TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10TCN 383:1999
\r\n\r\nQUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG DÂU LAI\r\nF1
\r\n( Yêu cầu kỹ thuật )
\r\n
\r\n
( Ban hành kèm theo quyết định số\r\n114/ 1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 4 tháng 8 năm 1999)
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng:
\r\n\r\nQuy trình này đưa ra một số quy định chung cho việc tiến hành\r\ntổ chức sản xuất hạt giống dâu lai F1 ở các cơ sở nhân giống
\r\n\r\n2. Nội dung và các bước tiến hành :
\r\n\r\n2.1. Trồng và chăm sóc vườn dâu bố mẹ:
\r\n\r\n2.2.1. Đất để trồng dâu bố, mẹ phải là loại đất cát pha hoặc\r\nđất thịt nhẹ, đất cao, thoát nước.
\r\n\r\n2.1.2. Vườn dâu bố, mẹ phải cách xa các ruộng dâu sản\r\nxuất khác tối thiểu là 1500m .
\r\n\r\n2.1.3. Mật độ trồng là 2,0m x 0,5m. Sau khi định hình mỗi hố\r\nchỉ để một cây dâu.
\r\n\r\n2.1.4. Hàng dâu trồng theo hướng đông tây.
\r\n\r\n2.1.5. Trong ruộng dâu cứ cách một hàng thì trồng một hàng\r\ncó xen cây dâu bố theo tỷ lệ giữa cây dâu bố và cây dâu mẹ 1:1
\r\n\r\n2.1.6. Giữa các hàng xen đảm bảo cho cây dâu bố phân bố so\r\nle
\r\n\r\n2.1.7. Đốn tạo hình theo kiểu trung bình. Độ cao thân chính\r\ncủa cây dâu bố và cây dâu mẹ tuỳ thuộc vào chiều cao của cây dâu ở thời kỳ cuối\r\nnăm.
\r\n\r\n2.1.8. Sau khi đốn tỉa định cành để mỗi cây có từ 4-5 cành\r\nchính.
\r\n\r\n2.1.9. Hàng năm đốn ở cành cấp 1 cách thân chính 0,5 - 1cm\r\nvào sau khi thu quả.
\r\n\r\n2.1.10. Tháng 7-8 phớt ngọn cành 30cm để cành nhánh ra hoa\r\nquả.
\r\n\r\n2.1.11. Bón phân hữu cơ hàng năm , đảm bảo tối thiểu 25T/ha.\r\nPhân vô cơ bón theo tỷ lệ NPK : 5.3.4.
\r\n\r\n2.1.12. Phòng trừ sâu bệnh : Theo hướng dẫn của bảo vệ thực\r\nvật.
\r\n\r\n2.1.13. Khi thời gian ra hoa giữa giống bố và giống mẹ không\r\ntương đồng nhau thì có thể chỉnh bằng biện pháp :
\r\n\r\n- Bón phân và tưới nước
\r\n\r\n- Đốn, hái lá, gum cây
\r\n\r\n2.2. Thu hoạch quả và hạt:
\r\n\r\n2.2.1. Khi quả dâu đã chín có màu tím thì phải thu hoạch kịp\r\nthời .
\r\n\r\n2.2.2. Sau khi đã thu quả phải xát bỏ ngay phần thịt quả để\r\nlấy hạt.
\r\n\r\n2.2.3. Những quả chưa đủ độ chín sinh lý lẫn trong những quả\r\nđã thu thì cần bảo quản 1-2 ngày ở nơi mát sau đó mới xát lấy hạt .
\r\n\r\n2.2.4. Hạt dâu cần phải phơi ở chỗ mát và có gió, tuyệt đối\r\nkhông phơi ngoài nắng.
\r\n\r\n2.2.5. Hạt dâu đảm bảo đã khô khi trọng lượng trước khi phơi\r\nvà sau khi phơi chênh lệch không quá 2-3% .
\r\n\r\n2.3. Kiểm tra chất lượng hạt .
\r\n\r\n2.3.1. Phương pháp cảm quan: Hạt tốt là hạt mẩy, màu vàng\r\ntươi mùi thơm đặc trưng của giống, tạp chất ít.
\r\n\r\n2.3.2. Xác định hàm lượng nước của hạt: Sấy khô hạt để xác\r\nđịnh hàm lượng nước, quy định hàm lượng nước trong hạt từ 4-6% là đạt tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n2.3.3. Kiểm tra độ thuần cơ giới: Cân một lượng hạt đã khô,\r\nsau đó nhặt bỏ những phần thịt, vỏ quả, tạp chất khác rồi cân lại hạt.
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng hạt thuần
\r\n\r\nĐộ thuần % = ------------------------------------- x 100
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng hạt điều tra
\r\n\r\n2.3.4. Xác định tỷ lệ nẩy mầm: Lấy 100 hạt ngâm nước trong\r\nthời gian 2 giờ , sau đó để ở nơi có nhiệt độ 28-320C, đảm bảo đủ ẩm\r\nđộ, sau 3 ngày điều tra tỷ lệ nẩy mầm.
\r\n\r\n2.3.5. Xác định trọng lượng 100 hạt: Tuỳ theo số lượng hạt\r\ndâu nhiều hay ít mà lấy mẫu để xác định trọng lượng bình quân 100 hạt
\r\n\r\n2.4. Bảo quản hạt dâu:
\r\n\r\n2.4.1. Hạt dâu sau khi đã khô, tốt nhất tiến hành gieo ngay,\r\nnếu chưa sử dụng thì bảo quản theo 2 phương pháp:
\r\n\r\n+ phương pháp bảo quản lạnh: Hạt dâu đựng trong túi kín,\r\nkhông thấm nước để trong kho lạnh 3-50C .
\r\n\r\n+ Phương pháp bảo quản khô: Hạt dâu bỏ trong túi vải và đặt\r\ntrong bình kín, ở dưới có lớp vôi cục. Tỷ lệ lượng hạt dâu và vôi cục là: 2/1\r\nhoặc 1/1.
\r\n\r\n2.4.2. Thời gian bảo quản không quá 1 năm.
\r\n\r\n2.5. Vận chuyển:
\r\n\r\n2.5.1. Khi vận chuyển hạt đi xa với khối lượng lớn thì cần\r\nphải đóng vào nhiều túi, mỗi túi chứa 4-5kg. các túi nhỏ này được để trong hộp\r\ncứng.
\r\n\r\n2.5.2. Vận chuyển hạt vào lúc thời tiết mát, không để hạt\r\nướt.
\r\n\r\n2.5.3. Hạt dâu chuyển đến cơ sở chưa sử dụng thì phải cho\r\nvào bảo quản theo quy trình ở trên.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN383:1999, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN383:1999, Tiêu chuẩn ngành 10TCN383:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN383:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN383:1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN383:1999
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 383:1999 về quy trình sản xuất hạt giống dâu lai F1 – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 383:1999 về quy trình sản xuất hạt giống dâu lai F1 – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN383:1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1999-08-04 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |