\r\n \r\n______________________________________________________
\r\n\r\n\r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH \r\n10 TCN 531 - 2002
\r\n\r\n\r\n _____________________________________________________\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
TIÊU\r\nCHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
\r\n\r\n\r\n\r\n(Dairy and Beef Cattle\r\nSemen Quality Evaluation)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\nTiêu\r\nchuẩn này áp dụng để đánh giá chất lượng tinh bò đực giống hướng sữa và hướng\r\nthịt sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu dưới dạng tinh đông lạnh dùng cho thụ\r\ntinh nhân tạo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Khái niệm
\r\n\r\n\r\nTinh nguyên là tinh dịch được lấy từ bò đực giống bằng phương pháp sử dụng âm\r\nđạo giả hoặc các thủ thuật lấy tinh khác, chưa qua pha chế và pha loãng bằng\r\nbất cứ môi trường nhân tạo nào.
\r\n\r\n\r\nSau khi lấy ra khỏi cơ thể bò đực giống, tinh nguyên được giữ ở nhiệt độ 37oC,\r\nđược kiểm tra ngay các chỉ tiêu kỹ thuật và đánh giá chất lượng trong khoảng\r\nthời gian không quá 10 phút.
\r\n\r\n\r\n1.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với tinh dịch bò
\r\n\r\n\r\n1.2.1. Màu sắc của tinh dịch bò phải là màu trắng sữa hoặc màu trắng ngà và có\r\nđộ mịn đồng nhất.
\r\n\r\n\r\n1.2.2. Chỉ có mùi tanh đặc trưng của tinh dịch bò, không có mùi lạ và các mùi\r\nhôi khác.
\r\n\r\n\r\n1.2.3. Thể tích mỗi lần lấy tinh (V) phải từ 3,0 ml trở lên.
\r\n\r\n\r\n1.2.4. Hoạt lực tinh trùng (A) không nhỏ hơn 70%.
\r\n\r\n\r\n1.2.5. Mật độ tinh trùng (C) không dưới 800 triệu trên 1 ml.
\r\n\r\n\r\n1.2.6. Tỷ lệ tinh trùng chết dưới 12 %.
\r\n\r\n\r\n1.2.7. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) dưới 20%.
\r\n\r\n\r\n1.2.8. Tinh dịch có độ pH từ 6,5 - 6,8.
\r\n\r\n\r\n1.2.9. Tinh dịch bò không được có các vi sinh vật và các yếu tố gây bệnh cho\r\nngười và động vật.
\r\n\r\nII. PHA CHẾ, SẢN XUẤT\r\nVÀ BẢO QUẢN TINH BÒ ĐÔNG LẠNH DÙNG TRONG THỤ TINH NHÂN TẠO
\r\n\r\n\r\n2.1. Khái niệm
\r\n\r\n\r\nTinh đông lạnh là tinh có đủ các chỉ tiêu quy định tại mục 2.2.1, được pha\r\nloãng với môi trường thích hợp, đông lạnh dưới dạng viên hoặc dạng cọng rạ và\r\nđược bảo quản liên tục ở nhiệt độ -196 oC trong nitơ lỏng.
\r\n\r\n\r\n2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với tinh viên
\r\n\r\n\r\n2.2.1. Tinh nguyên dùng để pha chế sản xuất ra tinh viên phải đạt các chỉ tiêu\r\nquy định tại mục 1.2., với các chỉ tiêu cụ thể sau đây:
\r\n\r\n\r\n- Thể tích mỗi lần xuất tinh (V) không dưới 3.0 ml;
\r\n\r\n\r\n- Mật độ tinh trùng (C) không dưới 800 triệu trên 1ml;
\r\n\r\n\r\n- Sức hoạt động tiến thẳng (hoạt lực A) không nhỏ hơn 70%;
\r\n\r\n\r\n- Tỷ\r\nlệ tinh trùng kỳ hình không lớn hơn 20%;
\r\n\r\n\r\n- Tỷ lệ tinh trùng chết dưới 12%.
\r\n\r\n\r\n2.2.2. Môi trường pha loãng để sản xuất tinh viên phải được chuẩn bị trước khi\r\nlấy tinh, có hàm lượng kháng sinh theo quy định và chỉ sử dụng trong\r\nngày.
\r\n\r\n\r\n2.2.3. Thể tích trung bình của mỗi viên tinh là 0,1 ml. Sau khi đông lạnh, viên\r\ntinh phải có dạng hình cầu và nhuộm màu để phân biệt giống theo quy định: mầu\r\nxanh cho tinh bò sữa và mầu đỏ cho tinh bò thịt.
\r\n\r\n\r\n2.2.4. Mỗi viên tinh phải có ít nhất là 40 triệu tinh trùng sống trước khi đông\r\nlạnh, hoạt lực (A) sau khi giải đông không dưới 35% và số lượng tinh trùng sống\r\ntối thiểu là 12,5 triệu.
\r\n\r\n\r\n2.2.5. Liều cho mỗi lần phối giống là 1 viên tinh, giải đông theo quy định kỹ\r\nthuật với 1ml dung dịch NaCl 0,9% vô trùng đựng trong ampul thuỷ tinh.
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với tinh cọng rạ
\r\n\r\n\r\n2.3.1. Tinh nguyên dùng để pha chế sản xuất tinh cọng rạ phải đạt các chỉ tiêu\r\nkỹ thuật quy định trong mục 2.2.1.
\r\n\r\n\r\n2.3.2. Môi trường dùng để sản xuất tinh cọng rạ theo quy định kỹ thuật ở điều\r\n2.2.2.
\r\n\r\n\r\n2.3.3. Thể tích của mỗi cọng rạ là 0,25 ml, được sản xuất từ nhựa PVC trung\r\ntính có chiều dài là 133 mm.
\r\n\r\n\r\n2.3.4. Khi sản xuất tinh đông lạnh trên mỗi cọng rạ có ghi đầy đủ các thông tin\r\nvề số hiệu đực, giống bò, ngày tháng và nơi sản xuất. Trong mỗi cọng rạ phải có\r\nít nhất 25 triệu tinh trùng sống trước khi đông lạnh.
\r\n\r\n\r\n2.3.5. Tinh cọng rạ phải có hoạt lực (A) sau khi giải đông phải đạt từ 40% trở\r\nlên và số lượng tinh trùng sống tối thiểu là 10 triệu trong 1 cọng rạ.
\r\n\r\n\r\n2.3.6. Liều dùng cho một lần phối là 1 cọng rạ, phải tiến hành giải đông và\r\nphối giống theo quy trình kỹ thuật dẫn tinh cọng rạ đã quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC\r\nPHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TINH BÒ SỮA BÒ THỊT
\r\n\r\n\r\n1. Tinh dịch dùng cho để sản xuất tinh đông lạnh cho TTNT phải được lấy từ\r\nnhững bò đực giống khỏe mạnh không có bệnh truyền nhiễm và được tiêm phòng định\r\nkỳ các bệnh quan trọng như: lao (Tuberculosis), sẩy thai truyền nhiễm\r\n(Brucellosis), roi trùng (Trichomoniasis), nhiệt thán (Anthrax) và lở mồm long\r\nmóng (Foot and Mouth Disease).
\r\n\r\n\r\n2. Sau mỗi lần lấy tinh, tinh nguyên phải được kiểm tra ngay các chỉ tiêu trong\r\nmục 1.2. Riêng các chỉ tiêu 1.2.6; 1.2.7 và 1.2.8 phải kiểm tra định kỳ, mỗi\r\ntháng một lần.
\r\n\r\n\r\n3. Ngay sau khi lấy tinh, chỉ dùng một phần rất ít (0,1-0,2 ml) để kiểm tra các\r\nchỉ tiêu kỹ thuật và đánh giá về chất lượng, sau đó tinh phải nhanh chóng pha\r\nbước 1 với môi trường pha loãng thích hợp. Nếu kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật\r\nmới pha chính thức bước 2 theo tỷ lệ và quy trình kỹ thuật sản xuất tinh đông\r\nlạnh.
\r\n\r\n\r\n4. Dùng thị giác và khứu giác để kiểm tra các chỉ tiêu của mục 1.2.1 và 1.2.2.
\r\n\r\n\r\n5. Kiểm tra chỉ tiêu ở mục 1.2.3. bằng ống hứng tinh hoặc ống đong có chia độ\r\nchính xác đến 0,1ml.
\r\n\r\n\r\n6. Kiểm tra chỉ tiêu ở mục 1.2.4. phải theo các phương pháp sau:
\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n6.1.\r\nĐánh giá hoạt lực của tinh trùng (A) bằng kính hiển vi có độ phóng đại từ\r\n100-200 lần và căn cứ vào tốc độ hình thành của các cuộn sóng để xác định sức\r\nhoạt động.
\r\n\r\n\r\n6.2.\r\nĐể kiểm tra hoạt lực của tinh trùng, sử dụng tiêu bản có phủ lamen và thị kính\r\ncó độ phóng đại từ 200-400 lần để xác định tỷ lệ tinh trùng tiến thẳng theo hệ\r\nthang 10 điểm. Trước khi kiểm tra, tinh dịch phải được pha loãng với dung dịch\r\nNaCl 0,9% theo tỷ lệ nhất định để có mật độ tinh trùng từ 50-100\r\ntriệu trên 1ml..
\r\n\r\n\r\n7. Kiểm tra chỉ tiêu của mục 1.2.5. phải dùng một trong các phương pháp sau\r\nđây:
\r\n\r\n\r\n- Phương pháp đếm hồng cầu bằng buồng đếm Neubawer.
\r\n\r\n\r\n- Máy so màu.
\r\n\r\n\r\nDùng máy so màu quang sắc kế thì phải bắt buộc định kỳ hàng tháng kiểm\r\ntra lại độ chính xác bằng phương pháp đếm hồng cầu.\r\n
\r\n\r\n\r\n8. Kiểm tra chỉ tiêu của mục 1.2.6. bằng phương pháp nhuộm màu Eosin. Phải\r\nnhuộm ngay sau khi lấy tinh, thao tác nhanh, không được kéo dài quá 2 phút.\r\nDùng kính hiển vi có độ phóng đại 400 lần đếm ít nhất 200 tinh trùng để xác\r\nđịnh tỷ lệ tinh trùng sống và chết.
\r\n\r\n\r\n9. Kiểm tra định kỳ hàng tháng chỉ tiêu của mục 1.2.7. bằng phương pháp nhuộm màu\r\nGiem sa. Dùng kính hiển vi có độ phóng đại trên 400 lần, kiểm tra ít nhất là\r\n300 tinh trùng để xác định tỷ lệ tinh trùng kỳ hình.
\r\n\r\n\r\n10. Kiểm tra định kỳ hàng tháng chỉ tiêu của mục 1.2.8. để xác định độ pH của\r\ntinh nguyên bằng một trong những phương pháp sau đây:
\r\n\r\na - Giấy\r\nđo pH
\r\n\r\n\r\n b - Máy đo pH
\r\n\r\n\r\n11. Tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật trên phải tiến hành ngay trong thời gian 10\r\nphút kể từ khi tinh trùng được lấy ra khỏi cơ thể bò đực.
\r\n\r\n\r\n12. Khi xuất, nhập tinh bò đông lạnh phải có phiếu kèm theo trong đó ghi đầy đủ\r\ncác thông tin cần thiết như thời gian sản xuất, số hiệu bò đực, giống bò, chỉ\r\ntiêu về sức hoạt động của tinh trùng sau khi giải đông.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN531:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN531:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN531:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN531:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN531:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN531:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 531:2002 về Đánh giá chất lượng tinh bò sữa, bò thịt đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 531:2002 về Đánh giá chất lượng tinh bò sữa, bò thịt
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN531:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-06-24 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |