TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN\r\nĐỊNH CỦA GIỐNG ĐẬU TƯƠNG
\r\nProcedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of\r\nSoybean varieties
1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng\r\n
\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội\r\ndung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất\r\n(Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các\r\ngiống đậu tương mới thuộc loài Glycine max (L.) Merrill.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống đậu\r\ntương mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS\r\nđể bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này các từ ngữ đưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống đậu tương\r\nmới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng\r\nlàm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm\r\nvới giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính\r\ntrạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm\r\nquyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính\r\ntrạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có\r\nthể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng\r\nnếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được\r\nsử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3. Yêu cầu vật liệu\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến\r\ncơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 2kg/ giống. Chất lượng hạt\r\ngiống về tỉ lệ nảy mầm, độ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống\r\ncấp xác nhận theo 10 TCN 314-98.
\r\n\r\n3.1.2. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được\r\nxử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n3.1.3.Thời gian gửi giống: Theo quy định của\r\ncơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ lục\r\n2), tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt\r\ngiữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác\r\ngiả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống\r\nchuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể\r\nyêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về\r\nmẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định mở\r\nmục 3.1.
\r\n\r\n4. Phân nhóm giống\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo\r\ncác tính trạng sau:
\r\n\r\n(a) Cây: Màu lông trên thân chính (tính\r\ntrạng 5).
\r\n\r\n(b) Hoa: Màu sắc (tính trạng 11).
\r\n\r\n(c) Hạt: Màu của rốn (tính trạng 17).
\r\n\r\nCây: Thời gian chín (tính trạng 20).
\r\n\r\n5. Phương pháp bố trí\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có\r\nđiều kiện tương tự
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại 1 điểm,\r\nnếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ\r\nsung.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi giống tối thiểu\r\n300 cây, chia làm 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại gieo 6 hàng cách nhau 50 cm,\r\nmỗi hàng 25 cây cách nhau 10 cm.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo\r\nQuy phạm khảo nghiệm giống đậu tương 10 TCN 339-98.
\r\n\r\n6. Bảng các tính\r\ntrạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc trưng của giống đậu\r\ntương.
\r\n\r\nTrong bảng mô tả các tính trạng đặc trưng,\r\nnhững tính trạng có dấu (*) được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo\r\nnghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính\r\ntrạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Ký\r\nhiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh họa ở phụ\r\nlục 1.
\r\n\r\n6.2. Các tính trạng được theo dõi vào những\r\ngiai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây. Các giai đoạn sinh trưởng được biểu\r\nthị bằng số ở cột thứ 2 của bảng gồm:
\r\n\r\n\r\n 0: Nẩy mầm \r\n | \r\n \r\n 5: Xuất hiện hoa (thân chính) \r\n | \r\n
\r\n 1: Phát triển lá trên thân chính \r\n | \r\n \r\n 6: Ra hoa (thân chính) \r\n | \r\n
\r\n 2: Hình thành cành bên \r\n | \r\n \r\n 7: Phát triển quả và hạt \r\n | \r\n
\r\n 3: Dài ra của thân \r\n | \r\n \r\n 8: Quả và hạt chín \r\n | \r\n
\r\n 4: Phát triển các bộ phận sinh dưỡng \r\n | \r\n \r\n 9: Hoá già \r\n | \r\n
7. Phương pháp đánh\r\ngiá\r\n
\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\n7.1.1. Tất cả các quan sát để đánh giá tính\r\nkhác biệt và tính ổn định phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được\r\nđo đếm ít nhất trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó.
\r\n\r\n7.1.2. Tính khác biệt được xác định bởi sự\r\nkhác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối\r\nchứng.
\r\n\r\n- Đối với các tính trạng định tính (quan sát,\r\nthử nếm): Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở\r\ntính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và\r\nchắc chắn.
\r\n\r\n- Đối với các tính trạng định lượng (đo đếm):\r\nSự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá\r\ntrị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng\r\nnhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây\r\ntrên ô thí nghiệm.
\r\n\r\náp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác\r\ndạng tối đa là 0,5% ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là\r\n300 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 4.
\r\n\r\n7.2.2. Tính đồng nhất còn được đánh giá thông\r\nqua so sánh hệ số biến động (CV%) của tính trạng giữa giống khảo nghiệm và giống\r\nđối chứng. Nếu giá trị CV% của giống khảo nghiệm tương đương hoặc thấp hơn của\r\ngiống đối chứng thì có thể coi giống khảo nghiệm là đồng nhất.
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định của giống được đánh giá gián\r\ntiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất. Nếu số liệu các vụ\r\nkhảo nghiệm giống nhau hoặc khác nhau không có ý nghĩa ở xác xuất tin cậy tối\r\nthiểu 95% thì có thể coi giống đó ổn định.
\r\n\r\n7.4. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác\r\nbiệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm\r\nDUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n7.5. Để hạn chế sai số, các vụ khảo nghiệm\r\ncần do một cán bộ (hoặc nhóm cán bộ) theo dõi đánh giá và ghi chép kết quả.
\r\n\r\n8. Tổng kết và công\r\nbố kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo\r\nkết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm thông báo kết quả khảo\r\nnghiệm cho các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và báo cáo cho Hội đồng\r\nKhoa học công nghệ Bộ để xét công nhận giống hoặc Văn phòng bảo hộ giống cây\r\ntrồng mới để xét bảo hộ quyền tác giả.
\r\n\r\nBảng các tính trạng đặc trưng của giống đậu\r\ntương
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống \r\nđiển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n\r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Thân mầm: Sắc tố antoxian \r\nHypocotyl: Anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Thân mầm: Mức độ của sắc tố antoxian \r\nHypocotyl: Intensity of anthocyanin\r\n coloration \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n(*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Cây: Kiểu sinh trưởng \r\nPlant: Growth type \r\n | \r\n \r\n 6-8 \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn \r\nTrung gian \r\nVô hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng cây \r\nPlant: Growth habit \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nĐứng đến bán đứng \r\nBán đứng \r\nBán đứng đến ngang \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Cây: Màu lông trên thân chính \r\nPlant: Color of hair of main stem (on midle\r\n third) \r\n | \r\n \r\n 6-8 \r\n | \r\n \r\n Xám \r\nVàng hung \r\nTrắng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao \r\nPlant: Height \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nThấp đến trung bình \r\nTrung bình \r\nTrung bình đến cao \r\nCao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Lá: Sự phồng lá \r\nLeaf: Blistering \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặcrất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n(*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá: Dạng lá chét \r\nLeaf: Shape lateral leaflet \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Hình mũi giáo \r\nHình tam giác \r\nHình trứng nhọn \r\nHình trứng tròn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Kích cỡ \r\nLeaf: Size of lateral leaflet \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ màu xanh \r\nLeaf: Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh trung bình \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Hoa: Màu sắc \r\nFlower: Color \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ màu nâu của quả khô \r\nPod: Intensity of brown color \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nâu nhạt \r\nNâu trung bình \r\nNâu đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Hạt: Kích cỡ \r\nSeed: Size \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Hạt: Dạng hạt \r\nSeed: Shape \r\n\r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\nTròn dẹt \r\nDài \r\nDài dẹt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 15. (*) \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu vỏ (trừ rốn) \r\nSeed: Ground color of testa (excluding\r\n hilum) \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nXanh vàng \r\nXanh \r\nNâu nhạt \r\nNâu \r\nNâu xẫm \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n\r\n | \r\n \r\n Hạt: Mầu vỏ do tác động của ôxy già \r\nSeed: Coloration due to peroxidase activity\r\n in seed coat \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 17. (*) \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu của rốn \r\nSeed: Hilum color \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Xám \r\nVàng \r\nNâu nhạt \r\nNâu đậm \r\nĐen không hoàn toàn \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Hạt: Mầu của cuống noãn \r\nSeed: color of hilum funicle \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Giống vỏ hạt \r\nKhác vỏ hạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 19. (*) \r\n | \r\n \r\n Thời gian bắt đầu ra hoa \r\n(từ gieo đến 50% số cây có ít nhất 1 hoa\r\n nở) \r\nPlant: Time of begining of flowering (50%\r\n plants with at least one flower open) \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 20. (*) \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín \r\nPlant: Time of maturity \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG BỘ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC II:\r\n
\r\n\r\nBẢN\r\nĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG ĐẬU TƯƠNG
\r\n\r\n1. Loài Đậu tương Glycine\r\nmax (L.) Merrill
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại / FAX / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n3.
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n- Tên giống bố mẹ:
\r\n\r\n- Nguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương pháp
\r\n\r\n- Công thức lai:
\r\n\r\n- Xử lí đột biến:
\r\n\r\n- Phương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời gian và địa điểm: năm/vụ, địa điểm
\r\n\r\n6. - Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở\r\nnước ngoài
\r\n\r\n- Nước ngày\r\ntháng năm
\r\n\r\n- Nước ngày\r\ntháng năm
\r\n\r\n\r\n\r\n
7. Các tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n\r\n | \r\n
\r\n 7.1. Cây: Màu lông trên thân chính \r\n(tính trạng 5) \r\n | \r\n \r\n Xám \r\nVàng hung \r\nTrắng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7. 2. Hoa: Màu sắc \r\n(tính trạng 11) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTím \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Hạt: Màu của rốn \r\n(tính trạng 17) \r\n | \r\n \r\n Xám \r\nVàng \r\nNâu nhạt \r\nNâu đậm \r\nĐen không hoàn toàn \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Cây: Thời gian chín \r\n(tính trạng 20) \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào\r\nô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.
\r\n\r\n8. Các giống tương tự được đề xuất làm đối\r\nchứng
\r\n\r\nTên các giống Những\r\nđiểm khác biệt
\r\n\r\n9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân\r\nbiệt giống
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm\r\ngiống:
\r\n\r\n9.3. Thông tin khác:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN553:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN553:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN553:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN553:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN553:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN553:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 553:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 553:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN553:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |