NGÔ\r\nHẠT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn\r\nnày thay thế cho 10 TCN 149-91 và quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu cho\r\nngô hạt thương phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN\r\n5451-1991 (ISO 950:1979) Ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt)
\r\n\r\nTCVN 4846\r\n- 89 (ISO 6540:1980) Ngô - Phương pháp xác định độ ẩm (ngô bột và ngô hạt)
\r\n\r\nTCVN 4996\r\n- 89 (ISO7971:1980) Ngũ cốc - Phương pháp xác định dung trọng "khối lượng\r\ncủa 100 lít". Phương pháp chuẩn.
\r\n\r\nTCVN 5258\r\n- 90 (CODEX STAN 153 - 1985). Ngô hạt
\r\n\r\nTCVN 4994\r\n- 89 (ISO 5223:1983). Sàng thí nghiệm dùng cho ngũ cốc
\r\n\r\nTCVN 5617\r\n- 1991 Ngũ cốc - Phương pháp xác định hàm lượng Aflatoxin
\r\n\r\n\r\n\r\nTheo mục\r\nđích của tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Ngô hạt:\r\nBao gồm các hạt ngô đã được tách khỏi lõi ngô.
\r\n\r\n3.2. Ngô vỡ và\r\nngô non.
\r\n\r\n3.2.1. Ngô vỡ:\r\nTất cả những phần lọt qua sàng có đường kính lỗ 4,8mm và nằm lại trên sàng có\r\nđường kính lỗ 2,4mm sau khi đã loại bỏ tạp chất khỏi mẫu ngô.
\r\n\r\n3.2.2. Hạt ngô\r\nnon: Hạt chưa chín hoặc chưa phát triển hoàn toàn. Hạt ngô non cũng có thể lọt\r\nqua sàng 4.8mm.
\r\n\r\n3.3. Hạt hư\r\nhỏng hoàn toàn: Hạt ngô và mảnh ngô bị biến chất rõ rệt do thời tiết, sâu bệnh,\r\nnhiệt, côn trùng, nấm mốc, nảy mầm hoặc do các nguyên nhân khác.
\r\n\r\n3.3.1. Hạt hư\r\nhỏng do nhiệt: Hạt ngô và mảnh ngô bị biến đổi màu sắc tự nhiên do nhiệt phá\r\nhuỷ.
\r\n\r\n3.3.2. Hạt sâu\r\nbệnh: Hạt bị hư hỏng nhìn được bằng mắt thường do sâu bệnh, côn trùng và các vi\r\nsinh vật khác tấn công.
\r\n\r\n3.4. Hạt khác\r\nmàu: Hạt ngô có màu khác với màu đặc trưng của hạt ngô đã được quy định.
\r\n\r\n3.5. Tạp chất:\r\nToàn bộ phần lọt qua sàng có đường kính lỗ 2,4mm và những phần không phải là\r\nngô còn lại trên sàng này và những hạt ngô bị hư hỏng hoàn toàn.
\r\n\r\n3.5.1. Tạp chất\r\nhữu cơ: Bao gồm các hạt ngũ cốc khác, các hạt lạ, rơm rác, xác côn trùng và\r\nmảnh xác côn trùng.
\r\n\r\n3.5.2. Tạp chất\r\nvô cơ: Mảnh đá, đất cát, sỏi sạn, mảnh kim loại lẫn trong ngô.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Trong\r\nbuôn bán ngô hạt thường được chia làm 3 loại: ngô vàng, ngô trắng và ngô hỗn\r\nhợp.
\r\n\r\n4.1.1. Ngô vàng:\r\nNgô có hạt màu vàng và chứa không nhiều hơn 5% hạt ngô có màu khác. Hạt ngô\r\nvàng có lẫn vết đỏ nhạt cũng có thể coi là ngô vàng.
\r\n\r\n4.1.2. Ngô\r\ntrắng: Ngô có hạt màu trắng và chứa không nhiều hơn 2% hạt ngô khác màu. Hạt\r\nngô màu trắng có lẫn vết màu vàng nhạt hoặc hồng nhạt cũng có thể coi là ngô\r\ntrắng.
\r\n\r\n4.1.3. Ngô hỗn\r\nhợp: Ngô không có mầu sắc đáp ứng được quy định đối với các nhóm ngô vàng, ngô\r\ntrắng ở các điều từ 4.1.1 đến 4.1.2.
\r\n\r\n4.2. Cũng có\r\nthể phân loại ngô hạt theo ngô đá, ngô răng ngựa, hỗn hợp ngô đá và răng ngựa\r\nvà ngô nếp.
\r\n\r\n4.2.1. Ngô đá:\r\nNgô có bất kỳ màu sắc gì, bao gồm không ít hơn 95% là hạt ngô đá.
\r\n\r\n4.2.2. Ngô răng\r\nngựa (ngô vết lõm): Ngô có bất kỳ màu sắc gì, bao gồm không ít hơn 95% là hạt\r\nngô răng ngựa.
\r\n\r\n4.2.3. Hỗn hợp\r\nngô đá và ngô răng ngựa: Ngô có bất cứ màu sắc gì, bao gồm trên 5% nhưng ít hơn\r\n95% là hạt ngô đá.
\r\n\r\n4.2.4. Ngô nếp:\r\nBao gồm hơn 95% là hạt ngô nếp.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Chỉ tiêu\r\ncảm quan
\r\n\r\nHạt ngô\r\nphải có màu sắc đặc trưng cho từng loại, từng giống ngô. Hạt ngô phải sạch,\r\nkhông có mùi lạ hay bất cứ mùi nào chứng tỏ bị hư hỏng ( mùi mốc, thối,\r\ncháy...).
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu\r\nvệ sinh, an toàn thực phẩm
\r\n\r\nDư lượng\r\nchất bảo vệ thực vật, hàm lượng aflatoxin và các chất nhiễm bẩn khác không được\r\nvượt quá mức tối đa theo QĐ 867 - QĐ - BYT của Bộ Y tế về việc ban hành “ Danh\r\nmục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”
\r\n\r\nNgô không\r\nđược có côn trùng sống có thể quan sát bằng mắt thường.
\r\n\r\n5.3. Chỉ tiêu\r\nhoá lý
\r\n\r\nTheo mức\r\nchất lượng ngô hạt được chia làm ba hạng: 1, 2 và 3.
\r\n\r\nYêu cầu chất\r\nlượng của ngô hạt thương phẩm được quy định trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1: Chỉ tiêu\r\nhoá lý đối với ngô hạt thương phẩm
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức chất\r\n lượng \r\n | \r\n ||
\r\n Hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Hạng 2 \r\n | \r\n \r\n Hạng 3 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Độ ẩm\r\n (tính theo % khối lượng) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 14,5 \r\n | \r\n \r\n 15,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Dung\r\n trọng (tính theo g/l) không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 720 \r\n | \r\n \r\n 700 \r\n | \r\n \r\n 680 \r\n | \r\n
\r\n 3. Hạt\r\n hư hỏng tổng số (tính theo % khối lượng) không lớn hơn \r\n- Hạt hư\r\n hỏng bởi nhiệt (Tính theo % khối lượng) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n0,1 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n0,2 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n0,5 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hạt\r\n khác màu (tính theo % khối lượng) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 5. Hạt\r\n sâu bệnh (tính theo % khối lượng) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Ngô\r\n vỡ và ngô non (tính theo % khối lượng) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 7. Tạp\r\n chất (tính theo % khối lượng) không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
Lấy mẫu.\r\nTheo TCVN 5451-1991.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrình tự\r\nthành lập mẫu, chia mẫu và thứ tự phân tích mẫu được tiến hành theo sơ đồ 1
\r\n\r\n8.1. Chuẩn bị\r\nmẫu
\r\n\r\nTrộn cẩn\r\nthận mẫu thí nghiệm tới khi đồng nhất rồi giảm khối lượng mẫu nếu thấy cần bằng\r\ndụng cụ chia mẫu cho đến khi khối lượng mẫu còn khoảng 2kg. Chuyển mẫu thử vào\r\ncác hộp đựng mẫu kín. Trong thời gian chuẩn bị mẫu cần lưu ý, phát hiện xem có\r\nmùi lạ hay mùi đặc biệt trong khối hạt ngô hoặc có côn trùng sống hay không.\r\nGhi chép tất cả những nhận xét ban đầu đó.
\r\n\r\n8.2. Phương\r\npháp thử
\r\n\r\n8.2.1. Xác định\r\nđộ ẩm
\r\n\r\nĐộ ẩm của\r\nmẫu ngô được xác định theo TCVN 4846-98.
\r\n\r\n8.2.2. Xác định\r\ndung trọng
\r\n\r\nDung trọng\r\ncủa ngô hạt được xác định bằng dụng cụ chia độ theo TCVN 4996-89 (ISO\r\n7971:1980).
\r\n\r\n8.2.3. Xác định\r\ntạp chất
\r\n\r\nCân 400g\r\nmẫu thử với độ chính xác 0,01g cho lên sàng kim loại lỗ tròn có đường kính lỗ\r\nmắt sàng 2,4mm, dưới sàng có đáy thu nhận và trên sàng có nắp đậy. Tiến hành\r\nsàng bằng tay liên tục trong 2 phút. Nhặt toàn bộ những vật chất không phải là\r\nngô nằm phía trên sàng, gộp với phần vật chất lọt qua sàng đem cân với độ chính\r\nxác 0,01g. Khối lượng cân được (m1) là lượng tạp chất có trong mẫu.
\r\n\r\nHàm lượng\r\ntạp chất tính bằng % khối lượng mẫu thử (X1) theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nm1\r\nlà khối lượng tạp chất có trong mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\nm là khối\r\nlượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\nKết quả\r\nphép thử là trị số trung bình cộng của hai lần phân tích và được biểu thị tới\r\nsố lẻ thứ hai sau dấu phẩy. Sai số giữa 2 lần phân tích song song không vượt\r\nquá 0,5%.
\r\n\r\n8.2.4. Xác định\r\nhạt khác màu, hạt hư hỏng, hạt sâu bệnh
\r\n\r\nMẫu sau\r\nkhi đã tách loại tạp chất được đổ lên khay men trắng. Dùng kẹp nhặt riêng từng\r\nloại: hạt khác màu (m2), hạt hư hỏng do nhiệt (m3), hạt\r\như hỏng khác (m4) và hạt sâu bệnh (m5) bỏ riêng vào từng\r\ncốc thuỷ tinh khô, sạch, đã biết trước khối lượng. Cân riêng từng cốc với độ\r\nchính xác 0,01g để xác định khối lượng từng loại hạt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN513:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN513:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN513:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN513:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN513:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN513:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 513:2002 về ngô hạt – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 513:2002 về ngô hạt – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN513:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-04-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |