PHÂN\r\nHỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ RÁC THẢI SINH HOẠT
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
\r\n\r\nOrganic-Biofertilizer from housewast -\r\nTechnical parameters and testing methods
\r\n\r\nBan hành kèm theo\r\nQuyết định số 38/2002/QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 5 năm 2002
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho phân hữu cơ vi\r\nsinh vật sản xuất từ rác thải sinh hoạt.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân\r\nhữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt là sản phẩm được sản xuất từ rác thải sinh\r\nhoạt (trừ các chất rắn khó phân hủy như nilon, vữa, xỉ than...), chứa một hoặc\r\nnhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm\r\ncung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, góp phần nâng cao năng\r\nsuất và chất lượng nông sản. Phân hữu cơ vi sinh từ rác thải sinh hoạt không\r\ngây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sống\r\nvà chất lượng nông sản.
\r\n\r\n\r\n\r\n- TCVN 4829-89: Vi sinh vật học - Hướng dẫn\r\nchung về các phương pháp phát hiện Salmonella;
\r\n\r\n- TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)) : Chất\r\nlượng đất - Xác định pH;
\r\n\r\n- TCVN 5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983): Chất\r\nlượng nước - Xác định thuỷ ngân tổng số bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không\r\nngọn lửa - Phương pháp sau khi vô cơ hoá với pemanganat-pesunfat;
\r\n\r\n- 10TCN 216-95: Qui phạm khảo nghiệm trên\r\nđồng ruộng. Hiệu lực các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, chất lượng\r\nnông sản;
\r\n\r\n- TCVN 6166-96: Phân bón vi sinh vật cố định\r\nNitơ;
\r\n\r\n- TCVN 6167-96 : Phân bón vi sinh vật phân\r\ngiải hợp chất Photpho khó tan;
\r\n\r\n- 10 TCN 301-97 : Phân tích phân bón - Phương\r\npháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
\r\n\r\n- 10 TCN 302-97 : Phân tích phân bón - Phương\r\npháp xác định độ ẩm;
\r\n\r\n- 10TCN 366-99 : Phân tích phân bón-Phương\r\npháp xác định các bon tổng số;
\r\n\r\n- 10 TCN 304-97 : Phân tích phân bón - Phương\r\npháp xác định nitơ tổng số;
\r\n\r\n- 10 TCN 307-97 : Phân tích phân bón -\r\nPhương pháp xác định photpho hữu hiệu;
\r\n\r\n- 10 TCN 360-99: Phân tích phân bón -\r\nPhương pháp xác định kali hữu hiệu;
\r\n\r\n- TCVN 6496-1999 : Chất lượng đất - Xác định\r\ncadimi, crom, coban, đồng, chì, mangan, niken và kẽm trong dịch chiết đất bằng\r\ncường thuỷ - các phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa;
\r\n\r\n- Thông tư số 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày\r\n17/7/2000 của Bộ NN và PTNT: Hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg\r\nngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông\r\ntrong nước và và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính\r\n | \r\n \r\n Mức\r\n | \r\n
\r\n 1. Hiệu quả đối với\r\n cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ chín (hoai)\r\n cần thiết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n
\r\n 3. Đường kính hạt\r\n (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 4-5 \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ ẩm (không lớn\r\n hơn) \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 5. pH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,0-8,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Mật độ vi sinh\r\n vật hữu hiệu (đã được tuyển chọn) (không nhỏ hơn) \r\n | \r\n \r\n CFU/ g mẫu \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n
\r\n 7. Hàm lượng cacbon\r\n tổng số không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 8. Hàm lượng nitơ\r\n tổng số không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 9. Hàm lượng lân\r\n hữu hiệu không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 10. Hàm lượng kali\r\n hữu hiệu không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 11. Mật độ Salmonella\r\n trong 25 gram mẫu \r\n | \r\n \r\n CFU \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n 12. Hàm lượng chì\r\n (khối lượng khô) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n 13. Hàm lượng\r\n cadimi (khối lượng khô) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 14. Hàm lượng crom (khối\r\n lượng khô) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 15. Hàm lượng đồng\r\n (khối lượng khô) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 16. Hàm lượng niken\r\n (khối lượng khô) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 17. Hàm lượng kẽm\r\n (khối lượng khô) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 750 \r\n | \r\n
\r\n 18. Hàm lượng thuỷ\r\n ngân (khối lượng khô) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mg/kg \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 19. Thời hạn bảo\r\n quản không ít hơn \r\n | \r\n \r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành\r\ntheo 10 TCN 301-97.
\r\n\r\n5.2. Hiệu quả phân\r\nbón được xác định theo 10TCN 216-95.
\r\n\r\n5.3. Độ chín (hoai) của phân hữu cơ vi sinh\r\ntừ rác thải sinh hoạt được xác định bằng phương pháp đo nhiệt độ của túi (bao)\r\nphân bón. Cách tiến hành như sau: Sử dụng nhiệt kế có mức đo nhiệt độ từ 0oC\r\nđến 1000C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào trong túi (bao) phân bón\r\ncó trọng lượng không nhỏ hơn 10 kg. Sau 15 phút, đọc nhiệt độ. Tiến hành ghi\r\nchép và theo
\r\n\r\ndõi sự thay đổi nhiệt độ trong 3 ngày liên\r\ntiếp, mỗi ngày đo nhiệt độ 1 lần (vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm độ chín\r\n(hoai) khi nhiệt độ của túi (bao) phân bón không thay đổi trong suốt thời gian\r\ntheo dõi.
\r\n\r\n\r\n\r\n \r\n
\r\n\r\n5.4.\r\nKích thước hạt phân bón được xác định bằng phương pháp rây: Cân 100 g phân bón.\r\nRây qua rây cỡ 4-5 mm. Cân lượng phân bón lọt qua rây. Độ đồng đều và độ mịn\r\ncủa phân bón được coi là bảo đảm khi 95% lượng phân bón lọt qua rây.\r\n \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
5.5. Độ ẩm của phân bón được xác định theo\r\n10TCN 302-97.
\r\n\r\n5.6. pH được xác định theo TCVN 5979-1995\r\n(ISO 10390:1993(E)).
\r\n\r\n5.7. Mật độ vi sinh vật hữu ích được xác định\r\ntheo TCVN 6166-96, TCVN 6167-96.
\r\n\r\n5.8. Hàm lượng cacbon tổng số được xác định\r\ntheo 10TCN 366-99.
\r\n\r\n5.9. Hàm lượng nitơ tổng số được xác định\r\ntheo 10TCN304-97.
\r\n\r\n5.10. Hàm lượng lân hữu hiệu được xác định\r\ntheo 10TCN 307-97.
\r\n\r\n5.11. Hàm lượng kali hữu hiệu được xác định\r\ntheo 10TCN 360-99.
\r\n\r\n5.12. Mật độ Salmonella được xác định\r\ntheo TCVN 4829-89.
\r\n\r\n5.13. Hàm lượng cadimi, crom, đồng, chì,\r\nniken và kẽm được xác định theo TCVN 6496 - 99 (ISO 11047:1995).
\r\n\r\n5.14. Hàm lượng thuỷ ngân được xác định theo TCVN\r\n5989-1995 (ISO 5666/1 : 1983).
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt\r\nphải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được các ảnh hưởng bất lợi bên\r\nngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện theo quy định tại Thông tư\r\nsố 75/TT-BNN-KHCN của Bộ NN và PTNT ngày 17/7/2000 về việc hướng dẫn thi hành\r\nquyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế\r\nghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN526:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN526:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN526:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN526:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN526:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN526:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 526:2002 về phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt – yêu cầu kỹ thuật – phương pháp kiểm tra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 526:2002 về phân hữu cơ vi sinh vật từ rác thải sinh hoạt – yêu cầu kỹ thuật – phương pháp kiểm tra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN526:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-05-17 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |