Ký hiệu: 10 TCN\r\n440-2001\r\n
\r\n\r\nCơ quan biên soạn: Quy phạm khảo nghiệm\r\ntrên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh phấn trắng hại xoài và chôm chôm của\r\ncác thuốc trừ bệnh
\r\n\r\nCơ quan đề nghị ban hành: Cục Bảo vệ thực vật
\r\n\r\nCơ quan trình duyệt: Vụ khoa học công\r\nnghệ & Chất lượng sản phẩm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\nCơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn
\r\n\r\nQuyết định ban hành: Số 03/QĐ-KHCN &\r\nCLSP, ngày 18 tháng 01 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n NHÓM B&C \r\n | \r\n
\r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH \r\n | \r\n \r\n 10 TCN -2001 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n KHẢO NGHIỆM TRÊN\r\n ĐỒNG RUỘNG HIỆU LỰC PHÒNGTRỪ BỆNH PHẤN TRẮNG HẠI CÂY XOÀI VÀ CHÔM CHÔM CỦA\r\n CÁC THUỐC TRỪ BỆNH \r\nBIO -TEST OF\r\n FUNGICIDES AGAINST POWDERY MILDEW ON MANGO AND RAMBUTAN IN THE FIELD \r\n | \r\n
1.1. Qui phạm này quy định những nguyên tắc,\r\nnội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh phấn trắng\r\n(Oidiummangiferae;Oidium sp) hại cây xoài và chôm chôm của các thuốc trừ bệnh\r\nđã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
\r\n\r\n1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại\r\ncác cơ sở có đủ điều kiện như Điều 11 của Quy định về kiểm định chất lượng, dư\r\nlượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc được ban hành kèm theo Quyết định số\r\n193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
\r\n\r\n1.3. Những điều kiện khảo nghiệm: Các khảo\r\nnghiệm phải được bố trí trên các giống dễ nhiễm bệnh, trên các vườn cây có độ\r\ncao và tán lá vừa phải (để có thể tiến hành phun thuốc và quan sát đánh giá\r\nhiệu lực), vào các giai đoạn thuận lợi cho bệnh phấn trắng phát triển, thường\r\nlà vào lúc cây ra hoa và hình thành trái non, và tại các địa điểm đại diện cho\r\nvùng sinh thái.
\r\n\r\nCác điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, mật\r\nđộ trồng, cách chăm sóc khác...) phải đồng đều trên mỗi ô khảo nghiệm và phải\r\nphù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
\r\n\r\n1.4. Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện\r\nrộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản\r\nxuất nông nghiệp nhưng nhất thiết phải tiến hành khảo nghiệm diện hẹp trước.\r\nNếu những kết quả thu được từ khảo nghiệm diện hẹp tốt thì mới được thực hiện\r\ncác khảo nghiệm trên diện rộng.
\r\n\r\n2. Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n2.1. Bố trí công thức khảo nghiệm:
\r\n\r\nCác công thức khảo nghiệm được chia thành 3\r\nnhóm:
\r\n\r\n- Nhóm 1: Công thức thuốc khảo nghiệm là các\r\nloại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng khác nhau hoặc theo\r\ncách dùng khác nhau.
\r\n\r\n- Nhóm 2: Công thức thuốc so sánh là loại\r\nthuốc trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được sử dụng ở Việt Nam và đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ bệnh phấn trắng trên cây xoài và chôm\r\nchôm.
\r\n\r\n- Nhóm 3: Công thức đối chứng là các khảo\r\nnghiệm không sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để trừ bệnh trên cây xoài, chôm\r\nchôm và được phun bằng nước lã (nếu là thuốc dùng đề phun).
\r\n\r\nKhảo nghiệm được sắp xếp theo phương pháp\r\nkhối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong thống kê\r\nsinh học.
\r\n\r\n2.2. Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc\r\nlại:
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện hẹp: kích thước của mỗi ô\r\nkhảo nghiệm là 3 cây, số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần.
\r\n\r\n- Khảo nghiệm diện rộng: Kích thước của mỗi ô\r\nkhảo nghiệm tối thiểu là 9 cây (3 cây x 3 cây) và không cần nhắc lại.
\r\n\r\nKhu khảo nghiệm, cũng như giữa các ô phải có\r\nhàng bảo vệ là một hàng cây xung quanh để tránh thuốc bay tạt từ ô này sang ô\r\nkhác trong khi xử lý.
\r\n\r\n2.3. Tiến hành phun, rải thuốc:
\r\n\r\n2.3.1. Thuốc phải được phun, rải đều trên\r\ntoàn ô khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.2. Lượng thuốc dùng:
\r\n\r\nĐối với thuốc phun: Tất cả các nghiệm thức\r\nthuốc được tính theo nồng độ thuốc phun (theo chế phẩm hoặc theo hoạt chất).
\r\n\r\nLượng nước dùng phải theo hướng dẫn cụ thể\r\nđối với từng loại thuốc cũng như cách thức tác động của chúng và phù hợp với\r\ngiai đoạn sinh trưởng của cây, đảm bảo sao cho giọt nước thuốc được phân bố đều\r\ntrên các tầng lá của cây và đồng đều cho tất cả các nghiệm thức.
\r\n\r\n- Đối với thuốc rải hoặc xử lý bằng các biện\r\npháp khác thì xử lý theo khuyến cáo của nhà sản xuất thuốc.
\r\n\r\nCác số liệu về lượng thuốc thành phẩm và\r\nlượng nước thuốc (l/ha) dùng để xử lý cần được ghi rõ.
\r\n\r\n2.3.3. Trong thời gian khảo nghiệm, nhất\r\nthiết không được xử lý bất kỳ loại thuốc trừ bệnh nào trên ruộng khảo nghiệm.\r\nNếu ruộng khảo nghiệm bắt buộc phải sử dụng thuốc để trừ các đối tượng gây hại\r\nkhác như: sâu, cỏ dại... thì thuốc được dùng để trừ các đối tượng gây hại này\r\nphải không ảnh hưởng đến thuốc khảo nghiệm, không ảnh hưởng đến nấm bệnh phấn\r\ntrắng, và phải được phun rải đều trên tất cả các ô khảo nghiệm, kể cả ô đối\r\nchứng. Các trường hợp trên (nếu có) phải được ghi chép lại.
\r\n\r\n2.3.4. Khi xử lý thuốc, cần dùng các công cụ\r\nphun, rải thuốc thích hợp nhằm đảm bảo yêu cầu của thí nghiệm, ghi chép đầy đủ\r\ntình hình vận hành của công cụ phun rải thuốc.
\r\n\r\n2.3.5. Thời điểm và số lần xử lý thuốc:
\r\n\r\nThời điểm và số lần xử lý thuốc phải được\r\nthực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng của từng loại khảo nghiệm và phù hợp với\r\nmục đích khảo nghiệm.
\r\n\r\nNếu trên nhãn thuốc không khuyến cáo cụ thể\r\nthời điểm xử lý thuốc thì có thể phun thuốc vào giai đoạn cây bắt đầu ra hoa.
\r\n\r\nSố lần xử lý thuốc: Tuỳ đặc điểm của thuốc và\r\nyêu cầu khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Điều tra và thu thập số liệu:
\r\n\r\n2.4.1. Đánh giá tác động của thuốc đối với\r\nbệnh phấn trắng trên cây xoài, chôm chôm.
\r\n\r\n2.4.1.1. Số điểm điều tra:
\r\n\r\nMỗi ô chọn ngẫu nhiên một cây (khảo nghiệm\r\ndiện hẹp) hoặc 3 cây (khảo nghiệm diện rộng). Trên mỗi cây chọn 4 cành theo 4\r\nhướng để điều tra, đánh dấu cây và cành để điều tra cố định trong suốt thời\r\ngian khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4.1.2. Thời điểm điều tra:
\r\n\r\nThời điểm quan sát tuỳ thuộc vào đặc điểm tác\r\nđộng của thuốc, loại thuốc và yêu cầu cụ thể của khảo nghiệm. Thông thường,\r\nquan sát trước mỗi lần xử lý thuốc và 7, 14, 21 ngày sau lần xử lý thuốc cuối\r\ncùng.
\r\n\r\n2.4.1.3. Chỉ tiêu điều tra:
\r\n\r\nĐếm tổng số chùm hoa, quả cũng như số chùm\r\nhoa, quả bị bệnh và tiến hành phân cấp mức độ bệnh.
\r\n\r\nChú ý: - Nếu việc khảo nghiệm được thực hiện\r\nvào thời kỳ ra hoa thì chỉ quan sát và đánh giá tỷ lệ và chỉ số bệnh trên chùm\r\nhoa.
\r\n\r\n- Nếu việc khảo nghiệm được thực hiện vào\r\ngiai đoạn hình thành quả thì chỉ quan sát và đánh giá tỷ lệ và chỉ số bệnh trên\r\nquả.
\r\n\r\n- Nếu việc khảo nghiệm được thực hiện ở cả 2\r\nthời kỳ ra hoa và hình thành quả thì quan sát và đánh giá tỷ lệ và chỉ số bệnh\r\ntrên chùm hoa và trên quả.
\r\n\r\nĐánh giá mức độ bệnh theo thang cấp như sau:
\r\n\r\nCấp 1: Chùm hoa (quả) có Ê 10% số nhánh hoa\r\n(quả) cấp 1 bị bệnh.
\r\n\r\nCấp 2: Chùm hoa (quả) có > 10 - 20% số\r\nnhánh hoa (quả) cấp 1 bị bệnh.
\r\n\r\nCấp 3: Chùm hoa (quả) có > 20 - 30% số\r\nnhánh hoa (quả) cấp 1 bị bệnh.
\r\n\r\nCấp 4: Chùm hoa (quả) có > 30 - 50% số\r\nnhánh hoa (quả) cấp 1 bị bệnh.
\r\n\r\nCấp 5: Chùm hoa (quả) có > 50% số nhánh\r\nhoa (quả) cấp 1 bị bệnh.
\r\n\r\nTừ đó tính tỷ lệ bệnh (TLB) và chỉ số bệnh\r\n(CSB) như sau:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Số chùm hoa (hoặc\r\n quả) bị bệnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TLB (%) = \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x 100 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng số chùm hoa\r\n (hoặc quả) điều tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n n1+ 2n2\r\n + 3n3 + 4n4 + 5n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CSB (%) = \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 5 N \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nn1: Số chùm hoa (hoặc quả) bị bệnh\r\ncấp 1
\r\n\r\nn2: Số chùm hoa (hoặc quả) bị bệnh\r\ncấp 2
\r\n\r\nn3: Số chùm hoa (hoặc quả) bị bệnh\r\ncấp 3
\r\n\r\nn4: Số chùm hoa (hoặc quả) bị bệnh\r\ncấp 4
\r\n\r\nn5: Số chùm hoa (hoặc quả) bị bệnh\r\ncấp 5
\r\n\r\nN: Tổng số chùm hoa (hoặc quả) điều tra.
\r\n\r\n2.4.1.4. Xử lý số liệu:
\r\n\r\nNhững số liệu thu được qua khảo nghiệm diện\r\nhẹp cần được xử lý bằng phương pháp thống kê thích hợp. Những kết luận của khảo\r\nnghiệm phải được rút ra từ những kết quả đã được xử lý bằng phương pháp thống\r\nkê đó. Đối với các khảo nghiệm thuốc BVTV mới, các đơn vị được Cục BVTV chỉ\r\nđịnh làm khảo nghiệm cần gửi cả số liệu thô và phương pháp thống kê đã dùng về\r\nCục BVTV.
\r\n\r\n2.4.2. Đánh giá độc tính của thuốc đến cây\r\ntrồng.
\r\n\r\nCần đánh giá mọi ảnh hưởng tốt, xấu của thuốc\r\n(nếu có) đến sinh trưởng và phát triển cây trồng. Những chỉ tiêu nào có thể đo\r\nđếm được cần được biểu thị bằng các số liệu cụ thể.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu chỉ có thể đánh giá bằng mắt như\r\nđộ cháy lá, quăn lá, sự thay đổi màu sắc lá... thì phải đánh giá theo thang\r\nphân cấp ở phần phụ lục.
\r\n\r\nMọi triệu chứng gây hại hoặc kích thích của\r\nthuốc đối với cây trồng cần được mô tả một cách đầy đủ và tỉ mỉ.
\r\n\r\n2.4.3. Nhận xét tác động của thuốc đến sinh\r\nvật khác:
\r\n\r\nCần ghi chép tỉ mỉ mọi ảnh hưởng tốt, xấu\r\n(nếu có của thuốc đến sự xuất hiện hay mất đi của các loại sâu, bệnh, cỏ dại\r\ncũng như sinh vật không thuộc đối tượng phòng trừ (động vật có ích, động vật\r\nhoang dã...).
\r\n\r\n2.4.4. Quan sát và ghi chép về thời tiết.
\r\n\r\nGhi chép tỷ mỷ các số liệu về ôn, ẩm độ,\r\nlượng mưa trong suốt thời gian khảo nghiệm tại trạm khí tượng gần nhất.
\r\n\r\nNếu địa điểm khảo nghiệm không gần trạm khí\r\ntượng, phải ghi tỷ mỷ tình hình thời tiết lúc tiến hành xử lý thuốc và các ngày\r\nsau đó như nắng hạn, mưa, lụt bão...
\r\n\r\n3. Báo cáo và công bố\r\nkết quả:
\r\n\r\n3.1. Nội dung báo cáo:
\r\n\r\n* Tên khảo nghiệm.
\r\n\r\n* Đơn vị tiến hành khảo nghiệm.
\r\n\r\n* Thời gian tiến hành khảo nghiệm.
\r\n\r\n* Yêu cầu của khảo nghiệm:
\r\n\r\n* Điều kiện khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Địa điểm khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Nội dung khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Đặc điểm đất đai, canh tác, cây trồng,\r\ngiống...
\r\n\r\n+ Đặc điểm thời tiết trong quá trình khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n+ Tình hình phát sinh, phát triển của bệnh\r\nphấn trắng trong khu thí nghiệm.
\r\n\r\n- Phương pháp khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Công thức khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Phương pháp bố trí khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Số lần nhắc lại.
\r\n\r\n+ Kích thước ô khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Dụng cụ phun rải.
\r\n\r\n+ Lượng thuốc dùng: Gr (kg) hoạt chất/ha hoặc\r\nkg, lít thuốc thương phẩm/ha hoặc nồng độ dung dịch nước thuốc.
\r\n\r\n+ Lượng nước thuốc dùng (l/ha) hoặc (l/cây).
\r\n\r\n+ Ngày xử lý thuốc.
\r\n\r\n+ Phương pháp điều tra và đánh giá hiệu quả\r\ncủa các loại thuốc khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Kết quả khảo nghiệm.
\r\n\r\n+ Các Bảng số liệu.
\r\n\r\n+ Đánh giá hiệu lực của từng loại thuốc.
\r\n\r\n+ Nhận xét tác động của từng loại thuốc đến\r\ncây trồng (xem phụ lục), sinh vật có ích, và các ảnh hưởng khác, nếu có.
\r\n\r\n- Kết luận và đề nghị.
\r\n\r\n3.3. Công bố kết quả:
\r\n\r\nĐơn vị thực hiện khảo nghiệm phải hoàn toàn\r\nchịu trách nhiệm số liệu đưa ra trong báo cáo.
\r\n\r\nĐối với các khảo nghiệm thuốc trừ bệnh phấn\r\ntrắng trên cây ăn quả chưa có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại\r\nViệt Nam, Cục BVTV tập hợp các số liệu đó để xem xét khi các đơn vị, tổ chức có\r\nthuốc xin đăng ký.
\r\n\r\n\r\n\r\nBẢNG\r\nPHÂN CẤP MỨC ĐỘ ĐỘC CỦA THUỐC KHẢO NGHIỆM ĐỐI VỚI CÂY XOÀI, CHÔM CHÔM, VÀ TÁO
\r\n\r\n\r\n Cấp độc \r\n | \r\n \r\n Mức độ độc \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không có triệu chứng ngộ độc, cây bình thường. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Có triệu chứng ngộ độc nhẹ, cây hơi bình\r\n thường. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc rõ. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Triệu chứng ngộ độc khá nặng (ví dụ có các\r\n vết hoại tử) tuy nhiên có thể chưa ảnh hưởng đến năng suất. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cây gầy yếu, những vết hoại tử nặng hoặc\r\n ngọn cây xoăn, lá biến dạng, trái méo mó, ảnh hưởng đến năng suất. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Mức độ thiệt hại nặng dần cho đến mức cây\r\n chết hoàn toàn. \r\n | \r\n
Tài liệu tham khảo:
\r\n\r\n1. CIBA GEIGY. 1992. Manual for field trials\r\nin plant protection, Third Edition
\r\n\r\n2. Department of Agriculture & Department\r\nof Agricultural Extension (Thailand). Handbook on Mango Farm Care and\r\nManagement using Integrated Pest Management Methods.
\r\n\r\n3. Nguyễn Văn Huỳnh; Võ Thanh Hoàng. 1995.\r\nSâu và bệnh gây hại cây ăn trái - Nhà xuất bản Nông nghiệp.
\r\n\r\n4. Viện Bảo vệ thực vật. 1997. Phương pháp\r\nnghiên cứu bảo vệ thực vật - Nhà xuất bản nông nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN440:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN440:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN440:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN440:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN440:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN440:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 440:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh phấn trắng hại chôm chôm của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 440:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh phấn trắng hại chôm chôm của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN440:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-18 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |