\r\n\r\n
QUY\r\nTRÌNH KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU GIỐNG CÂY CÓ MÚI
\r\n\r\nHà Nội - 2002
\r\n\r\nCơ quan biên soạn: Trung tâm Kiểm dịch thực\r\nvật Sau nhập khẩu I
\r\n\r\nCơ quan đề nghị ban hành: Vụ Khoa học Công\r\nnghệ CLSP & Cục Bảo vệ thực vật
\r\n\r\nCơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ và\r\nCLSP
\r\n\r\nCơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp\r\nvà PTNT
\r\n\r\nQuyết định số: 142/QĐ - BNN ngày \r\n06 tháng 12 năm 2002 của
\r\n\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN\r\nNGÀNH 10 TCN 549 - 2002
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUI TRÌNH KIỂM DỊCH\r\nNHẬP KHẨU GIỐNG CÂY CÓ MÚI.
\r\n\r\nImport quarantine\r\nprocedure for citrus variety.
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Phạm vi và đối\r\ntượng áp dụng.
\r\n\r\n- Quy trình này áp dụng cho việc Kiểm dịch\r\nthực vật đối với các lô giống cây có múi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam qua\r\ncác cửa khẩu đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không, các cơ sở Kiểm\r\ndịch thực vật Sau nhập khẩu và các cơ sở cách ly khác trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong qui trình này các thuật ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n- Cây có múi: Bao gồm cây ăn quả thuộc họ Rutaceae.
\r\n\r\n- Giống cây có múi: Bao gồm hạt, cây và các\r\nbộ phận của cây có múi có thể dùng để nhân làm giống.
\r\n\r\n- Giống cây có múi nhập nội: Là những giống\r\ncây có múi được nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n- Điều kiện cách ly: Là điều kiện tách biệt\r\nvới bên ngoài khi trồng cây, các tác nhân sinh học không thể lan truyền ra\r\nngoài và xâm nhập từ ngoài vào trong.
\r\n\r\n- Kiểm dịch Sau nhập khẩu: Là biện pháp kỹ\r\nthuật kiểm tra sinh vật hại tiềm ẩn của lô giống nhập khẩu trong điều kiện cách\r\nly.
\r\n\r\n- Sinh vật hại tiềm ẩn: Là những sinh vật hại\r\nđi theo giống nhập nhưng bằng mắt thường và phương tiện thô sơ chưa phát hiện\r\nđược.
\r\n\r\n3. Trình tự các bước\r\nkiểm dịch.
\r\n\r\n3.1. Kiểm dịch tại cửa khẩu.
\r\n\r\n3.1.1. Kiểm tra hồ sơ giấy tờ.
\r\n\r\n- Thực hiện theo qui định hiện hành của Bộ\r\nNông nghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Các giấy tờ có liên quan (Nếu có)
\r\n\r\n3.1.2. Kiểm tra lô giống nhập khẩu.
\r\n\r\nViệc kiểm tra lô giống nhập khẩu được áp dụng\r\ntheo TCVN 4731- 89;10 TCN 336 - 98; 10 TCN 337 - 98;10 TCN 338 - 98.
\r\n\r\n3.2. Kiểm dịch Sau nhập khẩu.
\r\n\r\n3.2.1. Kiểm tra sơ bộ sinh vật hại trên lô\r\ngiống nhập khẩu.
\r\n\r\n3.2.2. Xử lý trước gieo trồng.
\r\n\r\n- Nếu là cây nuôi cấy mô thì không phải xử\r\nlý.
\r\n\r\n- Nếu là hạt giống phải được ngâm ngay trong\r\ndung dịch 8- Hydroxyquinoline Sunphat 1% trong 3 phút.
\r\n\r\n- Nếu là cây, các bộ phận của cây hoặc các\r\nloại sản phẩm khác:
\r\n\r\n+ Phải được khử trùng bằng Methyl Bromide\r\n(CH3Br);
\r\n\r\n+ Nhúng trong dung dịch Sodium Hypochlorite\r\n(Na ClO2 .4H2O) có chứa 1% clo trong 2 phút;
\r\n\r\n3.2.3. Gieo trồng: Các vật liệu giống được\r\nnhân trồng trong điều kiện cách ly.
\r\n\r\n3.2.4. Kiểm tra sinh vật tiềm ẩn: Kiểm tra\r\ncác vật liệu giống đã nhập khẩu ở cơ sở Kiểm dịch thực vật Sau nhập khẩu nhằm\r\nxác định các sinh vật gây hại tiềm ẩn. Riêng đối với các bệnh Vi khuẩn, Virus,\r\nViroid và Mycoplasma sử dụng một trong các phương pháp cụ thể sau để chẩn\r\nđoán:
\r\n\r\n+ PCR - Phản ứng chuỗi Polymerasa (Polymerasa\r\nChain Reaction)
\r\n\r\n+ ELISA - Men liên kết miễn dịch\r\n(Enzyme - Linked Immuno - Sorbent Assays)
\r\n\r\n+ Chỉ thị sinh học (Biological Indexing)
\r\n\r\n(Các phương pháp này được giới thiệu\r\ntrong phụ lục kèm theo).
\r\n\r\n3.2.5. Thời gian kiểm tra.
\r\n\r\nThời gian kiểm tra tại cơ sở Kiểm dịch thực\r\nvật Sau nhập khẩu từ 9 - 12 tháng.
\r\n\r\n3.2.6. Kết quả kiểm tra.
\r\n\r\nDanh mục các Đối tượng Kiểm dịch thực vật và\r\ncác sinh vật hại tiềm ẩn đã phát hiện được trên giống cây có múi nhập khẩu.
\r\n\r\n3.2.7. Kết luận.
\r\n\r\n1) Tình hình dịch hại \r\n
\r\n\r\n2) Xử lý lô giống.
\r\n\r\n3) Cấp giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật Sau\r\nnhập khẩu (nếu đủ điều kiện).
\r\n\r\n\r\n\r\nKIỂM\r\nDỊCH THỰC VẬT SAU NHẬP KHẨU
\r\n\r\n\r\n 1. Kiểm tra Kiểm\r\n dịch Sau nhập khẩu. \r\nBảng 1. Các phương\r\n pháp kiểm tra. \r\n | \r\n ||
\r\n Phản\r\n ứng chuỗi Polymerasa \r\n | \r\n \r\n Sử\r\n dụng chẩn đoán một số loại bệnh ẩn. \r\n | \r\n |
\r\n Men\r\n liên kết miễn dịch \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n tàn lụi cam quýt (Citrus tristeza closterovirus) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xylella\r\n fastidiosa \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Spiroplasma\r\n citri \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n lùn Satsuma (Satsuma dwarf ilarvirus) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n nhỏ lá cam quýt (Citrus tatter leaf capillovirus) \r\n | \r\n |
\r\n Chỉ\r\n thị sinh học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Các loài \r\n | \r\n \r\n Các\r\n giống cây chỉ thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Citrus sinensis \r\n | \r\n \r\n Cam\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổ\r\n hợp Virus bệnh đốm (Psorosis complex) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Spiroplasma\r\n citri \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Liberobacter\r\n asiaticum \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Liberobacter\r\n africanum \r\n | \r\n
\r\n Citrus limon \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Eureka \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n tàn lụi cam quýt (Citrus tristeza closterovirus) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n quăn lá cam quýt (Citrus leaf rugose virus) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n khảm lá (Citrus variegation ilarvirus) \r\n | \r\n
\r\n Citrus medica L. \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Yên \r\n | \r\n \r\n Viroid\r\n vẩy vỏ (Citrus exocortis viroid) \r\n | \r\n
\r\n Citrus aurantifolia \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Tây ấn \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n tàn lụi cam quýt (Citrus tristeza closterovirus) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Virus\r\n biến dạng gân lá (Citrus veinenation virus) \r\n | \r\n
\r\n Poncirus trifoliata X C. sinensis \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n ba lá hoặc quất Swingle \r\n | \r\n \r\n Bệnh\r\n nhỏ lá cam quýt (Citrus tatter leaf capillovirus) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
1.1. Phương pháp PCR.
\r\n\r\nMỗi loài sinh vật có cấu trúc DNA khác nhau\r\nvà trong cùng một giống giữa các loài cũng có sự khác nhau. Trong một giống,\r\nDNA của các loài có những đoạn cấu trúc giống nhau, nhưng có những đoạn có cấu\r\ntrúc khác nhau mà cấu trúc này đặc trưng cho loài này mà những loài khác không\r\ncó. Đây là cơ sở di truyền để phân biệt giữa loài này và loài khác. Phương pháp\r\nPCR chính là nhằm nhân lên gấp bội số lượng các đoạn DNA đặc trưng để từ đó có\r\nthể chẩn đoán chính xác được các loài.
\r\n\r\n1.2. Phương pháp ELISA.
\r\n\r\nKỹ thuật này cơ bản được dựa trên sự kết hợp\r\ngiữa men với các kháng thể hoặc kháng nguyên thành vật đánh dấu men sau đó\r\nchúng lại có phản ứng với kháng nguyên hoặc kháng thể tương ứng thành hợp chất\r\nmiễn dịch của men đánh dấu. Men kết hợp tại hợp chất miễn dịch khi gặp chất đệm\r\nsẽ thúc đẩy phản ứng thuỷ phân chất đệm tạo ra màu vàng. Tốc độ của phản ứng\r\nthuỷ phân càng nhanh, màu vàng càng rõ, chứng tỏ men càng nhiều, điều này cũng\r\nchứng tỏ nồng độ của kháng nguyên càng cao. Do tính đặc hiệu của phản ứng ELISA\r\nta có thể xác định được đặc tính của kháng nguyên.
\r\n\r\nBộ Kit để kiểm tra có thể sử dụng cho các\r\nbệnh sau:
\r\n\r\n- Xylella fastidiosa
\r\n\r\n- Spiroplasma citri
\r\n\r\n- Lùn Satsuma (Satsuma dwarf ilarvirus)
\r\n\r\n- Tàn lụi cây có múi (Citrus tristeza\r\nclosterovirus)
\r\n\r\n- Virus nhỏ lá cây có múi (Citrus tatter leaf\r\ncappillovirus)
\r\n\r\n1.3 Chỉ thị sinh học
\r\n\r\nDùng cây chỉ thị để xác định những bệnh\r\nẩn của cây có múi ở hai mức nhiệt độ:
\r\n\r\n* Nhiệt độ 18 - 25oC (tốt nhất là 20 -\r\n22 oC) cho các tác nhân gây bệnh sau:
\r\n\r\n- Virus tàn lụi cây có múi (Viruses Citrus\r\ntristeza closterovirus)
\r\n\r\n- Virus biến dạng gân lá cây có múi (Citrus\r\nveinenation virus)
\r\n\r\n- Virus khảm lá (Citrus varegation ilarvirus)
\r\n\r\n- Vius quăn lá cây có múi (Citrus leaf rugose\r\nvirus)
\r\n\r\n- Virus bé lá cây có múi (Citrus tatter leaf\r\ncapillovirus)
\r\n\r\n* Nhiệt độ 25 - 35oC (tốt nhất là 30 - 35\r\noC) cho tác nhân gây bệnh:
\r\n\r\n- Viroid vảy vỏ cây có múi (citrus\r\nexocortis viroid)
\r\n\r\n- Viroid mạch dẫn cây có múi (citrus cachexia\r\nviroid)
\r\n\r\n- Spiroplasma citri
\r\n\r\n- Liberobacter asiaticum
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n - Liberobacter africanum \r\nBảng 1.3.1 Số cây\r\n chỉ thị cần nhân giống. \r\n | \r\n |||
\r\n Dải nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Cây chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Số chậu ((15cm) \r\n | \r\n \r\n Số cây trong chậu \r\n | \r\n
\r\n Lạnh 18-25oC \r\n | \r\n \r\n Cam ngọt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chanh Eureka \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chanh Tây ấn \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chanh Rusk \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Nóng 25-35oC \r\n | \r\n \r\n Cam ngọt \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chanh yên \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Bảng 1.3.2. Cây chỉ thị dùng cho\r\n việc kiểm tra bệnh. \r\n | \r\n ||
\r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n chỉ thị thích hợp \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n chỉ thị khác \r\n | \r\n
\r\n Cachexia\r\n (Xyloporosis) \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n yên \r\n | \r\n \r\n -\r\n Chanh sần \r\n-\r\n Poncirus trifoliata \r\n | \r\n
\r\n Virus quăn lá (Citrus leaf rugose) \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Tây ấn \r\n | \r\n \r\n -\r\n Citrus limon \r\n-\r\n Bưởi đỏ Duncan \r\n | \r\n
\r\n Virus khảm lá (Citrus variegation) \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n yên \r\n | \r\n \r\n Đậu\r\n tương và đậu đen \r\n | \r\n
\r\n Giòn lá (Crinkly leaf) \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Eureka \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cristacortis \r\n | \r\n \r\n Cam\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n -\r\n Quýt Orlando \r\n-\r\n Cam chua \r\n | \r\n
\r\n Vảy\r\n vỏ (Exocortis) \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n yên \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n sần \r\n | \r\n
\r\n Greening and Dieback \r\n\r\n | \r\n \r\n Cam\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n -\r\n Quýt Sexton \r\n-\r\n Bưởi Duncan \r\n | \r\n
\r\n Impietratura \r\n | \r\n \r\n Cam\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n Bưởi \r\n | \r\n
\r\n Tổ hợp bệnh đốm Virus (Psorosis complex) \r\n | \r\n \r\n Cam\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n -\r\n Quýt Homosassa, Emperor \r\n-\r\n Chanh Tây ấn \r\n | \r\n
\r\n Đốm vòng dòngB (Ringspot (Psorosis B )) \r\n | \r\n \r\n Cam\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Lùn Satsuma (Satsuma dwarf) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n -\r\n Quýt Satsuma \r\n-\r\n Sesamum indicum \r\n | \r\n
\r\n Stubborn \r\n | \r\n \r\n Cam\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n -\r\n Quất Sexton \r\n-\r\n Bưởi Duncan \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ lá/Lùn cây (Tatter leaf/ stunt) \r\n\r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n ba lá và quất Swingle \r\n | \r\n \r\n -\r\n Chanh Troyer \r\n-\r\n Đậu đen (Vigna cilindrica) \r\n-\r\n Citrus excelsa \r\n-\r\n Nicotiana clevelandii \r\n | \r\n
\r\n Hai\r\n chủng tàn lụi cam quýt (Tristeza - stem pitting and seedling yellows) \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Tây ấn \r\nChanh\r\n Eureka \r\nChanh\r\n Mexica \r\n | \r\n \r\n -\r\n Cam đắng ngọt Seville \r\n-\r\n Cam chua (Citrus aurantium) \r\n\r\n | \r\n
\r\n Biến dạng gân/U thân gỗ (Vein enation/\r\n woody Gall) \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Tây ấn \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n sần \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Bảng 1.3.3. Triệu\r\n chứng bệnh trên cây chỉ thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Dải\r\n nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n Cam\r\n ngọt \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Eureka \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n Tây ấn \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n ba lá, hoặc quýt \r\n | \r\n \r\n Chanh\r\n yên \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Quăn lá \r\n(Citrus leaf rugose) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CF \r\n | \r\n \r\n LP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Biến dạng gân lá \r\n(Citrus variegation) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giòn lá (Crinkly leaf) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LP \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cristacortis \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Impietratura \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lạnh \r\n | \r\n \r\n Đốm lá dòng A \r\n(Psorosis A) \r\n | \r\n \r\n CF \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đốm lá dòng B \r\n(Psorosis B) \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhỏ lá/lùn (Tatter leaf / stunt) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CM &S \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đốm\r\n tàn lụi (Tristeza – stempitting) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CVF&WP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vàng tàn lụi (Tristeza – yellows) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LY & S \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Biến dạng/u thân gỗ (Veinenation / woody\r\n gall) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n VE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Exocortis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LE \r\n | \r\n
\r\n Nóng \r\n | \r\n \r\n Greening and dieback \r\n | \r\n \r\n VY & LM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Stubborn\r\n \r\n | \r\n \r\n CM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
AS - Asteroid spots (đốm dạng\r\nsao) \r\n CF - Chlorotic flecks (đốm vàng)
\r\n\r\nCM - Chlorotic mottling (đốm mất\r\nmàu) CVF - Chlorotic vein flecking (đốm màu\r\n vàng\r\ngân)
\r\n\r\nLE - Leaf\r\nepinasty \r\n \r\nLM - Leaf mottle (đốm lá)
\r\n\r\nLP - Leaf puckering (nhăn\r\nlá) \r\n \r\nLY - Leaf yellowing (vàng lá)
\r\n\r\nOL - Oak leaf pattern (dải sùi\r\nlá) \r\nS - Stunting (lùn cây)
\r\n\r\nVE - Veinenation (biến dạng\r\ngân) \r\nVY - Vein yellowing (vàng gân)
\r\n\r\nWP - Wood pitting (Đốm thân gỗ)
\r\n\r\n2. Nhân giống, chăm sóc và bảo quản tại cơ sở\r\nSau nhập khẩu.
\r\n\r\n2.1. Nhân gốc ghép và cây chỉ thị.
\r\n\r\nCác hạt được gieo để làm cây chỉ thị sinh học\r\nhoặc gốc ghép được lấy từ các cơ sở sạch bệnh có uy tín, các hạt này đem gieo\r\ntrong khay và để ở nhiệt độ 20 - 25oC. Cây chỉ thị là chanh yên (Citrus\r\nmedica L.) được nhân giống từ cành ở nhiệt độ 30 - 35oC. Cây được trồng trong\r\nhỗn hợp chất độn (của Trường Đại học California) theo tỷ lệ thể tích phù hợp\r\ngồm: 1 than bùn : 1 cát hoặc bột đá và phân vô cơ được tiệt trùng theo phương\r\npháp Paster (ở 60oC trong 30 phút) có thể thêm vào nhiều nhất 10% vỏ trấu (tính\r\ntheo thể tích).
\r\n\r\nTrước khi sử dụng làm cây chỉ thị hoặc gốc\r\nghép không bón thúc cho cây. Sau đó chuyển chúng vào chậu hoặc túi nilon có\r\nchứa 250 – 300g hỗn hợp chất nền theo công thức của Trường Đại học\r\nCalifornia. Nếu cây biểu hiện triệu chứng thiếu dinh dưỡng thì sẽ bón bổ sung\r\nbằng hỗn hợp chất độn với tỷ lệ 1 máu khô và bột xương: 1 Dolomit. Sau đưa cây\r\nđược ghép trồng trong điều kiện nhiệt độ 30 - 35oC.
\r\n\r\n2.2. Nhân giống từ mắt ghép.
\r\n\r\nHai cây được nhân giống từ mắt ghép trên gốc\r\nchanh Sần. Ba đến bốn tuần sau khi ghép mắt, cắt các chồi nách của chanh sần để\r\ntập trung cho mắt ghép phát triển.
\r\n\r\nChọn một cây làm cây chỉ thị. Nếu cần thì\r\ntiến hành ghép đỉnh sinh trưởng. Cây con được nhân lên từ cây chỉ thị sẽ được\r\ntrả lại cho chủ hàng.
\r\n\r\n2.3. Phòng trừ dịch hại.
\r\n\r\nSử dụng thuốc hoá học, dầu thực vật và thuốc\r\nsinh học để phòng trừ sinh vật hại trong nhà kính. Các sinh vật hại thường có\r\nnhện hai chấm, nhện to bụng, rệp phấn, rệp sáp. Chú ý rệp muội đen trên cây có\r\nmúi phải được sớm diệt trừ triệt để nhằm ngăn chặn việc truyền Virus.
\r\n\r\n3. Loại bỏ các tác nhân gây bệnh và nhân\r\ngiống.
\r\n\r\nGhép đỉnh sinh trưởng là kỹ thuật nhân dòng\r\ncác giống cây có múi đã được loại bỏ bệnh, cùng với khả năng tạo ra những dòng\r\nmới sạch Virus và các tác nhân gây bệnh khác. Tất cả cây có múi mới phải được\r\nghép đỉnh sinh trưởng ít nhất một lần trước khi xuất ra khỏi cơ sở Kiểm dịch\r\nSau nhập khẩu. Điều này có nghĩa là đảm bảo sạch Xanthomonas campestris pv.\r\ncitrumelo, phytoplasma, Viroid và Virus. Các bước kiểm tra được làm nhiều lần\r\nđến khi cho kết quả kiểm tra khẳng định là sạch bệnh. Những gốc ghép được sản\r\nxuất từ các tổ chức trên thế giới có chứng nhận đạt tiêu chuẩn thì không cần\r\nphải ghép lại ở Việt Nam.
\r\n\r\n3.1. Mắt ghép dùng ghép đỉnh sinh trưởng.
\r\n\r\nViệc ghép đỉnh sinh trưởng được thực hiện\r\nngay lập tức khi có mắt ghép thích hợp được đưa tới.
\r\n\r\nNếu có chồi ghép mới nhập không thích hợp cho\r\nviệc ghép ban đầu các mắt ghép được ghép vào thân một cây mẹ và sau đó chọn mắt\r\nghép và thời điểm thích hợp nhất để tiến hành ghép.
\r\n\r\n3.2. Xử lý mắt ghép để ghép đỉnh sinh trưởng.
\r\n\r\nTiệt trùng bề mặt mắt ghép trước khi bắt đầu\r\nghép. Nhúng mắt ghép trong dung dịch Ethanol 70 % trong 2 phút, sau đó nhúng\r\ntrong dung dịch Clorin (Clo) 0,2% hoặc Sodium hypochrorite trong 10 phút. Bảo\r\nquản mắt ghép ở nhiệt độ 26oC trong cát ẩm đã tiệt trùng với chu kỳ chiếu sáng\r\n16 giờ đến khi đem ra sử dụng.
\r\n\r\n3.3. Sản xuất gốc ghép để ghép đỉnh sinh\r\ntrưởng.
\r\n\r\nSử dụng chanh ba lá, chanh sần và bưởi Citrus\r\ngrandis (Chỉ dùng cho các giống bưởi Pomelo) làm gốc ghép.
\r\n\r\nLấy hạt từ quả tươi sau đó rửa sạch thịt quả.\r\nTách bỏ lớp vỏ ngoài của hạt và bảo quản trong giấy lọc ẩm đến khi đem ra sử\r\ndụng. Khử trùng bề mặt hạt trong dung dịch Clorin 0,5 % hoặc Sodium\r\nhypochlorite (Có chứa 1% clo) trong 10 phút. Sau đó rửa kỹ trong nước đã tiệt\r\ntrùng tối thiểu 3 lần. Đưa hạt vô trùng vào trong môi trường Agar sạch để trong\r\nbuồng cấy, sau đó đưa vào tủ ấm ở 26 oC trong bóng tối.
\r\n\r\nNếu hạt không dùng ngay sau khi đã tách khỏi\r\nquả, ta phơi trên giá đỡ. Hạt được tiệt trùng bề mặt và được bảo quản\r\nbằng cách nhúng trong dung dịch Clorin 1 % hoặc Sodium hypochlorite. Sau đó\r\ntiến hành làm như đối với hạt tươi.
\r\n\r\nSau 4 - 5 ngày hạt sẽ mọc. Chuẩn bị những ống\r\nnghiệm để trồng cây giữ trong môi trường đồng nhất có chứa môi trường hỗn hợp\r\nMurshige và Skoog + đường + agar, tiệt trùng ở 121oC trong 20 phút. Đặt hạt nảy\r\nmầm lên bề mặt agar trong các ống nghiệm nuôi cấy khi chồi bắt đầu mọc.
\r\n\r\nKhi chồi ghép đạt đến độ dài thích hợp 3 - 4\r\ncm, sau 10 - 12 ngày đưa những ống nghiệm này vào trong buồng tối ở 4 - 7oC.\r\nChọn các cây thẳng đưa vào buồng lạnh để ghép chồi đỉnh. Thời gian lưu giữ cây\r\ncon là một năm.
\r\n\r\n3.4 Ghép đỉnh sinh trưởng.
\r\n\r\nNgâm dụng cụ trong cồn 70% khoảng 1 giờ trước\r\nkhi dùng. Chuẩn bị các mẩu dao cạo và tra vào cán. Nhúng dao cắt vào chất tẩy\r\nvà sau đó làm sạch bằng cồn và hơ khô giữa mỗi lần cắt. Không làm cháy lưỡi dao\r\nsau khi nhúng cồn. Thay đổi lưỡi dao khi chúng bị cùn.
\r\n\r\nTiệt trùng bề mặt cành ghép trực tiếp khi\r\nđang ở trên cây bằng dung dịch Clorin 0,5 % hoặc Sodium hypochlorite trong 5-10\r\nphút, tuỳ thuộc vào điều kiện của cành ghép. Nếu chúng đã được tiệt trùng và\r\ntrồng trong cát, chúng có thể được sử dụng ngay. Nếu chúng bị nhiễm bẩn thì đặt\r\nchúng trên vải màn và xử lý trong dung dịch Chlorin 0,01 % hoặc Sodium\r\nhypochlorite trong 1 phút sau đó rửa cẩn thận 3 lần trong nước lọc.
\r\n\r\nCắt tỉa lá mầm và chồi bên, mở vết ghép hình\r\nchữ T và tiến hành ghép.
\r\n\r\nLoại bỏ hết lá ở cành ghép để lộ mô phân\r\nsinh. Sử dụng một lưỡi dao cho một mô phân sinh. Đặt mô phân sinh lên vết ghép\r\nvà đóng nắp vết ghép lại. Đặt cây con trong giấy lọc và trồng trong ống nghiệm\r\ncó hỗn hợp môi trường Murshige và Skoog + đường + muối sắt hoà tan + White's\r\nvitamin. Xử lý môi trường ở nhiệt độ 121oC trong 10 phút.
\r\n\r\nGiữ cây con ở nhiệt độ 28 oC với chu kỳ chiếu\r\nsáng là 16 giờ. Chăm sóc cây tối thiểu 4 - 6 tuần hoặc có thể dài hơn. Cây con\r\ncó thể cần được cắt tỉa mầm ở giai đoạn sinh trưởng trong ống nghiệm và\r\ncó thể chuyển vào môi trường mới .
\r\n\r\n3.5. Chuyển cây con đã được ghép đỉnh sinh\r\ntrưởng ra khỏi ống nghiệm.
\r\n\r\nSau 4 - 6 tuần, khi mắt ghép đã mọc chồi được\r\n1 cm cùng với 2 lá, đưa cây con ra khỏi ống nghiệm, tỉa bớt rễ và trồng cây\r\ntrong chậu có chứa hỗn hợp chất độn. Giữ cây trong điều kiện ánh sáng yếu trong\r\ntuần đầu tiên. Duy trì ẩm độ cao trong vài ngày đầu bằng cách dùng tấm nhựa che\r\nphủ cây con. Khi cây cứng cáp ta loại bỏ dần tấm nhựa che phủ. Có thể sử dụng\r\ncác biện pháp tương tự như trên nếu thấy mắt ghép còn xanh nhưng chưa phát\r\ntriển. Hàng ngày tưới 2g/l Ca(NO3)2. Kiểm tra các dòng ghép để khẳng định đã\r\nloại bỏ hết các bệnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n 3.6. Mụi truờng nuụi cấy. \r\nMôi trường \r\n | \r\n \r\n Các hợp chất \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Rắn \r\n | \r\n \r\n Lỏng \r\n | \r\n
\r\n Dung dịch muối cơ bản \r\n | \r\n \r\n KNO3 \r\n | \r\n \r\n 1,90 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,90 g/l \r\n | \r\n
\r\n Murashige & Skoog \r\n | \r\n \r\n NH4NO3 \r\n | \r\n \r\n 1,65 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,65 g/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CaCl2.2H2O \r\n | \r\n \r\n 440 mg/l \r\n | \r\n \r\n 440 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n MgSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n 370 mg/l \r\n | \r\n \r\n 370 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KH2PO4 \r\n | \r\n \r\n 170 mg/l \r\n | \r\n \r\n 170 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n MnSO4.H2O \r\n | \r\n \r\n 16,9 mg/l \r\n | \r\n \r\n 16,9 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ZnSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n 8,6 mg/l \r\n | \r\n \r\n 8,6 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n H3BO3 \r\n | \r\n \r\n 6,2 mg/l \r\n | \r\n \r\n 6,2 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kl \r\n | \r\n \r\n 0,82 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,82 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Na2MoO4.2H2O \r\n | \r\n \r\n 0,25 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,25 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CuSO4.5H2O \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CoCl2.6H2O \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Muối sắt hoà tan \r\n | \r\n \r\n Na2-EDTA \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 37,3 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n FeSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27,8 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Một số chất khác \r\n | \r\n \r\n Myo-I-Inositol \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 37,3 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nicotinic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27,8 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Pyridoxine \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100,0 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thiamine HCl \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,0 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Đường \r\n | \r\n \r\n Sucrose \r\n | \r\n \r\n 30 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,00,2 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Agar \r\n | \r\n \r\n Agar \r\n | \r\n \r\n 10 g/l \r\n | \r\n \r\n 75 g/l \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
KIỂM\r\nDỊCH THỰC VẬT SAU NHẬP KHẨU
\r\n\r\n\r\n 1. Kiểm tra Kiểm dịch Sau nhập khẩu. \r\nBảng 1. Các phương pháp kiểm tra. \r\n | \r\n ||
\r\n Phản\r\n ứng chuỗi Polymerasa \r\n | \r\n \r\n Sử\r\n dụngchẩn đoán một số loại bệnh ẩn. \r\n | \r\n |
\r\n Men\r\n liên kết miễn dịch \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n tristeza closterovirus ( Virus tàn lụi cam quýt) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Xylella\r\n fastidiosa \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Spiroplasma\r\n citri \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Satsuma\r\n dwarf ilarvirus (Virus lùn Satsuma) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n tatter leaf capillovirus (Virus nhỏ lá cam quýt) \r\n | \r\n |
\r\n Chỉ thị sinh học \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Các loài \r\n | \r\n \r\n Các\r\n giống cây chỉ thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Citrus sinensis \r\n | \r\n \r\n Maltese\r\n Blood or Ruby Blood \r\n | \r\n \r\n Psorosis\r\n complex (Tổ hợp Virus bệnh đốm) \r\n | \r\n
\r\n (Cam) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Spiroplasma\r\n citri \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Liberobacter\r\n asiaticum \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Liberobacter\r\n africanum \r\n | \r\n
\r\n Citrus limon \r\n | \r\n \r\n Lambert\r\n Eureka (Chanh Eureka) \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n tristeza closterovirus, yellows strain (Virus tàn lụi cam quýt) \r\n | \r\n
\r\n (Chanh) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n leaf rugose virus (Virus quăn lá cam quýt) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n variegation ilarvirus \r\n | \r\n
\r\n Citrus medica L. \r\n(Chanh yên) \r\n | \r\n \r\n Etrog\r\n (Chanh Yên) \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n exocortis viroid (Viroid vẩy vỏ) \r\n | \r\n
\r\n Citrus aurantifolia \r\n | \r\n \r\n West\r\n Indian lime (Chanh Tây ấn) \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n tristeza closterovirus-stem pitting strain (Virus tàn lụi cam quýt) \r\n | \r\n
\r\n (Quýt) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n veinenation virus (Virus biến dạng gân lá) \r\n | \r\n
\r\n Poncirus trifoliata X C. sinensis \r\n | \r\n \r\n Rusk\r\n or Swingle, Citrange (Rusk or Swingle chanh) \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n tatter leaf capillovirus (Nhỏ lá cam quýt) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
1.1. Phương pháp PCR.
\r\n\r\nMỗi loài sinh vật có cấu trúc DNA khác nhau\r\nvà trong cùng một giống giữa các loài cũng có sự khác nhau. Trong một giống,\r\nDNA của các loài có những đoạn cấu trúc giống nhau, nhưng có những đoạn có cấu\r\ntrúc khác nhau mà cấu trúc này đặc trưng cho loài này mà những loài khác không\r\ncó. Đây là cơ sở di truyền để phân biệt giữa loài này và loài khác. Phương pháp\r\nPCR chính là nhằm nhân lên gấp bội số lượng các đoạn DNA đặc trưng để từ đó có\r\nthể chẩn đoán chính xác được các loài.
\r\n\r\n1.2. Phương pháp ELISA.
\r\n\r\nKỹ thuật này cơ bản được dựa trên sự kết hợp\r\ngiữa men với các kháng thể hoặc kháng nguyên thành vật đánh dấu men sau đó\r\nchúng lại có phản ứng với kháng nguyên hoặc kháng thể tương ứng thành hợp chất\r\nmiễn dịch của men đánh dấu. Men kết hợp tại hợp chất miễn dịch khi gặp chất đệm\r\nsẽ thúc đẩy phản ứng thuỷ phân chất đệm tạo ra màu vàng. Tốc độ của phản ứng\r\nthuỷ phân càng nhanh, màu vàng càng rõ, chứng tỏ men càng nhiều, điều này cũng\r\nchứng tỏ nồng độ của kháng nguyên càng cao. Do tính đặc hiệu của phản ứng ELISA\r\nta có thể xác định được định lượng và định tính của kháng nguyên.
\r\n\r\nBộ Kit để kiểm tra có thể sử dụng cho các\r\nbệnh sau:
\r\n\r\n- Xylella fastidiosa
\r\n\r\n- Spiroplasma citri
\r\n\r\n- Satsuma dwarf ilarvirus (Lùn Satsuma)
\r\n\r\n- Citrus tristeza closterovirus (Tàn lụi cây\r\ncó múi)
\r\n\r\n- Citrus tatter leaf cappillovirus (Virus nhỏ\r\nlá cây có múi)
\r\n\r\n1.3 Chỉ thị sinh học
\r\n\r\nDùng cây chỉ thị để xác định những bệnh\r\nẩn của cây có múi ở hai mức nhiệt độ:
\r\n\r\n* Nhiệt độ 18 - 25oC (tốt nhất là 20 -\r\n22 oC) cho các tác nhân gây bệnh sau:
\r\n\r\n- Viruses Citrus tristeza closterovirus\r\n(Virus tàn lụi cây có múi)
\r\n\r\n- Citrus veinenation virus (Virus biến dạng\r\ngân lá cây có múi)
\r\n\r\n- Citrus varegation ilarvirus.
\r\n\r\n- Citrus leaf rugose virus (Vius quăn lá cây\r\ncó múi)
\r\n\r\n- Citrus tatter leaf capillovirus (Virus bé\r\nlá cây có múi)
\r\n\r\n* Nhiệt độ 25 - 35oC (tốt nhất là 30 - 35\r\noC) cho tác nhân gây bệnh:
\r\n\r\n- citrus exocortis viroid (Viroid vảy vỏ cây\r\ncó múi)
\r\n\r\n- citrus cachexia viroid (Viroid mạch dẫn cây\r\ncó múi)
\r\n\r\n- Spiroplasma citri
\r\n\r\n- Liberobacter asiaticum
\r\n\r\n\r\n - Liberobacter\r\n africanum \r\nBảng 1.3.1 Số cây\r\n chỉ thị cần nhân giống. \r\n | \r\n |||
\r\n Dải nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Cây chỉ thị \r\n | \r\n \r\n Số chậu (15cm) \r\n | \r\n \r\n Số cây trong chậu \r\n | \r\n
\r\n Lạnh 18-25oC \r\n | \r\n \r\n Sweet Orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Eureka Lemon (Chanh Eureka) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n West Indian Lime (Chanh Tây ấn) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Rusk Citrange (Chanh Rusk) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Nóng 25-35oC \r\n | \r\n \r\n Sweet Orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Etrog Citron Rooted (Chanh yên) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Bảng 1.3.2. Cây chỉ thị cho kiểm\r\n tra bệnh. \r\n | \r\n ||
\r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n chỉ thị thích hợp \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n chỉ thị khác \r\n | \r\n
\r\n Cachexia\r\n (Xyloporosis) \r\n | \r\n \r\n Etrog\r\n citron (Chanh yên) \r\n | \r\n \r\n Rough\r\n lemon (Chanh sần) \r\nPoncirus\r\n trifoliata \r\n | \r\n
\r\n Citrus leaf rugose (Virus quăn lá) \r\n | \r\n \r\n West\r\n Indian lime (Chanh Tây ấn) \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n limon \r\nDuncan\r\n grapefruit Red (Bưởi đỏ Duncan) \r\n | \r\n
\r\n Citrus variegation (Virus biến dạng) \r\n | \r\n \r\n Etrog\r\n citron (Chanh yên) \r\n | \r\n \r\n Bean\r\n and cowpea (Đậu tương và đậu đen) \r\n | \r\n
\r\n Crinkly leaf (Giòn lá) \r\n | \r\n \r\n Eureka\r\n lemon (Chanh Eureka) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Cristacortis \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n Orlando\r\n tangelo (Quýt Orlando) \r\nSour\r\n orange (Cam chua) \r\n | \r\n
\r\n Exocortis\r\n (Vảy vỏ) \r\n | \r\n \r\n Etrog\r\n citron (Chanh yên) \r\n | \r\n \r\n Rough\r\n lemon (Chanh sần) \r\n | \r\n
\r\n Greening and Dieback \r\n(chết khô) \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n Sexton\r\n tangelo (Quýt Sexton) \r\nDuncan\r\n grapefruit (Bưởi Duncan) \r\n | \r\n
\r\n Impietratura \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n Grapefruit\r\n (Bưởi) \r\n | \r\n
\r\n Psorosis complex (Tổ hợp bệnh đốm Virus) \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n Homosassa,\r\n Emperor mandarin (Quýt Homosassa, Emperor) \r\nWest\r\n Indian lime (Chanh Tây ấn) \r\n | \r\n
\r\n Ringspot (Psorosis B ) (Đốm vòng dòngB) \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Satsuma dwarf (Lùn Satsuma) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Satsuma\r\n mandarin (Quýt Satsuma) \r\nSesamum\r\n indicum \r\n | \r\n
\r\n Stubborn \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n \r\n Sexton\r\n tangelo (Quýt Sexton) \r\nDuncan\r\n grapefruit (Bưởi Duncan) \r\n | \r\n
\r\n Tatter Leaf/ Stunt \r\n(Nhỏ lá/Lùn cây) \r\n | \r\n \r\n Citrange\r\n (Chanh) \r\n | \r\n \r\n Troyer\r\n citrange (Chanh Troyer) \r\nCitrus\r\n excelsa cowpea Nicotiana clevelandii \r\n | \r\n
\r\n Tristeza\r\n - Stem pitting and Seedling Yellows (2 chủng tàn lụi cam quýt) \r\n | \r\n \r\n West\r\n Indian lime (Chanh Tây ấn) Eureka lemon (Chanh Eureka) \r\nSour\r\n orange (Cam chua) \r\nMexica\r\n lime (Chanh Mexica) \r\n | \r\n \r\n Bitter\r\n sweet seville (Cam đắng ngọt Seville) \r\nSweet\r\n orange (Cam ngọt) \r\n | \r\n
\r\n Vein Enation/ Woody Gall (Biến dạng gân/U\r\n thân gỗ) \r\n | \r\n \r\n West\r\n Indian lime (Chanh Tây ấn) \r\n | \r\n \r\n Rough\r\n lemon (Chanh sần) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Bảng 1.3.3. Triệu\r\n chứng bệnh trên cây chỉ thị \r\n | \r\n ||||||
\r\n Dải\r\n nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n Bệnh \r\n | \r\n \r\n Sweet\r\n Orange \r\n(Cam\r\n ngọt) \r\n | \r\n \r\n Eureka\r\n Lemon (Chanh Eureka) \r\n | \r\n \r\n West\r\n Indian Lime (Chanh Tây ấn) \r\n | \r\n \r\n Citrange\r\n cv Rusk or Swingle (Chanh, bưởi hoặc quýt) \r\n | \r\n \r\n Citrus\r\n medica L. (Chanh yên) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus leaf rugose \r\n(Quăn lá) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CF \r\n | \r\n \r\n LP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Citrus variegation \r\n(Biến dạng gân lá) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Crinkly leaf \r\n(Giòn lá) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LP \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cristacortis \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Impietratura \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lạnh \r\n | \r\n \r\n Psorosis A \r\n(Đốm lá dòng A) \r\n | \r\n \r\n CF \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Psorosis B \r\n(Đốm lá dòng B) \r\n | \r\n \r\n OL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tatter Leaf / Stunt \r\n(Nhỏ lá/lùn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CM &S \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tristeza\r\n - Stempitting \r\n(Đốm\r\n tàn lụi) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n CVF&WP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tristeza - Yellows \r\n(Vàng tàn lụi) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LY & S \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Veinenation / Woody Gall (Biến dạng/u thân\r\n gỗ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n VE \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Exocortis \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n LE \r\n | \r\n
\r\n Nóng \r\n | \r\n \r\n Greening and Dieback (Greening và khô cành) \r\n | \r\n \r\n VY & LM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Stubborn\r\n \r\n | \r\n \r\n CM \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
AS - Asteroid spots (Đốm dạng\r\nsao) \r\nCF - Chlorotic flecks (Đốm vàng)
\r\n\r\nCM - Chlorotic mottling (Đốm mất\r\nmàu) CVF - Chlorotic vein flecking (Đốm màu\r\n \r\n vàng\r\ngân)
\r\n\r\nLE - Leaf\r\nepinasty \r\n \r\nLM - Leaf mottle (Đốm lá)
\r\n\r\nLP - Leaf puckering (Nhăn\r\nlá) \r\n \r\nLY - Leaf yellowing (Vàng lá)
\r\n\r\nOL - Oak leaf pattern (Dải sùi\r\nlá) \r\nS - Stunting (Lùn cây)
\r\n\r\nVE - Veinenation (Biến dạng\r\ngân) \r\n VY - Vein yellowing (Vàng gân)
\r\n\r\nWP - Wood pitting (Đốm thân gỗ)
\r\n\r\n2. Nhân giống, chăm sóc và bảo quản tại cơ sở\r\nSau nhập khẩu.
\r\n\r\n2.1. Nhân gốc ghép và cây chỉ thị.
\r\n\r\nCác hạt được gieo để làm cây chỉ thị sinh học\r\nhoặc gốc ghép được lấy từ các cơ sở sạch bệnh có uy tín, các hạt này đem gieo\r\ntrong khay và để ở nhiệt độ 20 - 25oC. Cây chỉ thị là chanh yên (Citrus\r\nmedica L.) được nhân giống từ cành ở nhiệt độ 30 - 35oC. Cây được trồng trong\r\nhỗn hợp chất độn (của Trường Đại học California) theo tỷ lệ thể tích phù hợp\r\ngồm: 1 than bùn : 1 cát hoặc bột đá và phân vô cơ được tiệt trùng theo phương\r\npháp Paster (ở 60oC trong 30 phút, quá trình được lặp lại từ 2-3 lần hoặc xử lý\r\ndưới tác dụng của tia phóng xạ) có thể thêm vào nhiều nhất 10% vỏ trấu (tính\r\ntheo thể tích).
\r\n\r\nTrước khi sử dụng làm cây chỉ thị hoặc gốc\r\nghép không bón thúc cho cây. Sau đó chuyển chúng vào chậu hoặc túi nilon \r\nchứa được 1,5-2,0 kg cơ chất có chứa hỗn hợp theo công thức của Trường Đại học\r\nCalifornia. Nếu cây biểu hiện triệu chứng thiếu dinh dưỡng thì sẽ bón bổ sung\r\nbằng hỗn hợp chất độn với tỷ lệ 1 máu khô và bột xương: 1 Dolomit. Sau đó chanh\r\nyên và một số loại cam ngọt được trồng trong điều kiện nhiệt độ 30 - 35oC.
\r\n\r\n2.2. Nhân giống từ mắt ghép.
\r\n\r\nHai cây được nhân giống từ mắt ghép trên gốc\r\nchanh sần. Ba đến bốn tuần sau khi ghép mắt, cắt các chồi nách của chanh sần để\r\ntập trung cho mắt ghép phát triển.
\r\n\r\nChọn một cây làm cây chỉ thị. Nếu cần thì\r\ntiến hành ghép đỉnh sinh trưởng. Cây con được nhân lên từ cây chỉ thị sẽ được\r\ntrả lại cho chủ hàng.
\r\n\r\n2.3. Phòng trừ dịch hại.
\r\n\r\nSử dụng thuốc hoá học, dầu thực vật và thuốc\r\nsinh học để phòng trừ sinh vật hại trong nhà kính. Các sinh vật hại thường có\r\nnhện hai chấm, nhện to bụng, rệp phấn, rệp sáp. Chú ý rệp muội đen trên cây có\r\nmúi phải được sớm diệt trừ triệt để nhằm ngăn chặn việc truyền Virus.
\r\n\r\n3. Loại bỏ các tác nhân gây bệnh và nhân\r\ngiống.
\r\n\r\nGhép đỉnh sinh trưởng là kỹ thuật nhân dòng\r\ncác giống cây có múi đã được loại bỏ bệnh, cùng với khả năng tạo ra những dòng\r\nmới sạch Virus và các tác nhân gây bệnh khác. Tất cả cây có múi mới phải được\r\nghép đỉnh sinh trưởng ít nhất một lần trước khi xuất ra khỏi cơ sở Kiểm dịch\r\nSau nhập khẩu. Điều này có nghĩa là đảm bảo sạch Xanthomonas campestris pv.\r\ncitrumelo, phytoplasma, Viroid và Virus. Các bước kiểm tra được làm nhiều lần\r\nđến khi cho kết quả kiểm tra khẳng định là sạch bệnh. Những gốc ghép được sản\r\nxuất từ các tổ chức trên thế giới có chứng nhận đạt tiêu chuẩn thì không cần\r\nphải ghép lại ở Việt Nam.
\r\n\r\n3.1. Mắt ghép dùng ghép đỉnh sinh trưởng.
\r\n\r\nViệc ghép đỉnh sinh trưởng được thực hiện\r\nngay lập tức khi có mắt ghép thích hợp được đưa tới.
\r\n\r\nNếu có chồi ghép mới nhập không thích hợp cho\r\nviệc ghép ban đầu các mắt ghép được ghép vào thân một cây mẹ và sau đó chọn mắt\r\nghép và thời điểm thích hợp nhất để tiến hành ghép.
\r\n\r\n3.2. Xử lý mắt ghép để ghép đỉnh sinh trưởng.
\r\n\r\nTiệt trùng bề mặt mắt ghép trước khi bắt đầu\r\nghép. Nhúng mắt ghép trong dung dịch Ethanol 70 % trong 2 phút, sau đó nhúng\r\ntrong dung dịch Clorin (Clo) 0,2% hoặc Sodium hypochrorite trong 10 phút. Bảo\r\nquản mắt ghép ở nhiệt độ 26oC trong cát ẩm đã tiệt trùng với chu kỳ chiếu sáng\r\n16 giờ đến khi đem ra sử dụng.
\r\n\r\n3.3. Sản xuất gốc ghép để ghép đỉnh sinh\r\ntrưởng.
\r\n\r\nSử dụng chanh ba lá, chanh sần và bưởi Citrus\r\ngrandis (chỉ dùng cho các giống bưởi Pomelo) làm gốc ghép.
\r\n\r\nLấy hạt từ quả tươi sau đó rửa sạch thịt quả.\r\nTách bỏ lớp vỏ ngoài của hạt và bảo quản trong giấy lọc ẩm đến khi đem ra sử\r\ndụng. Khử trùng bề mặt hạt trong dung dịch Clorin 0,5 % hoặc Sodium\r\nhypochlorite (có chứa 1% clo) trong 10 phút. Sau đó rửa kỹ trong nước đã tiệt\r\ntrùng tối thiểu 3 lần. Đưa hạt vô trùng vào trong môi trường Agar sạch để trong\r\nbuồng cấy, sau đó đưa vào tủ ấm ở 26 oC trong bóng tối.
\r\n\r\nNếu hạt không dùng ngay sau khi đã tách khỏi\r\nquả, ta phơi trên giá đỡ. Hạt được tiệt trùng bề mặt và được bảo quản\r\nbằng cách nhúng trong dung dịch Clorin 1 % hoặc Sodium hypochlorite. Sau đó\r\ntiến hành làm như đối với hạt tươi.
\r\n\r\nSau 4 - 5 ngày hạt sẽ mọc. Chuẩn bị những ống\r\ntuýp để trồng cây giữ trong môi trường đồng nhất có chứa môi trường hỗn hợp\r\nMurshige và Skoog + đường + agar, tiệt trùng ở 121oC trong 15-20 phút. Đặt hạt\r\nnảy mầm lên bề mặt agar trong các ống tuýp nuôi cấy khi chồi bắt đầu mọc.
\r\n\r\nKhi chồi ghép đạt đến độ dài thích hợp 3 - 4\r\ncm, sau 10 - 12 ngày đưa những ống tuýp này vào trong buồng tối ở 4 - 7oC. Chọn\r\ncác cây thẳng đưa vào buồng lạnh để ghép chồi đỉnh. Thời gian lưu giữ cây con\r\nlà một năm.
\r\n\r\n3.4. Ghép đỉnh sinh trưởng.
\r\n\r\nNgâm dụng cụ trong cồn 70% khoảng 1 giờ trước\r\nkhi dùng. Chuẩn bị các mẩu dao cạo và tra vào cán. Nhúng dao cắt vào chất tẩy\r\nvà sau đó làm sạch bằng cồn và hơ khô giữa mỗi lần cắt. Không làm cháy lưỡi dao\r\nsau khi nhúng cồn. Thay đổi lưỡi dao khi chúng bị cùn.
\r\n\r\nTiệt trùng bề mặt cành ghép trực tiếp khi\r\nđang ở trên cây bằng dung dịch Clorin 0,5 % hoặc Sodium hypochlorite trong 5-10\r\nphút, tuỳ thuộc vào điều kiện của cành ghép. Nếu chúng đã được tiệt trùng và\r\ntrồng trong cát, chúng có thể được sử dụng ngay. Nếu chúng bị nhiễm bẩn thì đặt\r\nchúng trên vải màn và xử lý trong dung dịch Chlorin 0,01 % hoặc Sodium\r\nhypochlorite trong 1 phút sau đó rửa cẩn thận 3 lần trong nước lọc.
\r\n\r\nCắt tỉa lá mầm và chồi bên, mở vết ghép hình\r\nchữ T và tiến hành ghép.
\r\n\r\nLoại bỏ hết lá ở cành ghép để lộ mô phân\r\nsinh. Sử dụng một lưỡi dao cho một mô phân sinh. Đặt mô phân sinh lên vết ghép\r\nvà đóng nắp vết ghép lại. Đặt cây con trong giấy lọc và trồng trong ống tuýp có\r\nhỗn hợp môi trường Murshige và Skoog + đường + muối sắt hoà tan + White's\r\nvitamin. Xử lý môi trường ở nhiệt độ 121oC trong 10 phút.
\r\n\r\nGiữ cây con ở nhiệt độ 28 oC với chu kỳ chiếu\r\nsáng là 16 giờ. Chăm sóc cây tối thiểu 4 - 6 tuần hoặc có thể dài hơn. Cây con\r\ncó thể cần được cắt tỉa mầm ở giai đoạn sinh trưởng trong ống tuýp và có\r\nthể chuyển vào môi trường mới .
\r\n\r\n3.5. Chuyển cây con đã được ghép đỉnh sinh\r\ntrưởng ra khỏi ống tuýp.
\r\n\r\nSau 4 - 6 tuần, khi mắt ghép đã mọc chồi được\r\n1 cm cùng với 2 lá, đưa cây con ra khỏi ống tuýp, tỉa bớt rễ và trồng cây trong\r\nchậu có chứa hỗn hợp chất độn. Giữ cây trong điều kiện ánh sáng yếu trong tuần\r\nđầu tiên. Duy trì ẩm độ cao trong vài ngày đầu bằng cách dùng tấm nhựa che phủ\r\ncây con. Khi cây cứng cáp ta loại bỏ dần tấm nhựa che phủ. Có thể sử dụng các\r\nbiện pháp tương tự như trên nếu thấy mắt ghép còn xanh nhưng chưa phát triển.\r\nHàng ngày tưới 2g/l Ca(NO3)2. Kiểm tra các dòng ghép để khẳng định đã loại bỏ\r\nhết các bệnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n 3.6. Mụi truờng nuụi cấy. \r\nMôi trường \r\n | \r\n \r\n Các hợp chất \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Rắn \r\n | \r\n \r\n Lỏng \r\n | \r\n
\r\n Murashige & Skoog \r\n | \r\n \r\n KNO3 \r\n | \r\n \r\n 1,90 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,90 g/l \r\n | \r\n
\r\n dung dịch muối cơ bản \r\n | \r\n \r\n NH4NO3 \r\n | \r\n \r\n 1,65 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,65 g/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CaCl2.2H2O \r\n | \r\n \r\n 440 mg/l \r\n | \r\n \r\n 440 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n MgSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n 370 mg/l \r\n | \r\n \r\n 370 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KH2PO4 \r\n | \r\n \r\n 170 mg/l \r\n | \r\n \r\n 170 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n MnSO4.H2O \r\n | \r\n \r\n 16,9 mg/l \r\n | \r\n \r\n 16,9 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ZnSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n 8,6 mg/l \r\n | \r\n \r\n 8,6 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n H3BO3 \r\n | \r\n \r\n 6,2 mg/l \r\n | \r\n \r\n 6,2 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Kl \r\n | \r\n \r\n 0,82 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,82 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Na2MoO4.2H2O \r\n | \r\n \r\n 0,25 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,25 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CuSO4.5H2O \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n CoCl2.6H2O \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,025 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Muối sắt hoà tan \r\n | \r\n \r\n Na2-EDTA \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 37,3 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n FeSO4.7H2O \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27,8 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Một số các chất khác \r\n | \r\n \r\n Myo-I-Inositol \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 37,3 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Axit Nicotinic \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 27,8 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Pyridoxine \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 100,0 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thiamine HCl \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1,0 mg/l \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường Sucrose \r\n | \r\n \r\n 30 g/l \r\n | \r\n \r\n 1,00,2 mg/l \r\n | \r\n
\r\n Agar \r\n | \r\n \r\n Agar \r\n | \r\n \r\n 10 g/l \r\n | \r\n \r\n 75 g/l \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN549:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN549:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN549:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN549:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN549:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN549:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 549:2002 về quy trình kiểm dịch nhập khẩu cây có múi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 549:2002 về quy trình kiểm dịch nhập khẩu cây có múi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN549:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |