PHƯƠNG\r\nPHÁP KIỂM TRA PHẨM CHẤT LÁ DÂU
\r\nThe testing method of mulberry leaf quality
Qui trình này sử dụng cho các cơ sở nghiên cứu\r\nhoặc sản xuất cần đánh giá kiểm tra phẩm chất lá dâu.
\r\n\r\n2. Nội dung và các phương\r\npháp tiến hành:
\r\n\r\n2.1. Kiểm tra phẩm chất\r\nlá dâu bằng phương pháp sinh hoá:
\r\n\r\n2.1.1. Qui cách tiêu chuẩn lấy mẫu lá dâu:
\r\n\r\n+ Thời kỳ lấy mẫu lá ở vùng đồng bằng sông Hồng\r\nlà ở vụ xuân (tháng 3-4), vụ hè (tháng 6-7) và vụ thu (tháng 9-10).
\r\n\r\n+ Thời kỳ lấy mẫu lá ở vùng Duyên hải miền\r\nTrung và vùng Cao nguyên Lâm Đồng ở mùa mưa (tháng 5-6) và mùa khô (tháng 8-9).
\r\n\r\n+ Thời gian lấy mẫu trong ngày trước 10 giờ\r\nsáng.
\r\n\r\n+ Lấy các lá dâu đã thành thục phù hợp với tằm\r\ntuổi 5.
\r\n\r\n+ Mẫu lá được lấy ở tất cả các cây dâu thí nghiệm\r\nvà phân bố ở hai phía tán cây.
\r\n\r\n+ Không lấy mẫu các lá bị sâu, bệnh.
\r\n\r\n+ Số lượng lá của mỗi mẫu là 500 gram.
\r\n\r\n2.1.2. Xử lý mẫu*:
\r\n\r\n+ Lá dâu sau khi đã hái để làm mẫu cần rửa sạch\r\nbằng nước sạch, lau khô rồi cho vào tủ sấy.
\r\n\r\n+ Mẫu cần phân tích hàm lượng nước và chất khô\r\nthì phải cân mẫu trước khi sấy.
\r\n\r\n+ Nhiệt độ để sấy mẫu là 70 ( 50C trong tủ sấy\r\nthông gió. Lớp mẫu ở trong tủ sấy cần rải mỏng và đều trên sàn có lót giấy.
\r\n\r\n+ Mẫu sau khi sấy, được cắt nhỏ trộn đều và\r\nchọn mẫu trung bình theo nguyên tắc"đường chéo góc" loại bỏ cho đến\r\nkhi được mẫu trung bình đồng nhất có khối lượng trung bình từ 30-300 g. Mẫu\r\nđược nghiền nhỏ qua rây 1mm bằng máy nghiền thực vật hoặc các dụng cụ phù hợp.
\r\n\r\n+ Sau đó cần sấy mẫu ở trong tủ sấy 700C cho\r\nđến khi mẫu đã khô hoàn toàn (Khối lượng mẫu lá không đổi qua 3 lần cân).
\r\n\r\n+ Mẫu sau khi đã sấy khô phải bảo quản trong\r\ntúi nilon hai lớp kín có ghi tên mẫu, giống, nơi lấy mẫu và ngày lấy mẫu.(*ghi\r\nchú: Các mẫu phân tích các chỉ tiêu dễ bị biến đổi cần bảo quản ở 50C hoặc phân\r\ntích mẫu tươi.)
\r\n\r\n2.1.3. Một số chỉ tiêu sinh hoá cần phân tích:
\r\n\r\n+ Chất khô theo phương pháp cân, trên cần phân\r\ntích ( 0,2 mg TCVN-4326- 86. Cải tiến.
\r\n\r\n+ Hàm lượng Protein tổng số theo phương pháp\r\nKjeldhal TCVN - 4328 - 86.
\r\n\r\n+ Hàm lượng lipít theo phương pháp Solet -TCVN\r\n- 4331- 86.
\r\n\r\n+ Hàm lượng Cacbua Hyđrat theo phương pháp so\r\nmàu sử dụng Anthrrone.
\r\n\r\n+ Hàm lượng các nguyên tố đa vi lượng bằng\r\nphương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử hoặc nhiễm xạ huỳnh quang tia X.
\r\n\r\n+ Nếu cần phân tích thêm hàm lượng axit amin\r\nthì theo phương pháp điện di sắc ký trên giâý hoặc trên máy phân tích tự động.
\r\n\r\n2.2.Kiểm tra phẩm chất\r\nlá dâu bằng phương pháp sinh học (nuôi tằm):
\r\n\r\n2.2.1. Phương pháp thí nghiệm với tằm lấy\r\nkén ươm tơ:
\r\n\r\n+ Thời vụ nuôi tằm ở vụ xuân, vụ hè và vụ thu (vùng\r\nđồng bằng sông Hồng), mùa mưa và mùa khô (vùng Duyên hải miền Trung và Cao\r\nnguyên Bảo Lộc).
\r\n\r\n+ Công việc chuẩn bị trước khi nuôi tằm cần\r\nthực hiện theo qui định tại tiêu chuẩn 10 TCN - 384 - 99.
\r\n\r\n+ Thời kì tằm con (tuổi 1-3) nuôi tập trung và\r\ncho ăn cùng một loại lá dâu không phải dâu thí nghiệm.
\r\n\r\n+ Tằm ngủ dậy tuổi 4 ở bữa ăn dâu thứ hai phân\r\nchia tằm ra các công thức thí nghiệm. Mỗi công thức có từ 300 con tằm trở lên,\r\n3-4 lần nhắc lại. Lá dâu dùng cho tằm lớn hái ở các công thức thí nghiệm . Số\r\nlượng lá dâu cho tằm ăn và các biện pháp kỹ thuật phải thực hiện giống nhau ở\r\ncác công thức thí nghiệm.
\r\n\r\n+ Một số chỉ tiêu cần điều tra về yếu tố cấu\r\nthành năng suất, năng suất và phẩm chất kén thực hiện theo qui định 10 TCN -\r\n384 - 99.
\r\n\r\n2.2.2. Phương pháp thí nghiệm với tằm lấy kén\r\ngiống:
\r\n\r\n+ Giống tằm thí nghiệm là những giống đã được\r\nNhà nước công nhận và đang được sử dụng rộng rãi ở các cơ sở sản xuất trứng\r\ngiống.
\r\n\r\n+ Ngoài điều tra các chỉ tiêu về năng suất và\r\nphẩm chất kén ra, còn phải điều tra về năng suất và phẩm chất trứng giống theo\r\nqui định ở 10 TCN - 384 -99.
\r\n\r\n2.2.3. Kiểm tra phẩm chất lá dâu theo phương\r\npháp cho tằm ngủ đói ở tuổi tằm con.
\r\n\r\n+ Giai đoạn thí nghiệm thực hiện ở tuổi 1, 2\r\nhoặc 3.
\r\n\r\n+ Số tằm thí nghiệm từ 300 con trở lên. Thời\r\ngian cho tằm ăn lá dâu thí nghiệm bằng 60 - 70% thời gian ăn lá dâu ở các tuổi\r\ntương ứng.
\r\n\r\n+ Điều kiện nhiệt độ trong trong phòng tằm ở\r\nthời gian thí nghiệm là 27-280C và ẩm độ 80-85%.
\r\n\r\n+ Sau khi ngừng cho ăn dâu 30 giờ (giống tằm Đa\r\nhệ), 35 giờ (giống tằm Lưỡng hệ) thì điều tra tỷ lệ tằm ngủ đói.... Dựa vào tỷ\r\nlệ tằm ngủ đói cao hay thấp mà đánh giá phẩm chất lá dâu.
\r\n\r\n2.2.4. Kiểm tra phẩm chất lá dâu theo phương\r\npháp cho tằm ăn đói ở tuổi 5.
\r\n\r\n+ Thời gian thí nghiệm bắt đầu khi tằm ở tuổi\r\n5. Mỗi công thức chọn 25 con tằm đực và 25 con tằm cái với 3 lần nhắc lại. Tằm\r\ntừ tuổi 1-4 nuôi bình thường.
\r\n\r\n+ Thời gian cho tằm ăn dâu thí nghiệm bằng 50-\r\n70% thời gian phát dục của tuổi 5. Sau đó để tằm đói.
\r\n\r\n+ Một số chỉ tiêu cần điều tra:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tỉ lệ tằm làm kén\r\n = \r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số kén thu được \r\n----------------------- x 100 \r\nSố tằm thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n Tỉ lệ kén tốt\r\n = \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Số kén tốt \r\n------------------ x 100 \r\nTổng số kén \r\n | \r\n
\r\n Tỉ lệ hoá nhộng\r\n = \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Số kén có nhộng sống \r\n---------------------------- x 100 \r\nTổng số kén \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN488:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN488:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN488:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN488:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN488:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN488:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 488:2001 về phương pháp kiểm tra phẩm chất lá dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 488:2001 về phương pháp kiểm tra phẩm chất lá dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN488:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-21 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |