PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHOTPHO TỔNG SỐ
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp xác định photpho tổng số áp dụng cho tất cả các loại mẫu cây\r\ntrồng.
\r\n\r\n\r\n\r\nChuyển toàn\r\nbộ các hợp chất photpho của mẫu cây trồng thành photpho dưới dạng\r\northophotphat, xác định hàm lượng photpho trong dung dịch mẫu theo phương pháp\r\ntrắc quang, phức chất màu vàng tạo thành giữa orthophotphat và vanadomolypdat.
\r\n\r\nPhương pháp này thích\r\nhợp cho các dung dịch mẫu có nồng độ photphat cao.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Thiết bị
\r\n\r\n3.1.1. Thiết bị phân\r\nhuỷ mẫu (theo 10TCN 450-2001 )
\r\n\r\n3.1.2. Máy quang phổ\r\n(Spectrophotometer)
\r\n\r\n3.1.3. pH met
\r\n\r\n3.1.4. Bình định mức\r\n50ml
\r\n\r\n3.2. Thuốc thử
\r\n\r\n3.2.1. Dung dịch\r\nvanadomolypdat.
\r\n\r\nHoà tan 25g\r\namonimolypdat (NH4)6Mo7O24. 4H2O bằng nước nóng 60oC, lên thể tích 500ml.
\r\n\r\nHoà tan 1,25g\r\namonivanadat (NH4VO3) trong 500ml dung dịch axit nitric 1N.
\r\n\r\nTrộn 2 dung dịch trên\r\nvới thể tích bằng nhau trước khi sử dụng.
\r\n\r\n3.2.2. Dung dịch axit\r\nnitric 2N.
\r\n\r\n3.2.3. Dung dịch\r\nphotpho tiêu chuẩn 25ppmP.
\r\n\r\nHoà tan 0,4400g Kali\r\ndihydro photphat (KH2PO4) trong nước và lên thể tích 1000ml trong bình định\r\nmức, dung dịch này có nồng độ 100ppm P, pha loãng 4 lần có nồng độ 25ppmP sử\r\ndụng để lập dãy tiêu chuẩn.
\r\n\r\n3.2.4. Nước cất không\r\nphotpho, độ dẫn điện nhỏ hơn 2(S/cm, pH 5,6 -7,0
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Chuẩn bị dãy\r\ntiêu chuẩn
\r\n\r\n4.1.1. Sử dụng bình\r\ndịnh mức 50ml, cho vào các bình theo thứ tự số ml dung dịch tiêu chuẩn 25ppm P\r\ntheo bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Tiêu\r\n chuẩn P (ppm) \r\n(0-15\r\n ppmP) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ml dung dịch tiêu chuẩn 25ppm P cho vào bình định mức 50ml \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n2,5 \r\n5,0 \r\n7,5 \r\n10,0 \r\n12,5 \r\n15,0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n5 \r\n10 \r\n15 \r\n20 \r\n25 \r\n30 \r\n | \r\n
4.1.2. Thêm 10ml dung\r\ndịch HNO3 2N vào mỗi bình, và thêm nước cất đến 40ml.
\r\n\r\n4.1.3. Thêm 5ml dung\r\ndịch vanadomolypdat và thêm nước cất đến vạch định mức 50ml, lắc trộn đều.
\r\n\r\n4.1.4. Để yên 20 phút
\r\n\r\n4.1.6 Đo trên máy\r\nquang phổ kế tại bước sóng 420nm
\r\n\r\n4.1.7. Lập đồ thị dẫy\r\ntiêu chuẩn (hoặc phương trình) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy\r\nvà nồng độ dung dịch tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4.2. Đo mẫu
\r\n\r\n4.2.1. Dùng pipet lấy\r\n5ml dung dịch xác định photpho đã được chuẩn bị theo 10TCN ………-…… cho vào bình\r\nđịnh mức 50ml.
\r\n\r\n4.2.2. Thêm 10ml dung\r\ndịch HNO3 2N và thêm nước cất đến 40ml.
\r\n\r\n4.2.3. Thêm 5ml dung\r\ndịch vanadomolypdat và thêm nước cất đến vạch định mức 50ml, lắc trộn đều.
\r\n\r\n4.2.4. Để yên 20 phút
\r\n\r\n4.2.5. Đo trên máy\r\nquang phổ kế tại bước sóng 420nm.
\r\n\r\n4.2.6. Căn cứ vào đồ\r\nthị tiêu chuẩn và số đo mẫu trên máy xác định nông độ ppmP trong dung dịch mẫu,\r\ntừ đó suy ra khối lượng mgP của thể tích dung dịch trích.
\r\n\r\n5. Cách tính kết quả
\r\n\r\nCông thức tính hàm\r\nlượng P trong mẫu khô tuyệt đối như sau:
\r\n\r\nppmP (trong cây)
%P (trong cây) =
\r\n
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nm: Khối lượng mẫu\r\nphân huỷ(gam)
\r\n\r\nV: Toàn bộ thể tích\r\ndung dịch mẫu (ml)
\r\n\r\nv’: Thể tích dung\r\ndịch trích (ml)
\r\n\r\na: Khối lượng P tìm\r\nthấy trong thể tích dung dịch trích (mg)
\r\n\r\nk: Hệ số quy về khô\r\nkiệt
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\n* Phương pháp\r\nvanadomolypdat có độ nhạy thấp, thích hợp cho những mẫu có hàm lượng p cao -\r\ndung dịch đo có nồng độ lớn hơn 5ppmp.
\r\n\r\n** Nhiệt độ và nồng\r\nđộ axit của dung dịch đo ảnh hưởng đến khả năng tạo màu. Do đó cần lưu ý:
\r\n\r\n- Nhiệt độ khi đo\r\ndung dịch dãy tiêu chuẩn và các dung dịch mẫu không được chênh lệch nhau quá\r\n10oC
\r\n\r\n- Theo thủ tục này\r\nnồng độ HNO3 trong dung dịch đo là 0,4M. Nếu khi công phá mẫu còn dư axit (đặc\r\nbiệt khi sử dụng H2SO4) nhất thiết phải trung hoà dung dịch mẫu bằng NH4OH (sử\r\ndụng chỉ thị màu 2.4 dinitrophenol hoặc giấy congô đỏ). Có thể thay thế HNO3 2N\r\nbằng HClO4 2N nhưng cần tiến hành đồng nhất cùng một loại axit trong dãy thiêu\r\nchuẩn và trong các dung dịch mẫu.
\r\n\r\n*** Những mẫu\r\ncó hàm lượng p thấp có thể sử dụng phương pháp tạo mẫu xanh molypden do phản\r\nứng cuả photphat vơí molypdat tạo thành phức đa dị vòng có mầu xanh khi bị khử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
GIỚI\r\nTHIỆU PHƯƠNG PHÁP TẠO MẪU XANH MOLYPDEN:
\r\n\r\n1/ Thuốc thử:\r\nhỗn hợp khử và tạo mầu:
\r\n\r\n+ Dung dịch\r\namonmolypdat 1,25% trong H2SO4 5 N (dung dịch 1)
\r\n\r\n- Hoà tan 12,5g\r\namonmolypdat (NH4)6 Mo7 O24. 4H2O trong 200ml nước cất đã đun nóng\r\nđến 60oC. Để nguội và lọc nếu đục ( ddịch a).
\r\n\r\n- Hoà tan từ từ 140ml\r\nH2SO4 đặc (d=1,84) vào 500ml nước. để nguội (dung dịch b)
\r\n\r\nRót từ từ dung dịch b\r\nvào dung dịch a rồi thêm nước cất cho đủ 1 lít, lắc trộn đều đựng trong lọ mầu\r\nnâu. - Được dung dịch 1.
\r\n\r\n+ Dung dịch\r\nkali antimoamtartrat 0,06% W/v trong nước ( dung dịch 2)
\r\n\r\n+ Dung dịch\r\naxit ascorbic 2% W/V trong nước (d.dịch 3) pha dùng trong ngày
\r\n\r\n+ Hỗn hợp 3\r\ndung dịch 1, 2, 3 theo tỷ lệ 2:1:1 (V/V) – Được hỗn hợp khử và tạo mầu.
\r\n\r\n2/ Chuẩn bị dẫy tiêu\r\nchuẩn:
\r\n\r\n+ Sử dụng các\r\nbình dịnh mức 50ml, lần luợt cho vào các bình theo thứ tự số ml dung dịch\r\ntiêu chuẩn 10ppm P theo bảng sau.
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nồng\r\n độ dẫy tiêu chuẩn lân \r\n(ppmP) \r\n | \r\n \r\n Số\r\n ml dung dịch tiêu chuẩn \r\n10ppm\r\n P/ mỗi bình \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n0,10 \r\n0,20 \r\n0,40 \r\n0,60 \r\n0,80 \r\n1,00 \r\n | \r\n \r\n 0,00 \r\n0,50 \r\n1,00 \r\n2,00 \r\n3,00 \r\n4,00 \r\n5,00 \r\n | \r\n
+ Thêm khoảng 30ml\r\nnước cho mỗi bình.
\r\n\r\n+ Thêm 8ml hỗn hợp\r\nkhử tạo mầu – (Hỗn hợp 3 dung dịch 1, 2, 3 theo tỷ lệ 2:1:1) và thêm nước tới\r\nvạch. Lắc trộn đều dung dịch.
\r\n\r\n+ Sau khi cho hỗn hợp\r\nkhử tạo mầu 20 phút, tiến hành đo mầu trên máy quang phổ kế tại bước sóng\r\n882nm. (ở 20oC mầu bền 24 giờ)
\r\n\r\n+ Lập đồ thị dẫy tiêu\r\nchuẩn (hoặc phương trình) biểu diễn tương quan giữa số đo trên máy và nồng độ\r\ndung dịch tiêu chuẩn.
\r\n\r\n3/ Đo mẫu:
\r\n\r\n+ Lấy chính xác 2ml\r\ncác dung dịch mẫu cần xác định cho vào bình định mức 50ml.
\r\n\r\n+ Thêm khoảng 30 ml\r\nnước và 2 giọt chỉ thị ( dinitrophenol.
\r\n\r\n+ Trung hoà axit dư\r\nbằng từng giọt NH4OH10% cho đến khi dung dịch chuyển mầu vàng, sau đó axit hoá\r\nbằng vài giọt H2SO4 10% cho hết mầu vàng.
\r\n\r\n+ Thêm 8ml hỗn hợp\r\nkhử tạo mầu – (Hỗn hợp 3 dung dịch 1, 2, 3 theo tỷ lệ 2:1:1) và thêm nước tới\r\nvạch. Lắc trộn đều dung dịch.
\r\n\r\n+ Sau khi cho hỗn hợp\r\nkhử tạo mầu 20 phút, tiến hành đo mầu trên máy quang phổ kế tại bước sóng\r\n882nm. (ở 20oC mầu bền 24 giờ)
\r\n\r\n4/ Tính toán kết quả:
\r\n\r\n+ Lập đồ thị tương\r\nquan giữa số đo trên máy với nồng độ ppmP trong các bình thang chuẩn. Dựa vào\r\nđồ thị (hoặc phương trình) và số đo trên máy của các dung dịch mẫu suy ra nồng\r\nđộ ppmP trong dung dịch mẫu, hàm lượng P trong mẫu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN453:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN453:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN453:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN453:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN453:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN453:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 453:2001 về phân tích cây trồng – Phương pháp xác định Photpho tổng số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 453:2001 về phân tích cây trồng – Phương pháp xác định Photpho tổng số do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN453:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-04-26 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |