TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10 TCN 474:2001
\r\n\r\nCÂY GIỐNG\r\nCHÔM CHÔM
\r\n\r\nThe\r\nplanting materials of rambutan
\r\n\r\n(Ban\r\nhành theo quyết định số: 106/2001/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, ngày 12 tháng 11 năm 2001)
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng: Tiêu\r\nchuẩn này áp dụng cho các cây giống chôm chôm (Nephelium lappaceum L.) nhân\r\nbằng phương pháp ghép ở các tỉnh phía Nam.
\r\n\r\n2. Qui định chung:
\r\n\r\n2.1- Giống sản xuất: gồm\r\ncác giống nằm trong danh mục cây giống đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận\r\ngiống hoặc cho phép khu vực hóa.
\r\n\r\n2..2- Vật liệu nhân\r\ngiống:
\r\n\r\n- Cành ghép, mắt\r\nghép: dùng nhân giống phải thu thập trên vườn cây đầu dòng đã được các cơ quan\r\nchức năng xác nhận.
\r\n\r\n- Gốc ghép: gốc\r\nghép cho cây chôm chôm là cây nhân từ hạt của các giống chôm chôm thương phẩm\r\ntrên thị trường.
\r\n\r\n2.3- Cây đầu dòng: là\r\ncây đại diện cho 1 dòng của giống, mang những đặc tính tốt, đặc trưng về mặt\r\nhình thái học so với các cá thể còn lại của cùng một quần thể, dùng làm vật\r\nliệu khởi đầu để nhân giống.
\r\n\r\n2.4- Cây chôm chôm đực\r\nlà cây chôm chôm chỉ có hoa đực (chiếm 10% tổng số cây chôm chôm của vườn ươm).
\r\n\r\n2.5- Cây giống chôm\r\nchôm phải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ\r\nsở vật chất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng\r\n3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định\r\nđiều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.
\r\n\r\n2.6- Các cá nhân, đơn\r\nvị sản xuất, kinh doanh cây giống cây ăn quả chỉ xuất bán các cây giống chôm\r\nchôm đã được kiểm tra đạt tiêu chuẩn.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật:
\r\n\r\n3.1-\r\nCây giống phải đúng giống quy định với yêu cầu hình thái cây giống như sau:
\r\n\r\n3.1.1- Gốc ghép và bộ\r\nrễ:
\r\n\r\n- Gốc ghép phải có\r\nthân và cổ rễ thẳng, vỏ không bị thương tổn đến phần gỗ.
\r\n\r\n- Mặt cắt thân gốc\r\nghép (lúc xuất vườn) nằm ngay phía trên chân của cành giống, có quét sơn hoặc\r\ncác chất tương tự, không bị dập, sùi..(phụ lục 1).
\r\n\r\n- Đường kính (đo\r\nphía dưới vết ghép khoảng 2 cm) từ 0,8-1,3 cm.
\r\n\r\n- Vị trí ghép:\r\ncách bầu ươm mặt (chất nền) từ 15-20 cm.
\r\n\r\n- Vết ghép: đã\r\nliền và tiếp hợp tốt.
\r\n\r\n- Bộ rễ phát triển\r\ntốt, có nhiều rễ tơ, rễ cọc không cong vẹo .
\r\n\r\n3.1.2- Thân, cành, lá:
\r\n\r\n- Thân cây thẳng\r\nvà vững chắc.
\r\n\r\n- Số cành: chưa\r\nphân cành.
\r\n\r\n- Số lá kép: từ 10\r\nlá kép trở lên.
\r\n\r\n- Các lá ngọn đã\r\ntrưởng thành, xanh tốt và có hình dạng, kích thước đặc trưng của giống.
\r\n\r\n- Chiều cao cây\r\ngiống (từ mặt giá thể bầu ươm đến đỉnh chồi) từ 60 cm trở lên.
\r\n\r\n- Đường kính gốc\r\n(đo phía trên vết ghép khoảng 2 cm):từ 0,8 cm trở lên.
\r\n\r\n3..2-\r\nĐộ thuần, độ đồng đều, dịch hại, tuổi xuất vườn:
\r\n\r\n- Cây sản xuất\r\nphải đúng giống như tên gọi ghi trên nhãn, hợp đồng.
\r\n\r\n- Mức độ khác biệt\r\nvề hình thái cây giống (mục 3.1) không vượt quá 5% số lượng cây.
\r\n\r\n- Cây giống phải\r\nđang sinh trưởng khỏe, không mang các loại dịch hại chính: Thán thư, phấn trắng,\r\nnhện, rệp sáp (mealy bug) ...
\r\n\r\n- Tuổi xuất vườn:\r\n4-5 tháng sau khi ghép.
\r\n\r\n3.3- Qui cách bầu ươm:
\r\n\r\n- Bầu ươm phải có\r\nmàu đen, bầu phải chắc chắn và nguyên vẹn.
\r\n\r\n- Đường kính và\r\nchiều cao tương ứng là 14 - 15 cm và 30-32 cm.
\r\n\r\n- Số lỗ thoát nước\r\ntừ 20- 30 lỗ/ bầu, đường kính lỗ 0,6-0,8 cm.
\r\n\r\n- Giá thể phải đầy\r\nbầu ươm.
\r\n\r\n3.4. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc\r\nnhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung\r\nđược quy định theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg\r\nngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá\r\nlưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên\r\ncây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống\r\n…
\r\n\r\n4. Các chỉ tiêu\r\nkiểm tra:
\r\n\r\nCác chỉ tiêu kiểm định\r\ncây giống đủ tiêu chuẩn xuất vườn:
\r\n\r\n- Đạt các yêu cầu\r\nkỹ thuật ở mục 3.
\r\n\r\n- Kiểm tra mắt\r\nghép, cành ghép thu trên vườn cây đầu dòng.
\r\n\r\n- Thời gian kiểm\r\nđịnh: khi lô cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật ở mục 3.
\r\n\r\n5. Bảo quản và vận\r\nchuyển:
\r\n\r\n- Cây chôm chôm\r\nđược bảo quản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
\r\n\r\n- Trên phương tiện\r\nvận chuyển, cây chôm chôm giống phải xếp đứng hoặc nghiêng, nhưng không quá 30o\r\nvà các bầu ươm xếp chồng lên nhau không vượt quá 2 lớp.
\r\n\r\n- Tránh nắng, gió\r\nvà phải tạo sự thông thoáng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN474:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN474:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN474:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN474:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN474:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN474:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 474:2001 về cây giống chôm chôm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 474:2001 về cây giống chôm chôm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN474:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-11-12 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |