy quả xanh của chùm quả 2 - 3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 33. (*) \r\n\r\n | \r\n \r\n Màu sắc quả chín \r\nColoration of ripened fuit \r\n | \r\n \r\n Màu quả của chùm quả thứ 2 - 3 khi chín\r\n hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Kem \r\nVàng \r\nDa cam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n ||
\r\n 34. \r\n | \r\n \r\n Màu vỏ quả \r\nColoration of fruit sheath \r\n | \r\n \r\n Tách vỏ quả của những quả ở chùm 2 - 3 quan\r\n sát khi quả chín hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không màu (trong suốt) \r\nCó màu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n ||
\r\n 35. (*) \r\n | \r\n \r\n Màu thịt quả \r\nColor of flesh fruit \r\n | \r\n \r\n \r\n Bổ quả của chùm 2 - 3 khi quả chín hoàn\r\n toàn theo dõi màu sắc phần thịt quả từ vỏ đến nơi tiếp xúc ngăn hạt \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Kem \r\nVàng \r\nDa cam \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n ||
\r\n 36. \r\n | \r\n \r\n Độ dày thịt quả \r\nThickness of flesh fruit \r\n | \r\n \r\n Từ vỏ đến chỗ tiếp xúc ngăn hạt của lứa quả\r\n thứ 2-3 của 3 quả chín hoàn toàn, lấy giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n Đo (mm) \r\n | \r\n \r\n Mỏng \r\nTrung bình \r\nDày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 37. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Độ lớn của quả \r\nSize of core in cross section (in relation\r\n to total diameter) \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính quả ở phần lớn nhất của những\r\n quả chín thuộc lứa quả 2 - 3 để xác định độ lớn của quả. \r\n | \r\n \r\n Đo (cm) \r\n | \r\n \r\n Rất bé \r\nBé \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 38. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ H/D quả \r\nRatio Height/Diameter \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính (D), chiều cao (H) quả của\r\n chùm quả thứ 2-3 khi quả chín hoàn toàn để xác định tỷ lệ H/D \r\n | \r\n \r\n Đo (cm) \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\nRất lớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 39. \r\n(*) \r\n\r\n | \r\n \r\n Dạng quả theo mặt cắt dọc \r\nShape of longitudinal section \r\n | \r\n \r\n Quan sát 3 quả chín của lứa quả 2 - 3 theo\r\n mặt cắt dọc như hình vẽ mô tả \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Dẹt \r\nHơi dẹt \r\nTròn \r\nHình chữ nhật \r\nHình trụ \r\nHình elip \r\nHình tim \r\nHình trứng ngược \r\nHình trứng \r\nHình quả lê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hình 1 \r\nHình 2 \r\nHình 3 \r\nHình 4 \r\nHình 5 \r\nHình 6 \r\nHình 7 \r\nHình 8 \r\nHình 9 \r\nHình 10 \r\n | \r\n ||
\r\n 40. \r\n | \r\n \r\n Độ lớn của lõi quả \r\nExtent of pithy \r\n | \r\n \r\n Bổ dọc tâm quả từ đỉnh xuống đáy, xác định\r\n độ lớn của phần lõi quả từ nơi bám cuống quả đến đáy quả \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n To \r\nTrung bình \r\nNhỏ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 41. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Hình dạng quả theo mặt cắt ngang \r\nShape in horizontal section \r\n | \r\n \r\n Bổ ngang ở phần to nhất của quả theo dõi\r\n mặt cắt ngang quả trên 3 quả chín hoàn toàn của lứa quả 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nGóc cạnh \r\nBất qui tắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hình1 \r\nHình 2 \r\nHình 3 \r\n | \r\n ||
\r\n 42. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Khía vai quả \r\nNotch of shoulder \r\n | \r\n \r\n Quan sát mức độ sâu của khía ở phần vai của\r\n quả trưởng thành ở chùm quả 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\nRất sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 43. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Màu xanh của vai quả so với phần còn lại\r\n của quả \r\nGreen color of shoulder compared to the\r\n rest of fruit \r\n | \r\n \r\n Theo dõi sự khác nhau về mầu xanh vai quả\r\n so với phần còn lại của quả trưởng thành lứa 2-3. Mô tả mức độ \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không đổi \r\nXanh nhạt \r\nTrung bình \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 44. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Độ lớn phần vai xanh \r\nExtent of green shoulder \r\n | \r\n \r\n Xác định độ lớn phần vai xanh so với phần\r\n còn lại của quả của chùm quả trưởng thành 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 45. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Dạng đáy quả \r\nShape of bottom fruit \r\n | \r\n \r\n Mô tả theo hình vẽ đáy quả của các quả chín\r\n hoàn toàn ở chùm quả 2 - 3. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Lõm \r\nPhẳng \r\nHơi nhọn \r\nNhọn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hình 1 \r\nHình 2 \r\nHình 3 \r\nHình 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 46. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Mức độ xanh của quả \r\nIntensity of green color \r\n | \r\n \r\n Quan sát ở lứa quả trưởng thành 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 47. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Dạng đỉnh quả \r\nShape of top fruit \r\n | \r\n \r\n Theo dõi hình dáng phần trên của quả-phần\r\n cuống quả đính vào quả (lứa quả 2-3) \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Lõm \r\nPhẳng \r\nLồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 48. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Hình dạng phần (điểm) giữa đáy quả \r\nShape of hilum \r\n | \r\n \r\n Quan sát hình dáng phần quả hoá li be bần\r\n nơi bám vào cuống quả (lứa quả 2-3) \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n(hình 7, phụ lục) \r\n | \r\n \r\n Hình chấm nhỏ \r\nHình sao \r\nDạng đường thẳng \r\nBất qui tắc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hình 1 \r\nHình 2 \r\nHình 3 \r\nHình 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 49. \r\n | \r\n \r\n Độ lớn của phần giữa đáy quả \r\nSize of hilum \r\n | \r\n \r\n Quan sát độ lớn của phần hoá li be ở giữ\r\n đáy quả (lứa quả 2-3). \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 50. \r\n | \r\n \r\n Độ lõm của rốn quả. \r\nExtent of sunken hilum \r\n\r\n | \r\n \r\n Quan sát mức độ lõm của phần hoá libe bần\r\n nơi quả bám vào cuống quả so với phần vai quả (lứa quả 2 - 3) \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Phẳng \r\nNông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 51. \r\n | \r\n \r\n Độ lớn của phần đài hoa phủ quả \r\nSize of calyx covered fruit \r\n | \r\n \r\n Quan sát độ lớn của đài hoa, phần phủ đỉnh\r\n quả (lứa quả 2-3) \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 52. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Số ngăn hạt \r\nNumber of locules \r\n | \r\n \r\n Bổ ngang quả đếm số ngăn hạt trong quả \r\n | \r\n \r\n Quan sát, đếm số vách ngăn \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2-4 \r\n4-6 \r\n6-8 \r\nTrên 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n ||
\r\n 53. \r\n | \r\n \r\n Độ cứng của quả \r\nFirmness \r\n | \r\n \r\n Dùng tay nắn xác định mức độ cứng của quả\r\n thuộc lứa quả thứ 2-3 khi quả chín hoàn toàn. \r\n | \r\n \r\n Cảm quan \r\n | \r\n \r\n Mềm \r\nTrung bình \r\nCứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 54. \r\n | \r\n \r\n Mức độ thay đổi dạng quả \r\nExchange of fruit shape \r\n | \r\n \r\n Mức độ thay đổi dạng quả của các quả lứa 2\r\n - 3 so với các lứa khác hoặc giữa các cây nhiều hay ít \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 55. \r\n | \r\n \r\n Mức độ nứt quả \r\nCrackness of fruit \r\n | \r\n \r\n Quan sát quả chín. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Không nứt \r\nNứt trung bình \r\nNứt nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n 56. \r\n | \r\n \r\n Mức độ đẹp của quả \r\nExtent of beauty fruit \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung về hình dạng, màu sắc của\r\n lứa quả chín thứ 2-3 \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Xấu \r\nTrung bình \r\nĐẹp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n |
\r\n 57. \r\n | \r\n \r\n Độ Brix. Xác định độ Brix ở các lứa quả 2-3\r\n khi quả chín hoàn toàn \r\nBrix \r\n | \r\n \r\n Lấy quả ngẫu nhiên quả của lứa 2-3 của 5\r\n cây mẫu phân tích (chậm nhất sau thu hoạch 3 ngày). Nễu xác định bằng máy đo\r\n nhanh thì lấy ít nhất 3 quả của 3 cây. \r\n | \r\n \r\n Phân tích, đo (%) \r\n | \r\n \r\n Thấp (dưới 3,5 %) \r\nTrung bình (3,6-4,4%) \r\nCao (4,5 - 6,0%) \r\nRất cao (Trên 6%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 58. \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng chất khô tổng số \r\nDry matter content at maturity \r\n | \r\n \r\n Lấy mẫu ở các lứa quả chín 2-3, phân tích\r\n chậm nhất sau khi thu hoạch 3 ngày. Mẫu lấy ngẫu nhiên ở 5 cây. \r\n | \r\n \r\n Sấy khô \r\n(% KL khô / KL tươi) \r\n | \r\n \r\n Thấp (dưới 6%) \r\nTrung bình (6 - 7 %) \r\nCao (trên 7%) \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n B. Các tính trạng bổ sung (Tiến hành trong\r\n trường hợp chưa phân biệt rõ qua các tính trạng chính) \r\n | \r\n ||||||||
\r\n \r\n Thành phần sinh hoá trong quả \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n Khả năng kháng một số bệnh chủ yếu \r\n | \r\n \r\n 59. \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng đường tổng số \r\nSugar content \r\n | \r\n \r\n Phân tích trên mẫu quả chín hoàn toàn của\r\n chùm quả 2-3, chậm nhất sau thu hoạch 3 ngày. Xác định theo phương pháp\r\n Lane-Eyon AOAC- 1990 \r\n | \r\n \r\n Tính % \r\n | \r\n \r\n Thấp (dưới 2%) \r\nTrung bình (2-3,5%) \r\nCao (trên 3,5%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 60. \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng vtamin C \r\nVitamin content \r\n | \r\n \r\n Phân tích mẫu của lứa quả 2-3 chín hoàn\r\n toàn, chậm nhất sau thu hoạch 3 ngày. Phương pháp theo TCVN 5246 - 90. \r\n | \r\n \r\n Tính mg/100g quả tươi \r\n | \r\n \r\n Thấp (< 20mg/100g) \r\nTrung bình (20-25mg /100g) \r\nCao (trên 25 mg/100 g) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n\r\n 7 \r\n | \r\n ||
\r\n 61. \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng a xít \r\nAcid content \r\n | \r\n \r\n Lấy mẫu quả đã chín hoàn toàn ở các lứa quả\r\n từ 2-3, phân tích sau khi thu hoạch chậm nhất 3 ngày. \r\n | \r\n \r\n Phân tích, xác định % \r\n | \r\n \r\n Thấp (dưới 0,4%) \r\nTrung bình (0,4-0,6%) \r\nCao (trên 0,6%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 62. \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ cao \r\nResistance to high temprature \r\n | \r\n \r\n Trong điều kiện trồng bình thường, khi\r\n nhiệt độ cao cây thể hiện đặc điểm hình thể bất thường. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n ||
\r\n 63. \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thấp. \r\nResistance to low temprature \r\n | \r\n \r\n Tong điều kiện trồng bình thường, khi nhiệt\r\n độ thấp cây thể hiện đặc điểm hình thể bất thường. \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n ||
\r\n 64. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh Virus \r\nVirus resistance \r\n | \r\n \r\n Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức\r\n độ kháng bệnh virus của giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát, đếm số cây \r\n | \r\n \r\n Kém \r\nTrung bình \r\nTốt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 65. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn\r\n (Bacterial wilt) \r\nResistance to Bacterium wilt \r\n | \r\n \r\n Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức\r\n độ kháng bệnh héo xanh vi khuẩn của giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát, đếm số cây \r\n | \r\n \r\n Kém \r\nTrung bình \r\nTốt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 66. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh xốp lá (Cladosporium\r\n fulvum Cke) \r\nResistance to Cladosporium fulvum \r\n | \r\n \r\n Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức\r\n độ kháng bệnh đốm nâu của giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát, đếm số cây \r\n | \r\n \r\n Kém \r\nTrung bình \r\nTốt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 67. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh mốc sương (Phytopthora\r\n infestans Debary) \r\nResistance to Phytophtora infestans \r\n | \r\n \r\n Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức\r\n độ kháng bênh mốc sương của giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát, đếm số cây \r\n | \r\n \r\n Kém \r\nTrung bình \r\nTốt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n ||
\r\n 68. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia\r\n Solani) \r\nResistance to Rhizoctonia Solani \r\n | \r\n \r\n Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức\r\n độ kháng bệnh lở cổ rễ của giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát, đếm số cây \r\n | \r\n \r\n Có \r\nKhông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 69. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh đốm vòng (Macrosporium\r\n Solani Ell.et Mart) \r\nResistance to Macrosporium Solani \r\n | \r\n \r\n Gây nhiễm nhân tạo, quan sát đánh giá mức\r\n độ kháng bệnh đốm vòng của giống \r\n | \r\n \r\n Quan sát, đếm số cây \r\n | \r\n \r\n Có \r\nKhông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n 70. \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh của 1/2 thân trên \r\nResistance to half upper \r\n | \r\n \r\n Đánh giá mức độ nhiễm bệnh của 1/2 thân\r\n trên của cây \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n \r\n Có \r\nKhông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG BỘ\r\n NÔN G NGHIỆP VÀ PTNT | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
BẢN\r\nĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG CÀ CHUA
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Loài: Lycopersicon esculentum Mill
\r\n\r\nCà chua Anh đào/Cà chua ăn tươi/Cà chua chế\r\nbiến
\r\n\r\nGiống chịu nhiệt độ cao/Giống chịu nhiệt độ\r\nthấp
\r\n\r\nGiống kháng Virus / Héo xanh vi khuẩn/ Mốc\r\nsương
\r\n\r\nGiống thuần/Giống lai/Giống được tạo bằng các\r\nphương pháp khác
\r\n\r\n(Gạch bỏ những đặc tính không phù hợp)
\r\n\r\n2. Tên giống:
\r\n\r\n3. Tên địa chỉ, tổ chức, cá nhân đăng ký khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Tên tổ chức :
\r\n\r\n- Họ tên cá nhân:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại: Fax: E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n3.
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1 Vật liệu
\r\n\r\nTên giống bố mẹ (kể cả dòng phục hồi, dòng\r\nduy trì…)
\r\n\r\nNguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2 Phương pháp
\r\n\r\nCông thức lai:
\r\n\r\nXử lý đột biến:
\r\n\r\nPhương pháp khác:
\r\n\r\n5.3 Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
\r\n\r\n6. - Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở\r\nnước ngoài
\r\n\r\n1. Nước ngày\r\ntháng năm
\r\n\r\n2. Nước ngày\r\ntháng năm
\r\n\r\n7. Các đặc điểm chính của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n Cây: Dạng hình sinh trưởng \r\n(tính trạng 2) \r\n | \r\n \r\n Sinh trưởng hữu hạn \r\nSinh trưởng vô hạn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lá: Sự phân thuỳ của lá \r\n(tính trạng 17) \r\n | \r\n \r\n Lá chét không chia thuỳ \r\nLá chét chia thuỳ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Cuống hoa (quả): Có hay không có li tầng \r\n(tính trạng 28) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quả: Độ lớn của quả \r\n(tính trạng 37) \r\n | \r\n \r\n Rất bé \r\nBé \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quả: Dạng quả theo mặt cắt dọc \r\n(tính trạng 39) \r\n | \r\n \r\n Dẹt \r\nHơi dẹt \r\nTròn \r\nHình chữ nhật \r\nHình trụ \r\nHình elip \r\nHình tim \r\nHình trứng ngược \r\nHình trứng \r\nHình quả lê \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quả: Số vách ngăn \r\n(tính trạng 52) \r\n | \r\n \r\n 2 vách ngăn \r\n2 - 4 vách ngăn \r\n4 - 6 vách ngăn \r\n6 - 8 vách ngăn \r\nTrên 8 vách ngăn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quả: Màu xanh của vai quả so với phần khác\r\n của quả \r\n(tính trạng 43) \r\n | \r\n \r\n Không đổi \r\nXanh nhạt \r\nTrung bình \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Quả: Màu vỏ quả \r\n(tính trạng 34) \r\n | \r\n \r\n Không màu (trong suốt) \r\nVàng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào\r\nô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.
\r\n\r\n8. Các giống đối chứng với giống của tác giả
\r\n\r\n- Tên giống:
\r\n\r\n\r\n\r\n
- Những tính trạng khác biệt:
\r\n\r\n9. Những thông tin có liên quan khác
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.2. Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để\r\nkhảo nghiệm giống:
\r\n\r\n9.3. Những thông tin khác:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN557:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN557:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN557:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN557:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN557:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN557:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 557:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 557:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN557:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |