TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10\r\nTCN 469:2001
\r\n\r\nQUY\r\nPHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG CẢI BẮP
\r\n\r\nThe testing procedure\r\nof cabbage variety
\r\n\r\n(Ban hành theo quyết định\r\nsố: 115/2001/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày\r\n30 tháng 11 năm 2001)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Qui phạm này qui định những nguyên tắc\r\nchung, nội dung và phương pháp khảo nghiệm quốc gia các giống cải bắp mới được\r\nchọn tạo trong nước và giống nhập nội.
\r\n\r\n1. 2. Các tổ chức và cá nhân có giống cải bắp\r\nkhảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/CP ngày\r\n5/2/1996 của chính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thi\r\nhành Nghị định kèm theo.
\r\n\r\n2. Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n2.1. Các bước khảo nghiệm:
\r\n\r\n2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2 - 3\r\nvụ, trong đó có 2 vụ trùng tên tại các điểm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc\r\ngia.
\r\n\r\n2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1-2 vụ\r\nđối với các giống có triển vọng đã qua ít nhất 1 vụ khảo nghiệm cơ bản tại các\r\ncơ sở sản xuất hoặc hộ nông dân.
\r\n\r\n2.2. Bố trí khảo nghiệm:
\r\n\r\n2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:
\r\n\r\n- Bố trí thí nghiệm: Theo khối ngẫu nhiên\r\nhoàn chỉnh 3-4 lần nhắc lại. Diện tích ô là 10 m2 (8m (1,25m). Xung quanh diện\r\ntích thí nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm: Phải gửi đến Cơ quan\r\nkhảo nghiệm trước vụ trồng, kèm theo đăng ký khảo nghiệm giống, lý lịch giống\r\n(nếu là giống khảo nghiệm vụ đầu). Chất lượng gieo trồng của hạt giống gửi khảo\r\nnghiệm phải tương đương với giống nguyên chủng theo tiêu chuẩn 10 TCN 318-98.\r\nLượng hạt giống tối thiểu 10g/giống/vụ.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: Là giống đã được công nhận hoặc giống\r\nđịa phương đang được trồng phổ biến tại nơi khảo nghiệm, có thời gian sinh\r\ntrưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm và chất lượng hạt giống đạt tiêu chuẩn\r\ngiống nguyên chủng.
\r\n\r\n2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất:
\r\n\r\n- Diện tích: Mỗi giống ít nhất 500 m2/điểm,\r\nkhông nhất thiết phải nhắc lại.
\r\n\r\n- Giống đối chứng như\r\nđối với khảo nghiệm cơ bản.
\r\n\r\n- Qui trình kỹ thuật: áp dụng qui trình kỹ\r\nthuật tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo qui trình kỹ thuật của\r\nmục 2.3.
\r\n\r\n2.3. Qui trình kỹ thuật:
\r\n\r\n2.3.1. Thời vụ:
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất đối với từng nhóm giống tại địa\r\nphương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:
\r\n\r\n- 2.3.2.1. Kỹ thuật làm vườn ươm:
\r\n\r\n- Chọn đất nhẹ, thoát nước tốt, không chua\r\n(pHkcl = 6 - 6,5). Đất được phơi ải, cày bừa kỹ đảm bảo tơi xốp, sạch cỏ.
\r\n\r\n- Lên luống rộng 0,8-1m, cao 25-30 cm, tạo\r\nmặt luống có hình mai rùa nhằm thoát nước khi mưa.
\r\n\r\n- Phân bón cho 10m2 vườn ươm: 25-30 kg phân\r\nchuồng +1 kg vôi bột + (0,4-0,5) kg supelân. Sau khi bón phân dùng cào trộn đều\r\ntrên mặt luống và san phẳng. Khi gieo hạt nên trộn đều hạt với đất khô hoặc\r\ncát, gieo mật độ 2,5-3,0g hạt/m2. Sau khi gieo hạt xong rắc một lớp đất bột kín\r\nhạt, phủ một lớp rơm đã được cắt nhỏ hoặc trấu rồi tưới đủ ẩm.
\r\n\r\nChăm sóc: Khi 70-80% hạt nảy mầm bỏ rơm rạ,\r\ntỉa định cây khi cây có 2-3 lá thật, để khoảng cách cây 5 - 7cm. Phòng trừ sâu\r\nbệnh theo hướng dẫn của ngành Bảo vệ thực vật. Trước khi trồng từ 5 - 7 ngày\r\nkhông tưới nước để luyện cho cây, trước khi nhổ cây để trồng tưới đẫm nhằm hạn\r\nchế đứt rễ khi nhổ cây. Trồng khi cây có 5-6 lá thật.
\r\n\r\n2.3.2.2. Kỹ thuật trồng và chăm sóc thí\r\nnghiệm:
\r\n\r\n+ Mật độ, khoảng cách:
\r\n\r\nVụ sớm và muộn: Hàng x hàng 50cm, cây x cây\r\n40 - 45 cm (tuỳ giống) .
\r\n\r\nChính vụ: Hàng x hàng 50cm, cây x cây 40-60\r\ncm.
\r\n\r\n+ Làm đất, bón phân:
\r\n\r\nLàm đất, lên luống: Cày bừa kỹ đảm bảo đất\r\ntơi xốp, sạch cỏ dại, lên luống rộng 1,25m, cao 25-30cm, bổ 2 hàng hốc kiểu\r\nnanh sấu theo khoảng cách cho từng thời vụ.
\r\n\r\nPhân bón cho 1 ha: Phân chuồng hoai mục 20 -\r\n25 tấn+ 120 - 150kg N + 100 - 120 kg P2O5 +75-90 kg K2O .
\r\n\r\nCách bón:
\r\n\r\nLót toàn bộ phân chuồng, lân và 1/3 lượng\r\nkali. Toàn bộ lượng đạm và kali còn lại chia đều cho các lần bón thúc:
\r\n\r\n• Thúc lần 1 khi cây hồi xanh kết hợp vun xới\r\nnhẹ.
\r\n\r\n• Thúc lần 2 khi cây trải lá bàng kết hợp xới\r\nvun cao.
\r\n\r\n• Thúc lần 3 khi cây vào cuốn.
\r\n\r\nChú ý: luôn giữ ẩm cho cây, đặc biệt giai\r\nđoạn vào cuốn. Khi cải bắp đã cuốn chắc không nên tưới đẫm tránh hiện tượng nổ\r\nbắp.
\r\n\r\n2.3.3. Phòng trừ sâu bệnh:
\r\n\r\nCải bắp thường bị các loại sâu phá hoại trong\r\nthời gian sinh trưởng như: Sâu tơ (Plutella Maculipenis Curtis), sâu xám\r\n(Agrotis ypsilon Rotemberg), rệp rau(Brevicoryne brassicae), bọ\r\nnhảy(Phyllotreta vittata F)... Phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu theo\r\nhướng dẫn của ngành Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\nĐối với bệnh cần lưu ý các loại bệnh thối do nấm, bệnh xốp\r\nrễ.... Phòng trừ: Khi cây nhiễm sâu bệnh dùng các loại thuốc đặc hiệu theo\r\nhướng dẫn của ngành BVTV.
\r\n\r\n2.3.4. Thu hoạch:
\r\n\r\nThu hoạch khi bắp đã cuốn chặt, thu những cây\r\nmẫu đã xác định trước để đo đếm các chỉ tiêu trong phòng sau đó thu toàn bộ ô\r\nthí nghiệm.
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu và phương\r\npháp theo dõi.
\r\n\r\n3.1 Khảo nghiệm cơ bản:
\r\n\r\n3.1.1 Đặc điểm hình thái
\r\n\r\n- Mô tả các bộ phận của cây sau đây:
\r\n\r\n- Lá: Dạng lá, màu sắc lá, gân lá, cỡ lá (to,\r\ntrung bình, nhỏ)
\r\n\r\nDạng bắp: Được chia\r\nlàm 5 nhóm cơ bản dựa vào tỷ lệ giữa chiều cao (H) và đường kính bắp (D) như\r\nsau:
\r\n\r\nNhóm I - Bắp tròn (0,8 = H/D (1,1)
\r\n\r\nNhóm II - Bắp phẳng dẹt (tỷ lệ 0,4 (H/D (0,7)
\r\n\r\nNhóm III - Bắp tròn dẹt (tỷ lệ 0,8(H/D(0,7)
\r\n\r\nNhóm IV - Bắp nhọn dài (tỷ lệ 1,1 (H/D (1,4)
\r\n\r\nNhóm V - Bắp oval (tỷ lệ 1,4 (H/D (2,1)
\r\n\r\n+ Dạng đáy bắp: Chia làm 3 nhóm.
\r\n\r\nNhóm I - Đáy lồi - Phần đáy xung quanh thân\r\nvát lên phía thân bắp
\r\n\r\nNhóm II - Đáy phẳng - Phần đáy bắp vuông góc\r\nvới thân
\r\n\r\nNhóm III - Đáy lõm - Phần bắp xung quanh thân\r\nlõm sâu vào trong bắp
\r\n\r\n+ Cấu trúc kiểu xếp lá trên đỉnh bắp:
\r\n\r\n- Hở hoàn toàn: Tất cả các lá bao không cuốn\r\nhoàn toàn tạo thành khe hở có thể nhìn sâu vào giữa bắp từ trên xuống.
\r\n\r\n- Nửa kín: Các lá ngoài cuốn không kín hết\r\nnên có thể nhìn được một phần của lá trong bắp ở lượt thứ 2 từ ngoài vào.
\r\n\r\n- Kín hoàn toàn: Hai lá bên ngoài ôm kín bắp,\r\nkhông thể thấy một phần nào của lượt lá thứ 2
\r\n\r\n3.1.2 Các giai đoạn sinh trưởng.
\r\n\r\n- Ngày gieo.
\r\n\r\n- Ngày mọc: Ngày có 50% số cây ở giai đoạn\r\nhai lá mầm.
\r\n\r\n- Ngày trồng.
\r\n\r\n- Ngày trải lá bàng: Ngày có 50% số cây trải\r\nlá bàng.
\r\n\r\n- Ngày cuốn: Tại thời điểm có 50% số cây bắt\r\nđầu cuốn bắp.
\r\n\r\nNgày thu lần đầu.
\r\n\r\n- Ngày thu hoạch xong.
\r\n\r\n3.1.3 Một số chỉ tiêu theo dõi trên các cây\r\nmẫu.
\r\n\r\n+ Mỗi lần nhắc lấy 5 cây ngẫu nhiên liên tiếp\r\ntrừ 3 cây đầu luống theo dõi các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Đường kính tán cây (cm): Đo 2 đường vuông\r\ngóc qua tâm cây thời kỳ trải lá bàng, lấy số trung bình.
\r\n\r\n- Khối lượng cây: Cân toàn bộ cây lúc thu\r\nhoạch.
\r\n\r\n- Khối lượng bắp: Cân bắp không kể lá bao.
\r\n\r\n- Số lá bao (lá không cuốn): Đếm số lá không\r\ncuốn/cây lúc thu hoạch.
\r\n\r\n- Số lá cuốn: Xẻ đôi bắp đếm số lá trong bắp.
\r\n\r\n- Chiều cao bắp (H) = cm: Đo từ đỉnh đến đáy\r\nbắp.
\r\n\r\n- Đường kính bắp D = (cm): Đo 2 đường vuông\r\ngóc qua tâm bắp, lấy số trung bình.
\r\n\r\n- Tỷ lệ bắp cuốn (%): Số bắp cuốn/Tổng số\r\ncây(100.
\r\n\r\nĐộ chặt bắp - được tính theo công thức.
\r\n\r\n\r\n P= \r\n | \r\n \r\n G \r\n | \r\n
\r\n H(D2 (0,523 \r\n | \r\n
Trong đó :
\r\n\r\n- G: Khối lượng bắp (g)
\r\n\r\n- H: Chiều cao bắp (cm)
\r\n\r\n- D2 : Chiều dài (chiều rộng bắp (cm2)
\r\n\r\n- P = g/cm3 (P càng cao bắp càng chặt thể\r\nhiện giống tốt)
\r\n\r\n- 0,523 là hệ số qui đổi từ thể tích hình trụ\r\nsang hình cầu.
\r\n\r\n3.1.4 Mức độ nhiễm sâu bệnh hại chính.
\r\n\r\nTheo dõi mức độ nhiễm sâu bệnh hại ở các thời\r\nkỳ sau trồng 30, 45 và 60 ngày đối với một số bệnh chính cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Đối với bệnh héo rũ\r\n(Fusarium conglutinans Wr) và bệnh thối nhũn cải bắp (Erwinia carotovora Holland, Erwinia aroidene Holland và Pseudomonas sp.) đánh giá theo thang điểm từ 1-5 (nhẹ\r\n- rất nặng) dựa trên % số cây bệnh.
\r\n\r\nĐiểm 1 - Dưới 10% số\r\ncây nhiễm - không nhiễm
\r\n\r\nĐiểm 2 - 10-25% số\r\ncây nhiễm - nhiễm nhẹ
\r\n\r\nĐiểm 3 - 26 - 50% số\r\ncây nhiễm - nhiễm trung bình
\r\n\r\nĐiểm 4 - 51-75% số cây nhiễm - nhiễm\r\nnặng
\r\n\r\nĐiểm 5 - Trên 75% số cây nhiễm - nhiễm rất\r\nnặng
\r\n\r\nVới bệnh sương mai (Peronospora brassica\r\nGaiim) và bệnh thối đen gân lá (Xanthomonas campestris Dowson), x ác định chỉ\r\nsố bệnh (%) như sau:
\r\n\r\nĐiều tra trên 5 cây\r\nmẫu, tính % lá nhiễm bệnh có thể đếm được. Phân cấp theo 5 cấp:
\r\n\r\n1 - Dưới 10%
\r\n\r\n2 - 10-25%
\r\n\r\n3 - 26 - 50%
\r\n\r\n4 - 51-75%
\r\n\r\n5 - Trên 75%
\r\n\r\nSau đó tính chỉ số\r\nbệnh theo theo công thức:
\r\n\r\n\r\n Chỉ số bệnh (%) = \r\n | \r\n \r\n ((a(n) \r\n | \r\n \r\n (100 \r\n | \r\n
\r\n N (5 \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\na: Cấp số bệnh
\r\n\r\nn: Số lá bị bệnh cấp\r\ntương ứng.
\r\n\r\nN: Tổng số lá điều tra.
\r\n\r\n5 : Cấp cao nhất.
\r\n\r\n- Đối với sâu theo dõi mức độ hại của một số\r\nloại sâu chính hại rau như: Sâu tơ (Plutella xylostella), sâu xanh (Pieris\r\nrapae L.), bọ nhảy (Phyllotreta vittata F.), rệp rau (Brevicoryneb rassicae L)\r\ncho điểm :
\r\n\r\n1 - Không nhiễm.
\r\n\r\n2 - Nhiễm nhẹ.
\r\n\r\n3 - Nhiễm mức trung\r\nbình.
\r\n\r\n4 - Nhiễm nặng.
\r\n\r\n5 - Nhiễm rất nặng.
\r\n\r\n3.1.5 Khả năng chống chịu các điều kiện ngoại\r\ncảnh bất thuận.
\r\n\r\nĐánh giá mức độ bị hại và khả năng phục hồi\r\ncủa cây sau khi bị hạn, nóng, úng, sương muối. Cho điểm theo thang điểm từ 1-5\r\nnhư sau:
\r\n\r\n1 - Sinh trưởng phát triển bình thường.
\r\n\r\n2 - Hại nhẹ nhưng phục hồi nhanh.
\r\n\r\n3 - ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của\r\ncây, phục hồi chậm.
\r\n\r\n4 - Sinh trưởng phát triển kém biểu hiện qua\r\ncác bộ phận của cây: héo, chuyển màu...
\r\n\r\n5 - Có biểu hiện cây chết.
\r\n\r\n3.1.6 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng\r\nsuất.
\r\n\r\nSố cây thực thu/ô thí nghiệm: Đếm số cây thực\r\ntế cho thu hoạch.
\r\n\r\nNăng suất thực thu/ô thí nghiệm: Cân khối\r\nlượng cây, bắp thực tế/ô.
\r\n\r\nNăng suất lý thuyết.
\r\n\r\n3.1.7 Chất lượng :
\r\n\r\n- Hàm lượng chất khô (%)
\r\n\r\n- Hàm lượng VitaminC (mg/100g)
\r\n\r\n- Hàm lượng đường (mg/100 g)
\r\n\r\n- Khẩu vị (độ ròn, ngọt, ...) theo thang điểm\r\ntừ 1 - 5 (1- Khẩu vị rất ngon; 2 - Ngon; 3 - Trung bình; 4 - Kém; 5 - Rất kém)
\r\n\r\n* Lưu ý: Phân tích thành phần sinh hoá của\r\ncác giống không được chậm quá 3 ngày sau khi thu hoạch.
\r\n\r\n3.2 Khảo nghiệm sản xuất:
\r\n\r\n- Thời gian sinh trưởng: Tính từ ngày gieo\r\nđến ngày thu hoạch.
\r\n\r\n- Năng suất cây, bắp (tạ/ha).
\r\n\r\n- Nhận xét về khả năng sinh trưởng, mức độ\r\nnhiễm sâu bệnh , khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận.
\r\n\r\n- Ý kiến của người sản xuất: có hoặc không\r\nchấp nhận giống mới.
\r\n\r\n4. Tổng kết và công\r\nbố kết quả khảo nghiệm :
\r\n\r\n4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm\r\nphải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 15 ngày sau khi thu hoạch để viết báo\r\ncáo tổng kết (phụ lục 2 kèm theo)
\r\n\r\n4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp và thông\r\nbáo kết quả khảo nghiệm đến các cơ quan, cá nhân có gửi khảo nghiệm và điểm\r\nkhảo nghiệm sau hàng vụ, báo cáo trước Hội đồng Khoa học và Công nghệ Bộ Nông\r\nnghiệp và PTNT.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nPhụ lục 1:
\r\n\r\nBÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG CẢI BẮP
\r\n\r\nVụ năm
\r\n\r\n1. Điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n2. Cơ quan quản lý:
\r\n\r\n3. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n4. Tên giống tham gia khảo nghiệm:
\r\n\r\nĐặc điểm đất khảo nghiệm:
\r\n\r\n+ Số liệu phân tích đất (nếu có):
\r\n\r\n+ Công thức luân canh:
\r\n\r\n+ Cây trồng vụ trước:
\r\n\r\n5. + Tính chất đất:
\r\n\r\n6. Ngày gieo:
\r\n\r\n7. Ngày trồng:
\r\n\r\n8. Phân bón: Bón lót, bón thúc, loại phân,\r\ncách bón
\r\n\r\nTưới nước: (ghi rõ ngày tưới của mỗi lần)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Các lần tưới Phương\r\npháp tưới
\r\n\r\n1
\r\n\r\n2
\r\n\r\n3
\r\n\r\n...
\r\n\r\nXới vun:
\r\n\r\nLần xới vun Ngày\r\n Phương pháp xới vun.
\r\n\r\n1
\r\n\r\n2
\r\n\r\n3
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phòng trừ sâu bệnh:
\r\n\r\nNgày phun Loại thuốc Nồng\r\nđộ Cách phun.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Số liệu khí tượng (nếu có):
\r\n\r\nNhiệt độ (trung bình, tối cao, tối thấp)
\r\n\r\nLượng mưa (mm), số ngày mưa.
\r\n\r\nThời gian chiếu sáng (giờ/ngày)
\r\n\r\nSơ đồ khảo nghiệm:
\r\n\r\nSơ bộ nhận xét kết quả khảo nghiệm:
\r\n\r\nNhận xét tóm tắt ưu nhược điểm của các giống\r\nkhảo nghiệm - Kết luận và đề nghị.
\r\n\r\nÝ kiến của Cơ quan quản lý thí nghiệm
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ quan quản lý thí\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n tháng năm \r\nCán bộ khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 2 :
\r\n\r\nCÁC\r\nBIỂU MẪU THEO DÕI THÍ NGHIỆM
\r\n\r\nBiểu 1: đặc điểm hình\r\nthái.
\r\n\r\n\r\n Giống \r\n | \r\n \r\n Mô tả đặc điểm các\r\n bộ phận (hình thái, mầu sắc, giải phẫu) \r\n | \r\n |||||||
\r\n Lá \r\n | \r\n \r\n Bắp \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc cây \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mầu sắc \r\n | \r\n \r\n Cỡ lá \r\n | \r\n \r\n Dạng bắp \r\n | \r\n \r\n Dạng đáy bắp \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc cuốn \r\n | \r\n |||
\r\n Dạng lá \r\n | \r\n \r\n Gân lá \r\n | \r\n \r\n Lá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n|||||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n|
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n|||||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
| \r\n ||||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | |
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | |
\r\n | \r\n \r\n
| \r\n
\r\n\r\n \r\n\r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n|||||||||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n|||||||
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n
\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN469:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN469:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN469:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN469:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN469:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN469:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 469:2001 về quy phạm khảo nghiệm giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 469:2001 về quy phạm khảo nghiệm giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN469:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-11-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |