Ký hiệu: 10TCN\r\n437-2001
\r\n\r\nCơ quan biên soạn: Quy phạm khảo nghiệm\r\ntrên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cam chanh của các thuốc trừ\r\nsâu.
\r\n\r\nCơ quan đề nghị ban hành: Cục Bảo vệ Thực vật.
\r\n\r\nCơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công\r\nnghệ & Chất lượng sản phẩm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\nCơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn
\r\n\r\nQuyết định ban hành: Số 03/QĐ-KHCN &\r\nCLSP, ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n Nhóm B & C \r\n | \r\n |
\r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH \r\n | \r\n \r\n 10TCN437-2001 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n KHẢO NGHIỆM TRÊN\r\n ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ RỆP MUỘI HẠI CÂY CÓ MÚI CỦA CÁC THUỐC TRỪ SÂU \r\nBIO-TEST OF\r\n INSECTICIDES AGAINST APHID ON CITRUS IN THE FIELD \r\n | \r\n
1.1. Qui phạm này quy định những nguyên tắc,\r\nnội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cây\r\ncó múi của các thuốc trừ sâu đã có và chưa có trong danh mục các loại thuộc\r\nBVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại\r\ncác cơ sở có đủ điều kiện như Điều 11 của Quy định về kiểm định chất lượng, dư\r\nlượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèm theo QĐ số\r\n193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
\r\n\r\n1.3. Những điều kiện khảo nghiệm: Các khảo\r\nnghiệm được bố trí trên những vườn cây thường bị rệp muội gây hại; trong các vụ\r\ncó điều kiện thuận lợi cho rệp muội phát triển và tại các địa điểm đại diện cho\r\nvùng sinh thái.
\r\n\r\nCác điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, mất\r\nđộ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trên mỗi ô khảo nghiệm và phải\r\nphù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
\r\n\r\n1.4. Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện\r\nrộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản\r\nxuất nông nghiệp, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp trước. Nếu\r\nnhững kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp đạt yêu cầu thì mới\r\nđược thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.
\r\n\r\n2. Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n2.1. Bố trí công thức khảo nghiệm:
\r\n\r\nCác công thức khảo nghiệm được chia thành 3\r\nnhóm:
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức khảo nghiệm là các loại\r\nthuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng khác nhau hoặc theo cách\r\ndùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức so sánh là loại thuốc trừ\r\nsâu đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ rệp muội hại cây có múi.
\r\n\r\n- Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức\r\nkhông sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để trừ rệp muội và được phun bằng nước\r\nlã (nếu là thuốc phun).
\r\n\r\nKhảo nghiệm được bố trí theo phương pháp khối\r\nngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong thống kê toán\r\nhọc.
\r\n\r\n2.2. Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc\r\nlại:
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện hẹp: kích thước ô ít nhất\r\nlà 3 đến 5 cây với cây kinh doanh hoặc 15 m2 với cây vườn ươm. Số\r\nlần nhắc lại từ 3-4 lần sao cho độ tự do tối thiểu là 12.
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện rộng: kích thước ô tối\r\nthiểu là 20 cây với cây kinh doanh hoặc 100 m2 với cây vườn ươm.
\r\n\r\n2.3. Tiến hành phun, rải thuốc:
\r\n\r\n2.3.1. Thuốc phải được phun, rải đều trên\r\ntoàn ô khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.2. Lượng thuốc dùng được tính bằng kg hay\r\nlít chế phẩm hoặc gr hoạt chất trên đơn vị diện tích 1 ha hoặc nồng độ % của\r\nchế phẩm.
\r\n\r\nVới dạng thuốc thương phẩm pha với nước để\r\nphun:
\r\n\r\nLượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể\r\nđối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh trưởng của cây cũng như\r\ncách thức tác động của từng loại thuốc. Lượng nước thuốc phải phun ướt đều toàn\r\nbộ tán cây.
\r\n\r\nCác số liệu về lượng thuốc thành phẩm và\r\nlượng nước thuốc dùng (l/ha) cần được ghi rõ.
\r\n\r\nChú ý không để thuốc ở ô này tạt sang ô khác.
\r\n\r\n2.3.3. Trong thời gian đang khảo nghiệm không\r\nđược sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ sâu nào khác trên toàn khu khảo nghiệm. Nếu\r\nvườn khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại khác\r\nnhư: Bệnh, cỏ dại, chuột... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng này phải\r\nkhông làm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm và phải được phun rãi đều trên\r\ntất cả các ô khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải\r\nđược ghi chép lại.
\r\n\r\n2.3.4. Khi xử lý thuốc, cần dùng các công cụ\r\nphun, rải thuốc đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm, ghi chép đầy đủ tình hình vận\r\nhành của công cụ rải thuốc. Trong các khảo nghiệm diện hẹp phải dùng bình bơm\r\ntay đeo vai, trong khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm động cơ để phun.
\r\n\r\n2.3.5. Thời điểm và số lần xử lý thuốc:
\r\n\r\n- Thời điểm và số lần xử lý thuốc phải được\r\nthực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc khảo nghiệm và phù\r\nhợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Nếu trên nhãn thuốc không khuyến cáo cụ thể\r\nthời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo nghiệm, các đặc tính hoá học\r\nvà phương thức tác động của thuốc mà xác định thời điểm và số lần xử lý thuốc\r\ncho thích hợp.
\r\n\r\n- Thuốc trừ rệp muội thường được xử lý 1 lần\r\nkhi mật độ rệp muội khoảng 5-7 con trên chồi. Các lần phun thuốc sau (nếu có)\r\nphụ thuộc vào yêu cầu khảo nghiệm cũng như diễn biến của rệp muôĩ trên vườn\r\nkhảo nghiệm. Số lần và thời điểm xử lý thuốc phải được ghi chép lại.
\r\n\r\n2.4. Điều tra, thu thập số liệu.
\r\n\r\n2.4.1. Điều tra tác động của thuốc đối với\r\nrệp muội hại cây có múi.
\r\n\r\n2.4.1.1. Số điểm điều tra:
\r\n\r\n* Với khảo nghiệm diện hẹp: Mỗi ô khảo nghiệm\r\nđiều tra 3 đến 5 cây, mỗi cây điều tra số rệp sống trên 4 chồi cố định (chồi ở\r\nđây gồm 1 búp và 2 lá dưới) ở 4 hướng cho vườn cây kinh doanh hoặc 5 điểm mỗi\r\nđiểm 4 chồi (cố định) cho vườn ươm.
\r\n\r\n* Với khảo nghiệm diện rộng: Mỗi ô khảo\r\nnghiệm điều tra 5 đến 7 cây, mỗi cây điều tra 4 chồi cố định (chồi ở đây gồm 1\r\nbúp và 2 lá dưới) ở 4 hướng cho cây vườn cây kinh doanh hoặc 10 điểm mỗi điểm 4\r\nchồi cho cây vườn ươm.
\r\n\r\n2.4.1.2. Thời điểm điều tra:
\r\n\r\nLần điều tra thứ nhất vào ngay trước khi xử\r\nlý thuốc, các lần điều tra sau vào 1, 3, 7 ngày sau khi xử lý thuốc.
\r\n\r\nTuy nhiên thời điểm và số lần điều tra có thể\r\nthay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc và tuỳ theo quy định của\r\ntừng cơ sở sản xuất thuốc.
\r\n\r\n2.4.1.3. Chỉ tiêu điều tra:
\r\n\r\nSố rệp sống trên chồi tại các thời điểm điều\r\ntra.
\r\n\r\n2.4.1.4. Xử lý số liệu:
\r\n\r\n* Hiệu lực của thuốc được hiệu đính bằng công\r\nthức Henderson - Tilton.
\r\n\r\n* Những số liệu thu được qua khảo nghiệm diện\r\nhẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của\r\nkhảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã được xử lý bằng phương pháp\r\nthống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới các đơn vị được Cục BVTV\r\nchỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng\r\nvề Cục BVTV.
\r\n\r\n2.4.2. Đánh giá tác động của thuốc đến cây\r\ntrồng:
\r\n\r\nCần đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc\r\n(nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng theo thang phân cấp\r\n(phần phụ lục).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá:
\r\n\r\nNhững chỉ tiêu nào có thể đo đếm được như:\r\nChiều cao cây, số dảnh/khóm... cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo\r\ncác phương pháp điều tra phù hợp.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chỉ có thể đánh giá bằng mắt như\r\nđộ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá... thì phải mô tả tỉ mỉ.
\r\n\r\nNếu thuốc làm ảnh hưởng đến cây trồng cần\r\ntheo dõi và ghi nhận ngày cây phục hồi trở lại.
\r\n\r\n2.4.3. Nhận xét tác động của thuốc đến sinh\r\nvật khác:
\r\n\r\nCần ghi chép mọi ảnh hưởng tốt, xấu (nếu có)\r\ncủa thuốc đến sự thay đổi của các loại sâu, bệnh, cỏ dại khác cũng như sinh vật\r\ncó ích.
\r\n\r\n2.4.4. Quan sát và ghi chép về thời tiết:
\r\n\r\nGhi chép tỉ mỉ các số liệu về ôn, ẩm độ,\r\nlượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm, nếu gần trạm khí tượng thì lấy số\r\nliệu của trạm.
\r\n\r\n3. Báo cáo và công bố\r\nkết quả:
\r\n\r\n3.1. Nội dung báo cáo:
\r\n\r\n* Tên khảo nghiệm
\r\n\r\n* Yêu cần của khảo nghiệm
\r\n\r\n* Điều kiện khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Địa điểm khảo nghiệm
\r\n\r\n- Nội dung khảo nghiệm
\r\n\r\n- Đặc điểm khảo nghiệm
\r\n\r\n- Đặc điểm đất đai, canh tác, cây trồng,\r\ngiống...
\r\n\r\n- Đặc điểm thời tiết trong quá trình khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Tình hình sinh trưởng và phát triển của rệp\r\nmuội trong khu thí nghiệm
\r\n\r\n* Phương pháp khảo nghiệm:
\r\n\r\n- Công thức khảo nghiệm
\r\n\r\n- Phương pháp bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại
\r\n\r\n- Kích thước ô khảo nghiệm
\r\n\r\n- Dụng cụ phun rải
\r\n\r\n- Lượng thuốc dùng gr hay kg hoạt chất/ha\r\nhoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha
\r\n\r\n- Lượng nước thuốc dùng (l/ha)
\r\n\r\n- Ngày xử lý thuốc
\r\n\r\n- Phương pháp điều tra và đánh giá hiệu quả\r\ncủa các loại thuốc khảo nghiệm
\r\n\r\n* Kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\n- Các bảng số liệu
\r\n\r\n- Đánh giá hiệu lực của từng loại thuốc
\r\n\r\n- Nhận xét tác động của từng loại thuốc đến\r\ncây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem phụ lục).
\r\n\r\n* Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n3.2. Công bố kết quả:
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn\r\nchịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối với các khảo nghiệm thuốc\r\ntrừ rệp muội hại cây có múi chưa có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng\r\ntại Việt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét khi các đơn vị, tổ\r\nchức có thuốc xin đăng ký.
\r\n\r\n\r\n\r\nBẢNG\r\nPHÂN CẤP MỨC ĐỘ CỦA THUỐC KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY CÓ MÚI:
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng nhiễm\r\n độc của cây có múi: \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cây bình thường \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ngộ độc nhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Có triệu chứng ngộ độc nhẹ nhưng nhìn thấy\r\n bằng mắt \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc nhưng chưa ảnh hưởng\r\n đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cây biến màu, thuốc gây ảnh hưởng đến năng\r\n suất \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thuốc làm giảm năng suất ít \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thuốc gây ảnh hưởng nhiều đến năng suất \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc tăng dần tới làm chết\r\n cây \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây bị chết hoàn toàn \r\n | \r\n
Nếu cây bị ngộ độc thuốc, cần xác định bao\r\nnhiêu ngày sau cây phục hồi
\r\n\r\nTài liệu tham khảo:
\r\n\r\n1. Van Emden, H.F.Aphid technology with\r\nspecial reference to the study of aphid in the field. Academic Press London and New York 1972
\r\n\r\n2. Dan Smith, Beattie, G.A, C; Broadley,R.H(\r\nRoger,H). Citrus Pest and their natural enemies: Integrated Pest Management in Australia. Queensland, Department of Primary Industriesss (Series information series,Q197030)\r\n1997.p 89-94
\r\n\r\n3. Manual for Field Trials in Plant\r\nProtection CIBA- GEIGY Switzerland 1992 p,92-96
\r\n\r\n4. Rfficacy Test Protocol. Scale Insects On\r\nCitrus FAO/AP/O17/1991
\r\n\r\n5. Viện Bảo vệ thực vật kết quả điều tra côn\r\ntrùng ở miền Bắc - Việt Nam 1967-1968. Nhà xuất bản nông nghiệp 1976
\r\n\r\n6. Viện Bảo vệ thực vật. Kết quả điều tra côn\r\ntrùng ở các tỉnh phía Nam 1977-1978. Nhà xuất bản nông nghiệp 1999
\r\n\r\n7. Viện bảo vệ thực vật. Phương pháp nghiên\r\ncứu bảo vệ thực vật Nhà xuất bản nông nghiệp 1997 p5-13.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN437:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN437:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN437:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN437:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN437:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN437:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 437:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cam chanh của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 437:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ rệp muội hại cam chanh của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN437:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-18 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |