TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10 TCN 594:2004
\r\n\r\nMÁY\r\nNÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THỦY LỢI - CÂN PHỄU - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP\r\nTHỬ
\r\n\r\nAgricultural,\r\nforestry and irrigation machines - Hopper scales - General specifications
\r\n\r\nand testing methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử cân phễu điện tử tự động định\r\nlượng khối lượng các loại nguyên vật liệu hoặc sản phẩm dạng rời (sau đây gọi\r\ntắt là cân), trong thử nghiệm nghiệm thu tại nơi lắp đặt và thử nghiệm mô phỏng\r\nđánh giá công nhận kiểu/mẫu cân.
\r\n\r\n\r\n\r\nJIS B 7603: 1997 Cân\r\nphễu.
\r\n\r\nTCVN 1443-82 Điều\r\nkiện khí hậu của môi trường sử dụng sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\nsử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Giá trị đo
\r\n\r\nTrị số đọc trên màn\r\nhiển thị thiết bị đo (còn gọi là giá trị cân), ứng với khối lượng nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm một lần cân.
\r\n\r\n3.2. Thiết bị đo
\r\n\r\nHợp bộ đầu đo và\r\nkhuyếch đại điện tử, có chức năng chuyển đổi khối lượng nguyên vật liệu/sản phẩm\r\ncân thành tín hiệu điện, thực hiện tính toán và hiển thị giá trị cân.
\r\n\r\n3.3. Dải đo
\r\n\r\nPhạm\r\nvi khối lượng, có thể đọc được trên màn hiển thị thiết bị đo khi cân làm việc\r\ntrong điều kiện động, thoả mãn các yêu cầu đặc tính kỹ thuật quy định trong\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.4. Thiết bị tích\r\nhợp
\r\n\r\nThiết bị thực hiện\r\nphép cộng tích luỹ các giá trị cân.
\r\n\r\n3.5. Giá trị tích hợp
\r\n\r\nTổng tích luỹ của các\r\ngiá trị đo từ nhiều lần cân.
\r\n\r\n3.6. Giá trị định\r\nlượng
\r\n\r\nGiá trị khối lượng,\r\ncài đặt trước trên thiết bị định lượng của cân để nhận được lượng nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm xác định tương ứng sau một lần cân.
\r\n\r\n3.7. Thiết bị định\r\nlượng
\r\n\r\nThiết bị, qua đó có\r\nthể cài đặt trước và nhận được giá trị định lượng.
\r\n\r\n3.8. Khối lượng tổng
\r\n\r\nTổng khối lượng nhậnؠđược từؠcác giá trị tích hợp.\r\n
\r\n\r\n3.9. Thiết bị định\r\ntổng
\r\n\r\nThiết bị, dùngؠđể định trước khối lượng tổng cho mụcؠđích cân định lượngؠtự động.
\r\n\r\n3.10. Khối lượng tích\r\nhợp nhỏ nhất
\r\n\r\nKhối lượngؠnguyên vật liệu/sản phẩm nhỏ nhất có thể cân địnhؠlượng và cộng tích luỹ, thoả mãn các yêu cầu đặc tính kỹ\r\nthuật quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.11. Năng suất tối\r\nđa
\r\n\r\nKhối\r\nlượng nguyên vật liệu/sản phẩm, cân định lượng được trong một đơn vị thời gian\r\nở chế độ cân liên tiếp, ứng với giá trị cài đặt định lượng lớn nhất trước đó
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nQ - năng suất tối đa, kg/h;
\r\n\r\nMmax - giá\r\ntrị đặt định lượng lớn nhất có thể của cân, kg;
\r\n\r\nT - thời gian trung\r\nbình cần thiết để thực hiện một lần cân, s.
\r\n\r\n3.12. Thiết bị cấp\r\nliệu
\r\n\r\nThiết bị cung cấp\r\nnguyên vật liệu/sản phẩm cần cân định lượng vào phễu cân.
\r\n\r\n3.13. Phễu cân
\r\n\r\nPhễu tiếp nhận, chứa\r\nnguyên vật liệu/sản phẩm để thực hiện cân định lượng.
\r\n\r\n3.14. Thiết bị xả
\r\n\r\nThiết bị xả nguyên\r\nvật liệu/sản phẩm đã được cân định lượng ra khỏi phễu cân.
\r\n\r\n3.15. Tải
\r\n\r\nKhối lượng nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm cần cân định lượng hoặc khối lượng chuẩn, nạp hoặc đặt vào phễu\r\ncân.
\r\n\r\n3.16. Thiết bị điều\r\nkhiển
\r\n\r\nThiết bị thực hiện\r\nđiều khiển và giám sát quá trình hoạt động của cân định lượng.
\r\n\r\n3.17. Cân kiểm chứng
\r\n\r\nCân đối sánh, có cấp/\r\nhạng cao thích hợp, dùng để kiểm tra, đánh giá cấp của cân thử nghiệm theo các\r\nquy định trong Tiêu chuẩn này (xem điều 6.2.5 và 6.2.6).
\r\n\r\n\r\n\r\nDựa vào cách thức\r\ntiến hành cân định lượng khối lượng nguyên vật liệu/sản phẩm, chia thành bốn\r\nkiểu cân chính như sau:
\r\n\r\n4.1. Định lượng\r\nnguyên vật liệu nạp vào
\r\n\r\nCài đặt trước khối\r\nlượng nguyên vật liệu/sản phẩm cần định lượng, sau đó quá trình cân định lượng\r\nđược thực hiện lặp lại nhiều lần.
\r\n\r\n4.2. Định lượng cộng\r\ntích luỹ nguyên vật liệu nạp vào
\r\n\r\nTuỳ thuộc giá trị đã\r\ncài đặt trước, các loại nguyên vật liệu/sản phẩm khác nhau tương ứng được nạp\r\nthêm vào và trình tự thực hiện cân định lượng tự động trong cùng một phễu cân.
\r\n\r\n4.3. Xác định khối\r\nlượng tịnh nguyên vật liệu xả ra
\r\n\r\nĐược xác định bằng\r\nhiệu giữa tổng khối lượng nguyên vật liệu/sản phẩm nạp vào với khối lượng còn\r\nlại trong phễu cân sau khi xả liệu (hai giá trị định lượng cài đặt trước).
\r\n\r\n4.4. Định lượng\r\nnguyên vật liệu xả ra
\r\n\r\nKhi khối lượng định\r\nlượng cài đặt trước được nạp đủ, nguyên vật liệu/sản phẩm cấp vào phễu cân mới\r\nđược xả ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Đặc tính kỹ\r\nthuật
\r\n\r\nTheo cấp chính xác\r\n(sai số cho phép), cân phễu định lượng tự động được phân chia theo các cấp:\r\n0,1; 0,2; 0,5; 1 và cấp 2 (JIS B 7603:1997, TCVN 1443-82).
\r\n\r\n5.1.1. Cấp chính xác\r\nđộng của giá trị cân
\r\n\r\nSai số động cho phép\r\ncủa cân định lượng phụ thuộc vào cấp của cân, quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1. Sai số động cho phép\r\nđối với giá trị cân định lượng
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép so\r\n với giới hạn trên của dải đo, % \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,5 \r\n1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n±0,2 \r\n±0,5 \r\n±1,0 \r\n±2,0 \r\n | \r\n
5.1.2. Cấp chính xác\r\nđộng của giá trị tích hợp
\r\n\r\nSai\r\nsố động cho phép của giá trị tích hợp phụ thuộc vào cấp của cân, quy định trong\r\nBảng 2.
\r\n\r\nBảng 2. Sai số động cho phép\r\nđối với giá trị cân tích hợp
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép so\r\n với giá trị tích hợp, % \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,5 \r\n1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n ±0,1 \r\n±0,2 \r\n±0,5 \r\n±1,0 \r\n±2,0 \r\n | \r\n
Chú thích: Sai số cho phép trong\r\nBảng 2 chỉ áp dụng cho giá trị tích hợp không nhỏ hơn khối lượng tích hợp nhỏ\r\nnhất.
\r\n\r\n5.1.3. Cấp chính xác\r\ntĩnh
\r\n\r\nSai số tĩnh cho phép\r\ncủa giá trị cân phụ thuộc vào cấp của cân, quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3. Sai số tĩnh cho phép\r\ncủa giá trị cân định lượng
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép so\r\n với giới hạn trên của dải đo, % \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,5 \r\n1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n ±0,05 \r\n±0,1 \r\n±0,25 \r\n±0,5 \r\n±1,0 \r\n | \r\n
5.1.4. Khối lượng\r\ntích hợp nhỏ nhất
\r\n\r\nKhối lượng tích hợp\r\nnhỏ nhất phải bằng hoặc lớn hơn giá trị, quy định trong Bảng 4 theo cấp của cân
\r\n\r\nBảng 4. Khối lượng tích hợp\r\nnhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n Cấp \r\n | \r\n \r\n Khối lượng tích hợp\r\n nhỏ nhất (khối lượng nhỏ nhất đọc được) \r\n | \r\n
\r\n 0,1 \r\n0,2 \r\n0,5 \r\n1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n Thang đo trên thiết\r\n bị tích hợp có 1000 vạch (1/1000) \r\nThang đo trên thiết\r\n bị tích hợp có 500 vạch (1/500) \r\nThang đo trên thiết\r\n bị tích hợp có 200 vạch (1/200 ) \r\nThang đo trên thiết\r\n bị tích hợp có 100 vạch (1/100 ) \r\nThang đo trên thiết\r\n bị tích hợp có 50 vạch (1/50 ) \r\n | \r\n
Chú thích: Khối lượng tích hợp\r\nnhỏ nhất phải có giá trị bằng sai số động cho phép của khối lượng tích hợp nhỏ\r\nnhất, ứng với một vạch chia thang đo của thiết bị cân tích hợp.
\r\n\r\n5.1.5. Độ lệch điểm\r\n“không”
\r\n\r\nSự thay đổi điểm\r\n“không” (giá trị đọc trên màn hiển thị của cân khi mức tải bằng không) giữa các\r\nthời điểm trước khi đặt tải vào phễu cân và sau khi cắt tải, không được vượt\r\nquá 1/2 giá trị tuyệt đối của sai số cho phép (xem Bảng 3, điều 5.1.3) ở điều\r\nkiện tĩnh tương ứng với cấp của cân.
\r\n\r\n5.1.6. Độ nhạy
\r\n\r\nKhi đặt tải có khối\r\nlượng bằng 1,4 lần giá trị vạch thang đo của cân phải tạo ra sự thay đổi bằng\r\nmột vạch trên mặt hiển thị của thiết bị đo.
\r\n\r\n5.1.7. Nhiệt độ môi\r\ntrường làm việc
\r\n\r\nỞ bất kỳ nhiệt độ làm\r\nviệc nào trong dải từ 50C đến 400C, sai số của giá trị đo\r\nphải không vượt quá sai số cho phép theo cấp của cân (xem Bảng 3, điều 5.1.3),\r\nnếu không có yêu cầu riêng biệt.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Khi nhiệt độ môi\r\ntrường làm việc của cân thay đổi đến 50C, tán xạ điểm “không” không\r\nđược vượt quá một vạch chia thang đo;
\r\n\r\n-\r\nDải nhiệt độ làm việc của cân phải không nhỏ hơn 300C (giữa giới hạn\r\ntrên và giới hạn dưới).
\r\n\r\n5.1.8. Độ ẩm không\r\nkhí môi trường làm việc
\r\n\r\nỞ điều kiện nhiệt độ\r\nmôi trường không khí 230C với độ ẩm tương đối đến 55% và ở nhiệt độ\r\n400C với độ ẩm tương đối đến 85% (không đọng nước), sai số của giá\r\ntrị đo không được vượt quá sai số cho phép theo cấp của cân (xem Bảng 3, điều\r\n5.1.3), nếu không có yêu cầu riêng biệt.
\r\n\r\n5.1.9. Giới hạn dao\r\nđộng điện áp nguồn cung cấp
\r\n\r\nKhi thiết bị làm việc\r\nở mức điện áp trong khoảng 85% ¸\r\n110% điện áp định mức, sai số của giá trị đo không được vượt quá sai số cho\r\nphép theo cấp của cân (xem Bảng 3, điều 5.1.3).
\r\n\r\n5.1.10. Mất nguồn\r\nđiện cung cấp tức thời
\r\n\r\nKhi nguồn điện tức\r\nthời bị giảm hoặc bị cắt đột ngột, sai số của giá trị đo cân định lượng không\r\nđược vượt quá một vạch chia của thang đo trên mặt hiển thị thiết bị đo.
\r\n\r\n5.1.11. Phóng điện\r\ntĩnh điện
\r\n\r\nKhi\r\ntrong vùng cân có hiện tượng phóng tĩnh điện không toàn phần qua không khí, sai\r\nsố giá trị cân định lượng không được vượt quá một vạch chia trên mặt hiển thị\r\nthiết bị đo.
\r\n\r\n5.1.12. Xung nhiễu
\r\n\r\nKhi có nguồn xung\r\nnhiễu tác động vào nguồn điện cung cấp, sai số giá trị cân định lượng không\r\nđược vượt quá một vạch chia trên mặt hiển thị thiết bị đo.
\r\n\r\n5.1.13. Độ nhạy cảm\r\nđối với sóng điện từ
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\ntrường điện từ, sai số của giá trị đo cân định lượng không được vượt quá một\r\nvạch chia trên mặt hiển thị thiết bị đo.
\r\n\r\n5.2. Cấu trúc, kết\r\ncấu và chức năng
\r\n\r\n5.2.1. Cấu trúc
\r\n\r\nCân định lượng dạng\r\nphễu phải có cấu trúc bao gồm các thiết bị cấp liệu, phễu cân, thiết bị đo, xả\r\nliệu, thiết bị điều khiển, các thiết bị phụ trợ... (JIS B 7603:1997).
\r\n\r\n5.2.2. Kết cấu và\r\nchức năng
\r\n\r\n5.2.2.1. Thiết bị\r\ncấp liệu
\r\n\r\nThiết bị cấp nguyên\r\nvật liệu/sản phẩm phải có kết cấu thích hợp để đảm bảo chức năng cung cấp\r\nnguyên vật liệu/sản phẩm cần định lượng vào phễu cân một cách đều đặn và êm ở\r\nmọi chế độ có năng suất không cao hơn năng suất tối đa của cân.
\r\n\r\nChú thích: Trong trường hợp tốc\r\nđộ cấp liệu có ảnh hưởng xấu đến đặc tính kỹ thuật của cân, phải điều chỉnh để\r\ncó tốc độ nạp liệu phù hợp.
\r\n\r\n5.2.2.2. Phễu cân
\r\n\r\nPhễu cân phải có kết\r\ncấu thích hợp, được làm từ vật liệu phù hợp với tính chất của nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm cần cân định lượng và phải chứa đủ khối lượng giới hạn cân định\r\nlượng lớn nhất.
\r\n\r\n5.2.2.3. Thiết bị\r\nđo
\r\n\r\nThiết bị đo phải có\r\nkết cấu, chức năng và đặc tính kỹ thuật thích hợp, được hiệu chuẩn và trong thời\r\nhạn hiệu lực, đảm bảo phản ánh trung thực kết quả đo và làm việc ổn định ở điều\r\nkiện động:
\r\n\r\n1) Mặt hiển thị phải\r\ndễ đọc và phản ánh đúng cấp chính xác theo cấp cân;
\r\n\r\n2) Trong mọi trường\r\nhợp, vạch chia trên mặt hiển thị hoặc thiết bị ghi dữ liệu biểu thị dưới dạng:\r\n1x10n, 2x10n, 5x10n (với n là số “không” hoặc\r\ncộng/trừ một số tự nhiên nào đó) không được vượt quá giới hạn cho phép (xem\r\nBảng 1 và 3, điều 5.1.1 và 5.1.3);
\r\n\r\n3) Trong trường hợp\r\ncân có hai hay nhiều thiết bị hiển thị hoặc ghi dữ liệu, vạch chia trên mặt\r\nhiển thị phải đồng nhất để thiết bị tích hợp có thể làm việc chuẩn xác và tin\r\ncậy;
\r\n\r\n4) Giá trị hiển thị\r\nvà ghi dữ liệu tương ứng không được sai khác quá một vạch chia trên mặt hiển\r\nthị và phải mang thứ nguyên “khối lượng”.
\r\n\r\n5.2.2.4. Thiết bị\r\nxả liệu
\r\n\r\nThiết bị xả liệu phải\r\ncó cơ cấu để điều chỉnh tốc độ xả cho phù hợp, duy trì chức năng xả để đảm bảo\r\ncho cân hoạt động ổn định và tin cậy.
\r\n\r\n5.2.2.5. Thiết bị\r\nđiều khiển
\r\n\r\nThiết\r\nbị điều khiển phải có kết cấu, chức năng và tính năng kỹ thuật thích hợp, sao\r\ncho:
\r\n\r\n1) Việc cài đặt trên\r\nthiết bị định lượng và thiết bị định tổng được thực hiện dễ dàng;
\r\n\r\n2) Thiết bị bù cân\r\nbằng phải có khả năng chỉnh được điểm “không” đối với khối lượng tải không lớn\r\nhơn 1/4 vạch chia thang đo;
\r\n\r\n3)\r\nCó thể xả hết vật liệu/sản phẩm trong phễu cân để kiểm tra và đặt điểm “không”,\r\nkhi có yêu cầu đối với loại kết cấu của cân hay tính chất đặc thù của nguyên\r\nvật liệu cân;
\r\n\r\n4) Phải đưa ra tín\r\nhiệu cảnh báo, nếu
\r\n\r\na) Lượng nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm lưu lại trong phễu cân vượt quá 1/2 giá trị tuyệt đối của sai số\r\ncho phép (xem Bảng 1, điều 5.1.1);
\r\n\r\nb) Giá trị cài đặt\r\nđịnh lượng hoặc giá trị cân định lượng vượt quá giới hạn cân lớn nhất (hoặc nhỏ\r\nnhất);
\r\n\r\n5) Chỉ đưa ra tín\r\nhiệu dừng khẩn cấp (tại vị trí quy định theo thiết kế) khi cần thiết.
\r\n\r\n5.2.2.6. Thiết bị\r\nphụ trợ
\r\n\r\nThiết bị phụ trợ được\r\nsử dụng đồng bộ (như máy nén khí, xilanh khí...) phải đảm bảo để cân hoạt động\r\nổn định, không gây ảnh hưởng xấu lên quá trình làm việc của cân.
\r\n\r\n5.3. Ghi nhãn
\r\n\r\nNhà\r\nchế tạo phải gắn nhãn chắc chắn trên cân ở nơi dễ nhận biết, ghi rõ các thông\r\ntin về:
\r\n\r\n1) Kiểu/ký mã hiệu và\r\ncấp chính xác của cân;
\r\n\r\n2) Loại nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm và năng suất cân định lượng tối đa: ...kg/h (hay t/h);
\r\n\r\n3) Dải đo/khối lượng\r\nđịnh lượng: từ ... kg đến ... kg (hay từ ... t đến ... t);
\r\n\r\n4) Vạch chia thang\r\nđo/độ phân giải:... g (hoặc kg/ hay t);
\r\n\r\n5) Khối lượng tích\r\nhợp nhỏ nhất (kg hay t), nếu áp dụng;
\r\n\r\n6) Tên nhà chế tạo;
\r\n\r\n7) Tháng năm chế tạo\r\nvà số xuất xưởng;
\r\n\r\n8) Điện áp (V)/tần số\r\n(Hz) định mức nguồn cung cấp;
\r\n\r\n5.4. Lắp đặt và\r\nsửa chữa
\r\n\r\n5.4.1. Lắp đặt
\r\n\r\nPhải lắp đặt cân ở\r\nnơi đảm bảo có các điều kiện sau:
\r\n\r\n1) Trên kết cấu hoặc\r\nnền chắc chắn, không bị lún hoặc biến dạng;
\r\n\r\n2) Nơi khô ráo, được\r\nbảo vệ chống mưa/gió và các ảnh hưởng xấu của thời tiết;
\r\n\r\n3) Nhiệt độ môi\r\ntrường ổn định (không có gradient nhiệt), tránh bị nắng chiếu trực tiếp hay ảnh\r\nhưởng của các nguồn nhiệt khác;
\r\n\r\n4) Tránh các nguồn\r\nrung động, gây ảnh hưởng xấu đến quá trình làm việc của cân;
\r\n\r\n5) Tiện lợi cho việc\r\nbảo dưỡng, thử nghiệm và xem xét đánh giá tại nơi lắp đặt.
\r\n\r\n5.4.2. Thay đổi điều\r\nkiện lắp đặt và sửa chữa
\r\n\r\nPhải đảm bảo duy trì\r\nsự phù hợp của cân đối với các quy định trong tiêu chuẩn này khi có sửa chữa\r\ncác bộ phận chính hoặc thay đổi về điều kiện lắp đặt, vận hành cân.
\r\n\r\n5.5. Chu kỳ hiệu chuẩn
\r\n\r\nCân phải được hiệu\r\nchuẩn định kỳ sau 12 tháng hoặc sau sửa chữa hay khi có nghi ngờ về độ chính\r\nxác và độ tin cậy, nếu không có yêu cầu riêng biệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Kiểu thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTrong Tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến hai kiểu thử nghiệm cân (TCVN 1443-82, JIS B 7603:1997). Số lượng\r\ncân từ loạt cân cùng loại được chọn ngẫu nhiên để thử nghiệm phải được các bên\r\nliên quan thoả thuận, nếu không có quy định riêng biệt (xem Bảng 6, điều7.2):
\r\n\r\n- Thử nghiệm trong\r\nđiều kiện làm việc thực cho mục đích đánh giá nghiệm thu;
\r\n\r\n- Thử nghiệm mô\r\nphỏng-đánh giá công nhận kiểu/mẫu cân phễu.
\r\n\r\n6.1.1. Thử nghiệm\r\ntrong điều kiên làm việc thực
\r\n\r\nSử dụng nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm trong điều kiện sản xuất thực để thử nghiệm cân tại nơi lắp đặt,\r\ntheo quy định của nhà chế tạo. .
\r\n\r\n6.1.2. Thử nghiệm mô\r\nphỏng
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp cần thử\r\nnghiệm về khả năng chống chịu của cân đối với điều kiện môi trường (mà trong\r\nđiều kiện thử nghiệm tại nơi lắp đặt khó có thể thực hiện được do kích thước và\r\nđặc điểm của cân...) phải tiến hành thử nghiệm mô phỏng tác động của môi trường bằng các phương pháp, thiết bị và buồng\r\nthử phù hợp.
\r\n\r\n6.2. Quy định\r\nchung
\r\n\r\n6.2.1. Môi trường thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nNơi lắp đặt cân hoặc\r\nbuồng thử nghiệm phải có không gian, kết cấu, nguồn điện lưới, ánh sáng... phù\r\nhợp để đảm bảo điều kiện thử cần thiết theo quy định của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n6.2.2. Nhiệt độ môi\r\ntrường thử
\r\n\r\nPhép thử phải được\r\ntiến hành sau khi cân được đặt ít nhất 02 giờ ở môi trường có nhiệt độ ổn định\r\nnằm trong khoảng giới hạn từ 50C đến 400C, nếu không có\r\nyêu cầu riêng biệt.
\r\n\r\nChú thích: Sự thay đổi nhiệt độ\r\ntrong quá trình thử nghiệm không vượt quá 50C, và gradient nhiệt độ:\r\nkhông cao hơn 50C/h.
\r\n\r\n6.2.3. Nguồn điện\r\ncung cấp
\r\n\r\nPhải đảm bảo duy trì\r\nmức dao động điện áp/tần số thử nghiệm trong khoảng từ -15% đến +10% và không\r\nquá ±2% so với điện áp và\r\ntần số điện áp lưới định mức tương ứng.
\r\n\r\n6.2.4. Đối tượng thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nTuân thủ các quy định\r\nvà hướng dẫn của nhà chế tạo cân về lắp đặt, vận hành và đảm bảo an toàn cho\r\nngười và thiết bị trong môi trường thử.
\r\n\r\n1) Nguyên vật\r\nliệu/sản phẩm thử phải đúng chủng loại, đủ về số lượng/khối lượng;
\r\n\r\n2) Chỉnh định và cài\r\nđặt bộ phận bù cân bằng điểm “không” hoặc tự động điều chỉnh bù điểm “không”\r\ntrong quá trình làm việc theo thiết kế, nếu có;
\r\n\r\n3) Cấp nguồn cung\r\ncấp, chờ cho cân làm việc ổn định theo khuyến cáo của nhà chế tạo hay ít nhất\r\n30 min, nếu không có quy định riêng biệt;
\r\n\r\n4) Thao tác vận hành\r\nđúng quy trình, chạy rà kiểm tra tổng thể để đảm bảo chắc chắn các bộ phận cấu\r\nthành và thiết bị phụ trợ của cân hoạt động chuẩn xác, đúng chức năng.
\r\n\r\n6.2.5. Tải thử nghiệm
\r\n\r\nTải thử nghiệm tĩnh,\r\nphải được xác định bằng cân kiểm chứng có sai số không lớn hơn 1/3 sai số cho\r\nphép (tương ứng với cấp) của cân quy định trong Bảng 3, điều 5.1.3.
\r\n\r\n6.2.6. Cân kiểm chứng
\r\n\r\nCân kiểm chứng phải\r\ncó tính năng kỹ thuật thích hợp, có chứng chỉ hiệu chuẩn trong thời hạn hiệu\r\nlực. Sai số không lớn hơn 1/5 sai số cho phép (xem Bảng 1 và Bảng 2, điều 5.1.1\r\nvà điều 5.1.2) đối với các trường hợp xác định cấp chính xác động của giá trị\r\nđo và giá trị đo tích hợp tương ứng.
\r\n\r\n6.2.7. Thiết bị phụ\r\ntrợ và thiết bị đo khác
\r\n\r\n6.2.7.1. Thiết bị\r\nđo điện áp và tần số
\r\n\r\nThiết bị đo giám sát\r\nđiện áp và tần số nguồn điện cung cấp phải có chứng chỉ hiệu chuẩn trong thời\r\nhạn hiệu lực, sai số không lớn hơn ±0,5%\r\nvà ±0,5Hz tương ứng.
\r\n\r\n6.2.7.2. Thiết bị\r\nđo nhiệt độ và độ ẩm không khí môi trường
\r\n\r\nThiết bị đo giám sát\r\nnhiệt độ và độ ẩm tương đối phải có chứng chỉ hiệu chuẩn trong thời hạn hiệu\r\nlực, sai số không lớn hơn ±0,50C\r\nvà ±3%RH tương ứng.
\r\n\r\n6.2.7.3. Thiết bị\r\nduy trì nhiệt độ và độ ẩm môi trường thử
\r\n\r\nThiết bị duy trì\r\nnhiệt độ và độ ẩm tương đối không khí phải có khả năng đảm bảo nhiệt độ môi\r\ntrường thử trong khoảng ±20C và ±5% RH so với giá trị đặt.
\r\n\r\n6.3. Quy trình thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nChỉ tiến hành thử\r\nnghiệm khi thoả mãn các điều kiện quy định trong điều 6.2.
\r\n\r\n6.3.1. Thử nghiệm\r\ntrong điều kiện làm việc thực
\r\n\r\n6.3.1.1. Thử\r\nnghiệm động
\r\n\r\nPhép thử tiến hành\r\nbằng loại nguyên vật liệu/sản phẩm xác định, sử dụng thực trong điều kiện sản\r\nxuất. Ghi đầy đủ điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường thử.
\r\n\r\n1) Xác định độ chính\r\nxác động của giá trị cân định lượng
\r\n\r\nCài đặt định lượng\r\nlần lượt các giá trị cần thử trong dải đo. Vận hành cân, đọc và ghi dữ liệu\r\nkhối lượng nguyên vật liệu/sản phẩm cân định lượng được kiểm tra bằng cân kiểm\r\nchứng 10 lần lặp lại tại mỗi mức tải. Sai số của cân được xác định bằng hiệu\r\ngiữa giá trị định lượng cài đặt trước trên thiết bị định lượng trừ đi khối\r\nlượng vật liệu sản phẩm đọc trên cân kiểm chứng. Nếu thoả mãn điều 5.1.1 là đạt\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nChú thích: Phép thử này có thể\r\nbỏ qua nếu cân được trang bị và sử dụng thiết bị định tổng (tích hợp) mà không\r\nquan tâm đến độ chính xác của nhiều giá trị đo (cân).
\r\n\r\n2) Xác định độ chính\r\nxác động của khối lượng tổng
\r\n\r\nCài đặt định lượng ở\r\ngiá trị gần giới hạn trên của dải đo, và định tổng ở giá trị tích hợp nhỏ nhất\r\nnếu cân được trang bị thiết bị tích hợp. Vận hành cân, đọc và ghi dữ liệu lặp\r\nlại ít nhất 10 lần tại mỗi mức tải. Trừ giá trị cài đặt khối lượng tổng với giá\r\ntrị đọc trên cân kiểm chứng để xác định sai số. Nếu thoả mãn điều 5.1.2 là đạt\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n6.3.1.2. Thử\r\nnghiệm tĩnh
\r\n\r\nSử dụng tải tĩnh,\r\ntiến hành phép thử ở trạng thái tĩnh tại của cân theo trình tự sau. Ghi đầy đủ\r\nđiều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường thử.
\r\n\r\n1) Xác định độ chính\r\nxác tĩnh
\r\n\r\nChuẩn bị năm mức tải\r\nthử nghiệm khác nhau, bao gồm một giá trị tải gần giới hạn trên và một giá trị\r\ntải gần giới hạn dưới của dải đo. Lần lượt đặt và cắt tải vào phễu cân theo\r\ntrình tự tăng dần và sau đó - giảm dần, đọc và ghi giá trị hiển thị tương ứng\r\nlặp lại ít nhất 6 lần tại mỗi mức tải. Sai số phép cân đo được xác định bằng\r\nhiệu của giá trị tải thử nghiệm (khối lượng chuẩn) với giá trị đọc của cân. Nếu\r\nthoả mãn điều 5.1.3 là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n2) Xác định độ lệch\r\nđiểm “không”
\r\n\r\nĐọc và ghi giá trị đo\r\nở trạng thái không tải trước và sau khi tiến hành thử nghiệm ở điều 6.3.1.2,\r\n1). Hiệu giữa hai giá trị đo chỉ độ lệch điểm “không”. Nếu thoả mãn điều 5.1.5\r\nlà đạt yêu cầu.
\r\n\r\n3) Xác định độ nhạy
\r\n\r\nĐặt mức tải “không”\r\n(không tải), tiếp theo đặt mức tải gần giới hạn trên của dải đo, sau đó đặt tải\r\ncó khối lượng bằng 1,4 lần vạch chia, đọc và ghi các giá trị chỉ thị (Nếu thoả\r\nmãn điều 5.1.4 và 5.1.6 là đạt yêu cầu).
\r\n\r\n6.3.2. Thử nghiệm mô\r\nphỏng (khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của môi trường)
\r\n\r\nNếu thiết bị đo của\r\ncân được trang bị thêm thiết bị tự động điều chỉnh điểm “không”, phải loại bỏ\r\nchức năng này của thiết bị đo khi tiến hành các phép thử dưới đây:
\r\n\r\n6.3.2.1. Thử tác\r\nđộng của nhiệt độ cố định
\r\n\r\nĐặt\r\nvào phễu cân lần lượt năm mức tải thử khác nhau (bao gồm một mức tải gần giá\r\ntrị giới hạn trên và một mức tải gần giá trị giới hạn dưới của dải đo). Ghi lần\r\nlượt các giá trị đọc của cân tương ứng (Nếu thoả mãn điều 5.1.7 là đạt yêu cầu)\r\nở các điều kiện nhiệt độ khác nhau như sau:
\r\n\r\n1) Chỉnh “không” sau\r\nkhi đặt cân được đặt ở nhiệt độ môi trường 23 0C ít nhất 02 giờ;
\r\n\r\n2) Đặt cân ở nhiệt độ\r\nmôi trường 400C (tuân thủ quy định về nhiệt độ giới hạn trên của nhà\r\nchế tạo, nếu có) ít nhất 02 giờ;
\r\n\r\n3) Đặt cân ở nhiệt độ\r\nmôi trường 50C (tuân thủ quy định về nhiệt độ giới hạn dưới của nhà\r\nchế tạo, nếu có) ít nhất 02 giờ;
\r\n\r\n4) Chỉnh “không” sau\r\nkhi đặt cân ở nhiệt độ môi trường 230C ít nhất 02 giờ.
\r\n\r\n6.3.2.2. Thử tác\r\nđộng của nhiệt độ ở điều kiện không tải
\r\n\r\nỞ điều kiện tĩnh tại\r\nkhông tải (quy định tại điều 6.3.2.1), tăng và giảm nhiệt độ môi trường đọc dữ\r\nliệu để đánh giá độ lệch điểm “không” (bao gồm cả thiết bị tự động điều chỉnh\r\nđiểm không). Có thể được tiến hành đồng thời với phép thử nhiệt độ tĩnh tại\r\nđiều 6.3.2.1. Nếu thoả mãn các điều 5.1.5 và 5.1.7 là đạt yêu cầu:
\r\n\r\n1) Đặt cân ít nhất 2\r\ngiờ trong môi trường nhiệt độ 230C, điều chỉnh điểm “không” và tạo môi\r\ntrường nhiệt độ 400C (tuân thủ quy định về nhiệt độ làm việc giới\r\nhạn trên của nhà chế tạo, nếu có). Đọc, ghi dữ liệu và tính toán độ sai lệch\r\nđiểm “không” giữa các giá trị đọc trước và sau khi tăng nhiệt độ, tính độ tán\r\nxạ điểm “không” trung bình trên 50C thay đổi của nhiệt độ môi\r\ntrường;
\r\n\r\n2) Đặt cân ít nhất 2\r\ngiờ trong môi trường nhiệt độ 50C (tuân thủ quy định về nhiệt độ làm\r\nviệc giới hạn dưới của nhà chế tạo, nếu có), tính độ sai lệch điểm “không” giữa\r\ncác giá trị đọc trước và sau khi giảm nhiệt độ. Tính độ tán xạ điểm “không”\r\ntrung bình trên 50C thay đổi của nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Nếu cân có thiết bị tự động điều chỉnh điểm “không”,\r\ncó thể bỏ qua phép thử này.
\r\n\r\n6.3.2.3. Thử tác\r\nđộng độ ẩm không khí
\r\n\r\nĐặt lần lượt năm mức\r\ntải thử nghiệm khác nhau (bao gồm một mức tải gần giá trị giới hạn trên và một\r\nmức tải gần giá trị giới hạn dưới của dải đo) vào phễu cân lần lượt ở các điều\r\nkiện dưới đây cho mỗi trường hợp. Nếu thoả mãn điều 5.1.8 là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n1) Chỉnh “không” sau\r\nkhi đặt cân trong môi trường không khí nhiệt độ 230C và độ ẩm tương\r\nđối khoảng 55% không ít hơn 02 giờ;
\r\n\r\n2) Chỉnh “không” sau\r\nkhi cân được đặt ít nhất 48 giờ trong môi trường không khí nhiệt độ 400C\r\nvà độ ẩm tương đối khoảng 85% (tuân thủ quy định về nhiệt độ giới hạn trên của\r\nnhà chế tạo, nếu có);
\r\n\r\n3) Chỉnh “không” sau\r\nkhi đặt cân trong môi trường nhiệt độ 230C và độ ẩm tương đối khoảng\r\n55% không ít hơn 02 giờ.
\r\n\r\n6.3.2.4. Thử tác\r\nđộng tăng giảm điện áp nguồn cung cấp
\r\n\r\nChỉnh điểm “không” ở\r\nđiện áp định mức. Lần lượt ở hai vị trí tăng giảm điện áp nguồn cung cấp đến\r\n110% và 85% tương ứng so với điện áp định mức, đặt tải thử gần giá trị giới hạn\r\ntrên của dải đo vào phễu cân. Đọc và ghi đầy đủ các giá trị đo. Nếu thoả mãn\r\nđiều 5.1.9 là đạt yêu cầu.
\r\n\r\nChú thích: Nếu cân có thiết bị\r\ntự động điều chỉnh điểm “không”, tiến hành chỉnh điểm “không”\r\nở các điện áp thử nói trên trong quá trình cân tự động.
\r\n\r\n6.3.2.5. Thử tác\r\nđộng mất tức thời nguồn điện cung cấp
\r\n\r\nChỉnh điểm “không” và\r\nđặt mức tải thử nghiệm gần giá trị giới hạn dưới của dải đo vào phễu cân. Cắt\r\nhoặc giảm nhanh nguồn điện cung cấp 10 lần (theo chỉ dẫn trong Bảng 5), mỗi\r\nlần, trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 10s. Đọc và ghi các giá trị đo. Nếu\r\nthoả mãn điều 5.1.10 là đạt yêu cầu.
\r\n\r\nBảng 5. Mất nguồn tức thời\r\nhoặc giảm điện áp nguồn cung cấp
\r\n\r\n\r\n Mức độ giảm điện áp\r\n nguồn \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n
\r\n Số lần (nửa chu kỳ) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
6.3.2.6. Thử tác\r\nđộng phóng tĩnh điện
\r\n\r\nChỉnh điểm “không”,\r\nđặt tải thử gần giá trị giới hạn dưới của dải đo vào phễu cân. Nối một cực của\r\ntụ điện 150pF với đầu nối đất của cân, xả điện áp tĩnh điện một chiều 8kV từ\r\nđiện cực còn lại của tụ điện qua không khí vào bề mặt dẫn điện của cân qua điện\r\ntrở nối tiếp 330W (nơi mà người vận\r\nhành dễ chạm vào nhất), lặp lại ít nhất 10 lần, mỗi lần phóng điện cách nhau\r\nkhông ít hơn 10s. Đọc và ghi các giá trị đo. Nếu thoả mãn điều 5.1.11 là đạt\r\nyêu cầu.
\r\n\r\nChú thích: Cho phép đặt cân\r\ntrên tấm kim loại nối đất, có các cạnh lớn hơn kích thước của cân ít nhất 0,1m\r\nvề mọi phía để thử, nếu cân không có đầu nối đất chuyên dùng.
\r\n\r\n6.3.2.7. Thử khả\r\nnăng chống xung nhiễu
\r\n\r\nChỉnh điểm “không”,\r\nđặt tải thử có giá trị gần với giới hạn trên của dải đo vào phễu cân. Tác động\r\n10 lần điện áp xung nhiễu dạng sóng hàm mũ lan truyền, có pha (cộng/trừ) ngẫu\r\nnhiên. Sóng xung nhiễu có độ dốc sườn trước 5ns/độ rộng của nửa chu kỳ sóng\r\nxung 50ns, độ dài chùm xung 5ms/chu kỳ chùm xung 300ms, điện áp đỉnh 1000V bằng\r\nthiết bị phát sóng thích hợp có trở kháng đầu ra 500W. Đọc và ghi các giá trị đo. Nếu thoả\r\nmãn 5.1.12 là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n6.3.2.8. Thử độ\r\nnhạy cảm đối với sóng điện từ
\r\n\r\n1) Chỉnh điểm “không”\r\nở điều kiện không có tác động của sóng điện từ. Kiểm tra để chắc chắn các chức\r\nnăng của cân đều hoạt động chuẩn xác;
\r\n\r\n2) Duy trì tác động\r\ncủa sóng điện từ có cường độ điện trường 3V/m, thay đổi liên tục tần số sóng\r\nxung trong dải từ 26MHz đến 1000MHz, điều chế bằng sóng điều chế hình sin tần\r\nsố 1kHz với mức điều chế biên độ 80%;
\r\n\r\n3) Đặt tải (khối\r\nlượng chuẩn) có giá trị gần giới hạn trên của dải đo vào phễu cân. Đọc và ghi\r\ncác giá trị đo. Nếu thoả mãn điều 5.1.13 là đạt yêu cầu.
\r\n\r\n6.3.3. Xử lý kết quả\r\nthử nghiệm không tin cậy
\r\n\r\nNếu phát hiện sai lỗi\r\ntrong quá trình đo thử và xử lý số liệu phải loại bỏ số liệu và tiến hành thử\r\nnghiệm hoặc tính toán lặp lại tại điểm đo có nghi ngờ;
\r\n\r\n\r\n\r\nPhải xem xét đánh giá\r\nvà đưa ra kết luận về sự phù hợp đối với những quy định trong điều 5 trên cơ sở\r\ncác phép thử nghiệm đánh dấu“O”trong Bảng 6.
\r\n\r\n7.1. Đánh giá kiểu\r\n
\r\n\r\nĐưa ra kết luận, trả\r\nlời các câu hỏi về đối tượng thử:
\r\n\r\n1) Có thuộc kiểu cân\r\nđịnh lượng dạng phễu hay không;
\r\n\r\n2) Được thiết kế mới\r\nhay cải tiến;
\r\n\r\n3) Có phù hợp với những\r\nquy định trong điều 5 hay không.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá\r\nnghiệm thu
\r\n\r\nĐưa ra kết luận trả\r\nlời các câu hỏi đối với mỗi sản phẩm cân:
\r\n\r\n1) Đã qua khâu đánh\r\ngiá kiểu chưa (ghi rõ kiểu đã được xác định);
\r\n\r\n2) Có phù hợp với các\r\nyêu cầu theo các quy định trong tiêu chuẩn này không.
\r\n\r\nChú thích: Khi cần đánh giá\r\ngiao nhận ở cấp cao hơn, phải thực hiện lại quá trình xem xét đánh giá kiểu ở\r\ncấp cao hơn tương ứng.
\r\n\r\nBảng 6. Các hạng mục và kiểu\r\nthử nghiệm khi xem xét đánh giá cân phễu
\r\n\r\n\r\n Hạng mục thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Kiểu thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đánh giá kiểu \r\n | \r\n \r\n Đánh giá giao nhận \r\n | \r\n ||
\r\n Đặc tính kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm tĩnh \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm trong\r\n điều kiện làm việc thực \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |
\r\n Thử nghiệm động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n |||
\r\n Thử nghiệm khả năng chống chịu điều kiện\r\n môi trường \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Thử nghiệm mô phỏng \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Độ ẩm tương đối \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Tăng giảm điện áp \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Mất điện tức thời \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Xả tĩnh điện \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Xung nhiễu \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Độ nhậy cảm sóng\r\n điện từ \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n Kết cấu và chức\r\n năng \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận và thiết bị cấu thành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Bộ phận và thiết bị\r\n cấu thành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n O \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Biên bản báo cáo thử\r\nnghiệm phải bao gồm các nội dung, yêu cầu trong Bảng 6 (điều 7.2) và các thông\r\ntin chính sau (tham khảo Phụ lục A):
\r\n\r\n1) Tên và địa chỉ của\r\nngười/tổ chức thực hiện đo thử nghiệm;
\r\n\r\n2) Số nhận dạng của\r\nbiên bản thử nghiệm;
\r\n\r\n3) Tên và địa chỉ của\r\nngười/tổ chức yêu cầu thử nghiệm/kiểu thử nghiệm;
\r\n\r\n4) Ngày thực hiện thử\r\nnghiệm/đánh giá;
\r\n\r\n5) Thông tin về cân\r\nđịnh lượng cần đo thử;
\r\n\r\n6) Báo cáo các hạng\r\nmục đo thử/đánh giá trong điều 6;
\r\n\r\n7) Công bố tình trạng\r\nvà sự phù hợp của các thông số kỹ thuật đo được với các yêu cầu của Tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nTên Cơ sở thực hiện\r\nđo thử nghiệm
\r\n\r\nĐịa chỉ:\r\n...........................................
\r\n\r\nĐiện thoại:\r\n.............. Fax: ...............
\r\n\r\n\r\n\r\nSố . . . . .
\r\n\r\nA.1.\r\nKhách hàng
\r\n\r\nTên:\r\n...................................................................................................
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ:\r\n..............................................................................................
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại: ................................. Fax:\r\n.................................
\r\n\r\nA.2.\r\nĐối tượng đo thử nghiệm
\r\n\r\nA.2.1.\r\nTên/mã hiệu:\r\n...................
\r\n\r\nA.2.2.\r\nĐặc trưng kỹ thuật chính:
\r\n\r\nKiểu:\r\n................................. Cấp: ........................
\r\n\r\nDải\r\nđo: ....... kg đến ....... kg
\r\n\r\nVạch\r\nchia độ phân giải: ........ kg hoặc g
\r\n\r\nĐiện\r\náp định mức: .......V Tần số định mức: ........ Hz
\r\n\r\nNguyên\r\nvật liệu cân định lượng:\r\n.........................................................................
\r\n\r\nNhà\r\nchế tạo:\r\n..........................................................................
\r\n\r\nNơi\r\nchế tạo: ...........................................................................
\r\n\r\nNăm\r\nchế tạo:\r\n..........................................................................
\r\n\r\nA.2.3.\r\nTiêu chuẩn/Phương pháp áp dụng:........................................................
\r\n\r\n..............................................................................................................................
\r\n\r\nA.3.\r\nChế độ/kiểu thử nghiệm
\r\n\r\nLàm\r\nviệc thực tế ¨ Mô\r\nphỏng ¨
\r\n\r\nA.4.\r\nĐiều kiện thử nghiệm
\r\n\r\nA.4.1.\r\nĐịa điểm :...................................................................................................
\r\n\r\nA.4.2.\r\nThời gian :\r\nTừ\r\n...................................đến..................................................
\r\n\r\nA.4.3.\r\nMôi trường : Nhiệt\r\nđộ........0C Độ ẩm.........%RH Áp suất khí quyển...........Pa
\r\n\r\nA.4.4.\r\nĐiều kiện vận hành thử nghiệm:.............................................................
\r\n\r\nA.5.\r\nPhương tiện đo thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Tên/Kí mã hiệu thiết\r\n bị \r\n | \r\n \r\n Dải đo \r\n | \r\n \r\n Cấp chính xác \r\n | \r\n \r\n Nơi chế tạo \r\n | \r\n \r\n Ngày hết hạn hiệu\r\n chuẩn \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cân kiểm chứng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khối lượng chuẩn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo tần số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo độ ẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị duy trì điều kiện nhiệt độ và độ\r\n ẩm môi trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nguồn cao áp và tụ điện 8kV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
A.6.\r\nKết quả đo thử nghiệm
\r\n\r\nA.6.1.\r\nThử nghiệm trong điều kiện thực tế
\r\n\r\nA.6.1.1.\r\nChế độ thử nghiệm động
\r\n\r\n\r\n Độ chính xác động\r\n của giá trị cân định lượng \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Độ chính xác động\r\n của khối lượng tổng \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n A.6.1.2. Chế độ thử nghiệm tĩnh \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n Độ chính xác tĩnh \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Độ tán xạ điểm\r\n “không” \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Độ nhạy \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
A.6.2.\r\nThử nghiệm mô phỏng
\r\n\r\n\r\n Thử tác động của\r\n nhiệt độ cố định \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 230C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 50C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thử tác động nhiệt\r\n độ ở điều kiện không tải \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử \r\n | \r\n \r\n Giá trị 0C \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n ||
\r\n Trước khi gia nhiệt \r\n | \r\n \r\n Sau khi gia nhiệt \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 400C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 50C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thử tác động độ ẩm\r\n không khí \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chế\r\n độ thử \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 230C/ 55%RH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 400C/ 85%RH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 230C/ 55%RH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thử tác động tăng giảm\r\n điện áp nguồn cung cấp \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 85% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 110% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thử tác động mất\r\n tức thời điện áp cung cấp \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Suy\r\n giảm điện áp \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 50% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thử tác động phóng\r\n tĩnh điện \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n ||
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thử khả năng chống\r\n xung nhiễu \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n ||
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thử độ nhạy cảm đối\r\n với sóng điện từ \r\n | \r\n |||||||
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Giá trị đặt, kg \r\n | \r\n \r\n Giá trị đọc, kg \r\n | \r\n \r\n Sai số, % \r\n | \r\n \r\n Sai số cho phép, % \r\n | \r\n \r\n Đạt/ Không đạt \r\n | \r\n ||
\r\n ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
A.7.\r\nNgười đo thử nghiệm và tính toán kết quả.....................................................
\r\n\r\nA.8.\r\nKết luận/\r\nnhận xét..............................................................................................
\r\n\r\n....................................................................................................................................
\r\n\r\n....................................................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày ..... tháng\r\n ..... năm ......... \r\n | \r\n
\r\n Duyệt \r\n(Họ tên/chữ ký và\r\n đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n Người thực hiện \r\n(Họ tên và chữ ký) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 594:2004 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Cân phễu – Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 594:2004 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – Cân phễu – Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN594:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |