Quy\r\nphạm KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG
\r\n\r\nHIỆU LỰC PHÒNG TRỪ\r\nBỆNH CHẢY GÔM
\r\n\r\nHẠI CÂY CÓ MÚI\r\nCỦA CÁC THUỐC TRỪ BỆNH
\r\n\r\nfield trial on\r\nefficacy of fungicides against gummosis disease
\r\n\r\n(Phytophthora sp.)\r\non citrus
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1.1. Qui phạm này qui\r\nđịnh những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực\r\nphòng trừ bệnh chảy gôm hại cây có múi do Phytophthora sp. của các thuốc\r\ntrừ bệnh đã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)\r\nđược phép sử dụng ở Việt nam.
\r\n\r\n1.2. Các khảo nghiệm\r\nphải được tiến hành tại các cơ sở có đủ điều kiện như điều 11 của Quy định về kiểm\r\nđịnh chất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành\r\nkèm theo QĐ số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT.
\r\n\r\n1.3. Những điều kiện\r\nkhảo nghiệm. Các khảo nghiệm được bố trí trên những vườn cây thường bị bệnh\r\nchảy gôm gây hại; trong các vụ có điều kiện thuận lợi cho bệnh chảy gôm phát\r\ntriển và tại các địa điểm đại diện cho vùng sinh thái. Các điều kiện trồng trọt\r\n(đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác) phải đồng đều trên mỗi khối\r\nkhảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
\r\n\r\n1.4. Các khảo nghiệm\r\ntrên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại\r\ndiện cho khu vực sản xuất nông nghiệp. Nếu những kết quả thu được từ những khảo\r\nnghiệm trên diện hẹp đạt yêu cầu thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên\r\ndiện rộng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1 Bố trí công thức khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác công thức khảo\r\nnghiệm được chia thành 3 nhóm
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức\r\nkhảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng\r\nkhác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức\r\nso sánh là loại thuốc trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được\r\nsử dụng ở Việt nam và đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ bệnh chảy gôm\r\nhại cây có múi.
\r\n\r\n- Nhóm\r\n3: Công thức đối chứng là công thức không sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để\r\ntrừ bệnh chảy gôm và được xử lý bằng nước lã (nếu công thức khảo nghiệm là\r\nthuốc phun)
\r\n\r\nKhảo nghiệm được bố\r\ntrí theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy\r\nđịnh trong thống kê toán học.
\r\n\r\n2.2 Kích thước ô khảo\r\nnghiệm và số lần nhắc lại
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện\r\nhẹp: Mỗi lần nhắc lại của mỗi công thức gồm có 3 -5 cây. Các cây được chọn đang\r\nbị bệnh chảy gôm và tương đối đồng đều về mức độ bị bệnh. Số lần nhắc lại từ 3\r\n- 4 lần sao cho độ tự do tối thiểu là 12.
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện\r\nrộng: Mỗi công thức gồm có 9 -15 cây
\r\n\r\n2.3 Tiến hành phun, rải\r\nthuốc
\r\n\r\n2.3.1 Thuốc\r\nphải được phun, rải đều trên toàn ô khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.2 Lượng thuốc\r\ndùng được tính bằng nồng độ % của chế phẩm hay kg, lít chế phẩm hoặc g hoạt\r\nchất trên đơn vị diện tích 1 ha
\r\n\r\nVới dạng thuốc thương\r\nphẩm pha với nước để phun
\r\n\r\nLượng nước dùng phải\r\ntheo hướng dẫn cụ thể đối với từng loại thuốc, phù hợp với giai đoạn sinh\r\ntrưởng của cây cũng như phương thức tác động của từng loại thuốc. Lượng nước\r\nthuốc phải phun ướt đều toàn bộ tán cây. Chú ý không để thuốc ở ô này tạt sang\r\nô khác.
\r\n\r\nCác số liệu về lượng\r\nthuốc thành phẩm và lượng nước thuốc dùng (l/ha) cần được ghi rõ.
\r\n\r\nNgoài ra có thể dùng\r\nphương pháp khác (quét thuốc lên vết bệnh, tưới, bón thuốc vào gốc cây, tiêm\r\nthuốc vào thân cây) trong các khảo nghiệm đánh giá hiệu lực của các thuốc trừ\r\nnấm đối với bệnh chảy gôm.
\r\n\r\n2.3.3 Trong thời gian\r\nđang khảo nghiệm không được sử dụng bất kỳ loại thuốc trừ bệnh nào khác trên\r\ntoàn khu khảo nghiệm. Nếu vườn khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ\r\ncác đối tượng gây hại khác như: sâu, cỏ dại, chuột thì thuốc được dùng để trừ\r\ncác đối tượng này phải không làm ảnh hưởng đến thuốc cần khảo nghiệm và phải\r\nđược phun rải đều trên tất cả các ô khảo nghiệm, kể cả ô đối chứng. Các trường\r\nhợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.
\r\n\r\n2.3.4 Khi xử lý\r\nthuốc, cần dùng các công cụ phun, rải thuốc đảm bảo yêu cầu của khảo nghiệm,\r\nghi chép đầy đủ tình hình sử dụng công cụ rải thuốc. Trong các khảo nghiệm diện\r\nhẹp phải dùng bình bơm tay đeo vai, trong khảo nghiệm diện rộng có thể dùng bơm\r\nđộng cơ để phun (nếu là khảo nghiệm là thuốc phun)
\r\n\r\n2.3.5 Thời điểm và số\r\nlần xử lý thuốc
\r\n\r\n- Thời điểm và số lần\r\nxử lý thuốc phải được thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại thuốc\r\nkhảo nghiệm và phù hợp với mục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Nếu trên nhãn thuốc\r\nkhông khuyến cáo cụ thể thời điểm xử lý thuốc thì tuỳ theo mục đích khảo\r\nnghiệm, các đặc tính hoá học và phương thức tác động của thuốc mà xác định thời\r\nđiểm và số lần xử lý thuốc cho thích hợp.
\r\n\r\n- Thuốc trừ bệnh chảy\r\ngôm thường được xử lý 1-3 lần khi bệnh chảy gôm đang ở thời kỳ phát triển. Các\r\nlần xử lý thuốc sau (nếu có) phụ thuộc vào yêu cầu khảo nghiệm cũng như diễn\r\nbiến của chảy gôm trên vườn khảo nghiệm. Số lần và thời điểm xử lý thuốc phải\r\nđược ghi chép lại.
\r\n\r\n2.4 Điều tra, thu\r\nthập số liệu
\r\n\r\n2.4.1 Điều tra tác\r\nđộng của thuốc đối với bệnh chảy gôm hại cây có múi.
\r\n\r\n2.4.1.1 Số điểm điều\r\ntra
\r\n\r\n- Với khảo nghiệm\r\ndiện hẹp: mỗi ô khảo nghiệm điều tra toàn bộ số thân, cành của 3 cây
\r\n\r\n- Với khảo nghiệm\r\ndiện rộng: mỗi ô khảo nghiệm điều tra toàn bộ số thân, cành của 5 cây
\r\n\r\n2.4.1.2 Thời điểm\r\nđiều tra
\r\n\r\nLần điều tra thứ nhất\r\nvào ngay trước mỗi lần xử lý thuốc, các lần điều tra sau vào 14 và 30 ngày sau\r\nkhi xử lý thuốc lần cuối.
\r\n\r\nTuy nhiên thời điểm\r\nvà số lần điều tra có thể thay đổi tuỳ thuộc vào đặc tính của từng loại thuốc\r\nvà tuỳ theo quy định của từng cơ sở sản xuất thuốc.
\r\n\r\n2.4.1.3 Chỉ tiêu và\r\nphương pháp điều tra
\r\n\r\nTỷ lệ phần trăm thân\r\nvà cành cấp 1 bị bệnh và chỉ số bệnh ở các thời điểm điều tra. Tỷ lệ và chỉ số\r\nbệnh được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n- Tỷ lệ bệnh:
\r\n\r\nSố thân (cành ) có vết bệnh
\r\n\r\nTỷ lệ bệnh (%)=\r\n--------------------------------------- x100
\r\n\r\nTổng số thân (cành)\r\nđiều tra
\r\n\r\n\r\n\r\n
- Chỉ số bệnh:
\r\n\r\nn1 + 3n3 + 5n5 + 7n7\r\n+9n9
\r\n\r\nChỉ số bệnh (%) =\r\n--------------------------------x 100
\r\n\r\n9N
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nni Cấp bênh Mức độ\r\nvết bệnh
\r\n\r\nn1 1 Có 1\r\nvết bệnh trên thân (cành)
\r\n\r\nn3 3 Có 2 vết bệnh trên thân\r\n(cành) hoặc có 1 vết bệnh thân (cành) với chiều rộng của vết bệnh chiếm <20\r\n% chu vi vòng thân (cành)
\r\n\r\nn5 5 Có 3\r\n- 4 vết bệnh trên thân (cành) hoặc 1 vết bệnh trên thân (cành) có chiều rộng\r\nchiếm 20 - <50% chu vi vòng thân (cành)
\r\n\r\nn7 7 Có 4 -5 vết bệnh trên thân\r\n(cành ) hoặc 1 vết bệnh trên thân (cành ) có chiều rộng chiếm từ 50 - <75%\r\nchu vi vòng thân (cành)
\r\n\r\nn9 9 Có\r\ntrên 5 vết bệnh trên thân (cành) hoặc 1 vết bệnh trên thân (cành) có chiều rộng\r\nchiếm từ 75% chu vi vòng thân (cành) trở lên
\r\n\r\nChú ý: chu vi thân\r\n(cành) được đo tại vị trí vết bệnh có chiều rộng lớn nhất
\r\n\r\n2.4.1.4 Xử lý số liệu\r\n
\r\n\r\nNhững số liệu thu\r\nđược qua khảo nghiệm diện hẹp cần được xử lý bằng các phương pháp thống kê\r\nthích hợp. Những kết luận của khảo nghiệm phải được rút ra từ các kết quả đã\r\nđược xử lý bằng phương pháp thống kê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới\r\ncác đơn vị được Cục BVTV chỉ định làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô, kết\r\nquả và phương pháp thống kê đã dùng về Cục BVTV.
\r\n\r\n2.4.2 Đánh giá tác\r\nđộng của thuốc đến cây trồng
\r\n\r\nCần đánh giá mọi ảnh\r\nhưởng tốt, xấu của thuốc (nếu có) đến sự sinh trưởng và phát triển của cây\r\ntrồng theo thang phân cấp (phần phụ lục).
\r\n\r\nPhương pháp đánh giá
\r\n\r\nNhững chỉ tiêu nào có\r\nthể đo đếm cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể theo các phương pháp điều\r\ntra phù hợp.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chỉ có\r\nthể đánh giá bằng mắt như độ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá ... thì\r\nphải mô tả tỉ mỉ.
\r\n\r\nNếu thuốc làm ảnh\r\nhưởng đến cây trồng cần theo dõi và ghi nhận ngày cây phục hồi trở lại.
\r\n\r\n2.4.3 Nhận xét tác\r\nđộng của thuốc đến sinh vật khác
\r\n\r\nCần ghi chép mọi ảnh\r\nhưởng tốt, xấu (nếu có) của thuốc đến sự thay đổi của các loại sâu, bệnh, cỏ\r\ndại khác cũng như sinh vật có ích.
\r\n\r\n2.4.4 Quan sát và ghi\r\nchép về thời tiết
\r\n\r\nGhi chép tỉ mỉ các số\r\nliệu về nhiệt độ, ẩm độ, lượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm, nếu gần\r\ntrạm khí tượng thì lấy số liệu của trạm.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Nội dung báo cáo:
\r\n\r\n+ Tên khảo nghiệm
\r\n\r\n+ Yêu cầu của khảo\r\nnghiêm
\r\n\r\n+ Điều kiện khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Địa điểm khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Tên và học vị của\r\ncán bộ tiến hành khảo nghiệm
\r\n\r\n- Đặc điểm đất đai,\r\ncanh tác, cây trồng, giống..
\r\n\r\n- Đặc điểm thời tiết\r\ntrong quá trình khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tình hình sinh\r\ntrưởng và phát triển của bệnh chảy gôm trong khu khảo nghiệm
\r\n\r\n+ Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- Công thức khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Phương pháp bố trí\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n- Số lần nhắc lại
\r\n\r\n- Kích thước ô khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Dụng cụ phun rải
\r\n\r\n- Nồng độ (%) thuốc\r\ndùng hay g, kg hoạt chất/ha hoặc kg, lít thuốc thương phẩm/ha
\r\n\r\n- Lượng nước thuốc\r\ndùng (l/ha)
\r\n\r\n- Ngày xử lý thuốc
\r\n\r\n- Phương pháp điều\r\ntra và đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khảo nghiệm
\r\n\r\n+ Kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\n- Các bảng số liệu
\r\n\r\n- Đánh giá hiệu lực\r\ncủa từng loại thuốc
\r\n\r\n- Nhận xét tác động\r\ncủa từng loại thuốc đến cây trồng, sinh vật có ích và các ảnh hưởng khác (xem\r\nphụ lục)
\r\n\r\n+ Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n3.2 Công bố kết quả
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện khảo\r\nnghiệm phải hoàn toàn chịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo. Đối với\r\ncác khảo nghiệm thuốc trừ bệnh chảy gôm hại cây có múi chưa có trong danh mục\r\nthuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để\r\nxem xét khi các đơn vị, tổ chức có thuốc xin đăng ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ Lục 1: Bảng phân\r\ncấp mức độ gây hại của thuốc khảo nghiệm đối với cây có múi:
\r\n\r\nCấp Triệu\r\nchứng nhiễm độc của cây có múi:
\r\n\r\n1 Cây bình\r\nthường
\r\n\r\n2 Ngộ độc\r\nnhẹ, sinh trưởng của cây giảm nhẹ
\r\n\r\n3 Có triệu\r\nchứng ngộ độc nhẹ nhưng nhìn thấy bằng mắt
\r\n\r\n4 Triệu chứng\r\nngộ độc nhưng chưa ảnh hưởng đến năng suất
\r\n\r\n5 Cây biến\r\nmàu, thuốc gây ảnh hưởng đến năng suất
\r\n\r\n6 Thuốc làm\r\ngiảm năng suất ít
\r\n\r\n7 Thuốc gây\r\nảnh hưởng nhiều đến năng suất
\r\n\r\n8 Triệu chứng\r\nngộ độc tăng dần tới làm chết cây
\r\n\r\n9 Cây bị chết\r\nhoàn toàn
\r\n\r\nNếu cây bị\r\nngộ độc thuốc, cần xác định bao nhiêu ngày sau cây phục hồi
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quy phạm\r\nkhảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ sâu vẽ bùa hại cam chanh của các\r\nthuốc trù sâu 10 TCN 201 - 94.
\r\n\r\n2. Quy phạm\r\nkhảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bênh sẹo hại cây họ cam chanh\r\ncủa các thuốc trù bệnh 10 TCN 413-2000.
\r\n\r\n3. Viện bảo\r\nvệ thực vật. Phương pháp nghiên cứu bảo vệ thực vật Nhà xuất bản nông nghiệp\r\n1997. tập 1.
\r\n\r\n4. Agrios G.N. Plant\r\npathology. Academic pres, inc. harcourt Brace Jovanovich, publisher 1995.p.p\r\n299-312.
\r\n\r\n5. Efficacy Test\r\nProtocol. Scale Insects On Citrus FAO/AP/O17/1991.
\r\n\r\n6. Knorr L.C., 1973.\r\nCitrus diseases and disorders p.32-35.The University presses of Florida.
\r\n\r\n7. Manual for Field\r\nTrials in Plant Protection CIBA- GEIGY Switzerland 1992 p, 92-96.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN579:2003, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN579:2003, Tiêu chuẩn ngành 10TCN579:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN579:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN579:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN579:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 579:2003 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng – Hiệu lực phòng trừ bệnh chảy gôm hại cây có múi của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 579:2003 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng – Hiệu lực phòng trừ bệnh chảy gôm hại cây có múi của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN579:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-10-23 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |