TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10\r\nTCN 468:2001
\r\n\r\nQUY\r\nPHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG ĐẬU XANH
\r\n\r\nThe testing procedure of mungbean veriety
\r\n\r\n(Ban\r\nhành theo quyết định số: 115/2001/QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn, ngày 30 tháng 11 năm 2001)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc chung, nội dung\r\nvà phương pháp khảo nghiệm quốc gia các giống đậu xanh mới được chọn tạo trong\r\nnước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Các tổ chức và cá nhân có giống đậu xanh khảo nghiệm và\r\ncơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/ CP ngày 5/ 2/ 1996 của\r\nChính phủ về quản lý giống cây trồng và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị\r\nđịnh kèm theo.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các bước khảo nghiệm:
\r\n\r\n2.1.1 Khảo nghiệm cơ bản: tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ\r\ncùng tên.
\r\n\r\n2.1.2 Khảo nghiệm sản xuất: tiến hành 1-2 vụ đối với các\r\ngiống đậu xanh có triển vọng đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ.
\r\n\r\n2.2. Bố trí khảo nghiệm:
\r\n\r\n2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:
\r\n\r\n- Bố trí thí nghiệm: Theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3\r\nlần nhắc lại. Diện tích ô là 10m2 (5m x 2m), rãnh giữa các lần nhắc lại là\r\n30cm. Xung quanh diện tích khảo nghiệm phải có ít nhất một luống bảo vệ.
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm: Phải gửi đến cơ quan khảo nghiệm trước\r\nvụ trồng, kèm theo đăng kí khảo nghiệm giống, lí lịch giống (nếu là giống khảo\r\nnghiệm vụ đầu). Hạt giống gửi khảo nghiệm phải có chất lượng gieo trồng tương\r\nđương với giống nguyên chủng theo tiêu chuẩn hiện hành. Lượng giống tối thiểu\r\ngửi khảo nghiệm là 1kg/giống/vụ.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: là giống đã được công nhận giống quốc gia\r\nhoặc giống địa phương tốt đang được trồng phổ biến trong vùng. Thời gian sinh\r\ntrưởng của giống đối chứng phải cùng nhóm với giống khảo nghiệm và chất lượng\r\ngieo trồng đạt với cấp giống nguyên chủng.
\r\n\r\n2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất:
\r\n\r\n- Diện tích: mỗi giống ít nhất 500m2/điểm, không nhắc lại.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: như đối với khảo nghiệm cơ bản.
\r\n\r\n- Quy trình kĩ thuật: áp dụng kĩ thuật gieo trồng tiên tiến\r\ncủa địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kĩ thuật ở mục 2.3.
\r\n\r\n2.3. Quy trình kĩ thuật:
\r\n\r\n2.3.1. Thời vụ:
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất đối với từng nhóm giống tại địa\r\nphương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.2. Làm đất, lên luống:
\r\n\r\nĐất thí nghiệm phải có độ phì đồng đều, bằng phẳng, thuộc\r\nloại đất nhẹ, tơi xốp, có độ pHkcl trung tính. Cày bừa kĩ, nhặt sạch cỏ dại và\r\nlên luống rộng 2m (không kể rãnh).
\r\n\r\nMỗi ô thí nghiệm xẻ 5 hàng dọc luống, cách nhau 40cm.
\r\n\r\n2.3.3. Mật độ:
\r\n\r\nGieo dày theo hàng để sau khi tỉa/dặm định cây đảm bảo mật\r\nđộ:
\r\n\r\n25-30 cây/m2 (khoảng 250.000-300.000 cây/ha) (40 cm x 7-8 cm\r\nx 1 cây).
\r\n\r\n2.3.4. Phân bón:
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho 1 ha: 5 tấn phân chuồng, 30-50 kg N,\r\n50-60 kg P2O5, và 50-60 kg K2O.
\r\n\r\nNếu đất trồng có pHkcl dưới 5.5 cần bón thêm 300-500 kg vôi\r\nbột/ha.
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân chuồng + toàn bộ phân lân +\r\ntoàn bộ vôi + 1/2 phân đạm và 1/2 phân kaly. Lượng phân đạm và kaly còn lại bón\r\nthúc khi cây có 5-6 lá thật.
\r\n\r\n2.3.5. Xới vun:
\r\n\r\n- Lần 1: khi cây có 1-2 lá thật, xới nhẹ phá váng và tỉa\r\nđịnh số cây.
\r\n\r\n- Lần 2: khi cây có 5-6 lá thật, xới sâu, vun cao kết hợp\r\nvới bón thúc.
\r\n\r\n2.3.6. Tưới nước:
\r\n\r\nĐảm bảo độ ẩm thường xuyên trong suốt thời kỳ sinh trưởng\r\ncủa cây, nếu đất khô (độ ẩm đất <65%) thì cần phải tưới.
\r\n\r\n2.3.7. Phòng trừ sâu bệnh:
\r\n\r\nChỉ phòng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng phòng trừ, theo hướng\r\ndẫn chung của ngành bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n2.3.8. Thu hoạch:
\r\n\r\nTiến hành thu ít nhất 2-3 đợt, đợt 1 khi cây có khoảng\r\n40-50% số quả chín. Đợt 2 thu khi có 50% quả chín, lá trên cây úa vàng và đợt\r\n3 khi quả đã chín hết và lá trên cây rụng hoàn toàn. Thu để riêng từng ô, không\r\nđể quả bị rơi rụng, phơi đập lấy hạt ngay khi quả khô.
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi:
\r\n\r\n3.1. Khảo nghiệm cơ bản:
\r\n\r\n3.1.1. Một số đặc điểm hình thái chính:
\r\n\r\n- Dạng thân: đứng, nửa đứng, bò
\r\n\r\n- Kiểu sinh trưởng: hữu hạn, vô hạn
\r\n\r\nLá:
\r\n\r\n+ Hình dạng lá cuối: chóp nhọn, bầu, thuôn bầu, thuôn nhọn,\r\nxẻ thuỳ.
\r\n\r\n+ Màu sắc của lá (theo dõi khi có 50% cây ra hoa): xanh\r\nnhạt, xanh đậm, màu khác.
\r\n\r\n- Hoa: Màu sắc hoa vàng nhạt, vàng đậm, trắng và màu khác.
\r\n\r\n- Quả: Màu sắc quả khi chín: vàng rơm, nâu, đen và màu khác.
\r\n\r\n- Hạt:
\r\n\r\n+ Màu sắc hạt khi chín: vàng, xanh vàng, xanh nhạt, xanh\r\nsẫm, nâu và các màu khác.
\r\n\r\n+ Dạng hạt: tròn, bầu, hình trụ và dạng khác.
\r\n\r\n+ Vỏ hạt: xanh bóng hoặc xanh mốc.
\r\n\r\n(biểu 1 kèm theo)
\r\n\r\n3.1.2. Một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển:
\r\n\r\n- Ngày gieo: ghi ngày gieo thí nghiệm
\r\n\r\n- Ngày mọc: ngày có khoảng 50% số cây/ô mọc 2 lá mầm.
\r\n\r\n- Ngày ra hoa: ngày có khoảng 50% số cây/ô có đợt hoa đầu.
\r\n\r\n- Thời gian ra hoa:
\r\n\r\n+ Không tập trung : hoa nở kéo dài >30 ngày
\r\n\r\n+ Trung bình : hoa nở kéo dài 16-30 ngày
\r\n\r\n+ Tập trung : hoa nở dưới 15 ngày.
\r\n\r\n- Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính từ ngày gieo đến ngày\r\nthu hoạch đợt cuối cùng.
\r\n\r\n- Sức sống cây con: đánh giá sau khi cây mọc15 ngày với các\r\nmức yếu, trung bình và mạnh.
\r\n\r\n- Chiều cao cây (cm): đo từ đốt lá mầm đến đỉnh sinh trưởng\r\ncủa thân chính lúc thu hoạch. Đo trung bình ở 10 cây mẫu/ô.
\r\n\r\n- Số cành cấp I/cây: đếm số cành mọc từ thân chính của 10\r\ncây mẫu/ô.
\r\n\r\n* Cách chọn 10 cây mẫu: Lấy mỗi hàng 5 cây liên tục trên 2\r\nhàng giữa luống, trừ 5 cây đầu hàng.
\r\n\r\n(biểu 2 kèm theo)
\r\n\r\n3.1.3. Mức độ nhiễm sâu, bệnh hại chính:
\r\n\r\n+ Bệnh:
\r\n\r\n- Bệnh héo rũ cây con (Rhizoctonia solani , Fusarium sp.)
\r\n\r\n- Bệnh phấn trắng (Erysiphe polygoni)
\r\n\r\n- Bệnh đốm nâu (Cercospora sanescen và Xanthomonas).
\r\n\r\n- Bệnh héo vàng Virus (Mosaic Virus).
\r\n\r\nĐánh giá theo thang điểm cấp bệnh như sau:
\r\n\r\n+ Điểm 1: Không nhiễm (dưới 5% số cây có vết bệnh)
\r\n\r\n+ Điểm 2: Nhiễm nhẹ (6-25% số cây có vết bệnh)
\r\n\r\n+ Điểm 3: Nhiễm trung bình (26-50% số cây có vết bệnh)
\r\n\r\n+ Điểm 4: Nhiễm nặng (51-75% sô cây có vết bệnh)
\r\n\r\n+ Điểm 5: Nhiễm rất nặng (trên 76% số cây có vết bệnh)
\r\n\r\n+ Sâu:
\r\n\r\n- Sâu đục quả (Eitiella zinkenella). Đếm số quả bị hại trên\r\ntổng số 100 quả lấy ngẫu nhiên/ô. Tính tỉ lệ %.
\r\n\r\n- Sâu cuốn lá (Lamprosema indicata). Đếm số lá bị cuốn /tổng\r\nsố lá trên 10 cây mẫu. Tính tỉ lệ %.
\r\n\r\n(biểu 3kèm theo)
\r\n\r\n3.1.4. Khả năng chống chịu ngoài đồng ruộng với các điều\r\nkiện ngoại cảnh bất thuận.
\r\n\r\n- Đánh giá mức độ bị hại và khả năng hồi phục của cây sau\r\nkhi gặp các điều kiện bất thuận như bị hạn, nóng vào thời kỳ ra hoa hoặc rét\r\nđậm kéo dài trong 5 ngày liên tục, theo thang điểm như sau:
\r\n\r\n+ Điểm 1: Chống chịu tốt.
\r\n\r\n+ Điểm 3: Chống chịu trung bình.
\r\n\r\n+ Điểm 5: Chống chịu yếu.
\r\n\r\n3.1.5. Độ tách quả và tính chống đổ đánh giá ở đợt thu thứ\r\nnhất như sau:
\r\n\r\n- Độ tách quả (tính theo từng lần thu hoạch):
\r\n\r\nĐánh giá theothang điểm 1-5:
\r\n\r\n+ Điểm 1: Không có quả tách vỏ
\r\n\r\n+ Điểm 2: (25% quả tách vỏ
\r\n\r\n+ Điểm 3: 26-50% quả tách vỏ
\r\n\r\n+ Điểm 4: 51-75% quả tách vỏ
\r\n\r\n+ Điểm 5: > 75% quả tách vỏ.
\r\n\r\n- Tính chống đổ. Đánh giá theo thang điểm 1-5:
\r\n\r\n+ Điểm 1: Hầu hết các cây đều đứng thẳng
\r\n\r\n+ Điểm 2: (25% số cây bị đổ hẳn
\r\n\r\n+ Điểm 3: 26-50% cây bị đổ hẳn, các cây khác nghiêng 45o
\r\n\r\n+ Điểm 4: 51-75% cây bị đổ hẳn
\r\n\r\n+ Điểm 5: > 75% cây bị đổ hẳn.
\r\n\r\n(biểu 4 kèm theo)
\r\n\r\n3.1.6. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất:
\r\n\r\n- Số cây thực thu/ô: Đếm số cây thực tế mỗi ô thí nghiệm khi\r\nthu hoạch.
\r\n\r\n- Số quả/cây: Đếm tổng số quả ở 10 cây mẫu/ô. Tính\r\ntrung bình.
\r\n\r\n- Số quả chắc/cây: Đếm tổng số quả chắc ở 10 cây mẫu/ô. Tính\r\ntrung bình.
\r\n\r\n- Số hạt/quả: Đếm tổng số hạt trên quả của 10 cây mẫu/ô.\r\nTính trung bình.
\r\n\r\n- Khối lượng 1000 hạt (g): Lấy ngẫu nhiên 3 mẫu 1000 hạt (độ\r\nẩm khoảng 12%), cân khối lượng. Tính trung bình.
\r\n\r\n- Năng suất hạt thu hoạch lần thứ nhất ở độ ẩm 12% (kg/ô):\r\nThu để riêng từng ô, đập lấy hạt khô sạch. Cân khối lượng.
\r\n\r\n- Năng suất hạt thu hoạch các lần sau ở độ ẩm 12% (kg/ô): Thu\r\nđể riêng từng ô, đập lấy hạt khô sạch. Cân khối lượng (gồm cả 10 cây mẫu).
\r\n\r\n- Năng suất hạt (ở độ ẩm 12%): kg/ha.
\r\n\r\n(biểu 5 kèm theo)
\r\n\r\n3.1.7. Chất lượng hạt:
\r\n\r\n- Hàm lượng protein và tinh bột: phân tích theo yêu cầu của\r\ntừng thí nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Khảo nghiệm sản xuất:
\r\n\r\n- Thời gian sinh trưởng: Tính từ ngày gieo đến ngày thu\r\nhoạch lần cuối.
\r\n\r\n- Năng suất: Cân khối lượng thực thu trên diện tích khảo\r\nnghiệm, sau đó quy ra năng suất kg/ha.
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu\r\nbệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n- ý kiến của người sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống\r\nmới. (Phụ lục 2 kèm theo)
\r\n\r\n4. Tổng kết và công bố kết quả khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ\r\nquan khảo nghiệm chậm nhất là 1 tháng sau khi thu hoạch thí nghiệm để viết báo\r\ncáo tổng kết.
\r\n\r\n4.2. Cơ quan khảo nghiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo\r\nnghiệm đến các cơ quan/cá nhân có giống gửi khảo nghiệm và các điểm khảo nghiệm\r\nsau hàng vụ, báo cáo trước Hội đồng Khoa học và Công nghệ Bộ Nông nghiệp và\r\nPTNT.
\r\n\r\n\r\n\r\nBÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG ĐẬU XANH
\r\n\r\nVụ Năm 200
\r\n\r\n1. Điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n2. Cơ quan quản lý:
\r\n\r\n3. Cán bộ thực hiện:
\r\n\r\n4. Tên giống tham gia khảo nghiệm:
\r\n\r\n5. Ngày trồng: Ngày mọc:
\r\n\r\nNgày thu hoạch đợt 1: ; đợt 2: ;\r\nđợt 3:
\r\n\r\n6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước\r\nô: m x m
\r\n\r\nSố lần nhắc lại:
\r\n\r\n7. Loại đất trồng: Cây\r\ntrồng trước:
\r\n\r\n8. Phân bón: Ghi rõ loại phân và số lượng sử dụng:
\r\n\r\n- Phân chuồng: tấn/ha
\r\n\r\n- Phân đạm: kg/ha, loại:
\r\n\r\n- Phân Lân: kg/ha, loại:
\r\n\r\n- Phân Kaly: kg/ha, loại:
\r\n\r\n- Vôi: kg/ha.
\r\n\r\n9. Tưới nước:
\r\n\r\n- Lân 1: Ngày, phương pháp tưới:
\r\n\r\n- Lân 2: Ngày, phương pháp tưới:
\r\n\r\n- Lân 3: Ngày, phương pháp tưới:
\r\n\r\n10. Xới vun:
\r\n\r\n- Lần 1: Ngày
\r\n\r\n- Lần 2: Ngày
\r\n\r\n11. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến hành, loại thuốc,\r\nvà nồng độ sử dụng.
\r\n\r\n- Lần 1:
\r\n\r\n- Lần 2:
\r\n\r\nSố liệu khí tượng vùng (Trạm khí tượng gần nhất, nếu có).
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu theo dõi \r\n | \r\n \r\n THÁNG\r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Nhiệt độ tối cao (ToC) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ tối thấp (ToC) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ trung bình (ToC) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm không khí (%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lượng mưa (mm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
13. Các chỉ tiêu theo dõi: Ghi vào các bảng kèm theo.
\r\n\r\n14. Đánh giá kết quả khảo nghiệm, nhận xét tùng giống:
\r\n\r\n15. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cơ quan quản lý \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm 200 \r\nCán bộ thực hiện \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Biểu1. Một số đặc điểm hình thái\r\nchính.
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Dạng thân \r\n | \r\n \r\n Kiểu sinh trưởng \r\n | \r\n \r\n Lá cuối \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Dạng hạt \r\n | \r\n \r\n Vỏ hạt \r\n | \r\n ||
\r\n Lá \r\n | \r\n \r\n Hoa \r\n | \r\n \r\n Hạt \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Biểu 2. Một số đặc điểm sinh trưởng\r\nvà phát triển chính.
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Ngày ra hoa \r\n | \r\n \r\n Thời gian ra hoa \r\n | \r\n \r\n TGST (ngày) \r\n | \r\n \r\n S.sống cây con \r\n | \r\n \r\n Cao cây (cm) \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp I \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Biểu 3. Mức độ nhiễm sâu, bệnh hại\r\nchính.
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Bệnh hại (thang điểm 1-5) \r\n | \r\n \r\n Sâu hại (%) \r\n | \r\n ||||
\r\n Héo rũ \r\n | \r\n \r\n Phấn trắng \r\n | \r\n \r\n Đốm nâu \r\n | \r\n \r\n Vàng Virus \r\n | \r\n \r\n Đục quả \r\n | \r\n \r\n Cuốn lá \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Biểu 4. Khả năng chống chịu ngoài đồng\r\nruộng với điều kiện ngoại cảnh bất thuận; độ tách quả, tính chống đổ (theo\r\nthang điểm).
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn \r\n | \r\n \r\n Chịu nóng \r\n | \r\n \r\n Chịu lạnh \r\n | \r\n \r\n Tách quả \r\n | \r\n \r\n Chống đổ \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Biểu 5. Các yếu tố cấu thành năng\r\nsuất và năng suất.
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Lần nhắc \r\n | \r\n \r\n Số cây thực thu/ô \r\n | \r\n \r\n Số quả/ cây \r\n | \r\n \r\n Số quả chắc/ cây \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 hạt (g) \r\n | \r\n \r\n Số hạt/ quả \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt (kg/ô) \r\n | \r\n \r\n Năng suất (kg/ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n . \r\n. \r\n. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Biểu 6. Một số chỉ tiêu chớnh về\r\nphân tích chất luợng hạt.
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu phân tích \r\n | \r\n |
\r\n Protein\r\n | \r\n \r\n TINH BỘT\r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG ĐẬU XANH
\r\n\r\nVụ Năm 200
\r\n\r\n1. Địa điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n2. Tên người sản xuất:
\r\n\r\n3. Tên giống khảo nghiệm:
\r\n\r\nGiống đối chứng:
\r\n\r\n4. Ngày trồng: Ngày mọc: Ngày\r\nthu hoạch:
\r\n\r\n5. Diện tích khảo nghiệm:........................m2.
\r\n\r\n6. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n7. Mật độ trồng:
\r\n\r\n8. Phân bón:
\r\n\r\n+ Phân chuồng.......................tấn/ha
\r\n\r\n+ N:P:K:..................................kg/ha
\r\n\r\n+ Vôi bột:................................kg/ha.
\r\n\r\n9. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt khô/diện tích KN (kg) \r\n | \r\n \r\n Năng suất hạt khô (kg/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét một số đặc điểm chính về sinh trưởng, nhiễm sâu\r\n bệnh, tính chống chịu \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của người SX (Có / Không chấp nhận giống mới) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
10. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Cán bộ chỉ đạo \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm \r\nNgười sản xuất \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN468:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN468:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN468:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN468:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN468:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN468:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 468:2001 về Quy phạm khảo nghiệm giống đậu xanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 468:2001 về Quy phạm khảo nghiệm giống đậu xanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN468:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-11-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |